NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 7 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN MỘT SỐ NỘI
DUNG THAY ĐỔI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ
tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2019, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Thông tư số 06/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2022.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung
thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[1].
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về:
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi,
việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại,
Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là Giấy phép) đối
với các nội dung sau:
(i) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của
ngân hàng thương mại; thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
(ii) Tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại,
mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Gia hạn thời hạn hoạt động;
b) Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận các nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp của chủ sở hữu ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên; mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn của ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
(ii) Mua bán, chuyển nhượng cổ phần
của cổ đông lớn; mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn của
ngân hàng thương mại;
(iii) Tạm ngừng hoạt động kinh
doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện
bất khả kháng.
2. Việc mua bán, chuyển nhượng cổ
phần, phần vốn góp dẫn đến chuyển đổi hình thức pháp lý của ngân hàng thương mại
thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật có
liên quan.
3. Việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp, vốn điều lệ của
ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng
11 năm 2017.
4. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần
của ngân hàng thương mại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà
đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ngân hàng thương mại.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nguyên
tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi
1. Hồ sơ phải được lập thành 01 bộ
bằng tiếng Việt. Thành phần hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng
Việt. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch
hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
2. Đối
với thành phần hồ sơ là bản sao, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào
bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Văn bản đề nghị do người đại diện
hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký. Trường hợp
ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định
của pháp luật.
4.[2] Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
được phân cấp (sau đây gọi chung là Ngân hàng Nhà nước).
Điều 4. Thẩm
quyền chấp thuận thay đổi
1.[3] Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với ngân hàng thương mại và
các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo quyết định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước; nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đang đặt trụ sở.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận những nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có trụ sở trên địa bàn trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI
Điều 5. Thay đổi
tên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Tên hiện tại;
(ii) Tên dự kiến
thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về đặt tên;
(iii) Lý do
thay đổi tên;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết
định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc thay đổi tên của ngân hàng
thương mại; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi tên chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem
xét, có quyết định sửa đổi Giấy phép;
trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa
điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cùng địa bàn tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại đang đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đang đặt trụ sở
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Địa điểm
hiện tại;
(ii) Địa điểm
dự kiến chuyển đến;
(iii) Lý do
thay đổi;
(iv) Kế hoạch
lắp đặt trang thiết bị tại trụ sở mới đảm bảo đáp ứng các điều kiện đối với trụ
sở theo quy định của pháp luật;
(v) Kế hoạch
chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết
định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Văn bản,
tài liệu chứng minh ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền
sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.
2. Trình tự,
thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề
nghị chuyển địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ
sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
3. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước
ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề
nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng
đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp luật.
4.[4] Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại khoản
3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính
của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi,
bổ sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 7. Thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại
đang đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Đối với ngân hàng thương mại:
Các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
b) Đối với chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Các thành phần hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
(ii) Phương án
hoạt động trong 03 năm đầu tại địa bàn mới với các nội dung tối thiểu sau: Phân
tích, đánh giá nhu cầu dịch vụ ngân hàng tại địa bàn hoạt động mới; Dự kiến chiến
lược kinh doanh và nêu rõ các thay đổi về chiến lược kinh doanh (nếu có); Dự kiến
kết quả kinh doanh trong 03 năm đầu hoạt động tại địa bàn mới và các thuyết
minh liên quan.
2. Trình tự,
thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề
nghị chuyển địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ
sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
4. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước
ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, ngân hàng thương mại có
văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở tại Giấy phép gửi Ngân
hàng Nhà nước, trong đó báo cáo ngày bắt đầu
hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của
trụ sở theo quy định của pháp luật.
5.[5] Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại khoản
4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính
của ngân hàng thương mại, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung Giấy phép,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 8. Thay đổi
địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài trong trường hợp không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở
1. Trường
hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, địa chỉ đặt trụ
sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm,
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi
địa chỉ đặt trụ sở và tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ gửi Ngân hàng
Nhà nước (trừ trường hợp thay đổi địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính).
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở
chính của ngân hàng thương mại, địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Giấy phép.
