|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1705/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2021/QH15 NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA
QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 83/TTr-LĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Nghị
quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2021/QH15 NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA QUỐC HỘI PHÊ DUYỆT
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
Nghị quyết số 24/2021/QH15
về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 được Quốc hội Khóa XV thông qua tại kỳ họp thứ nhất ngày
28 tháng 7 năm 2021.
Nhằm triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) đồng bộ,
kịp thời, thống nhất và hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển
khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 của Quốc hội
phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 24/2021/QH15) với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai nghiêm túc, có chất lượng và hiệu quả
Nghị quyết số 24/2021/QH15 nhằm nâng cao
công tác quản lý, điều hành và thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn,
tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong
việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 24/2021/QH15.
c) Xác định cơ chế phối hợp giữa các bộ, ngành, địa
phương trong việc tiến hành các hoạt động thực hiện Nghị quyết số 24/2021/QH15 trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số
24/2021/QH15 để xây dựng giải pháp, cơ chế
quản lý, điều hành Chương trình; đảm bảo việc thực hiện Nghị quyết hiệu quả, chất
lượng và đạt được mục tiêu đã được Quốc hội thông qua trong giai đoạn 2021 -
2025.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách
nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan chủ Chương trình, các
cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình là các bộ, cơ quan trung
ương và cơ quan thực hiện Chương trình ở địa phương là Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa
các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 24/2021/QH15.
II. NỘI DUNG
Các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy định tại Nghị quyết số 24/2021/QH15 và theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng đến
các cấp, các ngành và nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện và tổ chức triển
khai Chương trình.
3. Rà soát, xây dựng ban hành theo thẩm quyền,
trình cấp có thẩm quyền ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản điều
hành quản lý, văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 24/2021/QH15 (có Phụ lục I và Phụ lục II kèm
theo).
4. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo
đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và quy định pháp luật
hiện hành có liên quan.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Ban
Chỉ đạo các cấp trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình bảo đảm đúng
mục tiêu đã được phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động,
tích cực triển khai Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm tiến độ,
chất lượng hiệu quả.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan liên quan:
a) Khẩn trương, hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 2025; ban hành tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025; quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình.
b) Rà soát, trình ban hành theo thẩm quyền hoặc cấp
có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình, cơ chế kiểm
tra, giám sát Chương trình.
c) Hướng dẫn các địa phương sớm hoàn thành rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 làm cơ sở
thực hiện Chương trình.
d) Nghiên cứu, xây dựng các chương trình, nhiệm vụ,
dự án có liên quan đến công tác giảm nghèo trong phạm vi của Chương trình thuộc
trách nhiệm được phân công, bảo đảm không chồng chéo với các nhiệm vụ, nội dung
của các Chương trình mục tiêu quốc gia khác.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban Dân tộc và các bộ, cơ quan liên quan:
a) Khẩn trương trình Chính phủ ban hành quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; quy định
nguyên tắc lồng ghép nguồn vốn của 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021 - 2025.
b) Khẩn trương, hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia;
ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan rà soát, xây dựng và ban hành cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 theo thẩm quyền.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ban Tuyên
giáo Trung ương chỉ đạo các cơ quan báo chí ở Trung ương và địa phương đẩy mạnh
triển khai truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025.
6. Các bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì dự
án thành phần hoặc tiểu dự án thuộc Chương trình phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và xã hội, cơ quan chủ trì Chương trình hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu
khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025; xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; rà soát, xây
dựng văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình; phối hợp tổ chức thực hiện các nội
dung Chương trình theo nhiệm vụ được phân công.
7. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức thành viên theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện
Chương trình; vận động hội viên, nhân dân thực hiện hiệu quả phong trào “Cả nước
chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, phấn đấu “Vì một Việt
Nam không còn đói nghèo”.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương:
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình và đơn vị điều
phối, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương và các quy định pháp luật liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đôn đốc,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn.
c) Ưu tiên cân đối ngân sách địa phương để đối ứng
thực hiện Chương trình; huy động nguồn lực để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của
Chương trình.
d) Khẩn trương hoàn thành công tác rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 để
làm cơ sở thực hiện các chính sách, Chương trình tại địa phương.
đ) Rà soát, ban hành các văn bản liên quan đến điều
hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình ở địa phương.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình
|
Cấp trình
|
|
1
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Kèm
theo Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình)
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Bộ Thông tin và truyền thông; Bộ Y tế; Bộ Xây dựng,
Bộ Tư pháp và Bộ, ngành liên quan
|
Quý IV/2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
2
|
Nghị định của Chính phủ quy định về cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm: cơ chế đặc
thù rút gọn, cơ chế lồng ghép nguồn vốn 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc và các bộ, cơ quan
trung ương liên quan và các địa phương
|
Quý IV/2021
|
Chính phủ
|
|
3
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập
Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021 - 2025
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc và các bộ, cơ quan trung ương liên
quan và các địa phương
|
Quý IV/2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
4
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy
chế làm việc của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc và các bộ, cơ quan trung ương liên
quan và các địa phương
|
Quý IV/2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
5
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; các bộ, cơ
quan trung ương liên quan và các địa phương
|
Quý IV/2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
6
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chí huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai
đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa
phương
|
Quý IV/2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
7
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa
phương
|
Quý II/2022
|
Thủ tướng Chính phủ
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ GIAO CHO CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG BAN HÀNH, THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian ban
hành
|
Cấp trình
|
|
1
|
Văn bản quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; các bộ, cơ quan trung ương liên quan
và các địa phương
|
Quý II/2022
|
Cấp Bộ
|
|
2
|
Văn bản hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Bộ Thông tin và truyền thông; Bộ Y tế; Bộ Xây dựng và
các địa phương
|
Quý II/2022
|
Cấp Bộ
|
|
3
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung
đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, cơ quan
trung ương liên quan và các địa phương
|
Quý II/2022
|
Cấp Bộ
|
|
4
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa
phương
|
Quý II/2022
|
Cấp Bộ
|
|
5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nội dung cải
thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Y tế
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa
phương
|
Quý II/2022
|
Cấp Bộ
|
|
6
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung hỗ trợ nhà ở
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa
phương
|
Quý II/2022
|
Cấp Bộ
|
|
7
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung truyền thông
và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa
phương
|
Quý II/2022
|
Cấp Bộ
|
|
8
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến quản lý, điều hành Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
Các bộ, cơ quan
trung ương
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
|
9
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 hàng năm và tổng kết giai
đoạn
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Bộ Thông tin và truyền thông; Bộ Y tế; các bộ, cơ quan
trung ương liên quan và các địa phương
|
Thường xuyên
|
Cấp Bộ
|
|
10
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và cơ quan giúp việc tại địa phương
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý IV/2021
|
Cấp tỉnh
|
|
11
|
Ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tại địa phương
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý IV/2021
|
Cấp tỉnh
|
|
12
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm
|
Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội, các bộ chủ dự án thành phần
|
Quý IV hằng năm
|
Cấp tỉnh
|