NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
06/2002/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2002
|
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 06/2002/TT-NHNN NGÀY 23
THÁNG 12 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 79 /2002/NĐ-CP NGÀY 04/10/2002
CỦA CHÍNH PHỦ "VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH"
Ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành
Nghị định số 79/2002/NĐ-CP "Về tổ chức và hoạt động của Công ty tài
chính", Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định thuộc
phạm vi thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước như sau:
Mục 1:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh:
1.1. Thông tư này hướng dẫn chi tiết
một số nội dung tại Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ "Về
tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính" (sau đây gọi tắt là Nghị định
79/2002/NĐ-CP).
1.2. Ngân hàng Nhà nước có văn
bản hướng dẫn riêng những nội dung có liên quan đến tổ chức và hoạt động của
Công ty tài chính sau đây:
a) Quy chế về Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên và người điều hành;
b) Quy định về tiêu chuẩn đạo
đức nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, năng lực điều hành của Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát và người điều hành;
c) Quy chế về cổ đông, cổ phần, cổ
phiếu và vốn điều lệ;
d) Quy chế về việc mở và chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;
e) Quy chế về hoạt động bao
thanh toán;
2. Các loại
hình Công ty tài chính:
Công ty tài chính là loại hình
tổ chức tín dụng phi ngân hàng, là một pháp nhân Việt nam, hạch toán độc lập.
Công ty tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt Nam gồm các loại hình
sau:
2.1. Công ty tài chính Nhà nước:
là Công ty tài chính do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động
kinh doanh. Công ty tài chính Nhà nước được thành lập và hoạt động tại Việt Nam
dưới 2 hình thức:
a) Công ty tài chính thuộc Tổng công
ty Nhà nước, do Tổng công ty Nhà nước cấp 100% vốn điều lệ.
b) Công ty tài chính Nhà nước
khác
Việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động của loại hình Công ty tài chính này được thực hiện theo hướng dẫn riêng
của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Công ty tài chính cổ phần: là
Công ty tài chính do các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật được thành lập dưới hình thức
công ty cổ phần.
2.3. Công ty tài chính trực
thuộc tổ chức tín dụng: là Công ty tài chính do một tổ chức tín dụng thành lập
bằng vốn tự có của mình, làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hạch toán
độc lập và có tư cách pháp nhân.
2.4. Công ty tài chính liên doanh:
là Công ty tài chính được thành lập bằng vốn góp giữa bên Việt Nam gồm một hoặc
nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên nước ngoài gồm một hoặc nhiều
tổ chức tín dụng nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
2.5. Công ty tài chính 100% vốn nước
ngoài: là Công ty tài chính được thành lập bằng vốn của một hoặc nhiều tổ chức
tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thời hạn
hoạt động:
Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính tại Việt Nam không quá 50 năm. Trường hợp cần gia hạn thời hạn hoạt động phải
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Mỗi lần gia hạn không quá 50 năm.
Đối với Công ty tài chính thuộc Tổng
công ty Nhà nước và Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng, thời hạn hoạt
động của Công ty tài chính không được vượt quá thời hạn hoạt động của Tổng công
ty Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng.
4. Vốn điều
lệ:
Vốn điều lệ của Công ty tài chính
được đóng góp dưới những hình thức sau:
4.1. Bằng tiền:
a) Đối với Công ty tài chính
thuộc Tổng công ty Nhà nước, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng và
Công ty tài chính cổ phần, vốn điều lệ được góp bằng Đồng Việt Nam.
b) Đối với Công ty tài chính 100%
vốn nước ngoài, vốn điều lệ được góp bằng Đôla Mỹ.
c) Đối với Công ty tài chính liên
doanh: bên nước ngoài góp vốn điều lệ bằng Đôla Mỹ, Bên Việt Nam góp vốn điều lệ
bằng Đôla Mỹ hoặc bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp góp bằng Đồng Việt Nam, số tiền
góp vốn điều lệ phải được quy đổi ra Đôla Mỹ theo tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng giữa Đồng Việt Nam với Đôla Mỹ do Ngân
hàng Nhà nước công bố tại thời điểm góp vốn.
4.2. Bằng hiện vật:
Vốn điều lệ được góp bằng hiện
vật phải là tài sản có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu và là tài sản
cần thiết phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Công ty tài chính. Việc định giá
và chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn được thực hiện theo quy định hiện hành
của luật pháp Việt Nam.
5. Tỷ
lệ góp vốn điều lệ, chuyển nhượng phần vốn góp và phân chia lợi nhuận của Công
ty tài chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài:
5.1. Tỷ lệ góp vốn điều lệ:
a) Tỷ lệ góp vốn: tỷ lệ góp vốn
điều lệ của bên nước ngoài và bên Việt Nam trong Công ty tài chính liên doanh
do các bên thoả thuận và được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước. Phần vốn
góp của bên nước ngoài không được vượt quá 49% vốn điều lệ của Công ty tài
chính.
b) Tỷ lệ góp vốn của Công ty tài
chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài phải được quy định cụ
thể trong Điều lệ của Công ty tài chính.
5.2. Chuyển nhượng phần vốn góp:
a) Bên Việt Nam và Bên nước ngoài
trong Công ty tài chính liên doanh được quyền chuyển nhượng phần vốn góp của
mình cho các bên trong liên doanh, nhưng phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn điều lệ theo
quy định tại điểm 5.1. Trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp của mình vượt mức
quy định phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
b) Công ty tài chính 100% vốn
nước ngoài có quyền chuyển nhượng vốn của mình nhưng phải ưu tiên cho các tổ
chức Việt Nam.
c) Điều kiện chuyển nhượng vốn
của Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài phải
được quy định cụ thể trong điều lệ của Công ty tài chính và phải phù hợp với
quy định của pháp luật.
d) Mọi trường hợp chuyển nhượng vốn
của Công ty tài chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài phải
báo cáo Ngân hàng Nhà nước và chỉ có hiệu lực sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận.
e) Trong trường hợp chuyển
nhượng vốn của Công ty tài chính có phát sinh lợi nhuận thì bên chuyển nhượng
phải nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5.3. Phân chia lợi nhuận và mức độ
chia sẻ rủi ro:
Các bên tham gia Công ty tài chính
liên doanh chia lợi nhuận và chịu rủi ro của Công ty tài chính liên doanh theo
tỷ lệ góp vốn của mỗi bên, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác được quy
định trong hợp đồng liên doanh.