Điều 9. Gia hạn
thời hạn hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Thời hạn hoạt động hiện tại;
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến
gia hạn;
(iii) Lý do gia hạn thời hạn hoạt
động;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết
định của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc gia hạn thời gian hoạt động của
ngân hàng thương mại; Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc gia hạn thời hạn
hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Báo cáo tổng quan tình hình tổ
chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam trong đó nêu rõ:
(i) Đánh giá tổng kết hoạt động
trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động
chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh; tổ chức
và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm
soát nội bộ;
(ii) Dự kiến kế hoạch kinh doanh
cho 03 năm tiếp theo.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 06 tháng trước ngày
Giấy phép hết thời hạn, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập
hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ;
b) Trong thời hạn 40 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi thời
hạn hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy
phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Điều 10. Tạm
ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng
hoạt động do sự kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm
ngừng hoạt động kinh doanh;
(ii) Lý do, sự cần thiết của việc
tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
(iii) Các giải pháp dự kiến thực
hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến
quyền và lợi ích của khách hàng;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Hội đồng quản trị đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định
của Hội đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn về việc
tạm ngừng hoạt động kinh doanh; Quyết định của Tổng Giám đốc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết
của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 45 ngày làm việc trước
ngày dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh, ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn tối thiểu 07
ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm
đăng trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tại một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số
liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam, trong đó phải có các thông tin về thời
gian và lý do tạm ngừng hoạt động.
Điều 11. Tăng
mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần từ việc chuyển đổi trái phiếu
chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để
lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Sự cần thiết của việc tăng mức
vốn điều lệ;
(ii) Mức vốn điều lệ hiện tại,
trong đó nêu rõ số lượng cổ phần phổ thông, số lượng từng loại cổ phần ưu đãi
và số lượng cổ phiếu quỹ; mức vốn điều lệ dự kiến tăng;
(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều
lệ;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành
việc tăng vốn điều lệ;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng
thương mại cổ phần từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng
dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
c) Phương án tăng mức vốn điều lệ
quy định tại điểm b khoản này tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Kế hoạch chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu, gồm: Các thông tin về trái phiếu chuyển đổi đã phát hành: số lượng
trái phiếu, mệnh giá trái phiếu, thời hạn trái phiếu; Các thông tin dự kiến
chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu: số lượng trái phiếu, mệnh giá
trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi (trường hợp tăng vốn điều lệ từ việc chuyển đổi
trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông);
(ii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được
xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập; Thông tin về số tiền từ
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các
quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ (trường hợp tăng vốn điều lệ từ các
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các
quỹ khác);
(iii) Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở
hữu cổ phần của cổ đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền
biểu quyết và so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn;
Danh sách cổ đông và người có liên quan có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 20% trở lên
so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh
sách này phải có thông tin định danh (đối với cá nhân: họ, tên, số thẻ căn cước
công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; đối với tổ
chức: tên tổ chức, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, họ tên người đại
diện theo pháp luật của tổ chức, số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, ngày cấp, nơi cấp) của cổ
đông, người có liên quan của cổ đông theo quy định của pháp luật;
(iv) Thông tin về tổng mức sở hữu
cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng thương mại lập hồ sơ
gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu
ngân hàng thương mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản chấp thuận đề nghị tăng vốn điều lệ của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận tăng mức vốn điều lệ có hiệu lực trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày ký.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn tối đa 10 ngày
làm việc kể từ ngày hoàn thành việc phát hành cổ phiếu theo quy định của pháp
luật, ngân hàng thương mại có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị sửa đổi mức
vốn điều lệ tại Giấy phép kèm các tài liệu sau:
(i) Văn bản của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước về việc phát hành cổ phiếu;
(ii) Thông tin quy định tại điểm
c(iii), c(iv) khoản 1 Điều này sau khi hoàn thành phát hành cổ phiếu.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có
quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại
Giấy phép.
Điều 12. Tăng
mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần ngoài các trường hợp tăng mức
vốn điều lệ quy định tại Điều 11
Thông tư này
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức
vốn điều lệ dự kiến tăng;
(ii) Cam kết thông báo cho các tổ
chức, cá nhân mua cổ phần về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng, trong đó bao gồm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của
cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định
của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định
của Luật các tổ chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ đông
và người có liên quan;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định
về cổ đông lớn, cổ đông lớn và người có liên quan;
(iii)[6] Trường
hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng vốn điều lệ dẫn đến
việc hình thành cổ đông lớn hoặc cổ đông lớn trở thành cổ đông thường hoặc cổ đông lớn mua cổ phần, văn bản đề nghị phải bao gồm các
thông tin sau: tên cổ đông, tỷ lệ cổ phần sở hữu trước và dự kiến sau khi ngân
hàng thương mại cổ phần tăng vốn điều lệ;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng
thương mại;
c) Phương án tăng mức vốn điều lệ
của ngân hàng thương mại cổ phần tại điểm b khoản này, trong đó tối thiểu phải
có các nội dung sau:
(i) Sự cần thiết tăng mức vốn điều
lệ;
(ii) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến
tăng thêm; tổng mệnh giá phát hành, loại cổ phần phát hành, đối tượng phát
hành; các đợt dự kiến phát hành và phương án phát hành cho từng đợt (nếu có);
(iii) Thời gian dự kiến phát hành
và thời gian dự kiến hoàn thành việc phát hành thêm cổ phiếu;
d) Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu
cổ phần của cổ đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền
biểu quyết và so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn;
Danh sách cổ đông và người có liên quan có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 20% trở lên
so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh
sách này phải có thông tin định danh của cổ đông, người có liên quan của cổ
đông theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận,
hiệu lực của văn bản chấp thuận, sửa đổi, bổ sung Giấy phép về việc tăng vốn điều
lệ thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 11 Thông tư
này.
