NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN MỘT SỐ NỘI
DUNG THAY ĐỔI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ
tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2019, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
1. Thông tư số 06/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 6
năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022.
2. Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung
thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[1],[2].
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về:
a) Hồ sơ[3], thủ tục
chấp thuận thay đổi, việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động của
ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau
đây gọi là Giấy phép) đối với các nội dung sau:
(i) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của
ngân hàng thương mại; thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
(ii) Tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại,
mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Gia hạn thời hạn hoạt động;
b)[4] Hồ sơ, thủ tục
chấp thuận các nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
(i) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ
sở hữu ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên; mua,
bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn của ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
(ii) Mua, nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở
thành cổ đông lớn của ngân hàng thương mại;
(iii) Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở
lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng.
2. Việc mua bán, chuyển nhượng cổ
phần, phần vốn góp dẫn đến chuyển đổi hình thức pháp lý của ngân hàng thương mại
thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật có
liên quan.
3.[5]
(được bãi bỏ)
4. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần
của ngân hàng thương mại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà
đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ngân hàng thương mại.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hồ sơ[6], thủ tục chấp thuận thay đổi của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nguyên
tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi
1. Hồ sơ phải được lập thành 01 bộ
bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng
Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
2. Đối
với thành phần hồ sơ là bản sao, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào
bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3.[7] Văn bản đề nghị chấp thuận của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy
quyền (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp) ký. Trường hợp ký theo ủy quyền,
hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
4.[8] Hồ sơ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được gửi tới Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố bằng một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (đối với ngân hàng thương mại nộp hồ sơ quy định tại Điều 5 và Điều 8 Thông tư này);
b) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân
hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố;
c) Gửi qua dịch vụ bưu chính.
5.[9] Trường hợp gửi
hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trên Cổng dịch vụ công
Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp
luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trường hợp hệ thống
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước gặp sự cố
hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp
nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước.
6.[10] Các tài liệu
trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng
PDF).
Điều 4. Thẩm
quyền chấp thuận thay đổi[11]
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều
1 Thông tư này của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo Quyết
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, trừ những nội dung
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng chấp thuận những nội dung thay đổi của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
có quy mô lớn theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng
thương mại sau đây:
a) Địa điểm đặt trụ sở chính của
ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và
sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính
của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại đang đặt trụ
sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở);
b) Tăng mức vốn điều lệ và sửa đổi,
bổ sung Giấy phép đối với nội dung vốn điều lệ của ngân hàng thương mại trách
nhiệm hữu hạn;
c) Tăng mức vốn được cấp của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung vốn
được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Thay đổi tên và sửa đổi, bổ
sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối
với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa chỉ
đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp không phát sinh
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trụ sở;
e) Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày
làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng.
3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có trụ sở trên địa bàn trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Thay đổi
tên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Tên hiện tại;
(ii) Tên dự kiến thay đổi đảm bảo
tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về đặt tên;
(iii) Lý do thay đổi tên;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết
định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc thay đổi tên của ngân hàng
thương mại; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi tên chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam.
2. [12]Thủ
tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem
xét, có quyết định sửa đổi Giấy phép;
trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa
điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cùng địa bàn tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại đang đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đang đặt trụ sở
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Địa điểm
hiện tại;
(ii) Địa điểm
dự kiến chuyển đến;
(iii) Lý do
thay đổi;
(iv) Kế hoạch
lắp đặt trang thiết bị tại trụ sở mới đảm bảo đáp ứng các điều kiện đối với trụ
sở theo quy định của pháp luật;
(v) Kế hoạch
chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết
định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Văn bản,
tài liệu chứng minh ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền
sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.
2. [13]Thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề
nghị chuyển địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ
sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
3. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước
ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề
nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng
đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp luật.
4.[14]
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy
định tại khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép. Trường hợp
không sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Điều 7. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa
điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố
nơi ngân hàng thương mại đang đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đang đặt trụ sở
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Đối với ngân hàng thương mại:
Các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
b) Đối với chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Các thành phần hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
(ii) Phương án hoạt động trong 03
năm đầu tại địa bàn mới với các nội dung tối thiểu sau: Phân tích, đánh giá nhu
cầu dịch vụ ngân hàng tại địa bàn hoạt động mới; Dự kiến chiến lược kinh doanh
và nêu rõ các thay đổi về chiến lược kinh doanh (nếu có); Dự kiến kết quả kinh
doanh trong 03 năm đầu hoạt động tại địa bàn mới và các thuyết minh liên quan.