6. Giải thích
từ ngữ:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
6.1. Tổ chức tín dụng nước ngoài:
là ngân hàng, tổ chức tài chính nước ngoài hoặc tổ chức tài chính quốc tế được
thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc quốc tế, tham gia góp vốn vào Công ty
tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
6.2. Vốn pháp định: là mức vốn
tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập Công ty tài chính.
6.3. Vốn điều lệ: là số vốn do các
tổ chức, cá nhân góp và được ghi vào Điều lệ của Công ty tài chính.
6.4. Thành viên sáng lập: là các
tổ chức, cá nhân tham gia thông qua Điều lệ đầu tiên của Công ty tài chính.
6.5. Cổ đông lớn: là cá nhân
hoặc tổ chức sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có
quyền bỏ phiếu tại Công ty tài chính.
Mục 2:
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI
VỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH
7. Điều
kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động đối với Công ty tài chính (sau
đây gọi tắt là Giấy phép):
7.1. Có nhu cầu hoạt động trên
địa bàn xin hoạt động;
7.2. Có đủ vốn
pháp định được quy định tại Nghị định số 82/1998/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 1998
của Chính phủ về ban hành danh mục mức vốn pháp định của các Tổ chức tín dụng, cụ
thể như sau:
a) Vốn pháp định của Công ty tài
chính Nhà nước, Công ty tài chính cổ phần, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức
tín dụng là 50 tỷ VND.
b) Vốn pháp định của Công ty tài
chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài là 5 triệu USD.
7.3. Thành viên
sáng lập là các tổ chức, cá nhân có uy tín và năng lực tài chính;
7.4. Người quản trị, điều hành có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và trình độ chuyên môn phù hợp với hoạt động của
Công ty tài chính và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
7.5. Có Điều lệ về tổ chức và
hoạt động phù hợp với Luật các Tổ chức tín dụng, Nghị định số 79/2002/NĐ-CP và
các quy định khác của pháp luật;
7.6. Có phương án kinh doanh khả
thi;
7.7. Ngoài các
điều kiện nêu trên, bên nước ngoài trong Công ty tài chính liên doanh và Công ty
tài chính 100% vốn nước ngoài phải:
a) Được cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cho phép thực hiện các hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động của
Công ty tài chính;
b) Được cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cho phép hoạt động tại Việt Nam.
8. Hồ sơ xin
cấp Giấy phép
Hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công
ty tài chính gồm:
8.1. Đơn xin cấp Giấy phép:
a) Đối với Công ty tài chính
thuộc Tổng công ty Nhà nước, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng: do
Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước, Tổ chức tín dụng ký hoặc
người được Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước, Tổ chức tín dụng
uỷ quyền ký (Phụ lục 1a và Phụ lục 1b).
b) Đối với Công ty tài chính cổ phần:
do các thành viên sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của nhóm thành
viên sáng lập ký (Phụ lục 1c).
c) Đối với Công ty tài chính liên
doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài: do người đại diện theo pháp luật hoặc
người được uỷ quyền hợp pháp của các bên góp vốn ký (Phụ lục 1d) .
8.2. Dự thảo Điều lệ: Điều lệ
của Công ty tài chính phải có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên và nơi đặt trụ sở chính
của Công ty tài chính;
b) Thời hạn hoạt động;
c) Nội dung và phạm vi hoạt
động;
d) Vốn điều lệ và phương thức góp
vốn;
e) Thể thức bầu, bổ nhiệm và
miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm
soát;
g) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc).
h) Đại diện pháp nhân của Công
ty tài chính;
i) Quyền và nghĩa vụ của các cổ
đông;
k) Các nguyên tắc tài chính, kế toán,
kiểm tra và kiểm toán nội bộ;
l) Các trường hợp giải thể và
thủ tục giải thể;
m) Thủ tục sửa đổi Điều lệ.
8.3. Phương án hoạt động: nêu rõ
nội dung, phương thức hoạt động, địa bàn hoạt động, lợi ích đối với nền kinh
tế; trong đó, xác định kế hoạch hoạt động cụ thể 3 năm đầu.
8.4. Danh sách, lý lịch (Phụ lục
2), các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) Công ty
tài chính;
8.5. Phương án góp vốn điều lệ, danh
sách và cam kết về mức góp vốn điều lệ của các bên góp vốn;
8.6. Tình hình tài chính và các thông
tin có liên quan về các cổ đông lớn. Đối với các cổ đông lớn là doanh nghiệp,
các tài liệu phải nộp gồm:
a) Quyết định thành lập;
b) Điều lệ hiện hành ;
c) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành;
d) Văn bản cử người đại diện pháp
nhân của Doanh nghiệp;
e) Bảng cân đối tài chính, bảng kết
quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.
8.7. Văn bản chấp
thuận của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về nơi đặt
trụ sở của Công ty tài chính.
9. Hồ sơ xin
cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước:
Ngoài các tài liệu theo quy định
tại điểm 8 Mục II Thông tư này, hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính
thuộc Tổng công ty Nhà nước còn gồm các tài liệu sau đây:
9.1. Văn bản của Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận nguyên tắc cho phép thành lập Công ty tài chính thuộc Tổng công ty
Nhà nước.