Điều 13. Tăng
mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức
vốn điều lệ dự kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức
vốn điều lệ;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả
kiểm toán của kiểm toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ (trường
hợp nguồn tăng vốn từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận để lại và các
quỹ khác);
(iv) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp
pháp của chủ sở hữu, thành viên góp vốn để cấp, góp thêm (trường hợp nguồn tăng
vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp, góp thêm);
b) Nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu
hạn một thành viên thông qua việc tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại,
trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến
tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn điều
lệ;
(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều
lệ;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành
việc tăng vốn điều lệ;
c) Trường hợp ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn góp của
thành viên góp vốn mới, ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản
này, ngân hàng thương mại gửi các tài liệu sau:
(i) Đối với thành viên mới là tổ
chức tín dụng nước ngoài:
- Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán độc lập của 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ và báo cáo tài chính đến thời
điểm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép thành lập và
hoạt động hoặc văn bản tương đương;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài, trong đó
bao gồm các nội dung tối thiểu sau: Nội dung hoạt động được phép tại nước
nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động
ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liền trước năm nộp hồ
sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ; Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn
khác theo quy định của nước nguyên xứ trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến
thời điểm nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và
trích lập dự phòng trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ
sơ;
- Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn 06 tháng trước thời
điểm nộp hồ sơ;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Báo cáo quá trình thành lập, hoạt
động và định hướng phát triển cho đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản dự kiến cử người đại diện
vốn góp tại ngân hàng;
- Văn bản cam kết về việc sẵn
sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân
hàng, đảm bảo duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của ngân hàng không thấp hơn
mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của tổ
chức tín dụng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
dự kiến góp vốn) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế;
- Văn bản cam kết không phải là cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức
tín dụng Việt Nam khác;
(ii) Đối với thành viên mới là ngân
hàng thương mại Việt Nam:
- Văn bản dự kiến cử người đại diện
vốn góp tại ngân hàng, trong đó cung cấp thông tin định danh của người đại diện
vốn góp;
- Báo cáo tài chính năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đã được kiểm toán độc lập và Báo cáo tài chính gần nhất trước
thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ các
quy định về quản trị rủi ro, trích lập dự phòng của Ngân hàng Nhà nước tại thời
điểm nộp hồ sơ; các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ
sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ giới
hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều
103 Luật các tổ chức tín dụng;
- Báo cáo về tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu và tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần dự kiến sau khi góp vốn;
- Văn bản cam kết không phải là cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức
tín dụng khác.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối
với trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng vốn điều lệ từ lợi
nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Trình tự,
thủ tục chấp thuận, hiệu lực của văn bản chấp thuận tăng vốn điều lệ đối với
trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng vốn điều lệ do chủ sở
hữu, thành viên góp vốn cấp thêm hoặc từ vốn góp của thành viên góp vốn mới thực
hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 11 Thông tư này.
4. Việc sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại khoản
3 Điều này thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành việc cấp, góp vốn, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị
sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo
về tỷ lệ góp vốn của thành viên góp vốn sau khi góp vốn kèm tài liệu chứng minh
việc chủ sở hữu, thành viên góp vốn đã góp vốn để tăng vốn điều lệ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có
quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại
Giấy phép.