2. [15]Thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề
nghị chuyển địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ
sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
4. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước
ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, ngân hàng thương mại có
văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở tại Giấy phép gửi Ngân hàng
Nhà nước, trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt
động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ
sở theo quy định của pháp luật.
5.[16]
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy
định tại khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung
Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 8. Thay đổi
địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài trong trường hợp không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở
1. Trường hợp thay đổi địa
chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm, ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi địa chỉ đặt trụ
sở và tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ gửi Ngân hàng Nhà nước (trừ trường
hợp thay đổi địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính).
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở
chính của ngân hàng thương mại, địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Giấy phép.
Điều 9. Gia hạn
thời hạn hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Thời hạn hoạt động hiện tại;
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến
gia hạn;
(iii) Lý do gia hạn thời hạn hoạt
động;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết
định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc gia hạn thời gian hoạt động của
ngân hàng thương mại; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc gia hạn thời hạn
hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Báo cáo tổng quan tình hình tổ
chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam trong đó nêu rõ:
(i) Đánh giá tổng kết hoạt động
trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động
chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh; tổ chức
và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm
soát nội bộ;
(ii) Dự kiến kế hoạch kinh doanh
cho 03 năm tiếp theo.
2. [17]Thủ
tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 06 tháng trước ngày
Giấy phép hết thời hạn, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập
hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi thời
hạn hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy
phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Điều 10. Tạm
ngừng giao dịch[18]
từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng
giao dịch[19] do
sự kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm
ngừng giao dịch[20];
(ii) Lý do, sự cần thiết của việc
tạm ngừng giao dịch[21];
(iii) Các giải pháp dự kiến thực
hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng giao dịch[22] đến quyền và lợi ích của khách hàng;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Hội đồng quản trị đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định
của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn về việc
tạm ngừng giao dịch[23]; Quyết định của Tổng Giám
đốc chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc tạm ngừng giao dịch[24];
c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết
của việc tạm ngừng giao dịch[25].
2. [26]Thủ
tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 45 ngày làm việc trước
ngày dự kiến tạm ngừng giao dịch[27], ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề
nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trường hợp không
chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.[28]
(được bãi bỏ)
Điều 11. Tăng
mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần từ việc chuyển đổi trái phiếu
chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận lũy
kế chưa phân phối[29]
và các quỹ khác theo quy định của pháp luật
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Sự cần thiết của việc tăng mức
vốn điều lệ;
(ii) Mức vốn điều lệ hiện tại,
trong đó nêu rõ số lượng cổ phần phổ thông, số lượng từng loại cổ phần ưu đãi
và số lượng cổ phiếu quỹ; mức vốn điều lệ dự kiến tăng;
(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều
lệ;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành
việc tăng vốn điều lệ;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng
thương mại cổ phần từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng
dư vốn cổ phần, lợi nhuận lũy kế chưa phân phối [30]
và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
c) Phương án tăng mức vốn điều lệ
quy định tại điểm b khoản này tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Kế hoạch chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu, gồm: Các thông tin về trái phiếu chuyển đổi đã phát hành: số lượng
trái phiếu, mệnh giá trái phiếu, thời hạn trái phiếu; Các thông tin dự kiến
chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu: số lượng trái phiếu, mệnh giá
trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi (trường hợp tăng vốn điều lệ từ việc chuyển đổi
trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông);
(ii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận lũy kế chưa phân phối[31] và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm
toán của kiểm toán độc lập; Thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận lũy kế chưa phân phối[32] và các quỹ khác được sử dụng để
tăng vốn điều lệ (trường hợp tăng vốn điều lệ từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận lỹ kế chưa phân phối[33] và các quỹ khác);
(iii)[34]
Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở
lên so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ thời điểm hiện
tại và dự kiến sau khi tăng vốn; Danh sách cổ đông và người có liên quan của cổ
đông đó có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 15% trở lên so với vốn điều lệ thời điểm hiện
tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh sách này phải có thông tin định danh
(đối với cá nhân: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân
(đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (đối với cá nhân
không có quốc tịch Việt Nam); đối với tổ chức: tên tổ chức, mã số doanh nghiệp,
địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật của tổ chức (số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc
tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam))
của cổ đông, người có liên quan của cổ đông theo quy định của pháp luật;
(iv) Thông tin về tổng mức sở hữu
cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn.