9.2. Văn bản chấp thuận cho phép
thành lập Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước do Bộ trưởng Bộ quản lý
ngành kinh tế - kỹ thuật ký.
9.3. Văn bản chấp thuận của Tổng
công ty Nhà nước về nguồn và mức vốn điều lệ được cấp cho Công ty tài chính
thuộc Tổng công ty Nhà nước.
10. Hồ sơ xin
cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính trực thuộc Tổ chức tín dụng:
Ngoài các tài liệu theo quy định
tại điểm 8 Mục II Thông tư này, hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính
trực thuộc tổ chức tín dụng còn gồm các tài liệu sau đây:
10.1. Văn bản của Chủ tịch Hội
đồng quản trị tổ chức tín dụng hoặc người được Chủ tịch Hội đồng quản trị uỷ
quyền ký về nguồn và mức vốn điều lệ được cấp cho Công ty tài chính.
10.2. Các tài liệu liên quan đến
tổ chức tín dụng là chủ sở hữu, bao gồm:
a) Quyết định thành lập hoặc
Giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Điều lệ hiện hành;
c) Quyết định chuẩn y vốn điều
lệ của Ngân hàng Nhà nước;
d) Bảng cân đối tài chính, bảng kết
quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.
11. Hồ
sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính liên doanh và Công ty tài chính 100%
vốn nước ngoài:
Ngoài các tài liệu theo quy định
tại điểm 8 Mục II Thông tư này, hồ sơ xin cấp Giấy phép đối với Công ty tài chính
liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài còn gồm các tài liệu sau đây:
11.1. Điều lệ của các bên góp
vốn;
11.2. Giấy phép của các bên góp vốn;
11.3. Văn bản của cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cho phép bên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức Công
ty tài chính liên doanh hoặc Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài. Trường hợp
quy định của luật pháp nước nguyên xứ không yêu cầu có văn bản này thì phải có
bằng chứng xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
11.4. Bảng cân đối tài chính,
bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần
nhất của các bên góp vốn;
11.5. Hợp đồng liên doanh đối
với Công ty tài chính liên doanh gồm các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của Công ty tài
chính liên doanh;
b) Tên, địa chỉ của đại diện các
bên tham gia liên doanh;
c) Thời hạn hoạt động của liên
doanh;
d) Vốn điều lệ: tỷ lệ góp vốn,
mức vốn góp của mỗi bên, phương án góp vốn, trong đó ghi rõ số vốn bằng ngoại
tệ, bằng đồng Việt Nam, bằng hiện vật (nếu có);
e) Quyền và nghĩa vụ của các
bên;
g) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;
h) Dự kiến số phòng ban và số
lượng cán bộ, nhân viên thời gian đầu của mỗi bên (số người mang quốc tịch Việt
Nam, số người mang quốc tịch nước ngoài);
i) Các nguyên tắc về hạch toán, kế
toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân chia lãi, lỗ cho các bên tham
gia liên doanh;
k) Thủ tục giải quyết những tranh
chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh
lý, giải thể, sáp nhập và hợp nhất của Công ty tài chính liên doanh;
l) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung
hợp đồng liên doanh.
12. Nộp hồ
sơ xin cấp Giấy phép:
12.1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép
đối với Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước, Công ty tài chính cổ
phần, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng:
Hồ sơ được lập thành 2 bộ bằng tiếng
Việt. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính, trường hợp là các bản sao
trong hồ sơ phải có xác nhận của cơ quan đã cấp bản chính hoặc chứng nhận của Công
chứng Nhà nước;
12.2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép
đối với Công ty tài chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài:
a) Hồ sơ được lập thành 2 bộ,
một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh. Hồ sơ được lập tại nước ngoài
phải là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
b) Các văn bản phải được hợp pháp
hoá lãnh sự gồm: Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép tổ chức
tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động của
Công ty tài chính và văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép bên
nước ngoài hoạt động tại Việt nam dưới hình thức Công ty tài chính liên doanh
hoặc Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài.
c) Các bản sao tiếng Việt và các
bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam
hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng
nhận;
12.3. Các tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy phép phải gửi đến Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam 2 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm 12.1 và 12.2. Đối với
việc xin thành lập Công ty tài chính cổ phần thì hồ sơ xin cấp Giấy phép phải gửi
đến Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi công ty dự định đặt trụ sở
chính xem xét.
13. Xác nhận hồ sơ và thời hạn xem
xét cấp Giấy phép:
13.1. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ,
Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về tính đầy đủ của bộ hồ sơ cho người đại
diện của các bên góp vốn.
13.2. Thời hạn xem xét và cấp
Giấy phép: Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
xin cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép. Trường
hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản giải thích lý do.
14. Giấy phép
thành lập và hoạt động:
Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp
theo mẫu quy định, gồm:
14.1. Giấy phép đối với Công ty tài
chính thuộc Tổng công ty Nhà nước, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng
và Công ty tài chính cổ phần (Phụ lục 3a);
14.2. Giấy phép đối với Công ty tài
chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài (Phụ lục 3b).
15. Lệ phí
cấp Giấy phép:
15.1. Mức lệ phí mỗi lần được
cấp Giấy phép (hoặc gia hạn Giấy phép) đối với các Công ty tài chính được thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực ngân hàng.
15.2. Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép (hoặc gia hạn Giấy phép), Công ty tài chính
được cấp Giấy phép (hoặc gia hạn Giấy phép) phải nộp lệ phí vào tài khoản tại
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành
phố nơi công ty đặt trụ sở chính. Chứng từ nộp lệ phí phải được sao gửi Ngân
hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng) để lưu hồ sơ.
15.3. Khoản lệ phí quy định tại
điểm 15.1 nêu trên không được khấu trừ vào vốn điều lệ và không được hoàn lại
trong bất kỳ trường hợp nào.