Điều 14. Tăng
mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối
thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn đã được cấp hiện tại
và mức vốn được cấp dự kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức
vốn được cấp;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ
sung vốn được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả
kiểm toán của kiểm toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn
được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn được cấp
(trường hợp nguồn tăng vốn từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận để
lại và các quỹ khác);
(iv) Số vốn dự kiến cấp bổ sung từ
ngân hàng mẹ (trường hợp nguồn tăng vốn từ ngân hàng mẹ);
b) Văn bản của ngân hàng mẹ thông
qua việc tăng mức vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam,
trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn được cấp dự kiến
tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn
được cấp (nếu có);
(iii) Nguồn tiền được sử dụng để
tăng mức vốn được cấp;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành
việc tăng mức vốn được cấp.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận đối
với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng vốn được cấp từ lợi nhuận để
lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Trình tự,
thủ tục chấp thuận đối với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng vốn
do ngân hàng mẹ cấp bổ sung thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
11 Thông tư này.
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký.
4. Việc sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định tại khoản
3 Điều này thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thành việc tăng mức vốn được cấp, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có văn bản đề nghị sửa đổi mức vốn được cấp tại Giấy phép gửi Ngân hàng
Nhà nước;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có
quyết định sửa đổi mức vốn được cấp tại
Giấy phép.
Điều 15. Mua
bán, chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của chủ sở hữu tại ngân hàng thương mại
trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu bao gồm các thông tin sau:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của
chủ sở hữu và của bên mua, nhận chuyển nhượng;
(ii) Thời điểm dự kiến thực hiện
việc mua bán, chuyển nhượng;
b) Văn bản thỏa thuận mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp giữa chủ sở hữu với bên mua, nhận chuyển nhượng;
c) Các văn bản, tài liệu chứng
minh bên mua, nhận chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện đối với chủ sở hữu của
ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp
luật quy định tại điểm c(i) khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Ngân hàng
thương mại lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 75 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề
nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước có giá trị thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký.
4. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng, ngân
hàng thương mại gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện kèm
tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng.
Điều 16. Mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp cho bên nhận chuyển nhượng là thành viên
góp vốn hiện tại của ngân hàng thương mại gồm:
a) Văn bản đề
nghị của ngân hàng thương mại, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của
bên bán, chuyển nhượng và bên mua, nhận chuyển nhượng;
(ii) Tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp; Tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành viên góp vốn
trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện
mua bán, chuyển nhượng;
(iv) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của
Hội đồng thành viên của ngân hàng thương mại về việc mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp giữa bên bán, chuyển nhượng với bên mua, nhận chuyển
nhượng.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn cho bên mua, nhận
chuyển nhượng là thành viên góp vốn mới gồm:
a) Các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Các văn bản, tài liệu chứng
minh bên mua, nhận chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện để được mua, nhận
chuyển nhượng phần vốn góp của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên theo quy định của pháp luật, gồm:
(i) Đối với bên mua, nhận chuyển
nhượng là tổ chức tín dụng nước ngoài: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm c(i) khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
(ii) Đối với bên mua, nhận chuyển
nhượng là ngân hàng thương mại Việt Nam: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm c(ii) khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận,
giá trị thực hiện của văn bản chấp thuận, báo cáo hoàn thành việc mua bán, chuyển
nhượng thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 15 Thông
tư này.
Điều 17. Mua,
bán, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn; mua, bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn
đến trở thành cổ đông lớn
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua,
bán, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn:
Văn bản đề nghị của ngân hàng
thương mại, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về số lượng cổ phần,
loại cổ phần, tổng mệnh giá cổ phần mua bán, chuyển nhượng của cổ đông lớn;
b) Thông tin của cổ đông lớn thực
hiện mua, bán, chuyển nhượng cổ phần gồm: thông tin định danh, chức danh của cổ
đông lớn (trường hợp cổ đông lớn là cá nhân) hoặc chức danh người đại diện của
cổ đông lớn (trường hợp cổ đông lớn là tổ chức) tại ngân hàng thương mại, số lượng
và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết so với vốn cổ phần có quyền biểu
quyết, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (nếu có) so
với vốn điều lệ của ngân hàng thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi mua bán,
chuyển nhượng;
c) Thông tin về các cam kết, thỏa
thuận giữa ngân hàng thương mại với cổ đông lớn liên quan đến tỷ lệ sở hữu cổ
phần, hạn chế chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn (nếu có);
d) Tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn
điều lệ của cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông lớn đó dự kiến sau
khi mua, bán, chuyển nhượng cổ phần;
đ) Thời gian giao dịch dự kiến.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua,
nhận chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn:
Văn bản đề nghị của ngân hàng
thương mại, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về số lượng cổ phần,
loại cổ phần, tổng mệnh giá cổ phần mua, nhận chuyển nhượng;
b) Thông tin của bên mua, nhận
chuyển nhượng cổ phần gồm: thông tin định danh, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần
có quyền biểu quyết so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết, số lượng và tỷ lệ sở
hữu cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (nếu có) so với vốn điều lệ của ngân
hàng thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi mua, nhận chuyển nhượng;
c) Tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn
điều lệ của bên mua, nhận chuyển nhượng và người có liên quan dự kiến sau khi
mua, nhận chuyển nhượng;
d) Thời gian giao dịch dự kiến;
đ) Cam kết thông báo cho bên mua,
nhận chuyển nhượng về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật,
trong đó bao gồm:
(i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của
cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định
của pháp luật;
(ii) Chịu trách nhiệm tuân thủ quy
định của Luật các tổ chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ
đông và người có liên quan;
(iii) Chịu trách nhiệm tuân thủ
quy định về cổ đông lớn, cổ đông lớn và người có liên
quan.