2. [35]Thủ
tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại lập hồ sơ
gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu
ngân hàng thương mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản chấp thuận đề nghị tăng vốn điều lệ của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận tăng mức vốn điều lệ có hiệu lực trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày ký.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn tối đa 10 ngày
làm việc kể từ ngày hoàn thành việc phát hành cổ phiếu theo quy định của pháp
luật, ngân hàng thương mại có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị sửa đổi mức
vốn điều lệ tại Giấy phép kèm các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước về việc phát hành cổ phiếu;
(ii) Thông tin quy định tại điểm
c(iii), c(iv) khoản 1 Điều này sau khi hoàn thành phát hành cổ phiếu.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có
quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại
Giấy phép.
Điều 12. Tăng
mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần ngoài các trường hợp tăng mức
vốn điều lệ quy định tại Điều 11 Thông tư này
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức
vốn điều lệ dự kiến tăng;
(ii) Cam kết thông báo cho các tổ
chức, cá nhân mua cổ phần về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng, trong đó bao gồm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của
cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định
của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định
của Luật các tổ chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ đông
và người có liên quan;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định
về cổ đông lớn, cổ đông lớn và người có liên quan;
(iii)[36]
Trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng vốn điều lệ dẫn đến việc hình
thành cổ đông lớn, văn bản đề nghị phải bao gồm các thông tin sau: tên cổ đông,
tỷ lệ cổ phần sở hữu trước và dự kiến sau khi ngân hàng thương mại cổ phần tăng
vốn điều lệ;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng
thương mại;
c) Phương án tăng mức vốn điều lệ
của ngân hàng thương mại cổ phần tại điểm b khoản này, trong đó tối thiểu phải
có các nội dung sau:
(i) Sự cần thiết tăng mức vốn điều
lệ;
(ii) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến
tăng thêm; tổng mệnh giá phát hành, loại cổ phần phát hành, đối tượng phát
hành; các đợt dự kiến phát hành và phương án phát hành cho từng đợt (nếu có);
(iii) Thời gian dự kiến phát hành
và thời gian dự kiến hoàn thành việc phát hành thêm cổ phiếu;
d)[37]
Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở
lên so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ thời điểm hiện
tại và dự kiến sau khi tăng vốn; Danh sách cổ đông và người có liên quan của cổ
đông đó có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 15% trở lên so với vốn điều lệ thời điểm hiện
tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh sách này phải có thông tin định danh
(đối với cá nhân: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân
(đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (đối với cá nhân
không có quốc tịch Việt Nam); đối với tổ chức: tên tổ chức, mã số doanh nghiệp,
địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật của tổ chức (số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc
tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam))
của cổ đông, người có liên quan của cổ đông theo quy định của pháp luật.
2. [38]Thủ
tục chấp thuận, hiệu lực của văn bản chấp thuận, sửa đổi, bổ sung Giấy phép về
việc tăng vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4
Điều 11 Thông tư này.