16. Việc chuyển
vốn điều lệ của Công ty tài chính vào tài khoản phong toả:
16.1. Trước khi khai trương hoạt
động tối thiểu 30 (ba mươi) ngày, Công ty tài chính phải:
a) Chuyển toàn bộ phần vốn điều lệ
góp bằng tiền vào tài khoản phong toả không được hưởng lãi mở tại Sở giao dịch Ngân
hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi công ty đặt
trụ sở chính và được nơi giữ tài khoản phong toả xác nhận bằng văn bản. Văn bản
xác nhận số tiền đã nộp vào tài khoản phong toả phải được gửi Ngân hàng Nhà
nước (Vụ Các ngân hàng);
b) Đối với phần vốn điều lệ được
góp dưới hình thức hiện vật phải có văn bản chuyển giao quyền sở hữu tài sản góp
vốn cho Công ty tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
16.2. Sau ngày khai trương hoạt động,
Công ty tài chính được giải toả số tiền từ tài khoản phong toả vào các tài
khoản hoạt động của mình mở tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại, chi
nhánh Ngân hàng nước ngoài hoặc Ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam.
17. Đăng
ký kinh doanh:
17.1. Sau khi được cấp Giấy phép,
Công ty tài chính phải đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành về đăng ký kinh doanh;
17.2. Công ty tài chính phải gửi
đến Ngân hàng Nhà nước bản chính hoặc bản sao có Công chứng giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh.
18. Khai trương
hoạt động:
18.1. Trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép, Công ty tài chính phải hoàn tất các điều kiện
cần thiết dưới đây để tiến hành khai trương hoạt động:
a) Có Điều lệ được Ngân hàng Nhà
nước chuẩn y;
b) Có Giấy chứng nhận Đăng ký
kinh doanh;
c) Có Giấy xác nhận của Ngân hàng
Nhà nước về việc đã đóng đủ vốn điều lệ;
d) Có văn bản pháp lý về quyền
sở hữu hoặc quyền được phép sử dụng trụ sở chính của Công ty tài chính tại Việt
Nam;
e) Trước khi khai trương hoạt
động tối thiểu 30 (ba mươi) ngày, đăng các báo hàng ngày bằng tiếng Việt trên 5
(năm) số báo liên tiếp (ít nhất một tờ báo của Trung ương và một tờ báo của địa
phương nơi đặt trụ sở chính) thông báo các nội dung chủ yếu sau:
- Tên đầy đủ và viết tắt của
Công ty tài chính;
- Địa chỉ trụ sở chính; Số điện thoại,
Fax...
- Vốn điều lệ;
- Nội dung, phạm vi, địa bàn và thời
hạn hoạt động;
- Số và ngày của Giấy phép do Ngân
hàng Nhà nước cấp; Số và ngày Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, tên cơ quan
cấp;
- Họ tên, quốc tịch của Chủ tịch
và các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc)
điều hành;
- Các nội dung khác nếu thấy cần
thiết;
- Ngày khai trương hoạt động theo
dự kiến.
18.2. Chậm nhất là 15 (mười lăm)
ngày trước ngày khai trương hoạt động, Công ty tài chính phải thông báo bằng văn
bản ngày khai trương hoạt động cho Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan đăng ký kinh doanh,
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi Công ty tài chính đặt trụ sở.
18.3. Trong trường hợp đặc biệt không
khai trương hoạt động theo đúng quy định tại điểm 18.1 thì tối thiểu 30 (ba
mươi) ngày trước khi hết thời hạn khai trương hoạt động, Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc người được uỷ quyền của Công ty tài chính phải có văn bản gửi Ngân
hàng Nhà nước xin gia hạn ngày khai trương hoạt động. Thời hạn gia hạn khai
trương hoạt động của Công ty tài chính tối đa không quá 6 (sáu) tháng.
18.4. Hết thời hạn quy định hoặc
hết thời hạn được gia hạn, nếu Công ty tài chính không khai trương hoạt động, Ngân
hàng Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi Giấy phép đã cấp và làm thủ tục hoàn lại vốn
tại tài khoản phong toả (nếu có) sau khi trừ đi thủ tục phí theo quy định.
19. Thu
hồi Giấy phép:
19.1. Công ty tài chính được cấp
Giấy phép có thể bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 1
Điều 29 Luật các Tổ chức tín dụng.
19.2. Thủ tục, hồ sơ thu hồi
Giấy phép của Công ty tài chính được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
19.3. Sau khi bị thu hồi Giấy phép,
Công ty tài chính phải chấm dứt ngay mọi hoạt động đã ghi trong Giấy phép.
19.4. Quyết định thu hồi Giấy phép
được Ngân hàng Nhà nước công bố trên báo địa phương nơi đặt trụ sở chính và báo
hàng ngày của Trung ương trong 3 số liên tiếp bằng tiếng Việt.
20. Những thay
đổi của Công ty tài chính phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận:
20.1. Công ty tài chính phải
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thay đổi một trong
những điểm sau đây:
a) Tên, nội dung, phạm vi, thời hạn
hoạt động và Điều lệ của Công ty tài chính:
Hồ sơ xin Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận cho Công ty tài chính được phép thay đổi tên, nội dung, phạm vi, thời hạn
hoạt động và Điều lệ gồm:
- Tờ trình xin thay đổi tên, nội
dung, phạm vi, thời hạn hoạt động và Điều lệ của Công ty tài chính, trong đó
phải nêu rõ lý do và sự cần thiết xin thay đổi;
- Quyết định của Hội đồng quản trị
Công ty tài chính về việc đổi tên, nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động và Điều
lệ của Công ty tài chính;
Ngoài những hồ sơ nêu trên, Công
ty tài chính cổ phần phải nộp Ngân hàng Nhà nước biên bản Đại hội cổ đông về
việc thay đổi tên, nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động và Điều lệ của Công ty
tài chính.
b) Mức vốn điều lệ:
Hồ sơ xin Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận Công ty tài chính được phép thay đổi mức vốn điều lệ gồm:
- Tờ trình xin thay đổi mức vốn
điều lệ của Công ty tài chính;
- Quyết định của Hội đồng quản trị
về việc thay đổi mức vốn điều lệ của Công ty tài chính.