3.[7] Việc
mua cổ phần của tổ chức, cá nhân dẫn đến tổ chức, cá nhân đó trở thành cổ đông
lớn hoặc mua cổ phần của cổ đông lớn trong trường hợp ngân
hàng thương mại cổ phần tăng mức vốn điều lệ, hồ sơ, trình
tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Việc mua cổ phần của tổ chức,
cá nhân dẫn đến tổ chức, cá nhân đó trở thành cổ đông lớn hoặc
mua cổ phần của cổ đông lớn trong trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần tăng mức vốn điều lệ mà tổ chức, cá
nhân hoặc cổ đông lớn đó không thuộc danh sách cổ đông mua cổ phần của ngân hàng thương
mại cổ phần tại điểm
d khoản 1 Điều 12 Thông tư này đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thì thực
hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và khoản 2 Điều
15 Thông tư này. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc mua cổ
phần này là bộ phận không tách rời của văn bản chấp thuận tăng mức vốn điều lệ.
4. Trình tự, thủ tục chấp thuận,
giá trị thực hiện của văn bản chấp thuận việc mua, bán, chuyển nhượng, nhận
chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 15 Thông
tư này.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cổ phần, ngân
hàng thương mại có văn bản báo cáo kết quả mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển
nhượng cổ phần và các nội dung quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều này gửi Ngân
hàng Nhà nước.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH[8]
Điều 18. Trách
nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1.[9] Đầu mối tiếp nhận, thẩm định, lấy ý kiến các đơn vị liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết), tổng hợp và trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận đối với các nội dung thay đổi tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12, 13, 14, 15, 16, 17 theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận được văn bản của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 6
và khoản 4 Điều 7 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng
thương mại dự kiến đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt
trụ sở kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ điều kiện của trụ sở chính của ngân hàng
thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trên địa bàn.
2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước có văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đối với nội dung chấp thuận thay đổi quy định tại Điều 7 Thông
tư này.
3. Đầu mối tiếp nhận báo cáo của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư
này đối với các nội dung thay đổi theo thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều 4 Thông tư này.
4. Đầu mối đề xuất trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quy mô lớn theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Điều 19.
Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận đối
với các nội dung thay đổi tại các Điều 5, 6, 8,
9, 10, 14 theo thẩm quyền phân cấp quản lý các chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quy
định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Đầu mối tiếp nhận báo cáo của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này đối với các nội dung
thay đổi theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư
này.
3.[10] Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại
dự kiến đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở thực
hiện kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở chính của ngân hàng
thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trên địa bàn;
có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
4.[11] Kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện trụ sở của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trên địa bàn trước khi có quyết định sửa
đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép theo
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
Điều 20.
Trách nhiệm của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ và trung thực của thông tin
cung cấp tại hồ sơ.
2. Bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn tối đa 30
ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Quá thời hạn này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, Ngân hàng Nhà nước không
xem xét đề nghị chấp thuận thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
3. Thực hiện
các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 21. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 15/02/2019.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực
thi hành:
a) Thông tư số 06/2010/TT-NHNN
ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về tổ chức,
quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy
phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại;
b) Thông tư số 03/2007/TT-NHNN
ngày 5 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ
về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại
nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 22. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng
thương mại, Tổng giám đốc chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thực
hiện Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số
06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
[2] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[3] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[4] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[5] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[6] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[7] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[8] Điều 2, Điều 3 và Điều
4 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có
hiệu lực kể từ ngày 15/8/2022 quy định như sau:
“Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở
chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Giấy phép đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xem
xét, xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 8 năm 2022./.”
[9] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[10] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.
[11] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2022.