Điều 13. Tăng
mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức
vốn điều lệ dự kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức
vốn điều lệ;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ, lợi nhuận lũy kế chưa phân phối[39]
và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập;
thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận lũy kế chưa
phân phối[40] và các quỹ khác được sử dụng để
tăng vốn điều lệ (trường hợp nguồn tăng vốn từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ,
lợi nhuận lũy kế chưa phân phối[41] và các quỹ
khác);
(iv) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp
pháp của chủ sở hữu, thành viên góp vốn để cấp, góp thêm (trường hợp nguồn tăng
vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp, góp thêm);
b) Nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu
hạn một thành viên thông qua việc tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại,
trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến
tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn
điều lệ;
(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều
lệ;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành
việc tăng vốn điều lệ;
c) Trường hợp ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn góp của
thành viên góp vốn mới, ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản
này, ngân hàng thương mại gửi các tài liệu sau:
(i) Đối với thành viên mới là tổ
chức tín dụng nước ngoài:
- Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán độc lập của 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ và báo cáo tài chính đến thời
điểm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép thành lập và
hoạt động hoặc văn bản tương đương;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài, trong đó
bao gồm các nội dung tối thiểu sau: Nội dung hoạt động được phép tại nước
nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động
ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liền trước năm nộp hồ
sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ; Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn
khác theo quy định của nước nguyên xứ trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến
thời điểm nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và
trích lập dự phòng trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ
sơ;
- Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn 06 tháng trước thời
điểm nộp hồ sơ;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Báo cáo quá trình thành lập, hoạt
động và định hướng phát triển cho đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản dự kiến cử người đại diện
vốn góp tại ngân hàng;
- Văn bản cam kết về việc sẵn sàng
hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng, đảm
bảo duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của ngân hàng không thấp hơn mức vốn
pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của tổ
chức tín dụng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
dự kiến góp vốn) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế;
- Văn bản cam kết không phải là cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức
tín dụng Việt Nam khác;
(ii) Đối với thành viên mới là
ngân hàng thương mại Việt Nam:
- Văn bản dự kiến cử người đại diện
vốn góp tại ngân hàng, trong đó cung cấp thông tin định danh của người đại diện
vốn góp;
- Báo cáo tài chính năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đã được kiểm toán độc lập và Báo cáo tài chính gần nhất trước
thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ các quy
định về quản trị rủi ro, trích lập dự phòng của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm
nộp hồ sơ; các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ giới
hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 8 Điều
111 Luật các tổ chức tín dụng[42];
- Báo cáo về tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu và tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần dự kiến sau khi góp vốn;
- Văn bản cam kết không phải là cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức
tín dụng khác.
(iii)[43] Đối với thành viên mới của ngân hàng
liên doanh là doanh nghiệp không phải ngân hàng, hồ sơ bao gồm:
- Giấy phép thành lập hoặc chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương (trừ doanh nghiệp Việt Nam);
- Văn bản ủy quyền người đại diện
vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật;
- Bản sao hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của doanh nghiệp tại ngân hàng (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam);
- Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp
thuận cho doanh nghiệp được tham gia góp vốn vào ngân hàng;
- Báo cáo về việc đáp ứng các điều
kiện đối với đối tác mới là doanh nghiệp không phải ngân hàng khi góp vốn theo
quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và một số quy định về tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại
Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng;
- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận tăng vốn đã được kiểm toán độc lập và
không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
- Báo cáo khả năng tài chính
tham gia góp vốn ngân hàng liên doanh của doanh nghiệp không phải ngân hàng
theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo
Thông tư này;
- Bảng kê khai thông tin về lịch sử
quan hệ tín dụng của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ
lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản của cơ quan thuế, cơ
quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo
hiểm xã hội của doanh nghiệp;
- Văn bản cam kết không phải
là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ
chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
2.[44]
Thủ tục chấp thuận đối với trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
tăng vốn điều lệ từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận lũy kế chưa phân
phối và các quỹ khác theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. [45]Thủ tục chấp thuận, hiệu lực của văn bản chấp
thuận tăng vốn điều lệ đối với trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu
hạn tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm hoặc từ vốn góp
của thành viên góp vốn mới thực hiện theo quy định tại khoản 2,
3 Điều 11 Thông tư này.
4. Việc sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại
khoản 3 Điều này thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành việc cấp, góp vốn, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị
sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo
về tỷ lệ góp vốn của thành viên góp vốn sau khi góp vốn kèm tài liệu chứng minh
việc chủ sở hữu, thành viên góp vốn đã góp vốn để tăng vốn điều lệ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có
quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại
Giấy phép.
Điều 14. Tăng
mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn đã được cấp hiện tại
và mức vốn được cấp dự kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức
vốn được cấp;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ
sung vốn được cấp, lợi nhuận lũy kế chưa phân phối[46]
và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập;
thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận lũy kế chưa
phân phối[47] và các quỹ khác được sử dụng để
tăng vốn được cấp (trường hợp nguồn tăng vốn từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn được
cấp, lợi nhuận lũy kế chưa phân phối[48] và các
quỹ khác);
(iv) Số vốn dự kiến cấp bổ sung từ
ngân hàng mẹ (trường hợp nguồn tăng vốn từ ngân hàng mẹ);
b) Văn bản của ngân hàng mẹ thông
qua việc tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam,
trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn được cấp dự kiến
tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn
được cấp (nếu có);
(iii) Nguồn tiền được sử dụng để
tăng mức vốn được cấp;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành
việc tăng mức vốn được cấp.
2. [49]Thủ
tục chấp thuận đối với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng vốn được
cấp từ lợi nhuận lũy kế chưa phân phối[50] và
các quỹ khác theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. [51]Thủ tục chấp thuận đối với trường hợp chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tăng vốn do ngân hàng mẹ cấp bổ sung thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký.
4. Việc sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại
khoản 3 Điều này thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành việc tăng mức vốn được cấp, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi mức vốn được cấp tại Giấy phép gửi Ngân hàng
Nhà nước;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có
quyết định sửa đổi mức vốn được cấp tại
Giấy phép.
Điều 15. Mua
bán, chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của chủ sở hữu tại ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu bao gồm các thông tin sau:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của
chủ sở hữu và của bên mua, nhận chuyển nhượng;
(ii) Thời điểm dự kiến thực hiện
việc mua bán, chuyển nhượng;
b) Văn bản thỏa thuận mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp giữa chủ sở hữu với bên mua, nhận chuyển nhượng;
c) Các văn bản, tài liệu chứng
minh bên mua, nhận chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện đối với chủ sở hữu của
ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp
luật quy định tại điểm c(i) khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
2. [52]Thủ
tục chấp thuận:
a) Ngân hàng
thương mại lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 75 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề
nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước có giá trị thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng, ngân hàng thương mại gửi
Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện kèm tài liệu chứng minh
đã hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng.
Điều 16. Mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp cho bên nhận chuyển nhượng là thành viên
góp vốn hiện tại của ngân hàng thương mại gồm:
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng
thương mại, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của
bên bán, chuyển nhượng và bên mua, nhận chuyển nhượng;
(ii) Tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp; Tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành viên góp vốn
trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện
mua bán, chuyển nhượng;
(iv) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Hội
đồng thành viên của ngân hàng thương mại về việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp;
c) Văn bản thỏa thuận mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp giữa bên bán, chuyển nhượng với bên mua, nhận chuyển
nhượng.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn cho bên mua, nhận
chuyển nhượng là thành viên góp vốn mới gồm:
a) Các hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Các văn bản, tài liệu chứng
minh bên mua, nhận chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện để được mua, nhận
chuyển nhượng phần vốn góp của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên theo quy định của pháp luật, gồm:
(i) Đối với bên mua, nhận chuyển
nhượng là tổ chức tín dụng nước ngoài: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm c(i) khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
(ii) Đối với bên mua, nhận chuyển
nhượng là ngân hàng thương mại Việt Nam: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm c(ii) khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
(iii)[53] Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng phần
vốn góp của ngân hàng liên doanh là doanh nghiệp không phải ngân hàng, hồ sơ
bao gồm các văn bản quy định tại điểm c(iii) khoản 1 Điều 13
Thông tư này.
3. [54]Thủ
tục chấp thuận, giá trị thực hiện của văn bản chấp thuận, báo cáo hoàn thành việc
mua bán, chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3,
4 Điều 15 Thông tư này.
Điều 17. Mua,
nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn[55]
1.[56]
(được bãi bỏ)
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua,
nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn:
Văn bản đề nghị của ngân hàng
thương mại, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về số lượng cổ phần,
loại cổ phần, tổng mệnh giá cổ phần mua, nhận chuyển nhượng;
b) Thông tin của bên mua, nhận
chuyển nhượng cổ phần gồm: thông tin định danh, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần
có quyền biểu quyết so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết, số lượng và tỷ lệ sở
hữu cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (nếu có) so với vốn điều lệ của ngân
hàng thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi mua, nhận chuyển nhượng;
c) Tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn
điều lệ của bên mua, nhận chuyển nhượng và người có liên quan dự kiến sau khi
mua, nhận chuyển nhượng;
d) Thời gian giao dịch dự kiến;
đ) Cam kết thông báo cho bên mua,
nhận chuyển nhượng về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật,
trong đó bao gồm:
(i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của
cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định
của pháp luật;
(ii) Chịu trách nhiệm tuân thủ quy
định của Luật các tổ chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ
đông và người có liên quan;
(iii) Chịu trách nhiệm tuân thủ
quy định về cổ đông lớn, cổ đông lớn và người có liên
quan.
3.[57] Việc mua cổ phần của
tổ chức, cá nhân dẫn đến tổ chức, cá nhân đó trở thành cổ đông lớn trong trường
hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng mức vốn điều lệ, hồ sơ, thủ tục thực hiện
theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Việc mua cổ phần
của tổ chức, cá nhân dẫn đến tổ chức, cá nhân đó trở thành cổ đông lớn trong
trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng mức vốn điều lệ mà tổ chức, cá
nhân đó không thuộc danh sách cổ đông mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ
phần tại điểm d khoản 1 Điều 12 Thông tư này đã được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này và khoản 2 Điều 15 Thông tư này. Văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước về việc mua cổ phần này là bộ phận không tách rời của văn bản
chấp thuận tăng mức vốn điều lệ.
4. [58]Thủ
tục chấp thuận, giá trị thực hiện của văn bản chấp thuận việc mua, bán, chuyển
nhượng, nhận chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại khoản 2,
3 Điều 15 Thông tư này.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cổ phần, ngân
hàng thương mại có văn bản báo cáo kết quả mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển
nhượng cổ phần và các nội dung quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều này gửi Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 17a.
Thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc chấp thuận những thay đổi của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài[59]
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận
sửa đổi, bổ sung Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh
để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp kèm
theo Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN[60],[61],[62]
Điều 18. Trách
nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1.[63]
Đầu mối tiếp nhận, thẩm định, lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng
Nhà nước (nếu cần thiết), tổng hợp và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét,
chấp thuận đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản
1 Điều 4 Thông tư này; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng
Nhà nước nhận được văn bản của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ điều kiện của
trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài dự kiến đặt trên địa bàn.
1a.[64] Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và xem xét, chấp thuận
đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư này.
2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước có văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đối với nội dung chấp thuận thay đổi quy định tại Điều 7
Thông tư này.
3. Đầu mối tiếp nhận báo cáo của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư
này đối với các nội dung thay đổi theo thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều 4 Thông tư này.
4. Đầu mối đề xuất trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 19.
Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận đối
với các nội dung thay đổi tại các Điều 5, 6, 8, 9, 10, 14 theo thẩm quyền phân cấp quản lý các chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Đầu mối tiếp nhận báo cáo của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này đối với các nội
dung thay đổi theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông
tư này.
3.[65]
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài dự kiến đặt trụ sở thực hiện kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của
trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài dự kiến đặt trên địa bàn; có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng.
4.[66] Kiểm tra việc đáp ứng
đầy đủ các điều kiện trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trên
địa bàn trước khi có quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Giấy phép theo thẩm quyền quy định tại khoản
2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 20.
Trách nhiệm của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ và trung thực của thông tin
cung cấp tại hồ sơ.
2. Bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn tối đa 30
ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Quá thời hạn này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, Ngân hàng Nhà nước không
xem xét đề nghị chấp thuận thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
3. Thực hiện
các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 21. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 15/02/2019.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực
thi hành:
a) Thông tư số 06/2010/TT-NHNN
ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về tổ chức,
quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy
phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại;
b) Thông tư số 03/2007/TT-NHNN
ngày 5 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 22/2006/ NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ
về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại
nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 22. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng
thương mại, Tổng giám đốc chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thực
hiện Thông tư này./.
PHỤ LỤC
01[67]
MẪU
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN NGÂN HÀNG LIÊN DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
KHÔNG PHẢI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ngân hàng liên doanh....................................
1.
Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên
doanh nghiệp (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa):
- Số
Giấy phép thành lập hoặc đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, cơ quan
cấp, ngày cấp:
- Vốn
điều lệ:
- Địa
chỉ trụ sở chính:
- Số
điện thoại: Số Fax:
- Tên
người đại diện theo pháp luật:
-
Ngày tháng năm sinh:
- Số
chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):
- Số
hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay);
nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
2.
Khả năng về tài chính để tham gia góp vốn vào Ngân hàng liên doanh:
- Vốn
chủ sở hữu (A):
- Tài
sản dài hạn trừ đi Nợ dài hạn dùng để đầu tư tài sản dài hạn (B):
- Khả
năng về tài chính để tham gia góp vốn vào Ngân hàng liên doanh (C = A - B):
(Trường
hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định
cần kê khai thêm các thông tin dưới đây)
- Mức
vốn pháp định theo yêu cầu của pháp luật hiện hành áp dụng đối với ngành nghề
mà doanh nghiệp đang hoạt động (trường hợp doanh nghiệp hoạt động đa ngành
thì kê khai mức vốn pháp định cao nhất) (D):
- Vốn
chủ sở hữu trừ mức vốn pháp định (E = A - D):
Kết
luận: Đủ khả năng tài chính tham gia góp vốn vào Ngân hàng liên doanh (chỉ kết
luận này khi C và E tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của doanh nghiệp).
3. Cam kết
-
Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;
-
Tuân thủ các quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, các quy định
nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;
-
Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi
kèm (nếu có).
|
..., ngày... tháng... năm...
Người đại diện hợp
pháp của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
|
Ghi
chú: Vốn chủ sở hữu, Tài sản dài hạn,
Nợ dài hạn dùng để đầu tư tài sản dài hạn lấy
theo báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được
kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán.
PHỤ LỤC 02[68]
MẪU BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ
LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA
DOANH NGHIỆP
1.
Tên doanh nghiệp:
2. Mã
số thuế:
3.
Lĩnh vực kinh doanh:
4.
Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng:
- Tên
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Địa
chỉ:
- Số
Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản
tương đương, cơ quan cấp, ngày cấp:
- Tiền
gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm kê khai:
- Dư
nợ tín dụng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm
kê khai:
- Dư
nợ quá hạn tại thời điểm kê khai:
- Nợ
xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Thời
điểm (Ghi rõ tháng, năm):
+ Thực
trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):
5. Cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của bảng kê khai.
|
..., ngày... tháng... năm....
Người đại diện hợp pháp của doanh
nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số
06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
[2] Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày
31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ
sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.
[3] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[4] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[5] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[6] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2024.
[7] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[8] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[9] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[10] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[11] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[12] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2024.
[13] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[14] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
15/8/2022.
[15] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2024.
[16] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[17] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2024.
[18] Cụm từ
“hoạt động kinh doanh” được thay bằng bằng cụm từ “giao dịch” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[19] Cụm từ
“hoạt động” được thay bằng bằng cụm từ “giao dịch” theo quy định tại khoản 2 Điều
2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu
lực kể từ ngày 01/7/2024.
[20] Cụm từ
“hoạt động kinh doanh” được thay bằng bằng cụm từ “giao dịch” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[21] Cụm từ
“hoạt động kinh doanh” được thay bằng bằng cụm từ “giao dịch” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[22] Cụm từ
“hoạt động kinh doanh” được thay bằng bằng cụm từ “giao dịch” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[23] Cụm từ
“hoạt động kinh doanh” được thay bằng bằng cụm từ “giao dịch” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[24] Cụm từ “hoạt
động kinh doanh” được thay bằng bằng cụm từ “giao dịch” theo quy định tại khoản
2 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[25] Cụm từ
“hoạt động kinh doanh” được thay bằng bằng cụm từ “giao dịch” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[26] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[27] Cụm từ
“hoạt động kinh doanh” được thay bằng bằng cụm từ “giao dịch” theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[28] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[29] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[30] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[31] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[32] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024
[33] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[34] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[35] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[36] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày
31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ
sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[37] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[38] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[39] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[40] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024
[41] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[42] Cụm từ
“khoản 6 Điều 103 Luật Các tổ chức tín dụng” được thay bằng cụm từ “khoản 8 Điều
111 Luật Các tổ chức tín dụng” theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[43] Điểm này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[44] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[45] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[46] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[47] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[48] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[49] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[50] Cụm từ “lợi
nhuận để lại” được thay bằng cụm từ “lợi nhuận lũy kế chưa phân phối” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[51] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[52] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[53] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản
9 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[54] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[55] Tên của
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[56] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[57] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[58] Cụm từ
“trình tự” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[59] Điều này
được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[60] Tên của
Chương này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số
22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2024.
[61] Điều 2,
Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ
tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2022 quy định như sau:
“Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở
chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Giấy phép đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xem
xét, xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư
này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 8 năm 2022./.”
[62] Điều 3 và
Điều 4 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 7 năm 2024, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định về hồ sơ của ngân hàng thương mại
bằng hình thức trực tuyến quy định tại Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Bãi bỏ các khoản 1, 2, 5, 6, 7 Điều 1
Thông tư số 06/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày
31 tháng 12 năm 2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Bãi bỏ Điều 2 Thông tư số 13/2023/TT-NHNN
ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động
và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số thay đổi của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài./. ”
[63] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[64] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN
ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[65] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[66] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[67] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản
16 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
[68] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại
khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 22/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.