- Xác nhận của Sở giao dịch Ngân
hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Công ty tài
chính đặt trụ sở chính về số vốn điều lệ tăng thêm gửi vào tài khoản phong toả.
- Ngoài những hồ sơ nêu trên, Công
ty tài chính cổ phần phải nộp thêm cho Ngân hàng Nhà nước các văn bản sau:
+ Biên bản Đại hội cổ đông về
việc thay đổi mức vốn điều lệ;
+ Phương án thay đổi mức vốn
điều lệ đã được Đại hội cổ đông thông qua;
+ Danh sách và tỷ lệ vốn cổ phần
của các cổ đông lớn trước và sau khi Công ty tài chính thay đổi vốn điều lệ;
+ Đơn xin mua cổ phần của các cổ
đông lớn;
+ Các văn bản khác có liên quan.
c) Địa điểm đặt trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện;
Hồ sơ xin Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận Công ty tài chính được phép thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện gồm:
- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thay
đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty tài
chính (trong đó phải nêu rõ sự cần thiết phải chuyển sang địa điểm mới);
- Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố nơi Công ty tài chính xin thay đổi nơi đặt trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Các văn bản pháp lý về quyền
sở hữu hoặc quyền được phép sử dụng trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện
của Công ty tài chính tại Việt Nam;
- Văn bản chấp thuận của Giám
đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Công ty tài chính dự định
đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Ngoài những hồ sơ nêu trên, Công
ty tài chính cổ phần phải nộp Ngân hàng Nhà nước biên bản Đại hội cổ đông về
việc thay đổi nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty
tài chính.
d) Chuyển nhượng cổ phần có ghi tên
vượt quá tỷ lệ quy định của Ngân hàng Nhà nước;
e) Tỷ lệ cổ phần của các cổ đông
lớn;
g) Thành viên Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc (Giám đốc) và thành viên Ban kiểm soát.
20.2. Trình tự và thủ tục xin
chấp thuận những thay đổi tại điểm 20.1:
a) Đối với Công ty tài chính cổ phần:
Hồ sơ được lập thành 2 bộ gửi Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi
Công ty tài chính đặt trụ sở chính. Trong thời gian tối đa 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố
phải có ý kiến bằng văn bản về những đề nghị xin thay đổi tại điểm 20.1 của
Công ty tài chính và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng) kèm 1 bộ hồ
sơ của Công ty tài chính.
b) Đối với các Công ty tài chính
khác: Hồ sơ được lập thành 1 bộ gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các ngân hàng).
20.3. Thủ tục, hồ sơ xin chấp thuận
những thay đổi tại các điểm 20.1.d, 20.1.e, 20.1.g được thực hiện theo hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước.
20.4. Sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận, Công ty tài chính phải đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
về những thay đổi quy định tại điểm 20.1 và phải đăng báo Trung ương, địa phương
theo quy định của pháp luật.
21. Những
thay đổi liên quan tới các bên góp vốn của Công ty tài chính cần phải được thông
báo với Ngân hàng Nhà nước:
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày có các thay đổi dưới đây Công ty tài chính cổ phần, Công ty tài chính
liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài phải có văn bản thông báo
Ngân hàng Nhà nước:
21.1. Thay đổi Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) điều hành của các bên góp vốn.
21.2. Thay đổi tên và địa chỉ
của các bên góp vốn.
21.3. Các bên góp vốn chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản.
Mục 3:
QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
22. Quản trị,
điều hành và kiểm soát:
22.1. Công ty tài chính được Ngân
hàng Nhà nước cấp Giấy phép có Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám
đốc (Giám đốc). Trong Công ty tài chính, Hội đồng quản trị có chức năng quản trị
công ty theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp
luật; Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của công ty, giám
sát việc chấp hành chế độ hạch toán và hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm toán
nội bộ của công ty; Tổng giám đốc (Giám đốc) chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị điều hành hoạt động hàng ngày theo nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với quy định
của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác cuả pháp luật.
Đối với Công ty tài chính trực thuộc
tổ chức tín dụng, việc quản trị, kiểm soát công ty do Hội đồng quản trị và Ban
kiểm soát của Tổ chức tín dụng quyết định.
22.2. Việc bầu hoặc bãi miễn, bổ
nhiệm hoặc miễn nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác trong Hội đồng quản trị, Trưởng
ban và các thành viên khác trong Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của
Công ty tài chính được thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân
hàng Nhà nước.
22.3. Chủ tịch và các thành viên
khác trong Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác trong Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc) của Công ty tài chính phải được Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước chuẩn y.
Trong thời gian Tổng Giám đốc (Giám
đốc) chưa được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát và các thành viên trong
Ban kiểm soát hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật (trước cổ đông đối với
Công ty tài chính cổ phần) về mọi hoạt động của Công ty tài chính.
22.4. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể
của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) Công
ty tài chính do Ngân hàng Nhà nước quy định.
23. Hội
đồng quản trị:
23.1. Hội đồng quản trị có số thành
viên tối thiểu là 3 người và không vượt quá 11 người. Số lượng thành viên Hội
đồng quản trị do các bên góp vốn hoặc do Đại hội cổ đông quyết định và được quy
định trong điều lệ.
