NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 8 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN
HÀNG
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép,
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8
năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty
cho thuê tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng[1],[2].
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là Giấy phép), tổ chức và hoạt
động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Công ty tài chính.
2. Công ty cho thuê tài chính.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp
Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Nước nguyên xứ là
nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài được thành lập, đặt trụ sở chính.
2. Tổ chức tín dụng phi
ngân hàng
bao gồm công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.
3. Tổ chức tín dụng nước ngoài tham gia
góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là tổ
chức tín dụng nước ngoài) bao gồm ngân hàng, công ty tài chính, tập đoàn tài
chính, công ty cho thuê được thành lập và hoạt động ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật nước ngoài. Tổ chức tín dụng nước ngoài là công ty cho thuê chỉ
được tham gia góp vốn thành lập công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam.
4. Ngân hàng
thương mại Việt Nam là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động tại
Việt Nam.
5. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu
ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.
6. Thành viên góp vốn là doanh nghiệp
Việt Nam, ngân hàng thương mại Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn
vào tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
7. Thành viên sáng lập là thành viên
góp vốn và ký tên trong danh sách thành viên sáng lập tổ chức tín dụng phi ngân
hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
8. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại
Việt Nam hoặc tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
9. Hội nghị thành lập là hội nghị của
các cổ đông sáng lập, các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác có
nhiệm vụ:
a) Thông qua dự thảo Điều lệ của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng; Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Danh sách
dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên;
b) Bầu Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị;
c) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến
việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
10. Ban trù bị gồm những người trong
danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên để thay mặt các
cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập và thành viên góp vốn khác
triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị
phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
11. Đại hội thành lập là đại hội của
các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, thành viên sáng lập, thành
viên góp vốn được tổ chức sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi
là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận nguyên tắc việc thành lập, có nhiệm vụ:
a) Thông qua Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
b) Bầu, bổ nhiệm các chức danh thành
viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ
đầu tiên theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
c) Thông qua quy định về tổ chức và hoạt động
của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
d) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến
việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
12. Tài sản cho thuê tài chính là các
loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ tàu thuyền, tàu bay) không
thuộc danh mục cấm mua, bán, xuất, nhập khẩu theo quy định.
13. Bên cho thuê tài chính (bao gồm cả Bên
mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là công ty cho thuê
tài chính, công ty tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy
định của pháp luật.
14. Bên thuê tài chính (bao gồm cả Bên bán
và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là tổ chức, cá nhân
hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp nhân, cá nhân và các chủ thể dân sự
khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trực tiếp sử dụng tài sản
thuê cho mục đích hoạt động của mình.
15. Tiền thuê là số tiền mà Bên
thuê phải trả cho Bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài
chính, hợp đồng cho thuê vận hành.
16. Cho thuê vận
hành là hình
thức cho thuê hoạt động, theo đó công ty cho thuê tài chính cho thuê tài sản
đối với Bên thuê vận hành để sử dụng trong một khoảng thời gian
nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả tài sản khi kết thúc thời hạn thuê tài
sản. Công ty cho thuê tài chính sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê.
Bên thuê vận hành sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời
hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê vận hành.
17.
Bên thuê vận hành là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp
nhân, cá nhân và các chủ thể dân sự khác theo quy định của pháp luật về dân sự.
18. Thời hạn
cho thuê tài chính là khoảng thời gian được tính từ khi Bên thuê tài
chính bắt
đầu nhận
nợ tiền thuê tài chính cho đến thời điểm trả hết tiền thuê tài chính đã được quy định
trong hợp đồng cho thuê tài chính.
19. Kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài
chính là các khoảng thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được
thỏa thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính mà tại cuối mỗi khoảng
thời gian đó Bên thuê tài chính phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền thuê tài
chính cho Bên cho thuê tài chính.
20. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền
thuê tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ, gia hạn nợ đối với các khoản nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài
chính khi Bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền thuê tài chính theo
thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính như sau:
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tiền thuê
tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng
thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê
của kỳ hạn trả nợ trong phạm vi thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận, thời
hạn cho thuê tài chính không thay đổi;
b) Gia hạn nợ là việc Bên cho thuê tài
chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi
thuê, vượt quá thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận.
Điều 4. Hình thức tổ
chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trong nước được thành lập, tổ chức dưới các hình thức sau đây:
a) Công ty cổ phần do các cổ
đông là tổ chức và cá nhân cùng góp vốn thành lập theo quy định;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do một ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu;
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam
góp vốn thành lập (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng) hoặc các ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn thành lập.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên
doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, bằng vốn góp của bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng
thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam) và bên nước ngoài (gồm một hoặc
nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100%
vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do một tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở hữu hoặc công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các tổ chức tín dụng nước
ngoài góp vốn thành lập.
Điều 5. Thời hạn hoạt
động
1. Thời hạn hoạt động của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng được ghi trong Giấy phép, tối đa không quá 50 năm.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị
thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6.
Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông,
các thành viên góp vốn thực góp, được ghi trong Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng và tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp
luật.
2. Việc tăng, giảm vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và xử lý trường hợp giá trị thực của vốn điều lệ
giảm thấp hơn mức vốn pháp định thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.
Tỷ lệ góp vốn điều lệ của thành viên góp vốn, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của cổ
đông trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo quy định của pháp
luật.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 7. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể
nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác trong Giấy phép
cấp cho từng tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cơ sở mẫu Giấy phép tương ứng
với từng loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Phụ lục số 09A, 09B, 09C, 09D Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sử
dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, tổ chức tín dụng phi ngân hàng
phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước đề nghị xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy
định của pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao Giấy phép từ
sổ gốc cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 8. Trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép
1. Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 14, khoản
1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16 Thông tư này
và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường
hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi
Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp
không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý
do không chấp thuận.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản 4
Điều 15, khoản 7 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được
hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên
tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn
bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy
định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
Điều 9. Nộp lệ phí
cấp Giấy phép
1. Mức lệ phí cấp Giấy phép theo quy
định của pháp luật về phí, lệ phí.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lệ phí cấp Giấy
phép tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Khai trương
hoạt động
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
cấp Giấy phép chỉ được tiến hành hoạt động kể từ ngày khai trương hoạt động.
2. Để khai trương hoạt động, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
cấp Giấy phép gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp văn bản thông báo về
việc đã đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này
ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động theo quy định sau đây:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt
trụ sở chính nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nộp tại Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng;
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt
trụ sở chính nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nộp tại Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải
tiến hành khai trương hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp
Giấy phép; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì Ngân hàng Nhà
nước thu hồi Giấy phép.
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ CỔ
ĐÔNG SÁNG LẬP, CHỦ SỞ HỮU, THÀNH VIÊN SÁNG LẬP [3]
Điều 11. Quy định đối
với cổ đông sáng lập [4]
1.[5]
(được bãi bỏ).
2.[6]
(được bãi bỏ).
3.[7]
(được bãi bỏ).
4. Không phải là cổ đông chiến lược,
cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác
được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
5.[8]
Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.
6. Ngoài các quy định tại khoản 2, 3,
4, 5 Điều này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:
a)[9]
Mang quốc tịch Việt Nam;
b) Không thuộc những đối tượng bị cấm
thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Cán bộ, công
chức.
7. Ngoài các quy định tại khoản 2, 3,
4, 5 Điều này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Được thành lập theo pháp luật Việt
Nam;
b) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài
chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ
sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
c) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về
thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
d) Đối với tổ chức là doanh nghiệp
Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam):
(i) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ
đồng, tổng tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong
ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu
theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết
góp;
(ii) Trường hợp doanh nghiệp được cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải
tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Đối với ngân hàng thương mại Việt
Nam:
(i) Có tổng tài sản tối thiểu 100.000
tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng
đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm
nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
(ii) Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ
sung để được xem xét cấp Giấy phép;
(iii) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu sau khi góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(iv) Không bị xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép.
Điều 12. Quy định đối
với chủ sở hữu, thành viên sáng lập[10]
1. Thành viên sáng lập là doanh nghiệp
Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam) phải tuân thủ các quy định sau
đây:
a) Các quy định tại khoản
2, 3, 4, 5 và điểm a, b, c khoản 7 Điều 11 Thông tư này;
b) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000
tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động
trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ
sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam
kết góp;
c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải
tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là
ngân hàng thương mại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản
2, 3, 4, 5 và điểm b, c, đ khoản 7 Điều 11 Thông tư này.
3. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là
tổ chức tín dụng nước ngoài phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Quy định tại điểm b
khoản 7 Điều 11 Thông tư này;
b) Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la
Mỹ vào cuối năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy
định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ
trong 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm
nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
d) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế,
được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên,
mức có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay
cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác,
tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ
theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
e) Không phải là cổ đông chiến lược,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và
hoạt động tại Việt Nam;
g) Trường hợp tổ chức tín dụng nước
ngoài là công ty cho thuê thì số dư cho thuê tài chính và cho vay phải chiếm
tối thiểu 70% tổng tài sản của công ty.
4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép, chủ sở hữu, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu
100% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
Điều 13. Nguyên tắc
lập hồ sơ
1. Các văn bản tại hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư
này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề: Ban
trù bị thành lập và tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trong nước được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
tín dụng phi ngân hàng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước
ngoài được lập thành 02 bộ gốc gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng
Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo cáo tài chính;
b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng
Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của
pháp luật Việt Nam;
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải
được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định
của pháp luật.
4. Các bản sao giấy tờ,
văn bằng phải là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục
tài liệu.
Điều 14. Hồ sơ chung
đề nghị cấp Giấy phép
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép do các cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này.
2. Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê
duyệt.
3. Đề án thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt,
bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập;
b)[11]
Tên
tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập, loại hình, tên tỉnh/thành phố
nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập,
nội dung hoạt động và khả năng đáp ứng các điều kiện hoạt động ngân hàng quy
định đối với loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập theo
quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07/5/2014 của Chính phủ về hoạt
động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 39/2014/NĐ-CP)
c) Năng lực tài chính của các cổ đông sáng
lập, cổ đông góp vốn thành lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành
viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động dự
kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến, trong đó mô tả
chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính,
ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức
danh:
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy Ban thuộc Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên
chuyên trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng
giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc
trong cơ cấu tổ chức;
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo
lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi
ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i)
Kế hoạch đầu tư hệ thống công nghệ thông tin, trong đó thuyết minh về hệ thống
công nghệ thông tin dự kiến đầu tư đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều
hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và các quy định của
Ngân hàng Nhà nước;
(ii)
Thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự
kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; khả
năng tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung
cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước; đảm bảo hệ thống
công nghệ thông tin hỗ trợ hệ thống thông tin quản lý hiệu quả;
(iii)
Hồ sơ về hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động;
(iv)
Các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật phù hợp với nội dung hoạt động dự kiến
triển khai;
(v)
Nhận diện, đo lường và phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp
dụng;
(vi)
Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ
thông tin;
h)
Khả năng phát triển bền vững trên thị trường:
(i)
Phân tích và đánh giá thị trường, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và
triển vọng;
(ii)
Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường, trong đó chứng minh được lợi
thế khi tham gia thị trường;
(iii)
Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân
hàng, đối tượng khách hàng, trong đó phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều
kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện;
i)
Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i)
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii)
Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều
93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau đây:
-
Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Ban kiểm soát, Người điều hành;
-
Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực
thuộc khác;
(iii)
Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ;
k)
Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm
các nội dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch
kinh doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn
tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện
các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy
quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
a)
Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông
tư này, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật;
b)
Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn;
c)
Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy
định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
d)
Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc
tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đủ
các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
5.
Biên bản Hội nghị thành lập thông qua hoặc văn bản của chủ sở hữu phê duyệt dự
thảo Điều lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, danh sách các
chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng
Ban trù bị.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
1.
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Danh sách các cổ đông sáng lập, cổ
đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số
03 Thông tư này.
3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành
lập:
a) Đối với cá nhân:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 04A Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này;
b) Đối với cá nhân là cổ đông sáng
lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này;
(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 theo quy định của pháp luật;
(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch
sử quan hệ tín dụng của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 06 Thông tư này;
(iv) Văn bản cam kết hỗ trợ về tài
chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng
khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;
c) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 04B Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này;
(iii) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;
(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện
vốn góp tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
(v) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt
động;
(vi) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần
vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền
chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính của năm liền
kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm
gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi
tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo
cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán
ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách
nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
(ix) Báo cáo khả năng tài chính tham
gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là
ngân hàng thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08
Thông tư này;
(x) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm
xã hội của tổ chức;
d) Đối với tổ chức là cổ đông sáng
lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm c khoản này;
(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư
pháp số 2 theo quy định của pháp luật của người đại diện theo pháp luật, người
được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch
sử quan hệ tín dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 07 Thông tư này;
(iv) Văn bản cam kết hỗ trợ về tài
chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng
khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;
(v) Báo cáo tài chính trong 03 năm
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường
hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo
cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán
ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách
nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
4. Sau khi nhận được văn bản chấp
thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy
phép sau đây:
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng đã được Đại hội thành lập thông qua;
b) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội
thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát;
c) Biên bản họp Hội đồng quản trị về
việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về
việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên
trách;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về
việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám
đốc), Kế toán trưởng;
đ) Văn bản của một ngân hàng thương
mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của
các cổ đông góp vốn thành lập;
e) Văn bản chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
g) Các quy định nội bộ về tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm
i(ii) khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội thành lập, Hội đồng quản
trị thông qua;
h)[12]
Báo
cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt
Nam về việc tuân thủ các quy định tại khoản 7 Điều 11 Thông tư
này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét
cấp Giấy phép.
Điều 16. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
1.
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Danh sách các thành viên sáng lập,
thành viên góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 03 Thông tư này.
3. Hợp đồng liên doanh có các nội dung
chủ yếu theo quy định của pháp luật và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng liên doanh;
b) Tên, địa chỉ của các bên tham gia
liên doanh và người đại diện theo pháp luật của các bên liên doanh;
c) Thời hạn hoạt động của liên doanh;
d) Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, mức vốn
góp của mỗi bên, phương thức góp vốn, tiến độ góp vốn điều lệ;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên liên
doanh;
e) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội
đồng thành viên, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;
g) Dự kiến số phòng ban và số lượng
cán bộ, nhân viên thời gian đầu của mỗi bên (số người mang quốc tịch Việt Nam,
số người mang quốc tịch nước ngoài);
h) Các nguyên tắc về hạch toán, kế
toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ
trong kinh doanh;
i) Thủ tục giải quyết những tranh chấp
giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý,
giải thể, sáp nhập và hợp nhất của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;
k) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung
hợp đồng liên doanh;
Hợp đồng liên doanh phải do đại diện
hợp pháp của các bên liên doanh ký tắt vào từng trang và ký đầy đủ vào cuối hợp
đồng.
4. Hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa
các thành viên sáng lập đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu
hạn.
5. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành
viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam:
a) Hồ sơ quy định tại điểm
d khoản 3 Điều 15 Thông tư này, trừ Đơn mua cổ phần;
b) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt
động và định hướng phát triển của chủ sở hữu, thành viên sáng lập cho đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
6. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành
viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này,
trừ điểm c(ii), c(ix), c(x) khoản 3 Điều 15 Thông tư này;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng liên doanh và tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài
tại Việt Nam. Trường hợp pháp luật nước nguyên xứ quy định cơ quan có thẩm
quyền không có chức năng cấp văn bản này thì phải có bằng chứng xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền nước nguyên xứ hoặc văn bản pháp luật của nước nguyên xứ quy
định về vấn đề này, được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được
chứng thực theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung hoạt động đã được cấp
phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về
hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ
đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
(iv) Tình hình tuân thủ các quy định
của nước nguyên xứ về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép;
d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước
ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát hợp nhất theo thông lệ
quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;
e) Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các
thành viên sáng lập về việc:
(i) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công
nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên
doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
(ii) Bảo đảm duy trì giá trị thực của
vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn không thấp
hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
7. Sau khi nhận được văn bản chấp
thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy
phép sau đây:
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản của một ngân hàng thương
mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của
chủ sở hữu, các thành viên sáng lập;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
d) Các quy định nội bộ về tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm
i(ii) khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;
đ)[13]
Báo
cáo của ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các
quy định tại khoản 7 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét
cấp Giấy phép;
e)[14]
Văn
bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá tổ chức tín dụng nước
ngoài tuân thủ các quy định tại điểm a, c, đ khoản 3 Điều 12
Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp
hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau
đây:
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc
bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc
(Phó giám đốc), Kế toán trưởng;
(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về
việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên
trách;
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn
bản sau đây:
(i) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội
thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội
đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của
Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên
thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên
bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên
Ban kiểm soát chuyên trách;
(iii) Quyết định của Hội đồng thành
viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc
(Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
Mục 4. CẤP ĐỔI GIẤY
PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP
Điều 17. Nguyên tắc
cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện
cấp đổi Giấy phép đối với các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng phi ngân
hàng không được phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp
đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép phù hợp với quy
định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục số 09A,
09B, 09C, 09D Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế
tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận (liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ
sung Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trước thời điểm cấp đổi.
2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung
ứng dịch vụ ngoại hối, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực
hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
3.[15]
Đối với việc bổ sung các nội dung hoạt động cấp tín dụng khác (sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận), tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện
sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; trình tự, thủ tục, điều kiện,
hồ sơ cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy
định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 18. Thủ tục đề
nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có
nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ
sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy
phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép
bao gồm cả nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho tổ chức tín dụng phi ngân
hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp
đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng phải:
a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng
ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của pháp luật;
b) Công bố những thay đổi của Giấy
phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết
hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ
phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và thực hiện đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Thông tư
này.
Điều 19. Hồ sơ đề
nghị cấp đổi Giấy phép và cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do
người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đơn cần
nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện;
b) Danh mục các nội dung hoạt động
theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước
kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối
với tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề nghị bổ sung hoạt
động ngân hàng, trong đơn tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ sở hữu, thành viên
góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng
100% vốn nước ngoài phải cam kết đây là các nội dung hoạt động tổ chức tín dụng
nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nguyên xứ, trừ trường hợp điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất trí thông qua việc đề
nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b khoản này, công ty tài chính bổ sung nội dung hoạt động ngân hàng
phải có thêm các văn bản sau đây:
(i) Quy định nội bộ theo quy định của
pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung;
(ii)[16]
Báo
cáo về tình hình đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện,
thiết bị kèm theo cam kết về việc đã đáp ứng đủ điều kiện thực hiện hoạt động
ngân hàng đề nghị bổ sung về đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương
tiện, thiết bị quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và các quy định pháp
luật có liên quan;
d) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c khoản này, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động
bao thanh toán phải có thêm văn bản sau đây:
(i)[17]
Phương
án hoạt động bao thanh toán, trong đó tối thiểu phải có các
nội dung: Sự cần thiết hoạt động bao thanh toán; biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro
đối với hoạt động bao thanh toán; phương án tổ chức thực hiện, hiệu quả hoạt
động bao thanh toán và các biện pháp bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn
trong hoạt động ngân hàng sau khi được bổ sung hoạt động bao thanh toán;
(ii) Báo cáo tài chính của năm liền kề
trước năm đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán đã được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo tài chính được
kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài
chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán
và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
đ) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c khoản này, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động
phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính phải có thêm văn bản sau đây:
(i)[18]
Phương
án hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính, trong đó tối thiểu
phải có các nội dung: Sự cần thiết hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê
tài chính; biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro đối với hoạt động phát hành thẻ
tín dụng, cho thuê tài chính; phương án tổ chức thực hiện, hiệu quả hoạt động
phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính và các biện pháp bảo đảm tuân thủ
các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng sau khi được bổ sung hoạt
động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính;
(ii) Báo cáo tài chính trong 02 năm
liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê
tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến
ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt
động chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo
tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay
sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm
về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề
nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng ký trong đó bao gồm nội dung hoạt động đề nghị thực
hiện, đề nghị bổ sung và nội dung cam kết quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1
và điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều này.
Chương III
TỔ
CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT
Điều 20. Tên, trụ sở
chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng phải đảm bảo:
a) Phù hợp với quy định tại Luật Doanh
nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Được đặt phù hợp với hình thức pháp
lý, loại hình tương ứng như sau:
(i) Công ty tài chính cổ phần và tên
riêng;
(ii) Công ty cho thuê tài chính cổ
phần và tên riêng;
(iii) Công ty tài chính trách nhiệm
hữu hạn một thành viên và tên riêng;
(iv) Công ty cho thuê tài chính trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;
(v) Công ty tài chính trách nhiệm hữu
hạn và tên riêng đối với công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên;
(vi) Công ty cho thuê tài chính trách
nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên.
2. Trụ sở chính của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng phải đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau đây:
a) Được ghi trong Giấy phép và đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phải là nơi làm việc của Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Ban điều hành;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có
địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà, số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường
hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện
tử (nếu có);
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp
với yêu cầu hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết
nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành,
quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và yêu cầu về quản lý của
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 21. Thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, ngoài nước sau khi được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành
lập, chấm dứt, giải thể chi nhánh và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 22. Đăng ký Điều
lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ
chức tín dụng và không được trái với quy định của Luật các tổ chức tín dụng,
các quy định khác của pháp luật có liên quan. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa
đổi, bổ sung Điều lệ.
2. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều
lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hiệu lực kể từ khi được Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng thành viên thông qua.
3. Khi cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp
sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đăng ký nội dung
sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Ngân hàng Nhà
nước trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi
01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề
nghị xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
hoặc người được những người này ủy quyền, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết
của việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ (đính kèm phụ lục chi tiết nội dung Điều lệ
hiện hành, nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung và căn cứ pháp lý để sửa đổi,
bổ sung);
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông, Nghị quyết của Hội đồng thành viên thông qua việc sửa đổi, bổ sung nội
dung Điều lệ. Trong đó, Nghị quyết phải nêu rõ các nội dung sửa đổi, bổ sung;
c) Điều lệ đã bao gồm các nội dung sửa
đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Các văn bản khác theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước để làm rõ các vấn đề được đề nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác
nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
6. Trường hợp phát hiện nội dung của Điều
lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung không phù hợp với các quy định của pháp luật,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp.
Điều 23. Quy định nội
bộ
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải
xây dựng các quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật các tổ chức tín
dụng. Các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên ban hành.
1a.[19] Tổ chức tín dụng phi ngân
hàng thực hiện hoạt động cho thuê tài chính phải ban hành quy định nội bộ về
cho thuê tài chính được thực hiện trong toàn hệ thống và phải bảo đảm có cơ chế
kiểm soát, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính
của Bên cho thuê tài chính. Quy định này tối thiểu phải có các nội dung sau
đây:
a) Tiêu chí xác định một khách hàng,
một khách hàng và người có liên quan theo quy định, chính sách cho thuê tài
chính đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan, quy định về
quy trình thẩm định, phê duyệt và quyết định cho thuê tài chính, nguyên tắc
phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm
định, quyết định, phê duyệt cho thuê tài chính, cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền
thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính;
b) Điều kiện cho thuê tài chính, các
trường hợp không được cho thuê tài chính, hạn chế cho thuê tài chính theo quy
định của pháp luật, các loại tài sản không được cho thuê tài chính; lãi suất
cho thuê tài chính và phương pháp tính tiền lãi thuê; hồ sơ cho thuê tài chính
và các tài liệu của Bên thuê tài chính gửi Bên cho thuê tài chính phù hợp với
đặc điểm của tài sản cho thuê tài chính và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều
kiện để được xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính, chuyển nợ
quá hạn;
c) Quy định về việc phân tán rủi ro
trong hoạt động cho thuê tài chính; phương pháp theo dõi, quản lý và việc phê
duyệt, quyết định cho thuê tài chính đối với một khách hàng, một khách hàng và
người có liên quan ở mức từ 1% vốn tự có của Bên cho thuê tài chính, đảm bảo
công khai, minh bạch giữa khâu thẩm định, cho thuê tài chính và cơ cấu lại thời
hạn trả nợ tiền thuê tài chính, ngăn ngừa xung đột lợi ích giữa người thẩm
định, người quyết định cho thuê tài chính và khách hàng là người có liên quan
của những người này;
d) Nguyên tắc, chỉ tiêu đánh giá, xác
định mức độ rủi ro cho thuê tài chính đối với các đối tượng khách hàng, lĩnh
vực mà Bên cho thuê tài chính ưu tiên hoặc hạn chế cấp tín dụng làm cơ sở để
xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh hàng năm, các biện pháp quản lý rủi ro
cho thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính;
đ) Quy trình kiểm tra, giám sát quá
trình cho thuê tài chính, sử dụng tài sản cho thuê tài chính và trả nợ tiền
thuê tài chính của Bên thuê tài chính, trong đó bao gồm kiểm soát trước, trong
và sau khi cho thuê tài chính; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá
nhân, bộ phận trong việc kiểm tra, giám sát quá trình cho thuê tài chính, sử
dụng tài sản thuê tài chính và trả nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài
chính;
e) Việc xét duyệt cho thuê tài chính
và xét duyệt, quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính (bao
gồm gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) phải được thực hiện trên nguyên tắc
người quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính không là người
quyết định cho thuê tài chính, trừ trường hợp việc cho thuê tài chính do Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên thông qua;
g) Chấm dứt và xử lý hợp đồng cho thuê
tài chính chấm dứt trước hạn; miễn, giảm lãi suất, phí;
h) Nhận dạng các loại rủi ro có thể
phát sinh trong quá trình cho thuê tài chính; quy trình theo dõi, đánh giá và kiểm
soát rủi ro; phương án xử lý rủi ro.
2. Ngay sau khi ban hành, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng phải gửi các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội
bộ cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để thanh tra,
giám sát.
Điều 24. Cơ cấu tổ
chức quản lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải
có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro,
hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng cổ phần gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị,
Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
3. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn bao gồm: Hội đồng thành viên, Ban
Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
Điều 25. Ủy
ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và ban hành quy chế
tổ chức và hoạt động bao gồm cả cơ chế phán quyết đối với các ý kiến đề xuất
của hai Ủy ban này. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng gửi các quy định nội bộ này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2. Mỗi Ủy ban phải có tối thiểu ba
thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Một thành
viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy
ban. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải
có tối thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của
các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau đây:
a) Quy chế làm việc:
(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và
trách nhiệm của từng thành viên;
(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;
(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy
ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng
của các Ủy ban:
(i) Đối với Ủy ban quản lý rủi ro:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền
của Ủy ban liên quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động tổ chức tín dụng phi
ngân hàng theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về
mức độ an toàn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn
rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong
ngắn hạn, dài hạn;
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và
hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách
hiện hành, chiến lược hoạt động;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch
có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao;
(ii) Đối với Ủy ban nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh liên quan đến các thủ tục
bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành tổ chức
tín dụng phi ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân
sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ khác đối với người điều hành, cán bộ,
nhân viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 26. Mua lại cổ
phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng cổ phần
1. Việc mua lại cổ phần của cổ đông
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định
của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần
được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá
trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua
lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.
3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị
mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng cổ phần thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 27. Chuyển
nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn
1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp,
mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Luật Doanh nghiệp.
2. Việc chuyển nhượng phần vốn góp
phải đảm bảo tuân thủ quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho
thành viên sáng lập khác.
4.[20]
Việc
chuyển nhượng phần
vốn góp phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn điều lệ quy định tại khoản 3
Điều 6 Thông tư này và các quy định sau đây:
a) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là
doanh nghiệp Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều
12 Thông tư này;
b) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là
ngân hàng thương mại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại khoản
2 Điều 12 Thông tư này;
c) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là
tổ chức tín dụng nước ngoài phải tuân thủ các quy định tại khoản
3 Điều 12 Thông tư này.
5.[21]
Mua
lại phần vốn góp:
Việc mua lại phần vốn góp của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của
thành viên góp vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực hiện theo
quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;
b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp
được mua lại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân
hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về
quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định
tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;
d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05
năm liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;
đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm
liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp.
Chương IV
HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
Điều 28. Hoạt động
của công ty tài chính
1. Công ty tài chính được thực hiện
các hoạt động quy định từ Điều 108 đến Điều 111 Luật các tổ chức tín dụng khi
đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 Nghị
định số 39/2014/NĐ-CP .
2. Công ty tài chính được thành lập và
hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được bổ sung hoạt
động bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính khi tỷ lệ nợ
xấu dưới 3% liên tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt
động.
3. Công ty tài chính thực hiện hoạt
động cho thuê tài chính theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.”
Điều 29. (được bãi
bỏ)
Điều 30. (được bãi
bỏ)
Điều 31. (được bãi
bỏ)
Điều 32. (được bãi
bỏ)
Điều 33. (được bãi
bỏ)
Chương V
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Điều 34. Hoạt động
của công ty cho thuê tài chính
1. Công ty cho thuê tài chính được
thực hiện các hoạt động quy định từ Điều 112 đến Điều 116 Luật các tổ chức tín
dụng, Điều 16 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP , Thông tư này và quy định của pháp
luật có liên quan.
2.[22]
(được
bãi bỏ)
Điều 35. Hoạt động
cho thuê tài chính
1. Bên thuê tài chính
phải có đủ các điều kiện sau đây:
a)
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật;
b) Có phương án, dự án sản xuất, kinh
doanh hiệu quả và khả thi, phương án sử dụng vốn để phục vụ đời sống khả thi và
trực tiếp sử dụng tài sản thuê để thực hiện dự án, phương án đó, phù hợp với
quy định của pháp luật;
c) Có khả năng tài chính đảm bảo thực
hiện các nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng cho thuê tài chính;
d) Đối với tổ chức Việt Nam và nước
ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không quá thời hạn hoạt động còn lại theo
quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân
nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép cư
trú còn lại tại Việt Nam.
2.
Hợp đồng cho thuê tài chính:
a) Hợp đồng cho thuê tài chính là thỏa
thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính về việc cho thuê tài
chính theo quy định của pháp luật về hoạt động cho thuê tài chính, Thông tư này
và các quy định của pháp luật có liên quan. Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp
đồng không hủy ngang.
b) Hợp đồng cho thuê tài chính phải
được lập thành văn bản phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng dân
sự và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
(i) Tên, địa chỉ của Bên cho thuê tài
chính và Bên thuê tài chính;
(ii) Điều kiện cho thuê tài chính;
(iii) Tên, đặc tính kỹ thuật, chủng
loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê, chất lượng
của tài sản thuê, các điều khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê;
(iv) Mục đích sử dụng tài sản thuê;
(v) Tiền thuê tài chính, thời điểm
nhận nợ tiền thuê tài chính; mức lãi suất cho thuê tài chính; nguyên tắc
và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính
đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều chỉnh; loại phí và
mức phí áp dụng;
các chi phí theo quy định của pháp luật;
(vi) Thời hạn cho thuê tài chính và kỳ
hạn trả nợ tiền thuê tài chính;
(vii) Thỏa thuận về việc chuyển nợ gốc
quá hạn, thông báo về chuyển nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc
quá hạn, lãi suất áp dụng đối với tiền lãi thuê chậm trả;
(viii) Quyền và nghĩa vụ của các bên,
xử lý trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo quy định
của pháp luật về cho thuê tài chính;
(ix) Các nội dung khác của hợp đồng
cho thuê tài chính do Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa thuận;
c) Hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu
lực từ ngày được các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.
3.
Tiền thuê tài chính bao gồm nợ gốc được xác định trên cơ sở giá mua tài sản cho
thuê tài chính, các chi phí hợp pháp liên quan đến việc mua tài sản đó và tiền
lãi thuê được tính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và
hạch toán thu, trả lãi của tổ chức tín dụng.
4.
Lãi suất và phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính:
a)
Lãi suất cho thuê tài chính do Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa
thuận. Mức lãi suất cho thuê tài chính được tính theo tỷ lệ %/năm;
b)
Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, khi đến hạn thanh toán mà Bên
thuê tài chính vi phạm nghĩa vụ trả tiền thuê tài chính, Bên thuê tài chính
phải trả lãi như sau:
(i)
Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn do Bên cho thuê tài chính thỏa thuận
với Bên thuê tài chính trong hợp đồng cho thuê tài chính nhưng không vượt quá
150% lãi suất cho thuê tài chính trong hạn áp dụng ngay trước thời điểm chuyển
sang nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc đó;
(ii) Trường hợp Bên thuê
tài chính không trả tiền lãi thuê đúng hạn, Bên thuê tài chính còn phải trả cho
Bên cho thuê tài chính tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả theo mức lãi
suất do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số tiền lãi
thuê chậm trả trong thời gian chậm trả;
c)
Bên cho thuê tài chính chỉ được thỏa thuận với Bên thuê tài chính về việc thu
phí thu xếp để thực hiện ký kết hợp đồng hợp vốn cho thuê tài chính giữa các
Bên cho thuê tài chính tham gia cho thuê tài chính hợp vốn và các loại phí khác
được quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động
cho thuê tài chính;
d)
Bên cho thuê tài chính phải thông tin trung thực, chính xác cho Bên thuê tài
chính về lãi suất cho thuê tài chính, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc
quá hạn; nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho
thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều
chỉnh, các
loại và mức chi
phí
áp
dụng để Bên thuê tài chính xem xét quyết định việc ký kết hợp đồng cho thuê tài
chính.
5. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền
thuê tài chính:
Bên
cho thuê tài chính xem xét quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê
tài chính trên cơ sở đề nghị của Bên thuê tài chính, đánh giá khả năng trả nợ
tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính và khả năng tài chính của mình như
sau:
a)
Bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền thuê tài chính đúng kỳ hạn nợ
gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong phạm vi thời hạn cho thuê đã thỏa thuận và được
Bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc
tiền lãi thuê theo kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính được điều chỉnh, thì Bên
cho thuê tài chính xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê
phù hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;
b)
Bên thuê tài chính không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê đúng
thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận và được Bên cho thuê tài chính đánh
giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong một khoảng
thời gian nhất định sau thời hạn cho thuê tài chính, thì Bên cho thuê tài chính
xem xét cho gia hạn thời hạn cho thuê tài chính phù hợp với nguồn trả nợ của
Bên thuê tài chính;
c) Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ
tiền thuê tài chính thực hiện trước hoặc trong ngày cuối cùng của kỳ hạn, thời
hạn trả nợ.
6.
Đồng tiền sử dụng trong cho thuê tài chính:
Bên
cho thuê tài chính thực hiện cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam, trừ trường
hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại tệ quy định tại khoản 7 Điều này.
7.[23]
Nguyên
tắc cho thuê tài chính bằng ngoại tệ:
a) Bên cho thuê tài chính thanh toán
tiền nhập khẩu tài sản cho
thuê tài chính với Bên cung ứng bằng ngoại tệ; Bên thuê tài chính nhận nợ,
thanh toán tiền thuê tài
chính bằng ngoại tệ;
b) Bên thuê tài chính sử dụng tài sản
thuê để
phục
vụ sản xuất, kinh doanh;
c) Bên thuê tài chính có đủ ngoại tệ
từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính.
8. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt
hại:
a) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê
tài chính được thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định
của pháp luật đối với trường hợp Bên cho thuê tài chính, Bên thuê tài chính
không thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính
(trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này);
b)
Bên
cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính có thể thỏa
thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi
thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường
hợp Bên
cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính có thỏa thuận
về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa
phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.
9. Chấm dứt hợp đồng cho thuê tài
chính trước hạn:
a) Việc chấm dứt hợp đồng cho thuê tài
chính trước hạn thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ;
b) Việc xử lý hợp đồng cho thuê tài
chính chấm dứt trước hạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số
39/2014/NĐ-CP và quy
định của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính;
c) Trường hợp hợp đồng cho thuê tài
chính chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP , Bên thuê tài chính phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê
còn lại bao gồm:
(i) Nợ gốc còn lại;
(ii) Tiền lãi thuê còn lại phải trả
theo hợp đồng cho thuê tài chính từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài
chính trước hạn đến thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính theo hợp
đồng cho thuê tài chính. Trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính không có quy
định và các bên không có thỏa thuận khác thì tiền lãi thuê còn lại phải trả
được tính theo lãi suất trong hạn tạithời điểm gần nhất trước thời điểm chấm
dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
(iii) Tiền lãi thuê trong hạn, tiền
lãi thuê quá hạn chưa trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài
chính trước hạn;
(iv) Tiền lãi đối với tiền lãi thuê
chậm trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
d) Trường hợp Bên thuê tài chính không
thanh toán ngay được số tiền nợ gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này, Bên
thuê tài chính còn phải trả lãi chậm trả theo quy định sau đây:
A = B - C
Trong đó:
A: Số tiền lãi phải trả do chậm thanh
toán đối với số tiền nợ gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này
B:
Tiền lãi thuê trên số tiền nợ gốc còn lại theo lãi suất do Bên cho thuê tài
chính thỏa thuận với Bên thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho
thuê tài chính trong hạn tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chấm dứt hợp
đồng cho thuê tài chính trước hạn từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài
chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ gốc
C:
Tiền lãi thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm
c(ii) khoản này từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến
thời điểm trả hết số tiền nợ gốc. Trường hợp Bên thuê tài chính không trả hết
số tiền nợ gốc trước thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính theo hợp
đồng cho thuê tài chính thì C bằng toàn bộ tiền lãi thuê còn lại phải trả theo
hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c(ii) khoản này.
Điều 36. Hoạt động
mua và cho thuê lại
1. Nguyên tắc mua và cho thuê lại:
a) Giao dịch mua và cho thuê lại phải
thực hiện thông qua hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính giữa
Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại. Hợp đồng mua tài sản có hiệu
lực từ thời điểm hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực;
b) Trong giao dịch mua và cho thuê
lại, Bên mua và cho thuê lại nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và cho thuê
lại đối với Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định
về cho thuê tài chính tại Thông tư này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ Bên
bán và thuê lại sang Bên mua và cho thuê lại thực hiện theo quy định của pháp
luật;
c) Bên mua và cho thuê lại lựa chọn
tài sản và Bên bán và thuê lại có khả năng trả nợ để thực hiện giao dịch mua và
cho thuê lại an toàn, hiệu quả.
d)[24] Bên mua và cho thuê lại
thực hiện mua và cho thuê lại bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. Việc mua và cho
thuê lại được thực hiện bằng ngoại tệ khi:
(i) Tài sản mua và cho thuê lại là tài
sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư
này, được nhập khẩu, thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên bán và thuê lại,
đang hoạt động bình thường và không có tranh chấp;
(ii) Bên bán và thuê lại đang có dư nợ
bằng ngoại tệ tại ngân hàng để nhập khẩu tài sản, hoặc đang còn nợ bằng ngoại
tệ chưa thanh toán cho Bên cung ứng nước ngoài;
(iii) Bên bán và thuê lại sử dụng tài
sản mua và cho thuê lại để phục vụ sản xuất, kinh doanh và có đủ ngoại tệ từ
nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính;
(iv) Thanh toán tiền mua tài sản mua
và cho thuê lại bằng ngoại tệ:
- Bên mua và cho thuê lại tiến hành
mua và cho thuê lại khi Bên bán và thuê lại xuất trình đầy đủ hồ sơ pháp lý về
tài sản. Trường hợp ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài quản lý, nắm giữ hồ
sơ liên quan đến tài sản thì Bên mua và cho thuê lại sẽ thanh toán tiền mua sau
khi đã thỏa thuận với ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài để nhận lại hồ sơ
tài sản khi mua lại tài sản mua và cho thuê lại;
- Bên mua và cho thuê lại trả trực
tiếp tiền mua tài sản mua và cho thuê lại cho ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước
ngoài bằng ngoại tệ tương ứng với giá trị tài sản đã mua. Trường hợp giá mua
lại tài sản lớn hơn dư nợ vay ngân hàng hoặc nợ Bên cung ứng nước ngoài, Bên
mua và cho thuê lại trả Bên bán và thuê lại phần chênh lệch bằng đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch của ngân hàng thương mại do hai bên lựa chọn tại ngày
thanh toán;
(v) Sau khi Bên mua và cho thuê lại
thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại, Bên bán và thuê lại nhận nợ và
thanh toán tiền thuê tài chính bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành về cho
thuê tài chính.
2. Tài sản mua và cho
thuê lại:
Khi thực hiện giao dịch mua và cho
thuê lại, tài sản mua và cho thuê lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phải thuộc quyền sở
hữu hợp pháp của Bên bán và thuê lại;
b) Không có tranh chấp;
c) Không được sử dụng để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ khác;
d) Đang hoạt động bình thường;
đ) Tài sản mua và cho thuê lại là tài
sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư
này.
3. Hợp đồng mua tài sản:
Hợp đồng mua tài sản phải có các nội
dung chính sau đây: tên, địa chỉ của các bên; mục đích mua tài sản; mô tả tài
sản; giá mua tài sản; phương thức thanh toán; thời gian, địa điểm thực hiện hợp
đồng, phương thức thực hiện hợp đồng; quyền lợi và nghĩa vụ các bên; trách
nhiệm do vi phạm hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng và các nội dung khác theo thỏa
thuận phù hợp với quy định của pháp luật về mua bán tài sản.
4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong
giao dịch mua và cho thuê lại:
a) Quyền và nghĩa vụ của Bên mua và
cho thuê lại:
(i) Yên cầu Bên bán và thuê lại cung
cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến tài sản;
(ii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại xuất
hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn,
chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;
(iii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại bồi
thường thiệt hại do các tranh chấp phát sinh liên quan đến tài sản và quyền sở
hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;
(iv) Thanh toán cho Bên bán và thuê
lại số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản
đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
b) Quyền và nghĩa vụ của Bên bán và
thuê lại:
(i) Nhận tiền bán tài sản do Bên mua
và cho thuê lại thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(ii) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung
thực tất cả các thông tin, tài liệu, liên quan đến tài sản theo yêu cầu của Bên
mua và cho thuê lại;
(iii) Xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp,
giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi
ích có liên quan của tài sản;
(iv) Bồi thường cho Bên mua và cho
thuê lại những thiệt hại phát sinh do các tranh chấp liên quan đến tài sản và
quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản
đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
c) Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định
tại điểm a, b khoản này, Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại còn có
các quyền và nghĩa vụ quy định từ Điều 17 đến Điều 20 Nghị định số
39/2014/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
5.[25]
(được
bãi bỏ)
6.[26] (được bãi bỏ)
Điều 37. Cho vay bổ
sung vốn lưu động đối với Bên thuê tài chính
1. Công ty cho thuê tài chính cho Bên
thuê tài chính vay vốn để bổ sung vốn lưu động phục vụ trực tiếp việc quản lý,
vận hành và sử dụng tài sản thuê tài chính.
2. Việc cho vay bổ sung vốn lưu động
của công ty cho thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính thực hiện theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
Điều 38. Hoạt động
cho thuê vận hành
1. Tài sản cho thuê vận hành bao gồm
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các động sản khác, bất động sản theo
quy định tại khoản 2 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Công ty cho thuê tài chính thực
hiện hoạt động cho thuê vận hành phải tuân thủ các quy định về thuê tài sản tại
Bộ Luật Dân sựvà quy định của pháp luật có liên quan.
3. Hợp đồng cho thuê vận hành:
a)
Hợp đồng cho thuê vận hành là thỏa thuận giữa công ty cho thuê tài chính và Bên
thuê vận hành về việc cho thuê và sử dụng một hoặc một số tài sản theo quy định
tại khoản 1 Điều này. Hợp đồng cho thuê vận hành có hiệu lực kể từ ngày được
hai bên thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê vận hành;
b) Hợp đồng cho thuê vận hành tối thiểu phải
có những nội dung sau đây:
(i) Tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty cho
thuê tài chính, Bên thuê vận hành;
(ii) Tên, loại, mã số (nếu có) của tài sản
cho thuê và các thông tin cần thiết để xác định đúng tài sản cho thuê;
(iii) Thời hạn cho thuê;
(iv) Tiền thuê;
(v) Trách nhiệm của các bên trong việc bảo
hiểm, bảo dưỡng, bảo hành, kiểm định, sửa chữa, thay thế và các trách nhiệm
khác theo thỏa thuận đối với tài sản cho thuê trong thời gian cho thuê;
(vi) Quyền, nghĩa vụ của công ty cho thuê tài chính
và
Bên thuê vận hành trong
hoạt động cho thuê vận hành, chấm dứt hợp đồng cho thuê vận hành trước hạn phù hợp với
quy định
của pháp luật dân sự và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
QUY
ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Điều 39. Quy định chuyển tiếp
1.
Tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, công ty tài chính vi phạm các điều
kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 29, điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 30, điểm a, b, c,
d, đ khoản 1 Điều 31 Thông tư này; công ty cho thuê tài chính vi phạm các
điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 31 Thông
tư này được xử lý như sau:
a)
Không được ký mới các hợp đồng bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, cho thuê
tài chính cho đến khi đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Thông tư này;
b)
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên công ty tài chính, công ty cho thuê tài
chính phải có phương án xử lý, tối thiểu có các nội dung sau đây:
(i)
Điều kiện cụ thể công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính không đảm bảo
theo quy định;
(ii)
Các biện pháp, kế hoạch xử lý cụ thể để bảo đảm trong thời gian tối đa 06 tháng
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tuân thủ đúng các điều kiện quy
định.
2.
Công ty cho thuê tài chính có các hợp đồng cho vay, hợp đồng cho thuê tài
chính, hợp đồng mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính, hợp đồng
cho thuê vận hành được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và
phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết, công ty cho thuê tài
chính và khách hàng được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho
đến hết thời hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn hợp đồng nói trên
chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung, gia hạn phù hợp với các quy
định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3.
Đối với tài sản của Bên cho thuê tài chính không phải tài sản cho thuê tài
chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này thuộc các
hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành và bị chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 21
Nghị định số 39/2014/NĐ-CP , Bên cho thuê tài chính được tiếp tục cho thuê tài
chính đối với tài sản đó theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp
luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính.
4.
Trong thời gian tối đa 40 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phải gửi trực tiếp hoặc bằng
đường bưu điện phương án xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này cho Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Trường
hợp Ngân hàng Nhà nước yêu cầu sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các biện pháp xử
lý, tiến độ thực hiện, thời hạn thực hiện, công ty tài chính, công ty cho thuê
tài chính có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo yêu cầu của Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 40. Xử lý sau chuyển tiếp
Sau
thời gian chuyển tiếp tối đa tại phương án xử lý quy định tại khoản
1 Điều 39 Thông tư này hoặc sau thời hạn tối đa do Ngân hàng Nhà nước yêu
cầu, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính không khắc phục được vi phạm
thì tùy theo mức độ, tính chất rủi ro, Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp
xử lý cần thiết bao gồm cả biện pháp tái cơ cấu theo quy định của pháp luật,
thu hẹp nội dung hoạt động, thu hồi Giấy phép đối với công ty tài chính, công
ty cho thuê tài chính.
Chương VII
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 41. Trách nhiệm
của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận và phối hợp với các
Vụ, Cục liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính, Bộ Công
an (nếu cần thiết);
b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác
nhận đăng ký Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
d) Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi tổ
chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính kiểm tra, đình chỉ việc khai
trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng khi không đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
đ) Thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng
phi ngân hàng thực hiện các quy định tại Thông tư này;
e) Xử lý đối với các hành vi vi phạm của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
g)
Xem xét phương án xử lý, yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, sửa
đổi phương án xử lý, bao gồm cả thời hạn thực hiện (nếu thấy chưa đáp ứng được
yêu cầu hoặc chưa bảo đảm tính khả thi), thực hiện các biện pháp trong phương
án xử lý theo đúng thời hạn; thanh tra, kiểm tra, giám sát tổ chức tín dụng phi
ngân hàng thực hiện phương án xử lý quy định tại khoản 1 Điều
39 Thông tư này.
2. Vụ Tài chính - Kế toán:
Hướng dẫn hạch toán kế toán các hoạt động của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Thông tư này.
3. Vụ Dự báo, thống kê:
Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê
các hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập dự định
đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính kiểm tra, đình chỉ việc
khai trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng khi không đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với địa
bàn không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng);
c) Thanh tra, giám sát và xử lý đối với các
hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố.
Chương VIII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
[27],[28]
Điều 42. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08/02/2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12,
13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33,
34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày
23/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số
79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty
tài chính;
b) Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12, 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32,
33, 34, 35, 36, 37 Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số
16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty
cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ
quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP
ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài
chính;
c) Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày
02/11/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
d) Thông tư số 05/2006/TT-NHNN ngày 25/7/2006
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho
thuê tài chính và dịch vụ ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị
định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ;
đ) Thông tư số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/9/2006
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại
theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP
ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;
e) Thông tư số 02/2007/TT-NHNN ngày 21/5/2007
sửa đổi khoản 5 Thông tư số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/9/2006 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho
thuê tài chính quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị
định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;
g) Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày
15/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế tạm thời về hoạt
động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính;
h) Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực
thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động
ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 43. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thi hành
Thông tư này./.
PHỤ LỤC SỐ 01
PHỤ LỤC
SỐ 01MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI
NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng...
năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY...(*)
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập ngày... tháng... năm....;
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của Công ty...(*)
thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu Công ty...(*)
đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng với các nội dung sau đây:
1. Hình thức tổ chức:
2. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)
- Tên giao dịch (nếu có)
3. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ:... đồng Việt Nam (bằng chữ...), trong đó tỷ lệ
góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Địa chỉ
|
Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu
|
Giá
trị vốn góp
|
Tỷ
lệ vốn góp
|
1
|
Công
ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn
Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7.
Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát và Tổng giám đốc (Giám đốc)
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức
danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng
tôi xin cam kết:
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng
ký khai trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
-
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Các cổ đông sáng lập,
thành viên sáng lập, chủ sở hữu Công ty...(*)
(Cổ
đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, cổ đông sáng lập, thành
viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại diện hợp pháp ký, đóng dấu và
ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ
LỤC SỐ 02
MẪU
SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ảnh màu
(4 x 6) đóng dấu
giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường gọi:
- Bí danh:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quốc tịch:
+ Quốc tịch gốc:
+ Các Quốc tịch hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ theo Giấy chứng minh nhân dân (hoặc
hộ chiếu):
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu
hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện;
số vốn góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp
nhân):
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi
trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những
bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức
danh được bầu, bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ
đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính;
- Các chức vụ đang giữ tại các tổ chức khác;
- Chức vụ dự kiếnđược bầu (bổ nhiệm) tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng;
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Kê khai người có liên quan
Kê khai người có liên quan của người dự kiến
được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
5. Cam kết trước pháp
luật
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Tôi cam kết những lời khai trên là
đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với lời khai này.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên,
người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Xác
nhận của cơ quan nơi làm việc
hoặc Ủy ban nhân dân nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú
|
..., ngày...
tháng... năm....
Người khai
(Ký
và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN
THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY...(*)
STT
(1)
|
Tên cổ đông, thành
viên góp vốn
(2)
|
Địa chỉ
(3)
|
Số Giấy phép thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc
số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu
(4)
|
Giá trị vốn góp
(5)
|
Số cổ phần
(6)
|
Loại cổ phần
(7)
|
Tỷ lệ vốn góp
(8)
|
I.
Cổ đông (thành viên) sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Cổ đông (thành viên) góp vốn khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng
Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ
LỤC SỐ 04A
MẪU
ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày... tháng...
năm...
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập
Công ty... (*)
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính
thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ theo Giấy chứng minh nhân
dân (hoặc hộ chiếu):
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại
cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại
các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
mà cá nhân đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng
vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty...(*)
và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời
hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn huy
động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của nguồn vốn góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ
của Công ty...(*), các quy định nội bộ của Công ty...(*)
và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người mua
cổ phần
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 04B
MẪU
ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày... tháng... năm...
ĐƠN MUA CỔ
PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị
thành lập Công ty... (*)
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức: (tên đầy đủ và chính
thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày...
tháng... năm...:
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại:..... Số Fax:...
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
3. Người được cử làm đại diện phần vốn
góp của tổ chức tại Công ty... (*):
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức (trong trường
hợp không làm việc cho tổ chức đó):
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại
các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
mà tổ chức đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp, mua cổ phần và tỷ lệ
so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty...
(*) và các quy định của pháp luật có liên quan, (tên tổ chức đề
nghị mua cổ phần) cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời
hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn huy
động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
chức, cá nhân khác để góp vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của khoản tiền đã góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ của Công ty... (*),
các quy định nội bộ của Công ty... (*) và các quy định của
pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
Người đại
diện hợp pháp của tổ chức
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG
KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT
|
Người
có liên quan
|
Mối
quan hệ với người khai
|
Đã
tham gia góp vốn tổ chức tín dụng
|
Tỷ
lệ góp vốn điều lệ thành lập Công ty...(*)
|
Tên, địa chỉ tổ
chức tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng)
|
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là
đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Người khai
(7)
(Ký
ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê khai thông tin của cổ đông góp
vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội
dung sau đây:
- Họ và tên;
- Tên thường gọi;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Địa chỉ cư trú hiện nay;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp;
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội
dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ
quan cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên
quan
2.1. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực
tế của người có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại
Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan để điền vào cột (3).
2.2. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các
tổ chức tín dụng đã tham gia góp vốn.
2.3. Cột (5): Ghi cụ thể tỷ lệ sở hữu
cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng tại thời điểm đăng
ký tham gia góp vốn thành lập Công ty... (*).
2.4. Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn góp
đăng ký, tham gia góp để thành lập Công ty... (*) căn cứ
theo Phụ lục số 04A, Phụ lục số 04B Thông tư này.
2.5. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu
là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng
dấu.
PHỤ LỤC SỐ 06
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ
TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu:
4. Số tài khoản tại ngân hàng:
5. Nghề nghiệp, lĩnh vực kinh doanh:
6. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm kê khai đã
xử lý như thế nào):
..., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 07
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ
TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC
1.
Tên tổ chức:
2. Mã
số thuế:
3.
Lĩnh vực kinh doanh:
4. Thông tin về lịch sử
quan hệ tín dụng
-
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
-
Địa chỉ:
-
Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản
tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời
điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm kê khai đã
xử lý như thế nào):
..., ngày...
tháng... năm...
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 08
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA GÓP
VỐN TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: (1)...................................................
1. Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính
thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày...
tháng... năm...
- Vốn điều lệ
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số điện thoại:..... Số Fax:...
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập Công ty... (*)
- A: Vốn chủ sở hữu (2).
- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi Nợ dài
hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (4).
- C: Khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập Công ty... (*)
(C = A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp
vốn thành lập Công ty... (*) (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng
mức vốn cam kết góp của tổ chức)
Ghi chú:
- (1): Gửi Ban trù bị.
- (2), (3), (4): Được lấy theo Báo cáo
tài chính tại thời điểm gần nhất đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc
lập và không có ý kiến ngoại trừ.
Người đại
diện hợp pháp của tổ chức
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ
LỤC SỐ 09A
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH
TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH...(*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2014
của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty tài chính...( *) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty tài chính.........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Công ty tài chính.........(*)
như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Cấp đổi Giấy phép
thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Công ty tài chính.........(*)
như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:..............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):...;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:..............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):...;
- Tên giao dịch (nếu có):..........
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................
Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính.....(*)
là....... (bằng chữ:...............)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính... (*) là.......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép
thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính... (*) là.............
năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của
Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây)
(đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính... (*) được
thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tổng hợp theo quy định của pháp
luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái
cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho
vay tiêu dùng;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển
nhượng, các giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán;
e) Cho thuê tài chính;
g) Các hình thức cấp tín dụng khác (sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
3.
Các hoạt động khác:
a)
Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
b)
Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
c)
Mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối
(đối với công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín
dụng);
d)
Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng;
đ)
Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
e) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ
chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh
doanh, cấp tín dụng được phép, ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp
tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g)
Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân
hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
h)
Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; đại lý phát
hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
i)
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
k)
Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
l)
Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
m)
Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng.
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty
tài chính...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số.....
ngày...., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công
ty tài chính...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính... (*)
được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính......
(*);
một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01)
bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố....., một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty tài chính...(*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập
và hoạt động Công ty tài chính...(*)).
Nơi nhận:
-
Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ
LỤC SỐ 09B
MẪU
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH BAO THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH...(*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2014
của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty tài chính...( *) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty tài chính.........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Công ty tài chính.........(*)
như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Cấp đổi Giấy phép
thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Công ty tài chính.........(*)
như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:..............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):...;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:.............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):...;
- Tên giao dịch (nếu có):..........
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................
Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính.....(*)
là....... (bằng chữ:...............)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính... (*) là.......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép
thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính... (*) là.............
năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của
Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây)
(đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính... (*) được thực
hiện các hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán theo quy định của pháp
luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái
cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển
nhượng, các giấy tờ có giá khác;
b) Bao thanh toán.
3.
Hoạt động khác:
a)
Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
b)
Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
c)
Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng;
d)
Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
đ)
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
e)
Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
g)
Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
h)
Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng;
i) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua,
bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu
Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ
chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
l)
Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu
và các loại giấy tờ có giá khác.
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty
tài chính...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số....
ngày....., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công
ty tài chính...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính... (*)
được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính......
(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố........., một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính... (*)/hồ sơ cấp đổi
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).
Nơi nhận:
-
Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ
LỤC SỐ 09C
MẪU
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH...(*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2014
của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty tài chính...... (*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty tài chính.........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Công ty tài chính.........(*)
như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Cấp đổi Giấy phép
thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Công ty tài chính.........(*)
như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:..............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):...;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:..............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):...;
- Tên giao dịch (nếu có):..........
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................
Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty tài chính.....(*)
là....... (bằng chữ:...............)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính... (*) là.......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép
thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính... (*) là.............
năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của
Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây)
(đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính... (*) được thực
hiện các hoạt động của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái
cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho
vay tiêu dùng;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển
nhượng, các giấy tờ có giá khác;
c) Phát hành thẻ tín dụng.
3.
Các hoạt động khác:
a)
Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
b)
Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
c)
Mở tài khoản tại ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối
(đối với công ty tài chính được phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín
dụng);
d)
Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng;
đ)
Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
e)
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g)
Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h)
Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
i)
Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng;
k) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua,
bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu
Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
l) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ
chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
m)
Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu
và các loại giấy tờ có giá khác.
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty
tài chính...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số....
ngày....., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công
ty tài chính...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính... (*)
được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính......
(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố......, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động Công ty tài chính... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy
phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).
Nơi nhận:
-
Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ
LỤC SỐ 09D
MẪU
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH...(*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2014
của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2015 quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty cho thuê tài chính......(*) và hồ sơ kèm theo (đối
với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính.........(*) và hồ
sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Công ty cho thuê
tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Cấp
đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Công
ty cho thuê tài chính.........(*) như sau (đối với trường hợp cấp
đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty cho thuê tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:..............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):...;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:.............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):...;
- Tên giao dịch (nếu có):..........
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................
Điều 2. Vốn điều lệ của Công ty cho thuê tài
chính....(*) là..... (bằng chữ:.........)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty cho
thuê tài chính... (*) là.......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy
phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính... (*)
là............. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày...........
(là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty cho thuê tài chính... (*)
được thực hiện các hoạt động của công ty cho thuê tài chính theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái
cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cho thuê tài chính.
3. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho
thuê tài chính.
4. Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với Bên
thuê tài chính.
5. Cho thuê vận hành.
6. Các hình thức cấp tín dụng khác (sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
7.
Các hoạt động khác:
a)
Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
b)
Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
c) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ
chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, ủy thác cho thuê tài
chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
d) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc do
Ngân hàng Nhà nước tổ chức;
đ) Mua, bán trái phiếu Chính phủ;
e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực
ngân hàng, tài chính, đầu tư cho Bên thuê tài chính;
i) Được bán các khoản phải thu từ hợp đồng
cho thuê tài chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty cho
thuê tài chính...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty cho thuê tài
chính số... ngày........, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi,
bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công
ty cho thuê tài chính...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty cho thuê
tài chính... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp
cho Công ty cho thuê tài chính...... (*); một (01) bản để đăng ký
doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu
tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố........,
một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho
thuê tài chính... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty cho thuê tài chính...(*)).
Nơi nhận:
-
Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn
Đồng Tiến
|