Đối với Hội đồng quản trị của Công
ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước và Công ty tài chính trực thuộc Tổ chức
tín dụng (nếu có), số thành viên Hội đồng quản trị từ 3 đến 5 người tuỳ theo
quy mô phát triển của Công ty tài chính.
23.2. Thành viên Hội đồng quản trị
là những người có uy tín, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết về hoạt động ngân
hàng- tài chính, không thuộc các đối tượng quy định tại điều 40
Luật Các tổ chức tín dụng và phải theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
23.3. Chủ tịch và các thành viên
trong Hội đồng quản trị không được uỷ quyền cho những người không phải là thành
viên Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Chủ tịch Hội
đồng quản trị không được tham gia Hội đồng quản trị hoặc tham gia điều hành tổ
chức tín dụng khác, trừ trường hợp tổ chức đó là công ty trực thuộc của Công ty
tài chính.
23.4. Chủ tịch Hội đồng quản trị
không được đồng thời là Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc) Công ty tài chính.
23.5. Nhiệm kỳ thành viên Hội
đồng quản trị từ 2 đến 5 năm. Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên Hội
đồng quản trị có thể được bầu lại.
24. Ban
Kiểm soát:
24.1. Ban kiểm soát có số thành viên
tối thiểu là 3 người, trong đó có 1 người là Trưởng ban và ít nhất phải có 1
người là thành viên chuyên trách hoặc không được kiêm nhiệm công việc điều hành
hoạt động của Công ty tài chính. Số lượng thành viên Ban kiểm soát được quy
định tại Điều lệ của Công ty tài chính.
24.2. Thành viên Ban kiểm soát phải
là những người có bằng đại học về tài chính ngân hàng trở lên và có đạo đức nghề
nghiệp, không thuộc các đối tượng quy định tại điều 40 Luật Các
tổ chức tín dụng và phải theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước.
25. Tổng giám
đốc (Giám đốc):
Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó giám đốc) phải là người không thuộc các đối tượng quy định
tại điều 40 Luật Các tổ chức tín dụng, có trình độ từ đại
học trở lên về chuyên ngành kinh tế, ngân hàng- tài chính, ít nhất có 5 năm
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực ngân hàng- tài chính, có năng lực điều hành
Công ty tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và phải cư trú tại Việt
Nam trong thời gian đương nhiệm.
26. Cơ cấu tổ
chức của Công ty tài chính:
26.1. Việc mở, chấm dứt hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện và thành lập công ty trực thuộc của Công
ty tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị
định số 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
26.2. Bộ máy giúp việc tại trụ
sở chính, chi nhánh của Công ty tài chính bao gồm: văn phòng, các phòng (ban) chuyên
môn, nghiệp vụ và các phòng giao dịch.
27. Chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, mua lại và giải thể:
Việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
mua lại, giải thể Công ty tài chính phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng
văn bản.
Mục 4:
HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
28. Quy
định chung về hoạt động của Công ty tài chính:
Nội dung và phạm vi hoạt động
của Công ty tài chính tại Việt Nam được quy định tại Chương III Nghị định số
79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
29. Huy
động vốn:
Công ty tài chính được phép huy động
vốn theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2002/NĐ-CP và các
văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
30. Hoạt
động tín dụng:
Công ty tài chính được cấp tín
dụng theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21 Nghị định số
79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
31. Mở tài
khoản và dịch vụ ngân quỹ:
Công ty tài chính được mở tài khoản
tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và thực hiện dịch vụ ngân quỹ theo quy định tại
các Điều 22, 23 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
32. Các nghiệp
vụ khác:
Công ty tài chính được phép thực
hiện một số nghiệp vụ khác quy định tại Điều 24 Nghị định
79/2002/NĐ-CP và các quy định của pháp luật hiện hành.
33. Các
nghiệp vụ phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép:
Công ty tài chính được phép thực
hiện các nghiệp vụ quy định tại Điều 25 Nghị định 79/2002/NĐ-CP sau
khi được Ngân hàng Nhà nước hoặc các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan cho
phép.
34. Các
hạn chế đảm bảo an toàn:
Công ty tài chính phải thực hiện
quy định về các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động tại các Điều 26, 27, 28, 29, 30 Nghị định số 79/2002/NĐ-CP và các văn bản
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Mục 5:
TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
35. Tài
chính:
Năm tài chính, thu và chi tài chính
của Công ty tài chính được thực hiện theo Điều 31 Nghị định
79/2002/NĐ-CP và quy định của Bộ Tài chính.
36. Hạch
toán:
Hạch toán của Công ty tài chính phải
được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 32 Nghị định
79/2002/NĐ-CP.
37. Trích lập
và sử dụng các quỹ:
Việc trích lập, duy trì và sử
dụng các quỹ của Công ty tài chính được thực hiện theo các quy định tại Điều 33 Nghị định 79/2002/NĐ-CP.
38. Chuyển
lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài:
Bên nước ngoài trong Công ty tài
chính được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận được chia và số tài sản sau khi đã
thanh lý hoặc kết thúc hoạt động theo quy định tại Điều 34 Nghị
định 79/2002/NĐ-CP.
39. Chế độ
báo cáo tài chính và kiểm toán:
Công ty tài chính phải thực hiện
chế độ báo cáo tài chính, kiểm toán theo quy định tại Điều 35 Nghị
định 79/2002/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Mục 6:
THANH TRA, KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, PHÁ SẢN GIẢI THỂ
VÀ THANH LÝ
40. Thanh
tra:
Việc thanh tra của Ngân hàng Nhà
nước đối với hoạt động của Công ty tài chính tại Việt Nam được thực hiện theo các
quy định tại Điều 36 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và của thanh
tra Ngân hàng Nhà nước.
41. Kiểm soát
đặc biệt, phá sản, giải thể và thanh lý:
Việc kiểm soát đặc biệt, phá
sản, giải thể, thanh lý đối với Công ty tài chính được thực hiện theo quy định
tại Điều 37 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các quy định của
pháp luật hiện hành;
42. Khen thưởng
và xử lý vi phạm:
Việc khen thưởng, xử lý vi phạm đối
với các hoạt động của Công ty tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các quy định khác của pháp
luật hiện hành.
Mục 7:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
43. Việc
điều chỉnh đối với các Công ty tài chính đã được cấp Giấy phép:
43.1. Trong thời hạn 12 tháng kể
từ ngày Nghị định số 79/2002/NĐ-CP có hiệu lực, các Công ty tài chính đã thành lập
và hoạt động theo Giấy phép hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp trước ngày Nghị
định này có hiệu lực phải tiến hành điều chỉnh Điều lệ cho phù hợp với những quy
định của Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
43.2. Thời hạn hoạt động của các
Công ty tài chính được áp dụng như quy định trong Giấy phép đã cấp.
43.3. Công ty tài chính không
phải thực hiện các thủ tục xin cấp lại Giấy phép thành lập và hoạt động.
Nội dung và phạm vi hoạt động của
Công ty tài chính tại Giấy phép đã cấp sẽ được Ngân hàng Nhà nước bổ sung, điều
chỉnh theo quy định tại Nghị định 79/2002/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn khác
của Ngân hàng Nhà nước.
44. Hiệu
lực thi hành:
Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày ký.
45. Tổ chức thực hiện:
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ các
Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Giám đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Công
ty tài chính trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm triển
khai thực hiện Thông tư này.
PHỤ LỤC 01A
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG
TY TÀI CHÍNH THUỘC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày... tháng... năm.... ,......
(tên Tổng công ty Nhà nước) đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động cho Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước:
1- Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tên
gọi tắt:
- Tên gọi bằng tiếng Anh: Tên
gọi tắt:
2- Trụ sở chính tại: (Địa chỉ
trụ sở chính)
- Số điện thoại, số fax...
3- Địa bàn hoạt động:
4- Thời gian hoạt động:
5- Nội dung và phạm vi hoạt
động:
6- Vốn điều lệ: (dự kiến)
- Bằng tiền mặt:
- Bằng hiện vật: (nếu có)
7- Cơ cấu dự kiến Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Ban giám đốc (ghi rõ tên, năm sinh, quốc tịch của các thành viên),
số lượng cán bộ, nhân viên.
8. Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động, sẽ thực hiện đầy đủ các quy định trước khi tiến hành khai
trương hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật Nhà nước và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi phạm xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ
sơ kèm theo gồm:
|
.....,
ngày..... tháng..... năm......
TM/ TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
|
PHỤ LỤC 01B
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG
TY TÀI CHÍNH TRỰC THUỘC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày.... tháng.... năm..... , ......
( tên Tổ chức tín dụng) đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động cho Công ty tài chính trực thuộc Tổ chức tín dụng:
1- Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tên
gọi tắt:
- Tên gọi bằng tiếng Anh: Tên
gọi tắt:
2- Trụ sở chính tại: (Địa chỉ
trụ sở chính)
- Số điện thoại, số fax...
3- Địa bàn hoạt động:
4- Thời gian hoạt động:
5- Nội dung và phạm vi hoạt
động:
6- Vốn điều lệ: (dự kiến)
- Bằng tiền mặt:
- Bằng hiện vật: (nếu có)
7- Cơ cấu dự kiến Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát (nếu có riêng) và Ban giám đốc (ghi rõ tên, năm sinh, quốc tịch của
các thành viên), số lượng cán bộ, nhân viên.
8. Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động, sẽ thực hiện đầy đủ các quy định trước khi tiến hành khai
trương hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật Nhà nước và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi phạm xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ
sơ kèm theo gồm:
|
.....,
ngày..... tháng...... năm......
TM/TỔ
CHỨC TÍN DỤNG
|
PHỤ LỤC 01C
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG
TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tại đại hội cổ đông ngày... tháng....
năm.... đã thông qua điều lệ và bầu Hội đồng quản trị của Công ty tài chính cổ
phần có tên là:
Nay Hội đồng quản trị thay mặt cho
cổ đông đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho
Công ty tài chính :
1- Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên gọi tắt:
- Tên gọi bằng tiếng Anh: Tên
gọi tắt:
2- Trụ sở chính tại: (Địa chỉ
trụ sở chính)
- Số điện thoại, số fax...
- Địa điểm dự kiến mở chi nhánh:
(nếu có)
3- Địa bàn hoạt động:
4- Thời gian hoạt động:
5- Phạm vi và nội dung hoạt
động:
6- Vốn điều lệ: (dự kiến)
- Bằng tiền mặt:
- Bằng hiện vật: (nếu có)
7- Cơ cấu dự kiến của Hội đồng quản
trị và Ban giám đốc, Ban kiểm soát
8. Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động, sẽ thực hiện đầy đủ các quy định trước khi tiến hành khai
trương hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật Nhà nước và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi phạm xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ
sơ kèm theo gồm:
|
.....,
ngày..... tháng...... năm......
TM/HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
PHỤ LỤC 01D
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG
TY TÀI CHÍNH LIÊN DOANH (CÔNG TY TÀI CHÍNH 100% VỐN NƯỚC NGOÀI)
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Các bên tham gia thành lập Công ty
tài chính gửi tới Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đơn xin được thành lập Công ty
tài chính liên doanh (hoặc Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài) tại Việt Nam.
A. Các bên tham gia thành lập: (Ghi
cụ thể cho từng đối tác)
1- Tên đầy đủ và tên viết tắt.
2- Địa điểm đặt trụ sở chính,
địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax....
3- Vốn điều lệ.
4- Cơ quan cấp Giấy phép thành
lập, số và ngày của Giấy phép thành lập.
5- Cơ quan cấp Giấy phép hoạt
động, số và ngày của Giấy phép.
6- Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, số và ngày của giấy đăng ký kinh doanh.
B. Công ty tài chính thành lập
tại Việt Nam:
1- Tên đầy đủ và tên viết tắt
(Bằng tiếng Việt, tiếng Anh).
2- Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính
và số điện thoại, số fax (nếu có)
3- Số vốn điều lệ dự kiến (trong
đó: vốn bằng Đồng Việt Nam, vốn bằng ngoại tệ, vốn bằng tài sản) và tỷ lệ góp
vốn của các bên.
4- Thời gian hoạt động.
5- Phạm vi và nội dung hoạt động
6- Cơ cấu dự kiến của Hội đồng quản
trị và Ban giám đốc, Ban kiểm soát
7- Dự kiến số lượng cán bộ, nhân
viên (trong đó: số người mang quốc tịch Việt Nam, số người mang quốc tịch nước
ngoài).
8- Chúng tôi xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động, sẽ thực hiện đầy đủ các quy định trước khi tiến hành
khai trương hoạt động.
c) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật Nhà nước và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, nếu vi phạm xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ
sơ kèm theo
|
....,
ngày.... tháng.... năm......
(Người
đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của mỗi bên ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
ảnh
4x6
(ảnh
mầu mới nhất, có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Các nội dung chính của bản sơ
yếu lý lịch gồm:
1. Về bản thân:
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường dùng:
- Bí danh:
- Nguyên quán:
- Quốc tịch gốc:
- Quốc tịch hiện nay:
- Địa chỉ thường trú theo hộ
khẩu, địa chỉ theo chứng minh nhân dân và địa chỉ cư trú hiện nay:
- Số chứng minh thư nhân dân
(hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
- Ngày, tháng, năm và nơi cấp
chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài):
(Trường hợp cá nhân được cử là người
đại diện quản lý số vốn cổ phần của pháp nhân phải kê khai và bổ sung tên và
địa chỉ pháp nhân)
* Quá trình hoạt động bản thân:
- Quá trình công tác, nghề
nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc
điểm chính;
- Trình độ học vấn, nghiệp vụ chuyên
môn, ngoại ngữ (ghi rõ khoá học, thời gian đào tạo, nơi đào tạo);
- Khen thưởng:
- Kỷ luật:
* Chức vụ hiện nay tại các tổ
chức khác, bao gồm: tổ chức kinh tế, tổ chức đoàn thể, chính trị, tổ chức tín
dụng khác.
* Chức vụ đang giữ (nếu có) và chức
vụ được bầu, bổ nhiệm (đang trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y) tại
Công ty tài chính.
2. Quan hệ gia đình
- Mối quan hệ gia đình: Bố, mẹ, vợ
(chồng), con, anh, chi em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng Giám đốc (Giám đốc), cần ghi rõ họ tên, tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, nơi
làm việc của từng người.
3. Cam kết trước pháp luật:
- Cam kết không vi phạm một trong
các quy định về tổ chức hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám
đốc Công ty tài chính tại Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn, các
quy định của pháp luật hiện hành khác có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về bản khai này.
4. Chữ ký (ghi đầy đủ họ tên)
của người khai.
5. Xác nhận của thủ trưởng cơ quan
hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu cá nhân đang làm việc tại pháp nhân) hoặc Uỷ
ban nhân dân xã, phường nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu cá nhân không
làm việc tại pháp nhân).
PHỤ LỤC 3A
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Số:..../GP-NHNN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày..... tháng... năm....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI
CHÍNH
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt nam, Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số
79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty
tài chính;
- Xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động Công ty tài chính của..... (tên Tổng công ty Nhà nước hoặc
Tổ chức tín dụng hoặc Hội đồng quản trị của Công ty tài chính cổ phần) ngày....
;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các
Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động cho Công ty tài chính sau đây:
1. Tên Công ty tài chính
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh:
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại, Fax:
2. Vốn điều lệ của Công ty tài
chính là:
Trong đó: - Bằng đồng Việt Nam:
- Bằng hiện vật:
3. Thời gian hoạt động của Công
ty tài chính:
4. Nội dung hoạt động của Công
ty tài chính:
Điều 2: Giấy phép này có hiệu
lực từ ngày ký.
Điều 3: Giấy phép được
lập thành bản chính, Tổng công ty Nhà nước, Tổ chức tín dụng giữ một bản; Công
ty tài chính giữ một bản; một bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh; một
bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHỤ LỤC 3B
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Số:..../GP-NHNN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày..... tháng... năm....
|
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TÀI
CHÍNH LIÊN DOANH(HOẶC CÔNG TY TÀI CHÍNH 100% VỐN NƯỚC NGOÀI)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số
79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty
tài chính;
- Xét đơn và hồ sơ xin cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động đối với Công ty tài chính liên doanh (hoặc
Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài) ngày... của...;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động cho Công ty tài chính có tên sau đây:
1. Tên Công ty tài chính
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
- Tên viết tắt:
- Địa chỉ trụ sở; số điện thoại,
Fax:
2. Các bên góp vốn vào Công ty tài
chính và tỷ lệ góp vốn của mỗi bên:
3. Vốn điều lệ của Công ty tài chính
liên doanh (hoặc Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài) là:
Trong đó: - Bằng đồng Việt nam (nếu
có):
- Bằng Đô la Mỹ:
- Bằng hiện vật:
4. Thời gian hoạt động của Công
ty tài chính:
5. Nội dung hoạt động của Công
ty tài chính:
- ......
- Hoạt động ngoại hối
Điều 2: Giấy phép này có hiệu
lực từ ngày ký.
Điều 3: Giấy phép được
lập thành.... bản chính, mỗi bên góp vốn giữ một bản; Công ty tài chính giũ một
bản; một bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh; một bản lưu tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC