NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng
4 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối
với các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 07 năm 2007, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều
khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các
tổ chức tín dụng ban
hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư số 22/2017/TT-NHNN
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối
với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2018.
3. Thông tư số 27/2021/TT-NHNN ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính
đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 04 năm 2022.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm
2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của
Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004
Căn cứ Luật Kế toán năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày
19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Được sự chấp thuận của Bộ Tài chính
tại văn bản số 1547/BTC-CĐKT ngày
29/01/2007,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán -
Tài chính1,2,3,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chế độ báo cáo tài chính đối
với các tổ chức tín dụng”.
Điều 2.4, 5, 6 Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo (bắt đầu
áp dụng cho Báo cáo tài chính Quý II/2007) và thay
thế cho Quyết
định
số 1145/2002/QĐ-NHNN ngày 18/10/2002 về việc ban hành Chế độ Báo
cáo tài chính đối
với các tổ chức tín dụng, Quyết định số 1407/2004/QĐ-NHNN ngày 01/11/2004 ban hành
Quy định về công bố công khai
báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần, Quyết định số 09/2006/QĐ-NHNN ngày
20/02/2006 về sửa đổi Quy định về công bố công khai báo cáo tài chính ngân hàng
thương mại cổ phần.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản
trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
CHẾ ĐỘ
BÁO
CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1.7 Chế độ này quy
định về nội dung, phương pháp lập, trình bày và các nội dung khác có liên quan đến
Báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
thành lập, tổ chức
và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, trừ quỹ tín dụng
nhân
dân,
tổ chức tài chính vi mô.
Báo cáo tài chính của các tổ chức tín dụng
(sau đây gọi tắt là báo cáo tài chính) là các báo cáo được lập theo các
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán và các quy định của pháp luật liên quan
để phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của tổ chức
tín dụng. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính8,
Báo cáo kết quả hoạt động9, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh
báo cáo tài chính.
2. Chế độ báo cáo tài chính này cũng quy
định về việc lập và gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán đối với các tổ chức tín dụng.
3. Các báo cáo nghiệp vụ, báo cáo thống
kê và báo cáo khác phục vụ cho quản trị và điều hành các mặt hoạt động của TCTD
(kể cả báo cáo kế toán quản trị) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Chế độ này.
4.10 Chế độ báo cáo tài chính
đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn tại một văn bản khác trên
cơ sở vận dụng các quy định của Chế độ báo
cáo tài chính này phù hợp với đặc thù hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
tài chính vi mô.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
11
Trong Chế độ này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Tổ chức tín
dụng bao gồm ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây
gọi tắt là TCTD).
2. Đơn vị TCTD:
Là các đơn vị trực thuộc TCTD, bao gồm: Trụ sở chính/Trụ sở (sau đây gọi chung là
Trụ sở chính), Sở giao dịch trong thời gian chưa chuyển đổi thành chi nhánh theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước, các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc.
3. Công ty mẹ:
Là TCTD có một hay nhiều công ty con.
4. Công ty con:
Là công ty thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 30 Điều 4 Luật các
tổ chức tín dụng.
5. Công ty liên
kết của TCTD: Là công ty theo quy định tại Khoản 29 Điều 4 Luật các tổ chức tín
dụng.
6. Tập đoàn TCTD
bao gồm công ty mẹ là TCTD và (các) công ty con.
7. Báo cáo tài
chính của TCTD: Là báo cáo tài chính được TCTD lập trên cơ sở tổng hợp số liệu trong toàn hệ thống TCTD (bao gồm:
Trụ sở chính, Sở giao dịch, các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc) để phản ánh thông tin kinh tế, tài chính của TCTD.
8. Báo cáo tài
chính hợp nhất: Là báo cáo tài chính được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính
của TCTD và báo cáo tài chính của (các) công ty con để phản ánh thông tin kinh tế,
tài chính của tập đoàn TCTD.
9. Báo cáo tài
chính tổng hợp: Là báo cáo tài chính được lập trên cơ sở tổng hợp số liệu của
các đơn vị kế toán trong cùng loại hình/cùng nhóm TCTD hoạt động và hạch toán độc
lập với nhau để phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính tổng
hợp của tất cả các đơn vị thành viên trong cùng một loại hình/một nhóm TCTD đó.
10. Báo cáo tài
chính bán niên đã soát xét: Là báo cáo tài chính giữa niên độ của TCTD, báo cáo
tài chính giữa niên độ hợp nhất/báo cáo tài chính giữa niên độ tổng
hợp được TCTD lập vào quý II của năm tài chính và được soát xét bởi
tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận.
11. Báo cáo điện
tử: Là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền
qua mạng máy tính. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của người đại diện
theo pháp luật của TCTD và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều
3. Nguyên tắc lập báo cáo tài chính và đồng tiền sử dụng để lập Báo cáo tài
chính 12
1. Việc lập và trình
bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên
tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam về
trình bày báo cáo tài chính bao gồm: Hoạt
động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu và tập hợp,
bù trừ, có thể so sánh và các quy định
bổ sung tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam
về trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các
ngân hàng và tổ chức tài chính
tương tự và các quy định của pháp luật liên
quan.
2. Đồng tiền
sử dụng để lập Báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng
và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại
Việt Nam
TCTD sử dụng
ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán
thì đồng thời với việc lập Báo cáo tài chính theo đơn vị tiền tệ trong kế toán (ngoại
tệ) còn phải chuyển đổi Báo cáo tài chính ra đồng Việt Nam khi công
bố ra công chúng và nộp các
cơ quan quản lý Nhà nước tại Việt Nam.
3. Nguyên tắc
lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
a) Khi thay đổi đơn vị tiền
tệ kế toán, kế toán thực hiện chuyển đổi số dư số kế toán sang
đơn vị tiền tệ trong kế toán mới theo nguyên tắc sau:
(i) Đối với TCTD được cấp phép kinh
doanh ngoại hối: sử dụng tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản TCTD tại ngày
thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán.
(ii) Đối với TCTD không được cấp phép
kinh doanh ngoại hối: sử dụng tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản của Ngân
hàng thương mại mà tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán
tại ngày thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán.
b) Tỷ giá áp dụng đối với
thông tin so sánh trên Báo cáo tình hình tài chính13, Báo cáo kết
quả hoạt động14 và Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ:
Khi trình bày thông tin kỳ so sánh (cột “năm trước” trên Báo cáo tình
hình tài chính15 năm, Báo cáo
kết quả hoạt động16, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ; cột “đầu năm” trên Báo cáo tình hình tài chính17 giữa niên độ), TCTD áp dụng tỷ giá tương
ứng của kỳ so sánh.
c) Khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong
kế toán, TCTD phải trình bày rõ trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính lý do thay
đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán và những ảnh hưởng (nếu có) đối với Báo cáo tài
chính do việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán.
“Điều 3a. Nguyên tắc chuyển đổi Báo
cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam18
1. Đối với TCTD
được cấp phép kinh doanh ngoại hối:
a) Tài sản
và nợ phải trả được quy đổi ra đồng Việt Nam:
Tài sản và nợ phải trả được quy đổi
ra đồng Việt Nam là tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay tại thời
điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ lập báo cáo tài chính
nếu tỷ giá này chênh lệch nhỏ hơn 1% so với tỷ giá bình quân gia quyền mua và bán
của ngày làm việc cuối cùng của kỳ lập báo cáo tài chính.
Trường hợp tỷ giá bình quân mua và
bán chuyển khoản giao ngay tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ lập
báo cáo tài chính chênh lệch so với tỷ giá bình quân gia
quyền mua và bán của ngày làm việc cuối cùng của
kỳ lập báo cáo tài chính lớn hơn hoặc bằng 1% thì TCTD sử dụng tỷ giá bình quân
gia quyền mua và bán của ngày làm việc cuối cùng của kỳ lập báo cáo tài chính để
chuyển đổi.
Tỷ giá bình quân gia quyền mua và
bán được tính theo quy định tại điểm 8.6 Mục I- Những quy định chung, Hệ thống tài khoản kế toán đối với các
tổ chức tín dụng.
b) Vốn điều lệ bằng ngoại tệ (vốn
được cấp, vốn góp, vốn được tăng theo quy định của pháp luật) được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay của TCTD tại thời điểm nhận vốn góp hoặc tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản của TCTD tính theo
tất cả các lần thay đổi tỷ giá tại ngày nhận vốn góp;
c) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối,
các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phát sinh sau thời điểm đầu tư
được quy đổi ra đồng Việt Nam bằng cách tính toán theo các khoản mục của Báo cáo
kết quả hoạt động19;
d) Lợi nhuận, cổ tức đã trả
được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao
ngay của TCTD tại ngày trả lợi tức, cổ tức;
đ) Các khoản mục thuộc Báo cáo kết
quả hoạt động20 và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay của
TCTD tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Trường hợp tỷ
giá bình quân kỳ kế toán tại TCTD xấp xỉ với tỷ giá bình quân mua và bán chuyển
khoản giao ngay của TCTD tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh (chênh
lệch không vượt quá 3%) thì TCTD có thể lựa chọn áp dụng theo
tỷ giá bình quân kỳ kế toán.
e) Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi
chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam được ghi nhận
trên chỉ tiêu "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" thuộc khoản mục vốn chủ sở
hữu của Báo cáo tình hình tài chính21, không được ghi nhận vào Báo cáo kết quả
hoạt động22.
2. Đối
với TCTD không được cấp phép kinh doanh ngoại hối:
a) Tài sản và nợ phải trả được quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao
ngay tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ lập báo cáo tài chính của
Ngân hàng thương mại mà tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch nhiều nhất
trong kỳ kế toán.
b) Vốn điều lệ bằng ngoại tệ (vốn
được cấp, vốn góp, vốn được tăng theo quy định của pháp luật) được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao
ngay của Ngân hàng thương mại mà tổ chức tín dụng thực
hiện giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán tại
ngày nhận vốn góp.
c) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối,
các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phát sinh sau thời điểm đầu tư
được quy đổi ra đồng Việt Nam bằng cách tính toán theo các khoản mục của Báo cáo
kết quả hoạt động23;
d) Lợi nhuận, cổ tức đã trả được quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay của
Ngân hàng thương mại mà tổ chức tổ chức tín dụng thực
hiện giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán tại
ngày trả lợi tức, cổ tức;
đ) Các khoản mục thuộc Báo cáo kết
quả hoạt động24 và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay của
Ngân hàng thương mại mà tổ chức tổ chức tín dụng thực
hiện giao dịch nhiều nhất trong kỳ kế toán tại
ngày phát sinh nghiệp vụ.
e) Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi
chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ ra đồng Việt Nam được ghi nhận
trên chỉ tiêu "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" thuộc khoản mục vốn chủ
sở hữu của Báo cáo tình hình tài chính25, không được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động26.
3. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài
chính các kỳ kế toán trong năm có chính sách thay đổi tỷ giá
a) Tỷ giá áp dụng đối với thông tin
so sánh trên Báo cáo tình hình tài chính27, Báo cáo kết quả hoạt động28
và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Khi trình
bày thông tin kỳ so sánh (cột “năm trước” trên Báo cáo tình hình tài chính29
năm, Báo cáo kết quả hoạt động30, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; cột “đầu năm” trên Bảng cân đối kế toán giữa
niên độ), TCTD áp dụng tỷ giá tương ứng của kỳ so sánh.
b) TCTD phải trình bày rõ trên
Bản thuyết minh báo cáo tài chính những ảnh hưởng (nếu có) đối với Báo cáo tài chính do việc
thay đổi chính sách tỷ giá.
Điều 4. Mục đích của Báo
cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp
thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một
TCTD, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo TCTD, cơ quan quản lý nhà nước và nhu
cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo
cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một TCTD về:
1. Tài sản;
2. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
3. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí
kinh doanh và chi phí khác;
4. Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh
doanh;
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước;
6. Tài sản khác có liên quan đến đơn
vị kế toán;
7. Các luồng tiền.
Ngoài những thông tin này, TCTD còn phải cung cấp các thông tin có
liên quan khác trong bản “Thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về
các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã
áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài
chính và giải trình thêm về mức độ các loại rủi ro tài chính chủ yếu.
Điều 5. Kỳ lập
báo cáo tài chính
1. Kỳ lập Báo cáo tài chính năm
Các TCTD phải lập báo cáo tài chính
theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo
quy định hiện hành của pháp luật. Trường hợp đặc biệt, TCTD được phép thay đổi ngày
kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán năm đầu
tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không
được vượt quá 15 tháng.
2. Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên
độ
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên
độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).
3. Kỳ lập Báo cáo tài chính khác
a) Các TCTD có thể lập báo cáo tài
chính theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ
sở hữu.
b) Các TCTD bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo
cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức
sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
Điều 6. Đơn vị lập báo
cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính năm
a) TCTD lập các mẫu báo cáo tài chính để
phản ánh các thông tin kinh tế - tài chính của pháp nhân TCTD theo mẫu quy định tại
Mục 1 - Báo cáo tài chính - Chương II. Chế độ này.
b)31 Trường hợp các chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
thực hiện theo quy định tại
Khoản 5 Điều 89 Luật các tổ chức tín dụng thì chi nhánh đầu mối của các chi nhánh
ngân hàng nước ngoài (chi nhánh có Tổng giám đốc (Giám đốc được ngân hàng nước
ngoài ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoat động của
các chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam) phải tổng hợp số liệu các
chi nhánh hoạt động tại Việt Nam để lập báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định
tại Mục 3 Chương II Chế độ này và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về số liệu báo cáo tài chính tổng hợp.
c) Trường hợp TCTD có một hay nhiều
công ty con: Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ lập báo cáo tài chính quy định tại điểm
a, khoản 1, Điều này còn phải thực hiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn
quy định tại Mục 2 - Báo cáo tài chính hợp nhất, Chương II, Chế
độ này.
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
a) TCTD lập các mẫu báo cáo tài chính
theo các quy định tại Mục 4 - Báo cáo tài chính giữa niên độ,
Chương II, Chế độ này.
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được chỉ định làm đầu mối có trách nhiệm tổng hợp số liệu các chi nhánh, lập báo
cáo tài chính tổng hợp theo các quy định tại Mục 4 - Báo cáo
tài chính giữa niên độ, Chương II, Chế độ này.
c) Trường hợp TCTD có một hay nhiều
công ty con: Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ lập báo cáo tài chính quy định tại điểm
a, khoản 2, Điều này còn phải thực hiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên
độ của tập đoàn TCTD quy định tại Mục 4 - Báo cáo tài chính
giữa niên độ, Chương II, Chế độ này.
Điều 7. Thời hạn nộp
báo cáo tài chính 32
1. Báo cáo tài
chính năm
a) Báo cáo tài
chính năm chưa kiểm toán
- Thời hạn nộp
báo cáo tài chính năm của TCTD chưa kiểm toán chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính;
- Thời hạn nộp
báo cáo tài chính năm hợp nhất chưa kiểm toán chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
b) Báo cáo tài
chính năm đã được kiểm toán
TCTD phải gửi Báo cáo tài chính năm
đã được kiểm toán kèm theo kết quả của tổ chức kiểm toán độc lập (bao gồm: Báo cáo
kiểm toán; thư quản lý và các tài liệu liên quan) chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính của TCTD.
2. Báo cáo tài
chính giữa niên độ
a) Thời hạn nộp
báo cáo tài chính giữa niên độ chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp;
b) Báo cáo tài
chính bán niên đã soát xét
Ngoài các Báo cáo tài chính giữa niên
độ theo quy định tại điểm a Khoản này, TCTD là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
có quy mô lớn phải nộp:
- Báo cáo tài
chính bán niên của TCTD đã được soát xét kèm theo toàn bộ Báo cáo soát xét Báo cáo
tài chính chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính;
- Báo cáo tài
chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét
kèm theo toàn bộ Báo cáo soát xét và Báo cáo tài chính bán niên của TCTD là 60 ngày,
kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính trong trường hợp TCTD là tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lập Báo cáo tài chính bán niên hợp
nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp.
3. Báo cáo tài
chính có kỳ lập khác
Trường hợp TCTD phải lập báo cáo tài
chính theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Chế độ này thì TCTD phải
nộp báo cáo tài chính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước theo từng trường hợp.
4. Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp báo cáo
tài chính là ngày lễ, ngày Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày nộp báo cáo tài
chính là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
Điều 8. Nơi nhận báo
cáo tài chính
33
Loại Báo cáo
tài chính
|
Nơi nhận Báo
cáo tài chính
|
Ngân hàng Nhà nước
|
Cơ quan tài chính
|
Cơ quan thuế
|
Cơ quan thống
kê
|
1. Báo cáo tài chính giữa niên độ
|
|
|
|
|
2. Báo cáo tài chính bán niên đã soát
xét
|
|
|
|
|
3. Báo cáo tài chính năm
|
|
|
|
|
a) Báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán
|
|
|
|
|
b) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm
toán
|
|
|
|
|
4. Báo cáo tài chính có kỳ lập khác
|
|
|
|
|
Điều 9. Lập và nộp Bảng
cân đối tài khoản kế toán 34
1. Bảng cân đối
tài khoản kế toán là báo cáo kế toán phản ánh chi tiết tình hình tài chính và hoạt
động của TCTD và/ hoặc đơn vị TCTD (Mẫu A01/TCTD).
2. Yêu cầu khi
lập Bảng cân đối tài khoản kế toán
a) Trường hợp
phát sinh các khoản thu nhập và chi phí từ các giao dịch giữa các đơn vị TCTD trong
cùng hệ thống, TCTD cần phải gửi kèm bản thuyết minh về các khoản thu nhập và chi
phí này khi lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán;
b) Riêng Bảng
cân đối tài khoản kế toán tháng 12 (hoặc tháng cuối cùng của kỳ kế toán năm theo
quy định của pháp luật), các TCTD và các đơn vị TCTD lập và gửi báo cáo khi chưa
kết chuyển thu nhập, chi phí để xác định kết
quả kinh doanh nhưng sau khi đã xử lý số dư các tài khoản chênh lệch tỷ giá hối
đoái, vàng bạc đá quý, chênh lệch đánh giá lại tài sản cuối năm tài chính theo chế
độ hiện hành;
c) Trường hợp
TCTD là công ty mẹ: Ngoài việc lập và gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán của TCTD,
khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước còn phải nộp kèm Bảng cân đối tài khoản
kế toán của các công ty con;
d) Bảng cân đối
tài khoản kế toán được nộp về Ngân hàng Nhà nước bằng báo cáo điện tử.
3. Thời hạn lập
và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán
Định kỳ hàng tháng, các TCTD và các
đơn vị TCTD phải lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán vào ngày 07 tháng kế
tiếp.
Nếu ngày cuối
cùng của thời hạn nộp Bảng cân đối tài khoản
kế toán là ngày lễ, ngày Tết
hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán là ngày làm
việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
4. Quy trình
gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán về Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo quy
trình gửi Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán quy định tại Điều 10 Chế độ này.
Điều 10. Quy trình nộp
Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán 35
1. Quy trình
nộp Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng báo cáo điện tử cho
Ngân hàng Nhà nước
a) Ngân hàng
và TCTD phi ngân hàng
a.1. Trụ sở chính
TCTD mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ đặt tại các tỉnh phía Bắc, Ngân hàng
hợp tác xã (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra) phải nối mạng truyền tin với Cục
Công nghệ tin học; các TCTD mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ đặt tại các
tỉnh phía Nam (từ thành phố Đà Nẵng trở vào) phải
nối mạng truyền tin với Chi cục Công nghệ tin học tại thành phố Hồ Chí Minh để nộp
các báo cáo: Bảng cân đối tài khoản kế toán của Trụ sở chính; Bảng cân đối tài khoản
kế toán của TCTD; Báo cáo tài chính;
a.2. Trụ sở
chính các TCTD không thuộc đối tượng quy định tại điểm a.1 Khoản
này phải nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (nơi đóng trụ sở) để nộp các báo cáo: Bảng cân đối tài khoản
kế toán của Trụ sở chính; Bảng cân đối tài khoản kế toán của TCTD và Báo cáo tài
chính;
a.3. Sở giao
dịch, Chi nhánh, đơn vị trực thuộc TCTD hạch toán phụ thuộc phải nối mạng máy tính
với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng
trụ sở) để nộp Bảng cân đối tài khoản
kế toán của đơn vị TCTD;
b) Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
b.1. Chi nhánh
đầu mối của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nối mạng truyền tin với Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng
trụ sở) để nộp các báo cáo: Bảng cân đối tài khoản kế toán của
chi nhánh đầu mối và Báo cáo tài chính.
Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài
có chi nhánh đầu mối nhưng không phải là chi nhánh đầu mối phải nối mạng máy tính
với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng
trụ sở) để nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán của TCTD và Báo cáo
tài chính.
b.2. Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài không thuộc đối tượng theo quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều 6 Chế độ này phải nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng trụ sở) để nộp các báo cáo: Bảng cân đối tài khoản kế toán của TCTD và Báo cáo tài
chính.
2. Quy trình
nộp Báo cáo tài chính bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước
a) Các TCTD nộp
Báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán và Báo cáo tài chính giữa niên
độ bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: mỗi
loại 01 bản);
b) Các TCTD nộp
Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán và kết quả của tổ chức kiểm toán độc lập;
Báo cáo tài chính bán niên đã soát xét (đối với TCTD là tổ chức niêm yết, công ty
đại chúng có quy mô lớn) và Báo cáo tài chính có kỳ lập khác (nếu có) bằng văn bản
về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: mỗi loại 02 bản, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi TCTD đóng trụ
sở chính: mỗi loại 01 bản).
3. Việc nộp báo
cáo tài chính cho Cơ quan tài chính, Cơ quan thuế, Cơ quan thống kê được thực hiện
theo quy định pháp luật khác có liên quan và theo hướng dẫn của các cơ quan đó.
4. Quy trình
nộp báo cáo trong nội bộ TCTD do TCTD hướng dẫn.
5. Trường hợp
Ngân hàng Nhà nước thay đổi hệ thống mạng truyền tin làm thay đổi
quy trình gửi và nhận báo cáo điện tử quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà
nước có trách nhiệm hướng dẫn quy trình nộp Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài
khoản kế toán bằng báo cáo điện tử phù hợp với sự thay đổi của hệ thống mạng truyền tin.
Điền 11. Trách nhiệm của
TCTD
36
1. Người đại
diện theo pháp luật của TCTD chịu trách nhiệm tổ chức lập và trình bày Báo cáo tài
chính đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trung thực về các
thông tin trên Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán của đơn vị mình.
2. TCTD, đơn
vị TCTD có trách nhiệm:
a) Lập và gửi
đầy đủ, kịp thời Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán theo đúng quy
định của Chế độ này;
b) Ký, đóng dấu
của đơn vị báo cáo đối với Báo cáo tài chính bằng văn bản theo quy định của pháp
luật;
c) Thực hiện
bảo mật khi xử lý truyền qua mạng máy tính Báo cáo tài chính, Bảng cân đối tài khoản
kế toán bằng báo cáo điện tử được mã hóa theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng
Nhà nước về truyền, nhận thông tin, báo cáo qua mạng;
d) TCTD, đơn vị TCTD nhận được tra soát Báo
cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán có sai
sót của đơn vị nhận báo cáo, phải rà soát, kiểm tra lại và nếu có sai sót thì phải
điều chỉnh lại ngay bằng cách hủy bỏ báo cáo có sai sót và lập báo cáo đúng để gửi
lại cho đơn vị nhận báo cáo; hoặc TCTD, đơn vị TCTD tự phát hiện báo cáo của mình
có sai sót phải chủ động điều chỉnh kịp thời và gửi lại cho đơn vị nhận báo cáo.
Khi gửi lại báo cáo đã điều chỉnh
sai sót phải gửi kèm bản giải trình sai sót cần điều chỉnh (bằng file đối với bảng
cân đối tài khoản kế toán, bằng văn bản và file đối với báo cáo tài chính) cho đơn
vị nhận báo cáo.
3. Chi nhánh
đầu mối theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 6 Chế độ này phải
thông báo cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về việc
được ủy quyền là chi nhánh đầu mối.
Điều 12. Trách nhiệm
của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước 37
1. Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Là đầu mối
tiếp nhận Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng báo cáo điện
tử theo quy định tại điểm a.2, điểm a.3 và điểm b Khoản 1 Điều
10 Chế độ này; kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các báo cáo; khi phát
hiện sai sót, phải thông báo kịp thời cho đơn vị gửi báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và xử lý truyền tiếp về Cục Công nghệ tin học;
b) Là đầu mối
tiếp nhận Báo cáo tài chính bằng văn bản theo quy định tại điểm b
Khoản 2 Điều 10 Chế độ này;
c) Đôn đốc các
TCTD, đơn vị TCTD theo quy định tại điểm a.2, điểm a.3, điểm b Khoản
1 và điểm b Khoản 2 Điều 10 Chế độ này gửi đầy đủ, kịp thời Báo cáo tài chính
và Bảng cân đối tài khoản kế toán;
d) Khai thác
số liệu và thông tin trên Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán; quản
lý và lưu trữ các báo cáo theo quy định pháp luật;
đ) Thanh tra, giám sát việc thực hiện
Chế độ này và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
2. Chi cục Công
nghệ tin học
Là đầu mối tiếp nhận Báo cáo tài chính
và Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng báo cáo điện tử của các TCTD mà Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ đặt tại các tỉnh phía Nam theo quy định tại điểm a.1 Khoản 1 Điều 10 Chế độ này; kiểm tra tính chính xác về
mặt số học của các báo cáo; khi phát hiện sai sót, phải thông báo kịp thời cho đơn
vị gửi báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và xử lý truyền tiếp về Cục Công
nghệ tin học.
3. Cục Công nghệ
tin học
a) Là đầu mối
tổ chức, tiếp nhận các Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán do các
TCTD, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục
Công nghệ tin học truyền qua mạng truyền tin;
b) Kiểm tra tính
chính xác về mặt số học trên các báo cáo điện tử; khi phát hiện sai sót, phải thông
báo kịp thời cho đơn vị báo cáo để chỉnh sửa, gửi
lại và thông báo cho các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan;
c) Tổng hợp các
chỉ tiêu trên các báo cáo theo nhu cầu khai thác và sử dụng của các Vụ, Cục, đơn
vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước;
d) Hướng dẫn
các TCTD, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc truyền,
nhận và khai thác dữ liệu báo cáo qua mạng truyền tin theo quy định;
đ) Đảm bảo truyền dẫn thông tin thông
suốt, kịp thời, chính xác, an toàn và bảo mật; tổ chức lưu trữ dữ liệu các báo cáo an toàn và bảo mật.
4. Vụ Tài chính-
Kế toán
Chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai
thực hiện Chế độ này.
5. Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng
a) Là đầu
mối tổ chức, tiếp nhận các Báo cáo tài chính bằng văn bản do các TCTD gửi; chia
sẻ thông tin với các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ;
b) Kiểm tra tính
chính xác về mặt số học trên Báo cáo tài chính bằng văn bản; khi phát hiện sai sót,
phải thông báo kịp thời cho đơn vị báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và thông báo cho
các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan; tổ chức lưu trữ dữ liệu các báo cáo an toàn và
bảo mật;
c) Đôn đốc các
TCTD mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại điểm
a.1 Khoản 1 Điều 10 Chế độ này gửi đầy đủ, kịp thời Báo cáo tài chính và Bảng
cân đối tài khoản kế toán;
d) Thanh tra,
giám sát việc thực hiện Chế độ này và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
6. Các Vụ, Cục
và các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quy định đăng ký bằng văn bản với Cục Công nghệ tin học,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để khai thác các báo cáo của TCTD theo nhu
cầu cụ thể và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo mật thông tin về báo cáo
trong nội bộ đơn vị mình theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Kiểm toán
báo cáo tài chính
Việc kiểm toán báo cáo tài chính
các TCTD được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 14. Công khai
báo cáo tài chính 38
1. Đối tượng
công khai
a) Tất cả các
TCTD phải công khai báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của tổ chức kiểm
toán độc lập;
b) Các TCTD mà
Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và TCTD là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng
có quy mô lớn phải công khai báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ theo quy
định của pháp luật. Các TCTD khác tự nguyện công khai báo cáo tài chính giữa niên
độ được lựa chọn mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược
để công khai.
2. Hình thức,
nội dung và thời gian công khai báo cáo tài chính
a) Hình thức
công khai
- Đối với báo
cáo tài chính năm: Được đăng trên trang thông tin điện tử (website) hoặc tại nơi
đặt trụ sở chính, chi nhánh của TCTD và đăng trên 01 số báo có phạm vi phát hành
trong toàn quốc;
- Đối với báo
cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo tài chính bán niên: Được đăng trên trang thông
tin điện tử (website) hoặc tại nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh của TCTD.
Khuyến khích các TCTD công khai báo
cáo tài chính dưới các hình thức như phát hành ấn phẩm (báo cáo thường niên) của
TCTD; và các hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Nội dung công
khai
TCTD phải công khai tối thiểu các
nội dung sau: Báo cáo tài chính đã kiểm toán bao gồm Báo cáo tình
hình tài chính39, Báo cáo kết quả kinh doanh
và báo cáo kiểm toán đối với Báo cáo tài chính năm; Báo cáo tình
hình tài chính40, Báo cáo kết quả kinh doanh
đối với Báo cáo tài chính giữa niên độ. Các TCTD là công ty mẹ phải thực hiện công
khai các biểu mẫu báo cáo tài chính hợp nhất;
Khuyến khích các TCTD công khai đầy
đủ các biểu mẫu báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tình hình tài chính41,
Báo cáo kết quả hoạt động42, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh
báo cáo tài chính.
c) Thời gian
công khai
- Thời gian
công khai báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày đối với các TCTD là tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn, và chậm nhất là 120 ngày đối với các
TCTD còn lại tính từ ngày kết thúc năm tài chính của TCTD.
- Thời gian
công khai báo cáo tài chính giữa niên độ đối với các TCTD là tổ chức niêm yết, công
ty đại chúng có quy mô lớn thực hiện theo quy định pháp luật về công bố thông tin
trên thị trường chứng khoán, và chậm nhất là 45 ngày đối với TCTD còn lại kể từ
ngày kết thúc quý.
d) Ngoài việc
thực hiện công khai theo quy định tại điểm a, b, c Khoản này, TCTD là tổ chức phát
hành, công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn, TCTD
mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ còn phải thực hiện công
khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật liên quan.
3. TCTD có trách
nhiệm trả lời chất vấn khi có yêu cầu của đối tượng sử dụng báo cáo tài chính (cơ
quan quản lý nhà nước, cổ đông, khách hàng và các đối tượng khác) theo quy định
của pháp luật.
4. Các trường
hợp ảnh hưởng đến việc công khai báo cáo tài chính như hoãn công khai thông tin,
không công khai một phần hoặc toàn bộ thông tin trên báo cáo tài chính, hoặc trường
hợp khác phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
5. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công khai báo cáo tài chính theo các quy định tại
Chế độ này, TCTD phải gửi bản xác nhận/Thông báo về việc đã công khai Báo cáo tài
chính về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Điều 15. Lưu trữ Báo
cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán
Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản
kế toán phải được lưu trữ, bảo quản theo Chế độ lưu trữ tài liệu
kế toán hiện hành.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1 - Báo cáo tài
chính của TCTD
Điều 16. Đối tượng lập
báo cáo tài chính 43
Tất cả các TCTD đều phải lập và trình bày báo
cáo tài chính.
Điều 17. Hệ thống báo
cáo tài chính đối với TCTD
1. Báo cáo tài chính của TCTD là báo
cáo tài chính được lập trên cơ sở số liệu của toàn hệ thống TCTD (loại
trừ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD), bao gồm: Trụ sở chính, Sở giao
dịch, các chi nhánh và các đơn vị kế toán trực thuộc hạch toán phụ
thuộc (nếu có) của TCTD.
2. Hệ thống báo cáo tài chính đối với các
TCTD bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính44: Mẫu số B 02/TCTD
- Báo cáo kết quả hoạt động45:
Mẫu số B 03/TCTD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 04/TCTD
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 05/TCTD
MỤC 2 - BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT
Điều 18. Báo cáo tài
chính hợp nhất
1. Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo
tài chính của một tập đoàn TCTD được trình bày như báo cáo tài chính của một TCTD.
Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con
theo quy định tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) số 25 - Báo cáo tài chính hợp
nhất và kế toán các
khoản đầu tư vào công ty con.
2. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất
đối với các TCTD bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính46
hợp nhất: Mẫu số B 02/TCTD-HN
- Báo cáo kết quả hoạt động47
hợp nhất: Mẫu số B 03/TCTD-HN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất:
Mẫu số B 04/TCTD-HN
- Thuyết minh háo cáo tài
chính hợp nhất: Mẫu số B 05/TCTD-HN
Điều 19. Đối tượng lập
báo cáo tài chính hợp nhất
1. Tất cả các TCTD có một hoặc nhiều
công ty con đều phải lập báo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ các trường hợp quy
định tại đoạn 05 của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25.
2. Các TCTD là công ty mẹ khi lập
báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất các báo cáo tài chính của tất cả các công
ty con ở trong và ngoài nước, ngoại trừ các trường hợp được loại trừ khỏi việc hợp
nhất theo quy định tại đoạn 10 của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25.
Điều 20.
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính hợp nhất
1. Báo cáo tài chính hợp nhất phải
tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Chế độ này.
2. Ngoài các nguyên tắc quy định tại
khoản 1, Điều này, việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất cần tuân thủ các nguyên tắc
sau:
a) Các Báo cáo tài chính của các đơn
vị kế toán trong cùng một tập đoàn được sử dụng để hợp nhất Báo cáo tài chính phải
được lập cho cùng một kỳ kế toán. Trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau
thì các công ty con phải lập thêm một báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất cùng
với kỳ kế toán của tập đoàn. Trong bất kỳ trường hợp nào, sự khác biệt về ngày kết
thúc kỳ kế toán không được vượt quá 3 tháng.
b) Báo cáo tài chính hợp nhất phải
được lập dựa trên một chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong cùng một tập đoàn.
Trường hợp, chính sách kế toán áp dụng có sự khác biệt, TCTD cần thực hiện giải
trình theo quy định tại khoản 2, Điều 22, Chế độ này.
Điều 21.
Trình tự hợp nhất báo cáo tài chính
1. Khi hợp nhất báo cáo tài chính,
báo cáo tài chính của Công ty mẹ và các công ty con sẽ được hợp nhất theo từng khoản
mục bằng cách cộng các khoản mục tương ứng của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở
hữu, doanh thu/thu nhập và chi phí. Đồng thời, để báo cáo tài chính hợp nhất cung
cấp được đầy đủ các thông tin tài chính về toàn bộ tập đoàn như đối với một doanh
nghiệp độc lập, TCTD cần thực hiện như sau:
a) Giá trị ghi sổ khoản đầu tư của
công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu
của công ty con phải được loại trừ.
b) Số dư các tài khoản trên Báo cáo
tình hình tài chính48 giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn, các
giao dịch nội bộ, các khoản thu nhập/chi phí nội bộ, luồng tiền phát sinh từ các
giao dịch này phải được loại trừ hoàn toàn.
c) Lợi ích của cổ đông không kiểm
soát49 trong thu nhập thuần của công ty con được
hợp nhất trong kỳ báo cáo được xác định và loại trừ ra khỏi thu nhập của tập đoàn
để tính lãi, hoặc lỗ thuần có thể được xác định cho những đối tượng sở hữu công
ty mẹ.
d) Lợi ích của cổ đông không kiểm
soát50 trong tài sản thuần của công ty con được
hợp nhất được xác định và trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính51
hợp nhất thành một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần nợ phải trả và nguồn vốn chủ
sở hữu của cổ đông của công ty mẹ.
2. Các khoản đầu tư vào công ty liên
kết, công ty liên doanh (cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát) khi lập báo cáo tài chính
hợp nhất phải được thực hiện theo phương pháp vốn chủ sở hữu quy định tại Chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 07 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết và 08
- Thông tin về những khoản góp vốn liên doanh. Theo đó, khoản vốn góp ban đầu được
ghi nhận và phản ánh trên báo cáo tài chính theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh
trên báo cáo tài chính hợp nhất theo những thay đổi của phần sở hữu của bên góp
vốn trong tổng tài sản thuần của công ty liên kết, công ty liên doanh.
Điều 22.
Yêu cầu thuyết minh bổ sung về Báo cáo tài chính hợp nhất
Các TCTD khi lập báo cáo tài chính
hợp nhất cần thực hiện giải trình bổ sung một số thông tin sau trong phần thuyết
minh báo cáo tài chính:
1. Các TCTD là công ty mẹ nhưng không
phải lập báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định tại khoản 1, Điều
19 Chế độ này cần phải trình bày rõ tên và địa điểm trụ sở chính công ty mẹ
đã lập và phát hành báo cáo tài chính hợp nhất trên báo cáo của mình.
2. Khi chính sách kế toán giữa công
ty mẹ và công ty con không thống nhất, công ty mẹ cần giải trình vấn đề này cùng
với các khoản mục đã được hạch toán theo các chính sách kế toán khác nhau trong
báo cáo tài chính hợp nhất.
3. Danh sách các công ty con quan
trọng, bao gồm: Tên công ty, địa điểm, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ (Trường hợp tỷ
lệ sở hữu khác với tỷ lệ biểu quyết hoặc tỷ lệ lợi ích thì phải giải trình tất cả
các tỷ lệ này).
4. Lý do không hợp nhất báo cáo tài
chính của công ty con (các trường hợp loại trừ thực hiện theo khoản
2, Điều 19 Chế độ này) và các trường hợp công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu
quyết nhưng không có quyền kiểm soát để hình thành công ty con.
5. Ảnh hưởng của việc mua và bán các
công ty con đến tình hình tài chính của tập đoàn TCTD tại ngày lập báo cáo, kết
quả của kỳ báo cáo và ảnh hưởng tới các số liệu tương ứng của kỳ trước.
MỤC 3 -
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP CỦA TCTD
Điều 23.
Đối tượng lập Báo cáo tài chính tổng hợp
Các TCTD là đơn vị kế toán đầu mối
hoặc được chỉ định là đại diện cho một loại hình/một nhóm TCTD hoạt động và hạch
toán độc lập với nhau phải lập báo cáo tài chính tổng hợp để phản ánh các thông
tin kinh tế - tài chính tổng hợp của tất cả các đơn vị thành viên trong cùng một
loại hình/một nhóm.
Điều 24.
Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp và phương pháp lập
1. Hệ thống báo cáo tài chính tổng
hợp tương tự như các mẫu biểu của báo cáo tài chính quy định tại Mục
1, Chương II, Chế độ này.
2. Báo cáo tài chính tổng hợp được
lập bằng cách hợp cộng các báo cáo tài chính hoặc lập trực tiếp từ bảng cân đối
tài khoản kế toán tổng hợp của các đơn vị kế toán trong cùng loại hình/cùng nhóm.
MỤC 4 -
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ CỦA TCTD
Điều 25. Báo
cáo tài chính giữa niên độ
1. Báo cáo tài chính giữa niên độ
là báo cáo tài chính gồm các báo cáo tài chính đầy đủ (báo cáo tài chính giữa niên
độ dạng đầy đủ) hoặc báo cáo tài chính tóm lược (báo cáo tài chính giữa niên độ
dạng tóm lược) được lập cho một kỳ kế toán giữa niên độ.
2. Các quy định về báo cáo tài chính
giữa niên độ quy định tại Chế độ này cũng được áp dụng đối với các TCTD lập và công
khai Báo cáo tài chính hợp nhất/tổng hợp (Báo cáo tài chính hợp nhất/tổng hợp giữa
niên độ).
Điều 26. Đối
tượng lập Báo cáo tài chính giữa niên độ
1. Tất cả các TCTD phải lập báo cáo
tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và nộp cho các cơ quan nhà nước có liên quan
theo quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Chế
độ này.
2. Các TCTD không bắt buộc phải công
khai báo cáo tài chính giữa niên độ được lựa chọn hình thức báo cáo tài chính giữa
niên độ dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược để phục vụ cho việc công khai báo cáo tài
chính giữa niên độ theo quy định tại Điều 14, Chế độ này.
Điều 27. Các hình thức
và nội dung báo cáo tài chính giữa niên độ
1. Báo cáo tài chính giữa niên độ
dạng đầy đủ bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính52
dạng đầy đủ: Mẫu số B 02a/TCTD
- Báo cáo kết quả hoạt động53
dạng đầy đủ: Mẫu số B 03a/TCTD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dạng
đầy đủ: Mẫu số B 04a/TCTD
- Thuyết minh báo cáo tài chính chọn
lọc: Mẫu số B 05a/TCTD
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
dạng tóm lược bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính54
dạng tóm lược: Mẫu số B 02b/TCTD
- Báo cáo kết quả hoạt động55
dạng tóm lược: Mẫu số B 03b/TCTD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dạng
tóm lược: Mẫu số B 04b/TCTD
- Thuyết minh báo cáo tài chính chọn
lọc: Mẫu số B 05a/TCTD
Điều 28. Yêu
cầu thuyết minh bổ sung Báo cáo tài chính giữa niên độ
TCTD cần trình bày bổ sung một số
nội dung sau trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:
1. Tuyên bố về sự tuân thủ việc lập
và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 27
- Báo cáo tài chính giữa niên độ cũng như các chuẩn mực kế toán khác và chế độ kế
toán hiện hành.
2. Công bố việc áp dụng nhất quán
chính sách kế toán cho kỳ lập báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên
độ. Trường hợp có sự thay đổi, TCTD cần trình bày và nêu ảnh hưởng đến báo cáo tài
chính (nếu có).
3. Những sự kiện phát sinh trọng yếu
sau ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ chưa được phản ánh trong các báo cáo tài
chính giữa niên độ đó.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Gia hạn hiệu
lực từng phần
1. Báo cáo tài chính hợp nhất giữa
niên độ của các TCTD quy định tại Mục 4 - Báo cáo tài chính
giữa niên độ, Chương II, Chế độ này được thực hiện từ năm 2008.
2. Các quy định tại điểm 47.1 - Rủi
ro lãi suất và điểm 47.3 - Rủi ro thanh khoản thuộc Mục IX - Quản lý rủi ro tài
chính của Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B05/TCTD) được thực hiện từ năm 2008.
3. Từ quý I/2009, các TCTD thực hiện
lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Điều 30. Xử
lý vi phạm
Các hành vi vi phạm các quy định tại
Chế độ này, tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý theo các quy định hiện hành của
pháp luật.
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước)
STT
|
Tên báo cáo
|
Mã số
|
BCTC
|
BCTC Hợp nhất
|
1
|
Báo cáo tình hình tài
chính56
|
B02/TCTD
|
B02/TCTD-HN
|
2
|
Báo cáo kết quả hoạt động57
|
B03/TCTD
|
B03/TCTD-HN
|
3
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
|
B04/TCTD
|
B04/TCTD-HN
|
4
|
Thuyết minh báo cáo tài chính
|
B05/TCTD
|
B05/TCTD-HN
|
HỆ
THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Dạng
đầy đủ)
STT
|
Tên báo cáo
|
Mã số
|
BCTC
|
BCTC Hợp nhất
|
1
|
Báo cáo tình hình tài chính58
dạng đầy đủ
|
B02a/TCTD
|
B02a/TCTD-HN
|
2
|
Báo cáo kết quả hoạt động59 dạng đầy đủ
|
B03a/TCTD
|
B03a/TCTD-HN
|
3
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dạng đầy đủ
|
B04a/TCTD
|
B04a/TCTD-HN
|
4
|
Thuyết minh báo cáo tài chính
chọn lọc
|
B05a/TCTD
|
B05a/TCTD-HN
|
HỆ
THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Dạng
tóm lược)
STT
|
Tên báo cáo
|
Mã số
|
BCTC
|
BCTC Hợp nhất
|
1
|
Báo cáo tình hình tài
chính60 Dạng tóm lược
|
B02b/TCTD
|
B02b/TCTD-HN
|
2
|
Báo cáo kết quả hoạt động61
Dạng tóm lược
|
B03b/TCTD
|
B03b/TCTD-HN
|
3
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Dạng tóm lược
|
B04b/TCTD
|
B04b/TCTD-HN
|
4
|
Thuyết minh báo cáo tài chính Chọn lọc
|
B05a/TCTD
|
B05a/TCTD-HN
|
BÁO CÁO KẾ TOÁN
STT
|
Tên báo cáo
|
Mã số
|
1
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
|
A01/TCTD
|
(Ban hành theo
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
Tháng ... năm .......
A - CÁC TÀI KHOẢN
TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Đồng Việt
Nam (VND)
Tên tài khoản
|
Số hiệu tài
khoản
|
Số dư đầu kỳ
|
Số phát
sinh
|
Số dư cuối kỳ
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
B - CÁC TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Đồng Việt
Nam (VND)
Tên tài khoản
|
Số hiệu tài
khoản
|
Số dư đầu
kỳ
|
Số phát
sinh
|
Số dư cuối kỳ
|
Nợ
|
Có
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Lập
bảng
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng kế toán/
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
….., ngày … tháng …
năm …
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Yêu cầu của phần các tài
khoản nội bảng là:
+ Tổng dư Nợ đầu kỳ
|
= Tổng dư Có đầu kỳ.
|
+ Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ
|
= Tổng số phát sinh Có trong kỳ.
|
+ Tổng dư Nợ cuối
kỳ
|
= Tổng dư Có cuối kỳ.
|
(Ban hành theo
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (HỢP NHẤT)
Cho
năm tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ...
Đơn
vị tính: triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy
số liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Báo cáo THTC65)
|
Cách lấy
số liệu đối với Báo cáo THTC66 hợp nhất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
Tài sản
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
|
V.01
|
|
|
Dư Nợ (DN) tài khoản (TK) 101, 103, 104, 105
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
Báo cáo THTC67
|
II
|
Tiền gửi tại NHNN
|
V.02
|
|
|
DN TK 111, 112
|
Như trên
|
III
|
Tiền gửi và cho vay các TCTD khác
|
V.03
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo
THTC68
|
1
|
Tiền gửi tại các TCTD khác
|
|
|
|
DN TK 131 → 136
|
2
|
Cho vay các TCTD khác
|
|
|
|
DN TK 201, 202, 203, 205
|
3
|
Dự phòng rủi ro (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
Dư Có (DC) TK 139, DC TK 209
|
IV
|
Chứng khoán kinh doanh
|
V.04
|
|
|
|
Như trên
|
1
|
Chứng khoán kinh doanh (1)
|
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 141, 142, 148, có thể
bao gồm DN TK 121, 122, 123
|
2
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 129 (phần tương ứng với giá trị 121, 122, 123 xếp vào khoản mục chứng khoán kinh doanh), DC TK 149
|
V
|
Các công cụ tài chính phái sinh
và các tài sản tài chính khác
|
V.05
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 486 (nếu DN > DC)
|
Như trên
|
VI
|
Cho vay khách hàng
|
V.06
|
|
|
|
Như trên
|
1
|
Cho vay khách hàng
|
V.06.1
|
|
|
DN các TK:
211 → 216; 221, 222; 231, 232; 241, 242; 251 → 256; 261 → 268; 271,
272, 273, 275; 281 → 285; 291 → 293
|
2
|
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (*)
|
V.06.2
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 219, 229, 239, 249, 259, 269, 279, 289,
299
|
VII
|
Hoạt động mua nợ
|
V.07
|
|
|
|
|
1
|
Mua nợ
|
|
|
|
DN TK 371, 372
|
Như trên
|
2
|
Dự phòng rủi ro hoạt động mua nợ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 379
|
Như trên
|
VIII
|
Chứng khoán đầu tư
|
V.08
|
|
|
|
Như trên
|
1
|
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
(2)
|
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 151 → 157, có thể bao
gồm DN TK 121, 122, 123
|
2
|
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
|
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 161 → 164, có thể bao
gồm DN TK 121, 122, 123
|
3
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 129 (phần tương ứng với giá trị TK 121, 122, 123 xếp vào khoản mục chứng khoán đầu tư), 159, 169
|
IX
|
Góp vốn, đầu tư dài hạn
|
V.09
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư vào công ty con
|
|
|
|
DN TK 341, 345
|
Không thể hiện trên Báo cáo
THTC69 hợp nhất.
|
2
|
Vốn góp liên doanh
|
|
|
|
DN TK 342, 346
|
- Giá trị ghi sổ của khoản vốn góp được điều
chỉnh tương ứng với phần sở hữu của bên góp vốn:
(i) trong lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN của công
ty LD, LK;
(ii) khi vốn chủ sở
hữu của công ty LD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên Báo cáo kết quả
kinh doanh của công ty LD, LK (như đánh
giá lại TSCĐ và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá quy đổi
ngoại tệ);
(iii) khi công ty LD, LK áp dụng các chính sách kế toán khác với bên góp vốn.
- Lấy số liệu từ hệ thống sổ kế toán phục vụ
cho hợp nhất.
|
3
|
Đầu tư vào công ty liên kết
|
|
|
|
DN TK 343, 347
|
4
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
DN TK 344, 348
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo
THTC70
|
5
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 349
|
Như trên
|
X
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài sản cố định hữu hình
|
V.10
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo
THTC71
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
DN TK 301
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3051
|
2
|
Tài sản cố định thuê tài chính
|
V.11
|
|
|
|
Như trên
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
DN TK 303
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3053
|
3
|
Tài sản cố định vô hình
|
V.12
|
|
|
|
Như trên
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
DN TK 302
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3052
|
XI
|
Bất động sản đầu tư
|
V.13
|
|
|
Khoản mục này không thể hiện trên Báo cáo
THTC72 của TCTD, nhưng được
thể hiện trên Báo cáo THTC73 của các Công ty con
của TCTD (áp dụng hệ thống TKKT
các TCTD để hạch toán) có chức
năng kinh doanh bất động sản.
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo
THTC74.
|
a
|
Nguyên giá BĐSĐT
|
|
|
|
DN TK 304
|
b
|
Hao mòn BĐSĐT (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3054
|
XII
|
Tài sản Có khác
|
V.14
|
|
|
|
- Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo THTC75.
|
1
|
Các khoản phải thu
|
V.14.2
|
|
|
DN TK 32, 351, 352, 353(a) (trừ
TK 3535), 355, 3591, 3592, 36 (trừ TK 366(b)),
453 (Nếu DN)
|
2
|
Các khoản lãi, phí phải thu
|
|
|
|
DN TK 391, 392, 394, 395, 396, 397
|
3
|
Tài sản thuế TNDN hoãn lại
|
V.22.1
|
|
|
DN TK 3535
|
4
|
Tài sản Có khác
|
V.14
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) 31, DN TK 38 (trừ 386), 458
(nếu DN), Chênh lệch (DN-DC) TK 50, 51, 52, 56 (nếu DN > DC)
|
Trên Báo cáo THTC76 hợp nhất của tập đoàn, giá trị của khoản Lợi
thế thương mại được và được xác định theo CMKT Việt Nam số 11- Hợp nhất kinh doanh
|
|
- Trong đó: Lợi thế thương mại
|
V.15
|
|
|
|
5
|
Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có
nội bảng khác (*)
|
V.14.3
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3597, 3598, 3599, 386, 4892, 4899 (nếu
nội dung kinh tế phù hợp)
|
|
|
Tổng tài sản Có
|
|
|
|
|
|
B
|
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
I
|
Các
khoản nợ Chính phủ và NHNN77
|
V.16
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo
THTC78
|
1
|
Tiền
gửi và vay Chính phủ, NHNN
|
|
|
|
DC TK 401, 402, 403, 404
|
|
2
|
Giao
dịch bán và mua lại trái phiếu Chính phủ với Kho bạc Nhà nước
|
|
|
|
DC TK 405
|
|
II
|
Tiền gửi và vay các TCTD khác
|
V.17
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo
THTC79
|
1
|
Tiền gửi của các TCTD khác
|
|
|
|
DC TK 411 → 414
|
2
|
Vay các TCTD khác
|
|
|
|
DC TK 415 → 419
|
III
|
Tiền gửi của khách hàng
|
V.18
|
|
|
DC TK 42
|
Như trên
|
IV
|
Các công cụ tài chính phái sinh
và các khoản nợ tài chính khác
|
V.05
|
|
|
Chênh lệch (DC-DN) TK 486 (nếu DC > DN)
|
Như trên
|
V
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho
vay TCTD chịu rủi ro
|
V.19
|
|
|
DC TK 441, 442
|
Như trên
|
VI
|
Phát hành giấy tờ có giá
|
V.20
|
|
|
Chênh lệch (DC-DN) TK 43
|
Như trên
|
VII
|
Các khoản nợ khác
|
V.22
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản lãi, phí phải trả80
|
|
|
|
DC TK 491, 492, 493, 494, 496, 497
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo THTC81.
|
2
|
Thuế TNDN hoãn lại phải trả
|
V.22.2
|
|
|
DC TK 4535
|
Như trên
|
3
|
Các khoản phải trả và công nợ khác
|
V.21
|
|
|
DC TK 45(c) (trừ TK 4535), 46 (trừ
TK 466(d)), DC TK 481 → 485, 487, 488, Chênh lệch (DC-DN) TK 50, 51, 52, 56 (Nếu DC > DN)
|
4
|
Dự phòng rủi ro khác (Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn)
|
V.21
|
|
|
DC TK 4891, 4895, 4896, 4899 (nếu nội dung kinh
tế phù hợp)
|
Tổng nợ
phải trả
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Vốn chủ sở hữu
|
V.23
|
|
|
|
Tổng các khoản
mục tương ứng trên Báo
cáo THTC82.
|
1
|
Vốn của TCTD
|
|
|
|
|
a
|
Vốn điều lệ
|
|
|
|
DC TK 601
|
b
|
Vốn đầu tư XDCB, mua sắm tài sản cố định
|
|
|
|
DC TK 602
|
c
|
Thặng dư vốn
cổ phần
|
|
|
|
DC TK 603 (nếu DN ghi bằng số âm)
|
d
|
Cổ phiếu quỹ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DN TK 604
|
e
|
Cổ phiếu ưu đãi
|
|
|
|
DC TK 65
|
g
|
Vốn khác
|
|
|
|
DC TK 609
|
2
|
Quỹ của TCTD
|
|
|
|
DC TK 61
|
Như trên
|
3
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(3)
|
|
|
|
Chênh lệch (DC - DN) TK 63 (nếu DN ghi bằng
số âm)
|
Bao gồm giá trị khoản mục này trên Báo cáo THTC83 của công ty mẹ, công ty con và giá trị của khoản điều chỉnh tương ứng
với phần sở hữu của công ty mẹ trong công ty LD, LK (theo
phương pháp vốn chủ sở hữu)
khi vốn CSH (phần chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản)
của công ty LD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh
doanh của công ty LD, LK.
|
4
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
|
|
Chênh lệch (DC - DN) TK 64 (nếu
DN ghi bằng số âm)
|
5
|
Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế (3)
|
|
|
|
Chênh lệch (DC - DN) TK 69 (nếu DN ghi bằng
số âm)
|
Bao gồm:
- Giá trị của khoản mục này trên Báo cáo THTC84 của công ty mẹ, công ty con;
- Loại trừ các khoản lãi/lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch
nội bộ tập đoàn; và
- Giá trị của khoản điều chỉnh tương ứng với phần sở hữu của Công ty
mẹ theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
(i) trong lợi nhuận
hoặc lỗ sau thuế TNDN của công ty LD, LK;
(ii) khi công ty LD, LK áp dụng các chính sách kế
toán khác với công ty mẹ.
|
6
|
Lợi ích của
cổ đông không kiểm soát85
|
|
|
|
Không thể hiện trên Báo cáo THTC86
|
Việc xác định và ghi nhận lợi ích của cổ đông
không kiểm soát87 thực hiện theo CMKT
số 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu
tư vào công ty con.
|
Tổng nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 88
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Thuyết
minh
|
Năm nay
|
Năm
trước
|
Cách
lấy số liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Báo cáo TTHC)
(4)
|
Cách
lấy số liệu đối với Báo cáo THTC hợp
nhất
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Bảo lãnh vay vốn
|
VIII.39
|
|
|
TK921
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo
TTHC
|
2
|
Cam kết giao dịch hối đoái
|
TK923
|
Cam kết mua ngoại tệ
|
TK 9231, 9233, 9236
|
Cam kết bán ngoại tệ
|
TK 9232, 9234, 9237
|
Cam kết giao dịch hoán đổi
|
TK 9235
|
Cam kết giao dịch tương lai
|
TK 9238
|
3
|
Cam kết cho vay không hủy ngang
|
TK 924
|
4
|
Cam kết trong nghiệp vụ
L/C
|
TK 925
|
5
|
Bảo lãnh khác
|
TK 922, 926, 927, 928
|
6
|
Các cam kết khác
|
TK 929
|
7
|
Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được
|
VIII.40a
|
|
|
TK 94
|
8
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
VIII.40b
|
|
|
TK 97
|
9
|
Tài sản và chứng từ khác
|
VIII.40c
|
|
|
TK 991, 992, 993, 995, 999
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo
THTC loại trừ tài sản, chứng từ phát sinh từ giao dịch nội bộ, giữa các đơn vị
trong cùng Tập đoàn (nếu có)
|
Lập bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
….., ngày
… tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu
có đánh dấu (*) là
các chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (xxx).
- Các cột 5, 6 là các cột hướng dẫn lấy số liệu
để lập báo cáo tài chính, các TCTD không đưa các nội dung này khi lập và trình bày
báo cáo tài chính.
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (HỢP NHẤT)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ......
Đơn vị tính:
triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu từ BCĐTKKT
(áp dụng
cho Báo cáo KQHĐ91)
|
Cách lấy số
liệu đối với Báo cáo KQHĐ92
hợp nhất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
|
VI.24
|
|
|
DC TK 701, 702, 703, 704, 705, 706,
709
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
Báo cáo KQHĐ93.
Loại trừ thu nhập, chi phí, lãi phát sinh từ các giao dịch nội bộ, giữa các
đơn vị trong cùng tập đoàn (nếu có).
|
2
|
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
|
VI.25
|
|
|
DN TK 801, 802, 803, 805, 809
|
I
|
Thu nhập lãi thuần
|
|
|
|
1-2
|
3
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
DC TK 71
|
Như trên
|
4
|
Chi phí hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
DN TK 81
|
II
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động dịch vụ
|
VI.26
|
|
|
3-4
|
III
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối
|
VI.27
|
|
|
Chênh lệch thu chi
giữa số dư TK 72 và TK 82.
|
Như trên
|
IV
|
Lãi/ lỗ thuần từ
mua bán chứng khoán kinh doanh
|
VI.28
|
|
|
Chênh lệch thu chi
giữa số dư TK 741 và TK 841 (phần của chứng khoán kinh doanh) trừ
(-) tăng (giảm) dự phòng rủi ro chứng khoán tương ứng trong kỳ.
|
Như trên
|
V
|
Lãi/ lỗ thuần từ
mua bán chứng khoán đầu tư
|
VI.29
|
|
|
Chênh lệch thu chi
giữa số dư TK 741 và TK 841 (phần của chứng khoán đầu tư sẵn sàng để
bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn) trừ (-) [tăng (giảm) dự phòng rủi
ro chứng khoán tương ứng trong kỳ không bao gồm chi phí dự phòng rủi ro trái
phiếu đặc biệt do VAMC phát hành trong kỳ].
|
Như trên
|
5
|
Thu nhập từ hoạt động khác
|
|
|
|
DC TK 742, 748, 749, 79 (không bao gồm
phần hoàn nhập dự phòng rủi ro hạch toán vào thu nhập khác).
|
Như trên
|
6
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
|
|
DN TK 842, 843, 848, 849, 89
|
|
Vl
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động khác
|
VI.31
|
|
|
5-6
|
|
VII
|
Thu nhập từ góp vốn,
mua cổ phần94
|
VI.30
|
|
|
DC TK 78
|
Bao gồm cổ tức, lợi nhuận được chia
từ các khoản đầu tư ra ngoài tập đoàn không vượt quá 11% vốn điều lệ hoặc 11%
vốn cổ phần có quyền biểu quyết tại công ty nhận vốn góp.
Thể hiện phần được sở hữu trong tổng
lợi nhuận hoặc lỗ của các công ty liên doanh, liên kết được hạch toán theo
phương pháp vốn chủ sở hữu. Kể cả các điều chỉnh do áp dụng các chính sách kế
toán khác nhau.
|
VIII
|
Chi phí hoạt động
|
VI.32
|
|
|
DN TK 831, 832, 85, 86, 87, 883; và
{chênh lệch giữa DN TK 882 [(8822, 8827, 8829) phần chi phí dự phòng không
thuộc rủi ro tín dụng, 8821, 8824, 8825, 8826] trừ (-) phần hoàn nhập dự
phòng tương ứng đã hạch toán vào thu nhập khác}.
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên
Báo cáo KQHĐ95.
|
IX
|
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
|
|
|
|
I+II+III+IV+V+VI+VII-VIII
|
|
X
|
Chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng
|
|
|
|
Chênh lệch {[DN các TK (8822, 8827,
8829) phần dự phòng rủi ro tín dụng không bao gồm dự phòng rủi ro
tín dụng cho chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu tư] cộng (+) chi
phí dự phòng trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành trong kỳ trừ (-) phần hoàn
nhập dự phòng rủi ro tín dụng tương ứng hạch toán vào thu nhập khác}.
|
Như trên
|
XI
|
Tổng lợi nhuận trước
thuế
|
|
|
|
IX-X
|
|
7
|
Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
|
|
|
DN TK 8331
|
Như trên
|
8
|
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
|
|
|
Số dư TK 8332 (nếu DC ghi bằng số
âm).
|
|
XII
|
Chi phí thuế TNDN
|
VI.33
|
|
|
7+8
|
|
XIII
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
XI-XII
|
|
XIV
|
Lợi ích của cổ đông
không kiểm soát96
|
|
|
|
|
|
XV
|
Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
|
|
|
|
Chỉ tiêu này được
tính theo Chuẩn mực số 30- Lãi trên cổ phiếu.
|
|
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
|
....., ngày
... tháng ... năm .......
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu).
|
Ghi chú:
- Cách lấy số liệu để lập Báo cáo kết
quả kinh doanh (số dư Có/ Nợ các tài khoản Thu nhập/ Chi phí) là số dư của các
tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán sau khi đã xử lý chênh lệch tỷ
giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản vào các tài khoản thu nhập, chi
phí phù hợp nhưng chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.
- Các cột 5, 6 là các cột hướng dẫn lấy
số liệu, TCTD không đưa các nội dung này khi lập và trình bày báo cáo tài
chính.
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT)
(Theo phương
pháp trực tiếp)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày...... tháng ....... năm ........
Đơn vị tính:
triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
01
|
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự nhận được
|
|
|
|
Lãi dự thu đầu kỳ cộng (+) thu nhập
lãi và các khoản thu nhập tương tự trong kỳ trừ (-) Lãi dự thu cuối kỳ.
|
02
|
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
đã trả (*)
|
|
|
|
Lãi dự trả đầu kỳ cộng (+) Chi trả
lãi và các khoản chi phí tương tự trong kỳ trừ (-) Lãi dự trả cuối kỳ.
|
03
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận
được
|
|
|
|
[Phí dự thu đầu kỳ cộng (+) thu nhập
phí trong kỳ trừ (-) phí dự thu cuối kỳ] - [phí dự trả đầu kỳ cộng (+) Chi trả
phí trong kỳ trừ (-) phí dự trả cuối kỳ].
|
04
|
Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi
từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán)
|
|
|
|
Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối cộng (+) Lãi/ (lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán cộng (+) Lãi/
(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư.
|
05
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
các khoản thu nhập khác trừ(-) chi
phí khác đã thu/ đã chi trong kỳ (ngoại trừ chỉ tiêu 06 - Mục I).
|
06
|
Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý
xoá, bù đắp bằng nguồn rủi ro
|
|
|
|
Số tiền thu được từ các khoản nợ đã
được xoá, bù đắp bằng nguồn rủi ro đang theo dõi ngoại bảng được hạch toán
vào thu nhập.
|
07
|
Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động
quản lý, công vụ (*)
|
|
|
|
Phải trả cho nhân viên đầu kỳ cộng
(+) Chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ trong kỳ trừ(-) Phải
trả cho nhân viên cuối kỳ.
|
08
|
Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ
(*)
|
|
|
|
Số thuế thu nhập thực nộp trong kỳ (bao
gồm cả thuế còn nợ kỳ trước đã nộp kỳ này và số thuế nộp trước).
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu động
|
|
|
|
Σ (01-08)
|
Những thay đổi về
tài sản hoạt động
|
|
|
|
|
09
|
(Tăng)/giảm các khoản tiền gửi và
cho vay các TCTD khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ
trước của khoản mục tiền gửi, cho vay các TCTD khác, trên Báo cáo THTC99
(Trừ các khoản mục tiền gửi có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền, tương đương tiền).
|
10
|
(Tăng)/ Giảm các khoản về kinh doanh
chứng khoán
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này với
số dư nợ kỳ trước của TK tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn hạn khác đủ điều
kiện tái chiết khấu với NHNN,TK Chứng khoán kinh doanh, TK chứng khoán sẵn
sàng để bán, TK chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn trên Báo cáo THTC100
(Trừ các giấy tờ có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền, tương đương tiền và các
giao dịch không liên quan đến luồng tiền- nếu có).
|
11
|
(Tăng)/ Giảm các công cụ tài chính
phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính
khác” trên Báo cáo THTC101.
|
12
|
(Tăng)/ Giảm các khoản cho vay khách
hàng
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này và số
dư nợ kỳ trước của các TK cho vay khách hàng trên Báo cáo THTC102
(không bao gồm các khoản dự phòng).
|
13
|
Giảm nguồn dự phòng để xử lý rủi ro,
xử lý, bù đắp tổn thất103 các khoản
|
|
|
|
Số dự phòng sử dụng để xử lý rủi ro,
xử lý, bù đắp tổn thất104 trong năm.
|
14
|
(Tăng)/ Giảm khác về tài sản hoạt động
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ
trước của hai chỉ tiêu “Các khoản phải thu”; “Tài sản có khác”... trên Báo
cáo THTC105; điều chỉnh các khoản lãi/ (lỗ) do
chênh lệch tỷ giá lũy kế không kết chuyển vào thu nhập/ chi phí; điều chỉnh
các khoản lãi/ (lỗ) do đánh giá lại tài sản (không bao gồm các khoản lãi
và phí phải thu).
|
Những thay đổi về
công nợ hoạt động
|
|
|
|
|
15
|
Tăng/ (Giảm) các khoản nợ chính phủ
và NHNN
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu Các khoản nợ chính phủ và NHNN trên Báo cáo THTC106.
|
16
|
Tăng/ (Giảm) các khoản tiền gửi, tiền
vay các TCTD
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu tiền gửi, tiền vay các TCTD khác trên Báo cáo THTC107.
|
17
|
Tăng/ (Giảm) tiền gửi của khách hàng108
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu tiền gửi của khách hàng109 trên Báo cáo THTC110.
|
18
|
Tăng/ (Giảm) phát hành giấy tờ có
giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tính vào hoạt động tài chính)
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Phát hành giấy tờ có giá” trên Báo cáo THTC111
trừ (-) giấy tờ có giá dài hạn được tính vào hoạt động tài chính.
|
19
|
Tăng/ (Giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay trên Báo cáo THTC112.
|
20
|
Tăng/ (Giảm) các công cụ tài chính
phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính
khác” trên Báo cáo THTC113.
|
21
|
Tăng/ (Giảm) khác về công nợ hoạt động
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Các khoản phải trả”; “Các khoản nợ khác”... trên Báo cáo
THTC114 (không bao gồm các khoản phải trả
cho nhân viên, lãi và phí phải trả).
|
22
|
Chi từ các quỹ của TCTD (*)
|
|
|
|
Căn cứ vào số tiền chi ra từ các quỹ
trong kỳ báo cáo (Tùy vào tính chất chi của từng quỹ TCTD đưa vào luồng tiền
thích hợp).
|
I
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
Σ (01 ÷ 22)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
01
|
Mua sắm tài sản cố định (*)
|
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua sắm TSCĐ theo
nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng.
|
02
|
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
|
|
|
|
Số tiền thu được từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết.
|
03
|
Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết (bao gồm cả chi phí
bù đắp cho giá trị còn lại).
|
04
|
Mua sắm bất động sản đầu tư (*)
|
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua bất động sản đầu
tư theo nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng.
|
05
|
Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản
đầu tư
|
|
|
|
Số tiền thu được từ bán, thanh lý,
tài sản trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết.
|
06
|
Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động
sản đầu tư (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra do bán, thanh lý bất
động sản đầu tư cộng (+) giá trị còn lại bất động sản đầu tư.
|
07
|
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn
vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, và các khoản
đầu tư dài hạn khác) (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra trong kỳ để đầu tư
vào các đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
và các khoản đầu tư dài hạn khác).
|
08
|
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn
vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, các khoản
đầu tư dài hạn khác)
|
|
|
|
Số tiền thu hồi về trong kỳ từ đầu
tư vào các đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh,
liên kết, các khoản đầu tư dài hạn khác).
|
09
|
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được
chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
|
|
|
|
Số tiền thực thu phản ánh tiền cổ tức
nhận được, lợi nhuận được chia do đầu tư, góp vốn dài hạn.
|
II
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
Σ(01÷09)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
01
|
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/hoặc
phát hành cổ phiếu
|
|
|
|
Tiền thu góp vốn của CSH, vốn nhà nước
cấp trong kỳ, tiền thực thu về việc phát hành cổ phiếu.
|
02
|
Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá
dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự
có hoặc các khoản vay dài hạn khác.
|
03
|
Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá
dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác
(*)
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự
có hoặc các khoản vay dài hạn khác.
|
04
|
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã
chia (*)
|
|
|
|
Số tiền chi cổ tức cho cổ đông, lợi
nhuận đã chia trong năm.
|
05
|
Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ (*)
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế bỏ ra để
mua cổ phiếu quỹ.
|
06
|
Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc bán cổ phiếu quỹ.
|
III
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
Σ(01÷06)
|
IV
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
|
|
|
(I+II+III) và bằng
số chênh lệch giữa (VII-VI-V)
|
V
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
|
|
|
|
Chỉ tiêu “tiền và tương đương tiền
cuối kỳ” của Báo báo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
|
VI
|
Điều chỉnh ảnh hưởng
của thay đổi tỷ giá
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá của
các khoản mục.
|
VII
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
|
|
|
|
Số kỳ này của các chỉ tiêu “Tiền mặt
tại quỹ”; “Tiền gửi tại NHNN”; cộng thêm Tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn
hạn khác đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNN, Chứng khoán có thời hạn thu hồi
hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua; Tiền gửi tại các TCTD khác
không kỳ hạn và đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày gửi.
|
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
, ngày tháng
năm
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT)
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày...... tháng ....... năm ........
Đơn vị tính:
triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
01
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
Lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh.
|
Điều chỉnh cho các khoản:
|
|
|
|
|
02
|
Khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư
|
|
|
|
Số dư trong năm của TK 871.
|
03
|
Dự phòng rủi ro tín dụng, giảm giá,
đầu tư tăng thêm/ (hoàn nhập) trong năm
|
|
|
|
Số dư trong năm của TK 882; Số dự
phòng rủi ro hoàn nhập trong năm được hạch toán vào thu nhập.
|
04
|
Lãi và phí phải thu trong kỳ (thực tế
chưa thu)(*)
|
|
|
|
Lãi và phí phải thu hạch toán vào
thu nhập trong kỳ trừ (-) phần thoái thu lãi và phí phải thu hạch toán vào
chi phí.
|
05
|
Lãi và phí phải trả trong kỳ (thực tế
chưa trả)
|
|
|
|
Lãi và phí phải trả hạch toán vào
chi phí trong kỳ trừ (-) phần thoái chi lãi và phí phải chi.
|
06
|
(Lãi)/ lỗ do thanh lý TSCĐ
|
|
|
|
Chênh lệch số tiền thu được do bán
thanh lý TSCĐ trừ (-) chi phí thanh lý trừ (-) giá trị còn lại đã ghi nhận
vào Báo cáo kết quả hoạt động117.
|
07
|
(Lãi)/ lỗ do bán, thanh lý bất động
sản đầu tư
|
|
|
|
Chênh lệch số tiền thu được do bán,
thanh lý bất động sản đầu tư trừ (-) chi phí thanh lý trừ (-) phần giá trị
còn lại của bất động sản đầu tư.
|
08
|
(Lãi)/ lỗ do thanh lý những khoản đầu
tư, góp vốn dài hạn vào đơn vị khác, lãi, cổ tức nhận được, lợi nhuận được
chia từ HĐ đầu tư, góp vốn dài hạn
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số tiền thu được khi
bán khoản đầu tư vào đơn vị khác với giá trị ghi sổ kế toán; cổ tức nhận được
từ hoạt động đầu tư.
|
09
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện
|
|
|
|
Số kết chuyển vào kết quả kinh doanh
cuối của kỳ báo cáo TK 63.
|
10
|
Các điều chỉnh khác
|
|
|
|
Dùng để điều chỉnh các khoản khác
không thuộc hoạt động kinh doanh.
|
Những thay đổi về
tài sản và công nợ hoạt động
|
|
|
|
|
|
Những thay đổi về
tài sản hoạt động
|
|
|
|
|
11
|
(Tăng)/ Giảm các khoản tiền gửi và
cho vay các TCTD khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ
trước của TK tiền gửi và cho vay các TCTD khác trên Báo cáo THTC118
(Trừ các khoản mục tiền gửi có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền, tương đương tiền).
|
12
|
(Tăng)/ Giảm các khoản về kinh doanh
chứng khoán
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này với
số dư nợ kỳ trước của khoản mục tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn hạn khác
đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNN, TK chứng khoán kinh doanh, TK chứng
khoán sẵn sàng để bán, TK chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn trên Báo cáo THTC119
(Trừ các giấy tờ có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền, tương đương tiền và các giao
dịch không liên quan đến luồng tiền- nếu có).
|
13
|
(Tăng)/ Giảm các công cụ tài chính
phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của chỉ tiêu các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài
chính khác trên Báo cáo THTC120.
|
14
|
(Tăng)/ Giảm các khoản cho vay khách
hàng
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này và số
dư nợ kỳ trước của các TK cho vay khách hàng trên Báo cáo THTC121
(không bao gồm khoản dự phòng).
|
15
|
(Tăng)/ Giảm lãi, phí phải thu
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của chỉ tiêu các khoản lãi, phí phải thu trên Báo cáo THTC122
cộng (+) chỉ tiêu 04 - Mục I.
|
16
|
(Giảm)/ Tăng nguồn dự phòng để xử lý
rủi ro, xử lý, bù đắp tổn thất 123 các khoản
|
|
|
|
Chênh lệch số dư kỳ này và số dư kỳ
trước các TK dự phòng trừ (-) chỉ tiêu 03- Mục I.
|
17
|
(Tăng)/ Giảm khác về tài sản hoạt động
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ
trước của 2 chỉ tiêu “Các khoản phải thu”; “Tài sản có khác” trên Báo cáo
THTC124 và các chỉ tiêu đã điều chỉnh ở khoản
mục khác; điều chỉnh các khoản (lãi)/ lỗ do chênh lệch tỷ giá lũy kế không kết
chuyển vào thu nhập/chi phí; điều chỉnh các khoản (lãi)/ lỗ do đánh giá lại
tài sản.
|
|
Những thay đổi về
công nợ hoạt động
|
|
|
|
|
18
|
Tăng/ (Giảm) các khoản nợ chính phủ
và NHNN
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu các khoản nợ Chính phủ và NHNN trên Báo cáo THTC125.
|
19
|
Tăng/ (Giảm) các khoản tiền gửi và
vay các TCTD
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu tiền gửi, tiền vay các TCTD khác trên Báo cáo THTC126.
|
20
|
Tăng/ (Giảm) tiền gửi của khách hàng127
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu tiền gửi của khách hàng128 trên Báo cáo THTC129.
|
21
|
Tăng/ (Giảm) các công cụ TC phái
sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Các công cụ TC phái sinh và các khoản nợ tài chính khác”
trên Báo cáo THTC130.
|
22
|
Tăng/ (Giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay mà TCTD phải chịu rủi ro
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu vốn tài trợ ủy thác đầu tư, cho vay trên Báo cáo THTC131.
|
23
|
Tăng/ (Giảm) phát hành giấy tờ có
giá (ngoại trừ GTCG được tính vào hoạt động tài chính)
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Phát hành giấy tờ có giá” trên Báo cáo THTC132
trừ (-) giấy tờ có giá dài hạn được tính vào hoạt động tài chính.
|
24
|
Tăng/ (Giảm) lãi, phí phải trả
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu các khoản lãi và phí phải trả trên Báo cáo THTC133
trừ (-) chỉ tiêu 05 - Mục I.
|
25
|
Tăng/(Giảm) khác về công nợ hoạt động
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Các khoản phải trả”; “Các khoản nợ khác” trên báo cáo
THTC134 và các chỉ tiêu đã điều chỉnh ở khoản
mục khác.
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập
|
|
|
|
Σ (01÷ 25)
|
26
|
Thuế TNDN đã nộp (*)
|
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
trong kỳ báo cáo.
|
27
|
Chi từ các quỹ của TCTD (*)
|
|
|
|
Căn cứ vào số tiền chi ra từ các quỹ
trong kỳ báo cáo (Tùy vào tính chất chi của từng quỹ, TCTD đưa vào luồng
tiền thích hợp).
|
I
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
Σ (01÷ 27)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
01
|
Mua sắm TSCĐ (*)
|
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua sắm TSCĐ theo
nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng.
|
02
|
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
|
|
|
|
Số tiền thu được từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
|
03
|
Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (bao gồm cả chi phí bù đắp cho giá trị còn lại).
|
04
|
Mua sắm bất động sản đầu tư (*)
|
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua bất động sản đầu
tư theo nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng.
|
05
|
Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản
đầu tư
|
|
|
|
Số tiền thu được từ bán, thanh lý,
tài sản trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết.
|
06
|
Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động
sản đầu tư (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra do bán, thanh lý bất
động sản đầu tư cộng(+) giá trị còn lại bất động sản đầu tư.
|
07
|
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn
vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, và các khoản
đầu tư dài hạn khác) (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra trong kỳ để đầu tư
vào các Đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
và các khoản đầu tư dài hạn khác).
|
08
|
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn
vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, các khoản
đầu tư dài hạn khác)
|
|
|
|
Số tiền thu hồi về trong kỳ từ đầu
tư vào các Đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh,
liên kết, các khoản đầu tư dài hạn khác).
|
09
|
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được
chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
|
|
|
|
Số tiền thực thu phản ánh tiền cổ tức
nhận được, lợi nhuận được chia do đầu tư, góp vốn dài hạn.
|
II
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
Σ(01÷ 09)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
01
|
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/ hoặc
phát hành cổ phiếu
|
|
|
|
Tiền thu góp vốn của Chủ sở hữu, vốn
nhà nước cấp trong kỳ, tiền thực thu về việc phát hành cổ phiếu.
|
02
|
Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá
dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có;
các khoản vay dài hạn khác.
|
03
|
Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá
dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác (*)
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có
và các khoản vay dài hạn khác.
|
04
|
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã
chia (*)
|
|
|
|
Số tiền chi cổ tức cho cổ đông, lợi
nhuận đã chia trong năm.
|
05
|
Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ (*)
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế bỏ ra để
mua cổ phiếu quỹ.
|
06
|
Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc bán cổ phiếu quỹ.
|
III
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
|
|
|
Σ(01÷06)
|
IV
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
|
|
|
(I+II+III) và bằng
số chênh lệch giữa (VII-VI-V)
|
V
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
|
|
|
|
Chỉ tiêu “tiền và tương đương tiền
cuối kỳ” của báo báo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
|
VI
|
Điều chỉnh ảnh hưởng
của thay đổi tỷ giá
|
|
|
|
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá của
các khoản mục.
|
VII
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
|
|
|
|
Số kỳ này của các chỉ tiêu “tiền mặt
tại quỹ”; “tiền gửi tại NHNN” ; cộng thêm tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn
hạn khác đủ ĐK tái chiết khấu NHNN, Chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo
hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua; tiền gửi tại các TCTD khác không kỳ hạn
và đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày gửi.
|
Lập bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
, ngày
tháng năm
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Cột 5 là cột hướng dẫn cách lấy số
liệu chung nhất và không đưa nội dung cột này khi lập và trình bày báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
- Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo phương pháp trực tiếp, phương pháp lấy số liệu để lập báo cáo có thể thay
thế bằng cách lấy số liệu thu/ chi trên các tài khoản tiền và tương đương tiền.
- Chỉ tiêu (*) /() trên báo cáo lưu
chuyển tiền tệ là các chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn(xxx).
- Các chỉ tiêu (4), (5), (6) của phần
lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư về mua sắm, thu/ chi thanh lý, nhượng bán bất
động sản đầu tư không có trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ của TCTD nhưng có trên
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của các Công ty con của TCTD (áp dụng hệ thống tài khoản
kế toán các TCTD để hạch toán) có chức năng kinh doanh bất động sản.
2. Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
hợp nhất:
- Các TCTD lập báo cáo lưu chuyển tiền
tệ hợp nhất tương tự như việc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bổ
sung thêm một số nguyên tắc kế toán hợp nhất sau:
* Các hoạt động mua và thanh lý công
ty con: khi một công ty con thêm vào hay bớt đi khỏi một tập đoàn trong năm tài
chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất phải bao gồm cả luồng tiền của các
công ty con này thực hiện trong giai đoạn mà báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm
cả kết quả kinh doanh của các công ty con này. Tổng luồng tiền phát sinh từ mua
hay thanh lý công ty con được phải được trình bày riêng biệt.
* Loại bỏ các giao dịch nội bộ tập
đoàn
* Ảnh hưởng của tỷ giá.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
theo phương pháp trực tiếp được lập trên cơ sở hợp nhất Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ của công ty mẹ và của các công ty con (Các báo cáo này cũng được lập thống
nhất theo phương pháp trực tiếp) bằng cách cộng các khoản mục tương đương và loại
ra các tác động của các lưu chuyển tiền tệ trong nội bộ tập đoàn.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
được được lập theo phương pháp gián tiếp căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính135
toán hợp nhất và các tài liệu liên quan đến hợp nhất báo cáo.
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (HỢP NHẤT)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày..... tháng ..... năm ........ (hoặc Quý ...... năm
.........)
I- Đặc điểm hoạt động của TCTD
1. Giấy phép thành lập và hoạt động,
thời hạn có giá trị
2. Hình thức sở hữu vốn
3. Thành phần Hội đồng quản trị/ Hội đồng
thành viên (Tên, chức danh từng người)
4. Thành phần Ban Tổng giám đốc/Ban
Giám đốc (Tên, chức danh từng người)
5. Trụ sở chính.........; Số chi
nhánh:.......... Số công ty con:............
6. Công ty con: Tên, giấy phép thành lập
và hoạt động, tỷ lệ góp vốn vào Công ty con
7. Tổng số cán bộ, công nhân viên
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng
trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ
ngày..../....../....... kết thúc vào ngày...../..../.......)
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
- Báo cáo về tuân thủ các chuẩn mực kế
toán Việt Nam hoặc các chuẩn mực kế toán quốc tế, trong đó nêu rõ các chuẩn mực
áp dụng, các chính sách kế toán được xây dựng trong trường hợp không có hướng dẫn
cụ thể trong hệ thống chuẩn mực vận dụng, những trường hợp không tuân thủ chuẩn
mực và lý do.
- Chế độ và hình thức kế toán áp dụng.
- Các cơ sở đánh giá được sử dụng
trong quá trình lập báo cáo tài chính và các ước tính kế toán quan trọng.
- Hợp nhất báo cáo (nếu có): Các đối
tượng hợp nhất báo cáo tài chính.
- Cơ sở điều chỉnh các sai sót.
IV- Chính sách kế toán áp dụng tại
TCTD
1. Chuyển đổi tiền tệ: nguyên tắc
ghi nhận các khoản tiền, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền và ghi nhận chênh
lệch tỷ giá phát sinh.
2. Nguyên tắc thực hiện
hợp nhất báo cáo tài chính
3. Công cụ tài chính
phái sinh và kế toán phòng ngừa rủi ro (nếu có)
Các TCTD 100% vốn nước ngoài, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế liên quan đến công
cụ tài chính đối với việc hạch toán kế toán các giao dịch ngoại hối và các hợp
đồng phái sinh phải thuyết minh nội dung khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc
tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam và ảnh hưởng của sự khác biệt đó đến thông tin
trên báo cáo tài chính.
4. Kế toán thu nhập
lãi, chi phí lãi và ngừng dự thu lãi
5. Kế toán các khoản
thu từ phí và hoa hồng
6. Kế toán đối với
cho vay khách hàng, hoạt động mua nợ
6.1. Kế toán đối với cho vay khách
hàng
- Nguyên tắc ghi nhận khoản vay
- Các nguyên tắc phân loại nợ và đánh
giá rủi ro tín dụng
- Cơ sở trích lập dự phòng rủi ro và
xóa sổ các khoản cho vay không có khả năng thu hồi.
6.2. Kế toán hoạt động mua nợ
- Nguyên tắc ghi nhận khoản mua nợ
- Các nguyên tắc phân loại nợ và đánh
giá rủi ro khoản nợ mua
- Cơ sở trích lập dự phòng rủi ro hoạt
động mua nợ
7. Kế toán các nghiệp
vụ kinh doanh và đầu tư chứng khoán
7.1. Nguyên tắc phân loại chứng khoán
kinh doanh, chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
7.2. Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
- Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng
khoán kinh doanh.
- Nguyên tắc và phương pháp đánh giá mức
độ rủi ro và trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh.
7.3. Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
- Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng
khoán đầu tư (chứng khoán sẵn sàng để bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn).
- Nguyên tắc và phương pháp đánh giá mức
độ rủi ro và trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư.
8. Kế toán TSCĐ vô
hình
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định
vô hình
- Phương pháp và thời gian khấu hao
TSCĐ vô hình
9. Kế toán lợi thế
thương mại
- Nguyên tắc ghi nhận lợi thế thương mại
- Phương pháp và thời gian phân bổ lợi
thế thương mại
10. Kế toán TSCĐ hữu
hình
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ
hữu hình;
- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình.
11. Kế toán các giao
dịch thuê tài sản
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản trong
các giao dịch:
* Thuê hoạt động: khi TCTD là người đi
thuê và khi là người cho thuê
* Thuê tài chính: khi TCTD là người đi
thuê và khi là người cho thuê
- Phương pháp tính khấu hao tài sản đi
thuê tài chính và phân bổ tiền thuê đối với tài sản thuê hoạt động.
12. Bất động sản đầu
tư (đối với báo cáo tài chính hợp nhất)
- Nguyên tắc ghi nhận BĐS đầu tư
- Phương pháp khấu hao BĐS đầu tư.
13. Tiền và các khoản
tương đương tiền (khái niệm tiền và tương đương tiền)
14. Dự phòng, công nợ
tiềm ẩn và tài sản chưa xác định
15. Kế toán các khoản
nghĩa vụ đối với nhân viên
16. Nguyên tắc và
phương pháp ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
- Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu
nhập hoãn lại
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành và
thuế thu nhập hoãn lại
17. Kế toán các khoản
vốn vay, phát hành chứng khoán nợ, công cụ vốn
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay:
Vốn vay; kỳ phiếu, trái phiếu phát hành; cổ phiếu ưu đãi; mua lại giấy tờ có
giá do chính mình phát hành.
18. Vốn chủ sở hữu
- Phát hành cổ phiếu: chi phí phát
sinh, thặng dư cổ phần (nếu có)...
- Cổ tức trả trên cổ phiếu thường
- Cổ phiếu quỹ
- Trích lập và sử dụng các quỹ từ lợi
nhuận sau thuế
19. Các hoạt động ủy
thác chịu rủi ro của TCTD
20. Các điều chỉnh số
liệu kế toán kỳ trước (Việc điều chỉnh vào các số liệu kỳ trước để
đảm bảo khả năng so sánh trong trường hợp có những thay đổi trong ước tính kế
toán hoặc chính sách kế toán áp dụng)
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính138
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này,
các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
1. Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Tiền mặt bằng VND
|
....
|
|
....
|
Tiền mặt bằng ngoại tệ
|
....
|
|
....
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ
|
....
|
|
....
|
Vàng tiền tệ
|
....
|
|
....
|
Vàng phi tiền tệ
|
....
|
|
....
|
Kim loại quý, đá quý khác
|
....
|
|
....
|
Tổng
|
....
|
|
....
|
- TCTD trình bày về dự phòng giảm giá
trích lập đối với vàng phi tiền tệ, kim loại quý, đá quý (số dự phòng; cơ sở
trích lập).
2. Tiền gửi tại NHNN
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Tiền gửi thanh toán tại NHNN
|
...
|
|
...
|
- Bằng VND
|
...
|
|
...
|
- Bằng ngoại tệ
|
...
|
|
...
|
Tiền gửi phong toả (nếu có)
|
...
|
|
...
|
Tiền gửi khác
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
3. Tiền gửi và cho vay các TCTD khác
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
3.1. Tiền gửi tại
các TCTD khác
|
|
|
|
Tiền gửi không kỳ hạn:
|
…
|
|
…
|
- Bằng VND
|
…
|
|
…
|
- Bằng ngoại hối
|
…
|
|
…
|
Tiền gửi có kỳ hạn:
|
…
|
|
…
|
- Bằng VND
|
…
|
|
…
|
- Bằng ngoại hối
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng rủi ro
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
3.2. Cho vay các
TCTD khác
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Bằng VND
|
…
|
|
…
|
Trong đó: chiết khấu, tái chiết khấu
|
…
|
|
…
|
- Bằng ngoại hối
|
…
|
|
…
|
Trong đó: chiết khấu, tái chiết khấu
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng rủi ro
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Tổng tiền gửi
và cho vay các TCTD khác
|
…
|
|
…
|
Phân tích chất lượng dư nợ cho vay, tiền
gửi các TCTD khác:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ đủ tiêu chuẩn
|
…
|
|
…
|
- Nợ cần chú ý
|
…
|
|
…
|
- Nợ dưới tiêu chuẩn
|
…
|
|
…
|
- Nợ nghi ngờ
|
…
|
|
…
|
- Nợ có khả năng mất vốn
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
3.3. Cho vay các quỹ
tín dụng nhân dân (áp dụng riêng đối với Ngân hàng Hợp tác xã)
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Bằng VND
|
…
|
|
…
|
- Mở rộng tín dụng
|
…
|
|
…
|
- Hỗ trợ khả năng chi trả
|
…
|
|
…
|
- Hỗ trợ khó khăn về tài chính
|
…
|
|
…
|
- Cho vay đặc biệt
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng rủi ro
|
(…)
|
|
(…)
|
Trong đó: - Dự phòng chung
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng cụ thể
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Phân tích chất lượng dư nợ cho vay đối
với các QTDND:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ đủ tiêu chuẩn
|
…
|
|
…
|
- Nợ cần chú ý
|
…
|
|
…
|
- Nợ dưới tiêu chuẩn
|
…
|
|
…
|
- Nợ nghi ngờ
|
…
|
|
…
|
- Nợ có khả năng mất vốn
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
4. Chứng khoán kinh doanh139
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
4.1. Chứng khoán Nợ
|
|
|
|
- Chứng khoán Chính phủ, chính quyền
địa phương
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán do các TCTD khác trong
nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán do các TCKT trong nước
phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Nợ nước ngoài
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
4.2. Chứng khoán Vốn(5)
|
|
|
|
- Chứng khoán Vốn do các TCTD khác
phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Vốn do các TCKT trong
nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Vốn nước ngoài
|
…
|
|
…
|
4.3. Chứng khoán
kinh doanh khác
|
|
|
|
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
4.4. Phân tích chất
lượng dư nợ chứng khoán kinh doanh được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng
|
|
|
|
- Nợ đủ tiêu chuẩn
|
…
|
|
…
|
- Nợ cần chú ý
|
…
|
|
…
|
- Nợ dưới tiêu chuẩn
|
…
|
|
…
|
- Nợ nghi ngờ
|
…
|
|
…
|
- Nợ có khả năng mất vốn
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
4.5. Dự phòng rủi
ro chứng khoán kinh doanh
|
(...)
|
|
(...)
|
Trong đó: - Dự phòng giảm giá
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng chung
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng cụ thể
|
(…)
|
|
(…)
|
4.6. Thuyết minh về
tình trạng niêm yết của các chứng khoán kinh doanh
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Chứng khoán Nợ:
|
|
|
|
+ Đã niêm yết
|
…
|
|
…
|
+ Chưa niêm yết
|
…
|
|
…
|
Chứng khoán Vốn:
|
|
|
|
+ Đã niêm yết
|
…
|
|
…
|
+ Chưa niêm yết
|
…
|
|
…
|
Chứng khoán kinh doanh khác:
|
|
|
|
+ Đã niêm yết
|
…
|
|
…
|
+ Chưa niêm yết
|
…
|
|
…
|
4.7. Thuyết minh về
việc phân loại lại
Chứng khoán kinh doanh phân loại ra khỏi
nhóm khi không còn nắm giữ với mục đích bán lại trong thời gian ngắn.
TCTD phải trình bày nguyên nhân và ảnh
hưởng của việc phân loại lại trong tổng tài sản, công nợ và nguồn vốn cũng như
thu nhập và chi phí của TCTD.
5. Các công cụ tài chính phái sinh và
các tài sản tài chính khác
|
Tổng giá trị
của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực HĐ)
|
Tổng giá trị
ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo)
|
Tài sản
|
Công nợ
|
|
Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
1
|
Công cụ tài chính
phái sinh tiền tệ
|
|
|
|
|
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
|
|
|
- Giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
|
|
|
- Mua Quyền chọn tiền tệ
|
|
...
|
|
|
+ Mua quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Bán Quyền chọn tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
+ Bán quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
|
|
2
|
Công cụ tài chính
phái sinh khác
|
|
|
|
|
(TCTD phải liệt kê chi tiết theo bản
chất từng công cụ tài chính phái sinh)
|
|
|
|
|
Tại ngày đầu kỳ
|
|
|
|
1
|
Công cụ tài chính
phái sinh tiền tệ
|
|
|
|
|
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
...
|
...
|
|
- Giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
...
|
...
|
|
- Mua Quyền chọn tiền tệ
|
|
...
|
...
|
|
+ Mua quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Bán Quyền chọn tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
+ Bán quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
...
|
...
|
2
|
Công cụ tài chính
phái sinh khác
|
|
|
|
|
(TCTD phải liệt kê chi tiết theo bản
chất từng công cụ tài chính phái sinh)
|
|
|
|
6. Cho vay khách hàng
6.1. Cho vay khách
hàng
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nước
|
...
|
|
...
|
Cho vay chiết khấu công cụ chuyển
nhượng và các giấy tờ có giá
|
...
|
|
...
|
Cho thuê tài chính
|
...
|
|
...
|
Các khoản trả thay khách hàng
|
...
|
|
...
|
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư
|
...
|
|
...
|
Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân
nước ngoài
|
...
|
|
...
|
Cho vay theo chỉ định của Chính phủ
|
...
|
|
...
|
Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử
lý
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
- Phân tích chất lượng nợ cho vay:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
Nợ cần chú ý
|
...
|
|
...
|
Nợ dưới tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
Nợ nghi ngờ
|
...
|
|
...
|
Nợ có khả năng mất vốn
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
- Phân tích dư nợ theo thời gian:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Nợ ngắn hạn
|
...
|
|
...
|
Nợ trung hạn
|
...
|
|
...
|
Nợ dài hạn
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
- Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng
khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Cho vay các TCKT
|
...
|
|
...
|
(Trình bày chi tiết
theo loại hình doanh nghiệp do Tổng cục Thống kê quy định)
|
|
|
|
Cho vay cá nhân
|
...
|
|
...
|
Cho vay khác
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
- Phân tích dư nợ cho vay theo ngành: Các TCTD
phân tích dư nợ cho vay theo chỉ tiêu ngành kinh tế do Tổng cục thống kê quy định.
6.2. Sự thay đổi
(tăng/giảm) của Dự phòng rủi ro tín dụng đối với dư nợ cho vay khách hàng
|
Dự phòng
chung
|
|
Dự phòng cụ
thể
|
Kỳ này
|
|
|
|
- Số dư đầu kỳ
|
...
|
|
...
|
- Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
|
...
|
|
...
|
- Sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
trong kỳ
|
(...)
|
|
(...)
|
- Số dư cuối kỳ
|
...
|
|
...
|
Kỳ trước
|
|
|
|
- Số dư đầu kỳ
|
...
|
|
...
|
- Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
|
...
|
|
...
|
- Sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
trong kỳ
|
(...)
|
|
(...)
|
- Số dư cuối kỳ
|
...
|
|
...
|
7. Hoạt động mua nợ 140
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Mua nợ bằng VND
|
…
|
|
…
|
- Mua nợ bằng ngoại tệ
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng rủi ro
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
TCTD thuyết minh giá trị nợ gốc, lãi của
khoản nợ đã mua như sau:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ gốc đã mua
|
…
|
|
…
|
- Lãi của khoản nợ đã mua
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Phân tích chất lượng dư nợ của hoạt động
mua nợ:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ đủ tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
- Nợ cần chú ý
|
...
|
|
...
|
- Nợ dưới tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
- Nợ nghi ngờ
|
...
|
|
...
|
- Nợ có khả năng mất vốn
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Trường hợp TCTD mua lại khoản nợ thuộc
các nhóm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 thì tổ chức tín dụng phải thuyết minh nguyên
nhân mua lại và ảnh hưởng của việc mua lại các khoản nợ này trong thu nhập, chi
phí của TCTD.
8. Chứng khoán đầu tư
8.1. Chứng khoán đầu
tư sẵn sàng để bán
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
a. Chứng khoán Nợ
|
|
|
|
- Chứng khoán Chính phủ, chính quyền
địa phương
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Nợ do các TCTD khác
trong nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Nợ do các TCKT trong
nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Nợ nước ngoài
|
…
|
|
…
|
b. Chứng khoán Vốn
|
|
|
|
- Chứng khoán Vốn do các TCTD khác
trong nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Vốn do các TCKT trong
nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Vốn nước ngoài
|
…
|
|
…
|
c. Dự phòng rủi ro chứng khoán sẵn
sàng để bán
|
(...)
|
|
(...)
|
Trong đó: - Dự phòng giảm giá
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng chung
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng cụ thể
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
8.2. Thuyết minh về
việc phân loại lại chứng khoán sẵn sàng để bán
TCTD phải trình bày nguyên nhân và ảnh
hưởng của việc phân loại lại trong tổng tài sản, công nợ và nguồn vốn cũng như
thu nhập và chi phí của TCTD.
8.3. Chứng khoán giữ
đến ngày đáo hạn (không bao gồm trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành)
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Chứng khoán Chính phủ, chính quyền
địa phương
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Nợ do các TCTD khác
trong nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Nợ do các TCKT trong
nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Nợ nước ngoài
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng rủi ro chứng khoán giữ đến
ngày đáo hạn
|
(...)
|
|
(...)
|
Trong đó: - Dự phòng giảm giá
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng chung
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng cụ thể
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
8.4. Thuyết minh về
việc phân loại lại chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
TCTD phải trình bày nguyên nhân và ảnh
hưởng của việc phân loại lại trong tổng tài sản, công nợ và nguồn vốn cũng như
thu nhập và chi phí của TCTD.
8.5. Trái phiếu đặc
biệt do VAMC phát hành
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Mệnh giá trái phiếu đặc biệt
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng trái phiếu đặc biệt
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
8.6. Phân tích chất
lượng chứng khoán được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
Nợ cần chú ý
|
...
|
|
...
|
Nợ dưới tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
Nợ nghi ngờ
|
...
|
|
...
|
Nợ có khả năng mất vốn
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
9. Góp vốn, đầu tư dài hạn:
- Phân tích giá trị đầu tư theo loại
hình đầu tư:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Đầu tư vào công ty con (*)
|
...
|
|
...
|
Các khoản đầu tư vào công ty liên
doanh
|
...
|
|
...
|
Các khoản đầu tư vào công ty liên kết
|
...
|
|
...
|
Các khoản đầu tư dài hạn khác
|
...
|
|
...
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
|
(...)
|
|
(...)
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
(*) Giá trị này bằng 0 đối với Báo cáo
tài chính hợp nhất.
- Danh sách các công ty liên kết,
liên doanh:
Tên
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
Giá gốc
|
Giá trị hiện
tại (*)
|
tỷ phần nắm
giữ (%)
|
Giá gốc
|
Giá trị hiện
tại (*)
|
tỷ phần nắm
giữ (%)
|
Đầu tư vào các TCTD
|
|
|
|
|
|
|
TCTD....
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư vào các DN
khác
|
|
|
|
|
|
|
Công ty....
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) đối với
Báo cáo tài chính hợp nhất
10. Tài sản cố định hữu hình:
- Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
kỳ này:
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật
kiến trúc
|
Máy móc thiết
bị
|
Phương tiện
vận tải truyền dẫn
|
Thiết bị dụng
cụ quản lý
|
TSCĐ khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ hữu
hình
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong kỳ
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Chuyển sang BĐS đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong kỳ
- Tăng khác
- Chuyển sang BĐS đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của
TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ
- Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Các thông tin khác về tài sản cố định
hữu hình:
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã
dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản vay
|
|
|
Cam kết mua TSCĐ có giá trị lớn
trong tương lai
|
|
|
Cam kết bán TSCĐ có giá trị lớn
trong tương lai
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm
thời không được sử dụng vào sản xuất kinh doanh
|
|
|
Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã khấu hao
hết nhưng vẫn còn sử dụng
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình
đang chờ thanh lý
|
|
|
Các thay đổi khác
|
|
|
11. Tài sản cố định thuê tài chính:
- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài
chính kỳ này:
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật
kiến trúc
|
Máy móc thiết
bị
|
Phương tiện
vận tải, truyền dẫn
|
Thiết bị dụng
cụ quản lý
|
TSCĐ khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tài chính trong kỳ
- Tăng khác
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong kỳ
- Tăng khác
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài
chính
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ
- Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
12. Tài sản cố định vô hình
- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình kỳ
này:
Khoản mục
|
Quyền sử dụng
đất có thời hạn
|
Bản quyền,
bằng sáng chế
|
Nhãn hiệu
hàng hóa
|
Phần mềm
máy vi tính
|
TSCĐ vô
hình khác
|
Tổng cộng
|
Nguyên giá TSCĐ vô
hình
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong kỳ
- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
- Tăng do hợp nhất kinh doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn
lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong kỳ
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của
TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ
- Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
- Các thông tin về TSCĐ vô hình đặc biệt:
Khoản mục
|
Nguyên giá/
Giá hợp lý khi ghi nhận ban đầu
|
Giá trị khấu
hao lũy kế
|
Giá trị còn
lại
|
Thời gian
khấu hao còn lại
|
TSCĐ vô hình, chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản
|
|
|
|
|
Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do
Nhà nước cấp
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đã
dùng để thế chấp cho các khoản nợ phải trả
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình tạm
thời không sử dụng
|
|
|
|
|
Nguyên giá của TSCĐ vô hình khấu hao
hết nhưng vẫn còn sử dụng
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình
đang thanh lý
|
|
|
|
|
Chi phí trong giai đoạn nghiên cứu,
triển khai
|
|
|
|
|
Giá trị cam kết mua, bán TSCĐ vô
hình có giá trị lớn trong tương lai
|
|
|
|
|
Các thay đổi khác
|
|
|
|
|
13. Bất động sản đầu tư (Đối với
Báo cáo tài chính hợp nhất)
- Tình hình về bất động sản đầu tư kỳ này
của tập đoàn TCTD:
Khoản mục
|
Số đầu năm
|
Tăng trong
năm
|
Giảm trong
năm
|
Số cuối năm
|
Nguyên giá Bất động
sản đầu tư
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Bất động sản đầu tư khác
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy
kế
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Bất động sản đầu tư khác
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của
bất động sản đầu tư
|
|
|
|
|
- Quyền sử dụng đất
- Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất
- Bất động sản đầu tư khác
|
|
|
|
|
14. Tài sản Có khác
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
2. Các khoản phải thu (*)
|
|
|
3. Tài sản có khác
|
|
|
4. Dự phòng rủi ro cho các tài sản
có khác
|
|
|
Tổng
|
|
|
(*) Không bao gồm tài sản thuế thu nhập
hoãn lại và các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ.
14.1. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
- Chi phí XDCB dở dang
|
…
|
…
|
Trong đó: Những công trình lớn:
+ Công trình…...................
+ Công trình…....................
|
…
…
|
…
…
|
14.2. Các khoản phải
thu
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Các khoản phải thu nội bộ
|
…
|
|
…
|
Các khoản phải thu bên ngoài
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
14.3. Tài sản gán nợ
đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Bất động sản
|
…
|
|
…
|
Cổ phiếu
|
…
|
|
…
|
Khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
14.4. Phân tích chất
lượng tài sản có khác được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
Nợ cần chú ý
|
...
|
|
...
|
Nợ dưới tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
Nợ nghi ngờ
|
...
|
|
...
|
Nợ có khả năng mất vốn
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
14.5. Dự phòng rủi ro
các tài sản Có nội bảng khác
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
…
|
|
…
|
Dự phòng rủi ro tín dụng
|
|
|
|
- Dự phòng chung
|
...
|
|
...
|
- Dự phòng cụ thể
|
...
|
|
...
|
Dự phòng rủi ro khác (nếu nội dung
kinh tế phù hợp)
|
...
|
|
...
|
- Chi tiết theo tính trọng yếu từng
loại dự phòng rủi ro
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
15. Lợi thế thương mại (đối với
Báo cáo tài chính hợp nhất)
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
Tổng giá trị Lợi thế
thương mại
|
|
|
Thời gian phân bổ
|
|
|
Giá trị LTTM đã phân bổ lũy kế đầu kỳ
|
|
|
Giá trị LTTM chưa phân bổ đầu kỳ
|
|
|
Lợi thế thương mại
tăng trong kỳ
|
|
|
- Lợi thế thương mại phát sinh trong
kỳ
|
|
|
- Điều chỉnh do sự thay đổi giá trị
của tài sản và công nợ có thể xác định được
|
|
|
Lợi thế thương mại
giảm trong kỳ
|
|
|
- LTTM giảm do thanh lý, nhượng bán
một phần hoặc toàn bộ TCTD
|
|
|
- Giá trị LTTM phân bổ trong kỳ
|
|
|
- Các điều chỉnh giảm khác của LTTM
|
|
|
Tổng giá trị
Lợi thế thương mại chưa phân bổ cuối kỳ
|
|
|
16. Các khoản nợ Chính phủ và NHNN141
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
16.1. Vay NHNN
|
…
|
|
…
|
Vay theo hồ sơ tín dụng
|
…
|
|
…
|
Vay chiết khấu các giấy tờ có giá
|
…
|
|
…
|
Vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ
có giá
|
…
|
|
…
|
Vay thanh toán bù trừ
|
…
|
|
…
|
Vay đặc biệt
|
…
|
|
…
|
Vay khác (bao gồm cả các khoản vay
có thời hạn theo các mục tiêu Chính phủ chỉ định)
|
…
|
|
…
|
Nợ quá hạn
|
…
|
|
…
|
16.2. Tiền gửi của
KBNN
|
…
|
|
…
|
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam
|
…
|
|
…
|
Tiền gửi bằng ngoại tệ
|
…
|
|
…
|
16.3. Giao dịch bán
và mua lại trái phiếu Chính phủ với Kho bạc Nhà nước
|
…
|
|
…
|
16.4. Các khoản nợ
khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…”
|
17. Tiền gửi và vay các TCTD khác
17.1. Tiền gửi của
các TCTD khác
|
|
|
|
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
a. Tiền gửi không kỳ hạn
|
...
|
|
...
|
- Bằng VND
|
...
|
|
...
|
- Bằng ngoại hối
|
...
|
|
...
|
b. Tiền gửi có kỳ hạn
|
...
|
|
...
|
- Bằng VND
|
...
|
|
...
|
- Bằng ngoại hối
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
17.2. Vay các TCTD
khác
|
|
|
|
- Bằng VND
|
...
|
|
...
|
Trong đó: Vay chiết khấu, tái chiết
khấu
|
...
|
|
...
|
Vay cầm cố, thế chấp
|
...
|
|
...
|
- Bằng ngoại hối
|
...
|
|
...
|
Trong đó: Vay chiết khấu, tái chiết
khấu
|
...
|
|
...
|
Vay cầm cố, thế chấp
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
Tổng tiền gửi
và vay TCTD khác
|
...
|
|
...
|
Ngoài các thông tin trên, TCTD trình
bày cụ thể về các khoản vay mất khả năng thanh toán và vi phạm hợp đồng bao gồm:
- Chi tiết những lần không trả được (nếu
có) của nợ gốc, nợ lãi của các khoản vay đó;
- Giá trị ghi sổ của khoản vay mà đơn
vị không có khả năng thanh toán tại ngày báo cáo; và
- Thông tin về việc khắc phục tình trạng
mất khả năng thanh toán nêu trên của TCTD hoặc việc đàm phán lại điều khoản trả nợ
đối với những khoản vay đó.
17.3. Tiền gửi của
các QTDND
(áp dụng riêng đối với Ngân hàng Hợp tác xã)
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
…
|
|
…
|
Trong đó:
|
- Tiền gửi thanh toán
|
…
|
|
…
|
|
- Tiền gửi duy trì tối thiểu
|
…
|
|
…
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
…
|
|
…
|
Trong đó: Tiền gửi điều hòa
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
18. Tiền gửi của
khách hàng
- Thuyết minh theo loại tiền gửi:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
|
|
- Tiền gửi không kỳ hạn bằng VND
|
…
|
|
…
|
- Tiền gửi không kỳ
hạn bằng vàng, ngoại tệ
|
Tiền, vàng gửi có kỳ
hạn
|
|
|
|
- Tiền gửi có kỳ hạn bằng
VND
|
…
|
|
…
|
- Tiền gửi có kỳ hạn bằng
vàng, ngoại tệ
|
Tiền gửi vốn chuyên dùng
|
|
|
|
Tiền gửi ký quỹ
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
- Thuyết minh theo đối tượng khách
hàng, loại hình doanh nghiệp:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Tiền gửi của TCKT
|
…
|
|
…
|
(Trình bày chi tiết theo chỉ tiêu loại hình
doanh nghiệp do Tổng cục Thống kê quy định)
|
|
|
|
Tiền gửi của cá nhân
|
…
|
|
…
|
Tiền gửi của các đối tượng
khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
19. Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho
vay TCTD chịu rủi ro
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tư,
cho vay bằng VND
|
…
|
|
…
|
Vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng
vàng, ngoại tệ
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
20. Phát hành giấy tờ có giá thông
thường (không bao gồm công cụ tài chính phức hợp)
Thuyết minh về các giấy tờ có giá TCTD
đã phát hành, phân loại theo kỳ hạn (dưới 12 tháng, từ 12 tháng tới 5 năm và từ
5 năm trở lên), loại giấy tờ có giá phát hành, mệnh giá, chiết khấu, phụ trội...
21. Các khoản nợ khác
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Các khoản phải trả nội bộ
|
…
|
|
…
|
Các khoản phải trả bên ngoài
|
…
|
|
…
|
Dự phòng rủi ro khác:
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng đối với các cam kết đưa ra
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng cho các dịch vụ thanh
toán
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng rủi ro khác (dự phòng rủi
ro hoạt động,
…
không bao gồm dự phòng khác đối với tài sản có nội bảng)
|
…
|
|
…
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
22. Thuế thu nhập hoãn lại
22.1. Tài sản thuế
thu nhập hoãn lại:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
|
…
|
|
…
|
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
|
…
|
|
…
|
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng
|
…
|
|
…
|
- Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu
nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các kỳ trước
|
…
|
|
…
|
Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
|
…
|
|
…
|
22.2. Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
|
…
|
|
…
|
- Khoản hoàn nhập thuế thu
nhập hoãn lại
phải
trả đã được ghi nhận từ các kỳ trước
|
…
|
|
…
|
Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
|
…
|
|
…
|
23. Vốn chủ sở hữu
23.1. Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu:
|
Vốn góp/Vốn điều lệ
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
Cổ phiếu quỹ
|
Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
|
Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
Quỹ dự phòng tài
chính
|
Quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ
|
Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
|
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối/Lỗ lũy kế
|
Lợi ích của cổ đông
không kiểm soát142
|
Vốn chủ sở hữu khác
|
Tổng cộng
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trong kỳ
- Tăng vốn trong kỳ
- Lợi nhuận tăng trong
kỳ
- Chuyển từ quỹ dự trữ sang vốn
- Bán cổ phiếu quỹ
- Các khoản tăng khác
Giảm trong kỳ
- Sử dụng trong kỳ
- Trích bổ sung các quỹ cho kỳ trước
- Tạm trích lập các quỹ
- Mua cổ phiếu quỹ
- Chia cổ tức
- Các khoản giảm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.2. Thu nhập trên một
cổ phiếu:
- Lợi nhuận hoặc lỗ để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu;
- Số bình quân gia quyền cổ phiếu phổ
thông để tính lãi cơ bản;
- Lãi cơ bản trên cổ phiếu;
- Các giao dịch cổ phiếu phổ thông hoặc
giao dịch cổ phiếu phổ thông tiềm năng xảy ra sau ngày
kết thúc kỳ kế toán.
23.3. Thuyết minh về các
công cụ tài chính phức hợp:
Trái phiếu chuyển đổi:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Tổng giá trị
|
…
|
|
…
|
- Giá trị cấu phần Nợ
|
…
|
|
…
|
- Giá trị cấu phần Vốn CSH:
|
…
|
|
…
|
Cổ phiếu ưu đãi
|
|
|
|
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Tổng giá trị
|
…
|
|
…
|
- Giá trị cấu phần Nợ
|
…
|
|
…
|
- Giá trị cấu phần Vốn CSH:
|
…
|
|
…
|
23.4. Chi tiết vốn
đầu tư của TCTD:
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
Tổng số
|
Vốn CP thường
|
Vốn CP ưu đãi
|
Tổng số
|
Vốn CP thường
|
Vốn CP ưu đãi
|
- Vốn đầu tư của Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn góp (cổ đông,
thành viên.)
|
|
|
|
|
|
|
- Thặng dư vốn cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
- Cổ phiếu quỹ
|
(…)
|
(…)
|
( .)
|
(. )
|
(…)
|
( ..)
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
* Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong kỳ: ………
23.5. Cổ tức:
- Cổ tức đã công bố sau ngày
kết thúc niên độ kế toán:
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu thường:
……………
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu
ưu đãi: ……………
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa
được ghi nhận: ……………
23.6. Cổ phiếu:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Số lượng cổ phiếu đăng ký phát
hành
|
…
|
|
…
|
- Số lượng cổ phiếu đã bán ra
công chúng
|
|
|
|
+ Cổ phiếu phổ thông
|
…
|
|
…
|
+ Cổ phiếu ưu đãi
|
…
|
|
…
|
- Số lượng cổ phiếu được mua lại
|
|
|
|
+ Cổ phiếu phổ thông
|
…
|
|
…
|
+ Cổ phiếu ưu đãi
|
…
|
|
…
|
- Số lượng cổ phiếu
đang lưu hành
|
|
|
|
+ Cổ phiếu phổ thông
|
…
|
|
…
|
+ Cổ phiếu ưu đãi
|
…
|
|
…
|
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: ……………
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động143
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này,
các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
24. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Thu nhập lãi tiền gửi
|
…
|
|
…
|
Thu nhập lãi cho vay
|
…
|
|
…
|
Thu lãi từ kinh doanh, đầu
tư chứng khoán Nợ:
|
|
|
|
- Thu lãi từ chứng khoán kinh doanh
|
…
|
|
…
|
- Thu lãi từ chứng khoán đầu tư
|
…
|
|
…
|
Thu phí từ nghiệp vụ bảo lãnh
|
…
|
|
…
|
Thu nhập lãi cho thuê tài chính
|
…
|
|
…
|
Thu nhập lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ
|
…
|
|
…
|
Thu khác từ hoạt động tín dụng
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Trường hợp được Nhà nước trợ giúp về
lãi suất thì báo cáo tài chính
phải trình bày quy mô của các khoản tín dụng ưu đãi này và ảnh hưởng của
chúng đến thu nhập lãi.
25. Chi phí lãi và các khoản
chi phí tương tự:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Trả lãi tiền gửi
|
…
|
|
…
|
Trả lãi tiền vay
|
…
|
|
…
|
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
|
…
|
|
…
|
Trả lãi tiền thuê tài
chính
|
…
|
|
…
|
Chi phí hoạt động tín dụng khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Trường hợp được Nhà nước trợ
giúp về lãi suất thì báo cáo tài chính phải trình bày quy mô của các khoản tín
dụng ưu đãi này và ảnh hưởng của chúng đến
chi phí lãi.
26. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ: nêu cụ thể
các khoản thu nhập, chi phí chính từ phí dịch vụ và tính lãi/ lỗ thuần.
27. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại
hối
|
…
|
|
…
|
- Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao
ngay
|
…
|
|
…
|
- Thu từ kinh doanh vàng
|
…
|
|
…
|
- Thu từ các công cụ tài chính phái
sinh tiền tệ
|
…
|
|
…
|
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
|
…
|
|
…
|
- Chi về kinh doanh ngoại tệ giao
ngay
|
…
|
|
…
|
- Chi về kinh doanh vàng
|
…
|
|
…
|
- Chi về các công cụ tài chính phái
sinh tiền tệ
|
…
|
|
…
|
Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối
|
…
|
|
…
|
28. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh (mua bán) chứng khoán kinh doanh:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh
doanh
|
…
|
|
…
|
Chi phí về mua bán chứng khoán kinh
doanh
|
…
|
|
…
|
Chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán
kinh doanh
|
…
|
|
…
|
Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động mua bán
chứng khoán kinh doanh
|
…
|
|
…
|
29. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh
doanh (mua bán) chứng khoán đầu
tư:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu
tư
|
…
|
|
…
|
Chi phí về mua bán chứng khoán đầu
tư
|
…
|
|
…
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư
|
…
|
|
…
|
Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động
kinh doanh chứng khoán đầu tư
|
…
|
|
…
|
30. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Cổ tức nhận được trong kỳ từ góp vốn, mua cổ phần
|
…
|
|
…
|
- Từ chứng khoán vốn kinh doanh (hạch
toán trên TK 14)
|
|
|
|
- Từ chứng khoán vốn đầu tư (hạch
toán trên TK 15)
|
|
|
|
- Từ góp vốn, đầu tư dài hạn (hạch
toán trên TK 34)
|
|
|
|
Phân chia lãi/ lỗ theo
phương pháp vốn CSH của các khoản đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết
(đối với Báo cáo tài chính hợp nhất)
|
…
|
|
…
|
Các khoản thu nhập khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
31. Lãi/ lỗ thuần từ các hoạt động
kinh doanh khác: nêu số liệu chi tiết thu/chi và
cho từng loại hoạt động.
32. Chi phí hoạt động:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
1. Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ
phí
|
…
|
|
…
|
2. Chi phí cho nhân viên:
|
…
|
|
…
|
Trong đó:
|
- Chi lương và phụ cấp
|
…
|
|
…
|
|
- Các khoản chi đóng góp theo lương
|
…
|
|
…
|
|
- Chi trợ cấp
|
…
|
|
…
|
|
- Chi khác cho nhân viên
|
…
|
|
…
|
3. Chi về tài sản:
|
…
|
|
…
|
- Trong đó khấu hao tài sản cố định
|
…
|
|
…
|
4. Chi cho hoạt động quản lý công vụ:
|
…
|
|
…
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Công tác phí
|
…
|
|
…
|
|
- Chi về các hoạt động đoàn thể của
TCTD
|
…
|
|
…
|
5. Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền
gửi của khách hàng
|
…
|
|
…
|
6. Chi phí dự phòng (không tính chi
phí dự phòng rủi ro tín dụng; chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán)
|
|
|
|
7. Chi phí hoạt động khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
33. Chi phí thuế thu nhập
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
33.1. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước thuế TNDN
|
…
|
|
…
|
Các khoản mục điều chỉnh:
|
|
|
|
Trừ (-) Thu nhập được miễn thuế
TNDN:
|
|
|
|
- Thu nhập từ góp vốn liên doanh mua
cổ phần
|
…
|
|
…
|
- Lãi từ hợp nhất công ty liên
doanh, liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu (chỉ có đối với Báo
cáo tài chính hợp nhất)
|
…
|
|
…
|
- …
|
…
|
|
…
|
Cộng (+) Chi phí không được khấu trừ
khi xác định lợi nhuận tính thuế:
|
|
|
|
- …
|
…
|
|
…
|
2. Thu nhập chịu thuế
|
…
|
|
…
|
3. Chi phí thuế TNDN tính trên thu
nhập chịu thuế kỳ hiện hành (= Thu nhập chịu thuế x Thuế suất
thuế TNDN)
|
…
|
|
…
|
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành kỳ này
|
|
|
|
4. Tổng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
|
…
|
|
…
|
- Thuế TNDN đã nộp trong
kỳ
|
…
|
|
…
|
- Điều chỉnh chênh lệch thuế thu nhập
doanh nghiệp của các năm trước
|
…
|
|
…
|
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải
nộp cuối kỳ
|
…
|
|
…
|
33.2. Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
|
|
|
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh tư các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
|
…
|
|
…
|
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
…
|
|
…
|
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
|
…
|
|
…
|
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế
chưa sử dụng
|
…
|
|
…
|
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh từ việc
hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
…
|
|
…
|
- Tổng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại
|
…
|
|
…
|
VII- Thông tin bổ sung một số khoản mục
trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này,
các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
34. Tiền và các khoản tương đương tiền:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền
tại quỹ
|
…
|
|
…
|
Tiền gửi tại NHNN
|
…
|
|
…
|
Tiền, ngoại hối gửi tại các TCTD khác (gồm
không kỳ hạn và có kỳ hạn không quá 3 tháng)
|
…
|
|
…
|
Chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc
đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
35. Mua mới và thanh lý các công ty
con
|
BCTC
|
BCTC HỢP NHẤT
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý
|
|
|
|
|
- Phần giá trị mua hoặc thanh lý được
thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
|
- Số tiền và các khoản tương đương tiền thực
có trong công ty con
hoặc đơn vị
kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý
|
0
|
0
|
|
|
- Phần giá trị tài sản (tổng hợp
theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền
trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh
khác được mua hoặc thanh lý
trong kỳ
|
0
|
0
|
|
|
Tổng
|
…
|
…
|
…
|
…
|
VIII- Các thông tin
khác
Ngoài các thông tin yêu cầu
trong mục này, các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình
hình thực tế hoạt động tại đơn vị.
36. Tình hình thu nhập của cán bộ công
nhân viên
Chỉ tiêu
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
I. Tổng số cán bộ,
CNV
|
|
|
II. Thu nhập của
cán bộ
|
|
|
1. Tổng quỹ lương
|
|
|
2. Tiền thưởng
|
|
|
3. Thu nhập khác
|
|
|
4. Tổng thu nhập (1+2+3)
|
|
|
5. Tiền lương bình quân
|
|
|
6. Thu nhập bình quân
|
|
|
37. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước
Chỉ tiêu
|
Số dư đầu kỳ
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
Số phải nộp
|
Số đã nộp
|
1. Thuế GTGT
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Thuế TNDN
4. Thuế xuất, nhập khẩu
5 Thuế sử dụng vốn NSNN
6. Thuế tài nguyên
7 Thuế nhà đất
8. Tiền thuê đất
9. Các loại thuế khác
10. Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
38. Tài sản, giấy
tờ có giá (GTCG) thế chấp, cầm cố và chiết khấu, tái chiết khấu
38.1. Tài sản,
GTCG nhận thế chấp, cầm cố và chiết khấu, tái chiết khấu
a) Tài sản, GTCG nhận thế chấp, cầm cố
và chiết khấu của khách hàng
- TCTD trình bày cụ thể loại hình, giá
trị tài sản thế chấp tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- TCTD trình bày cụ thể loại hình, giá
trị (tính theo mệnh giá) và khu vực phát hành (Chính phủ, doanh nghiệp) công cụ
chuyển nhượng, GTCG đã mua có kỳ hạn, mua có bảo lưu quyền truy đòi, nhận cầm cố
tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
b) Tài sản, GTCG nhận thế chấp, cầm cố
và chiết khấu, tái chiết khấu của TCTD khác
- TCTD trình bày cụ thể loại hình, giá
trị tài sản thế
chấp ghi nhận tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- TCTD trình bày cụ thể loại hình, giá
trị (tính theo mệnh giá) công cụ chuyển nhượng, GTCG đã mua có kỳ hạn, nhận cầm
cố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
c) Trường hợp TCTD nắm
giữ tài sản thế chấp và được phép bán hoặc đem tài sản đó đi thế chấp cho bên
thứ 3 trong trường hợp khách hàng (chủ sở hữu tài sản) vẫn có khả năng trả nợ
theo quy định của pháp luật, TCTD cần thuyết minh các thông tin sau:
- Giá trị tài sản thế chấp tại thời điểm
lập báo
cáo tài chính;
- Giá trị của tài sản thế chấp đã bán
hoặc đem đi thế chấp cho bên thứ 3 và thông tin về nghĩa vụ hoàn trả tài sản của
đơn vị; và
- Điều khoản và điều kiện liên quan đến
việc sử dụng các tài sản thế chấp.
38.2. Tài sản, GTCG
đưa đi thế chấp, cầm cố và chiết khấu, tái chiết khấu
TCTD trình bày cụ thể loại hình, giá
trị tài sản, GTCG đưa đi thế chấp, cầm cố và chiết khấu, tái chiết khấu tại thời
điểm lập báo
cáo tài chính; và thuyết minh những điều khoản và điều kiện thế chấp,
cầm cố (đối với tài sản, GTCG thế chấp, cầm cố), điều khoản chuyển giao rủi ro/
lợi ích và quyền sở hữu (đối với công cụ chuyển nhượng và GTCG bán có kỳ hạn)
theo các chỉ tiêu sau:
- Chứng khoán kinh doanh
- Chứng khoán đầu tư
- Tài sản cố định
- Tài sản khác.
39. Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết
đưa ra:
Trình bày chi tiết các nghĩa vụ nợ tiềm
ẩn và các cam kết đưa ra.
40. Hoạt động ủy thác/ nhận ủy thác và
đại lý TCTD
40.1. Hoạt động ủy
thác
TCTD phải trình bày giá trị vốn ủy
thác tại thời điểm lập báo cáo tài chính theo từng loại hình ủy
thác (bao gồm: Cho vay; Cho thuê tài chính; Góp vốn, mua cổ phần; Đầu tư vào dự
án sản xuất, kinh doanh; Mua trái phiếu doanh nghiệp; hoạt động ủy thác khác).
40.2. Hoạt động nhận ủy
thác và đại lý
40a. Lãi cho vay và phí phải thu chưa
thu được144
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Lãi cho vay chưa thu được
|
…
|
|
…
|
Lãi chứng khoán chưa thu được
|
…
|
|
…
|
Lãi tiền gửi chưa thu được
|
…
|
|
…
|
Phí phải thu chưa thu được
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
40b. Nợ khó đòi đã xử lý145
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Nợ gốc của khoản nợ đã xử lý rủi ro
đang trong thời than
theo dõi
|
…
|
|
…
|
Nợ lãi của khoản nợ đã xử lý rủi ro đang trong
thời gian theo dõi
|
…
|
|
…
|
Các khoản nợ khác đã xử lý
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
40c. Tài sản và chứng từ khác146
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Kim loại quý, đá quý giữ hộ
|
…
|
|
…
|
Tài sản khác giữ hộ
|
…
|
|
…
|
Tài sản thuê ngoài
|
…
|
|
…
|
Tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc
thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm chờ xử lý
|
…
|
|
…
|
Các chứng từ có giá trị khác đang bảo
quản
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…”
|
41. Các hoạt động ngoại bảng khác mà
TCTD phải chịu rủi ro đáng kể
42. Thông tin về các bên liên quan
Nguyên tắc và phương pháp trình bày
các thông tin về các bên có liên quan thực hiện theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 26 - Thông tin về các bên liên quan. Bên liên quan là người có liên quan của
một tổ chức, cá nhân theo quy định tại Khoản 28 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Các thông tin chủ yếu có ảnh hưởng đến
các bên liên quan cần phải trình bày:
(1) Giao dịch với Hội đồng quản trị/Hội
đồng thành viên, Ban Tổng giám đốc/ Giám đốc, Ban Kiểm soát: thu nhập từ TCTD
chi trả, dư nợ vay, phải thu, phải trả;
(2) Giá trị tài sản, dịch vụ được mua/
bán, thuê/ cho thuê, cung cấp/được cung cấp giữa các bên liên quan;
(3) Các khoản tài trợ (bao gồm cả giao
dịch cho vay) bảo lãnh và thế chấp;
(4) Các mối quan hệ có tồn tại sự kiểm
soát của TCTD và các bên liên quan;
(5) Các giao dịch giữa các bên liên
quan có ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính của TCTD.
43. Các sự kiện sau ngày lập Báo cáo
THTC147: Các TCTD thuyết minh
các sự kiện trọng yếu.
44. Mức độ tập trung theo khu vực địa
lý của các tài sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng
- Lập báo cáo phân tích tổng dư nợ cho
vay, tổng tiền gửi, các cam kết tín dụng, CCTC phái sinh, kinh doanh và đầu tư
chứng khoán theo khu vực địa lý:
|
Tổng dư nợ
cho vay
|
Tổng tiền gửi
|
Các cam kết
tín dụng
|
CCTC phái
sinh (Tổng giá trị giao dịch theo hợp đồng)
|
Kinh doanh
và đầu tư chứng khoán (Chênh lệch DN-DC)
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
- TCTD cần thuyết minh về căn cứ lập
báo cáo và rủi ro tiềm ẩn ở mỗi khu vực.
IX- Quản lý rủi ro tài chính
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này,
các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
45. Chính sách quản lý rủi ro liên
quan đến các công cụ tài chính:
TCTD thuyết minh về chính sách, hạn mức
rủi ro, công cụ sử dụng để quản lý rủi ro.
46. Rủi ro tín dụng
Các công cụ mà ngân hàng sử dụng để quản
lý rủi ro tín dụng.
47. Rủi ro thị trường
47.1. Rủi ro lãi suất:
- Trình bày lãi suất thực tế trung
bình trên các khoản mục tiền tệ chủ yếu theo các kỳ hạn và đồng tiền khác nhau.
- Trình bày mô hình sử dụng để đo lường,
quản lý
rủi
ro lãi suất.
- Trình bày bảng phân tích tài sản,
công nợ và các khoản mục ngoại bảng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm
lập báo cáo tài chính:
|
Quá hạn
|
Không chịu
lãi
|
Dưới 1
tháng
|
Từ 1 đến 3
tháng
|
Từ trên 3
tháng đến 6 tháng
|
Từ trên 6
tháng đến 12 tháng
|
Từ trên 1
năm đến 5 năm
|
Trên 5 năm
|
Tổng
|
Tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Tiền mặt vàng bạc, đá quí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi tại NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Tiền gửi tại và cho vay các
TCTD khác (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Chứng khoán kinh
doanh (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V- Các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI- Cho vay khách
hàng (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII- Chứng khoán đầu tư (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII- Góp vốn, đầu
tư dài hạn (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX- Tài sản cố định
và bất động sản đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X- Tài sản Có khác
(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nợ phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và
các TCTD khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi của
khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các công cụ
tài chính phát sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho
vay mà TCTD chịu rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V- Phát hành giấy tờ có giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI- Các khoản nợ
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nợ
phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chênh nhạy cảm
với lãi suất nội bảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các cam kết ngoại bảng
có tác động tới mức độ nhạy cảm với Lãi suất của các Tài sản và công nợ
(ròng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chênh nhạy cảm
với lãi suất nội, ngoại bảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) - Các khoản
mục này không tính đến dự phòng rủi ro
47.2. Rủi ro tiền tệ
- Trình bày chiến lược của TCTD trong
quản lý rủi ro.
- Trình bày về tỷ giá của các loại ngoại
tệ quan trọng tại thời điểm lập báo cáo và dự báo của ngân hàng về tỷ giá của
các loại ngoại tệ này trong kỳ tới.
- Để đánh giá rủi ro này, ngân hàng cần
phân loại tài sản và công nợ theo loại tiền tệ được quy đổi sang VND tại thời điểm
lập báo cáo tài chính:
Chỉ tiêu
|
EUR được
quy đổi
|
USD được
quy đổi
|
Các ngoại hối
khác được quy đổi
|
Tổng
|
Tài sản
|
|
|
|
|
I- Tiền mặt vàng bạc, đá quí
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi tại NHNN
|
|
|
|
|
III- Tiền gửi tại và cho vay các
TCTD khác (*)
|
|
|
|
|
IV- Chứng khoán
kinh doanh (*)
|
|
|
|
|
V- Công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (*)
|
|
|
|
|
VI- Cho vay khách
hàng (*)
|
|
|
|
|
VII- Chứng khoán đầu
tư (*)
|
|
|
|
|
VIII- Góp vốn, đầu
tư dài hạn (*)
|
|
|
|
|
IX- Tài sản cố định và bất động sản
đầu tư
|
|
|
|
|
X- Các tài sản Có
khác (*)
|
|
|
|
|
Tổng tài
sản
|
|
|
|
|
Nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu
|
|
|
|
|
I- Tiền gửi của và
vay từ NHNN và các TCTD khác
|
|
|
|
|
Trong đó: Tiền gửi
và vay của ngân hàng ở nước ngoài
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi của
khách hàng
|
|
|
|
|
III- Các công cụ
tài chính phát sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
|
IV- Vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
|
|
|
|
|
V- Phát hành giấy tờ
có giá
|
|
|
|
|
VI- Các khoản nợ
khác
|
|
|
|
|
VII- Vốn và các quỹ
|
|
|
|
|
Tổng nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
Trạng thái tiền tệ
nội bảng
|
|
|
|
|
Trạng thái tiền tệ
ngoại bảng
|
|
|
|
|
Trạng thái tiền tệ
nội, ngoại bảng
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) - Các khoản
mục này không tính đến dự phòng rủi ro
47.3. Rủi ro thanh khoản
- Trình bày chiến lược của ngân hàng
trong quản lý rủi ro thanh khoản.
- Phân tích trạng thái thanh khoản
thông qua báo cáo phân tích tài sản và nguồn vốn theo kỳ đáo hạn thực tế tại thời
điểm lập báo cáo tài chính:
Chỉ tiêu
|
Quá hạn
|
Trong hạn
|
Tổng
|
Trên 3
tháng
|
Đến 3 tháng
|
Đến 1 tháng
|
Từ trên 1
tháng đến 3 tháng
|
Từ trên 3
tháng đến 12 tháng
|
Từ trên 1
năm đến 5 năm
|
Trên 5 năm
|
Tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Tiền mặt vàng bạc, đá quí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi tại NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Tiền gửi tại và cho vay các
TCTD khác (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Chứng khoán
kinh doanh (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V- Các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI- Cho vay khách
hàng (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII- Chứng khoán đầu tư (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII- Góp vốn, đầu
tư dài hạn (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX- Tài sản cố định
và bất động sản đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X - Tài sản Có khác
(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nợ phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và
các TCTD khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi của
khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các công cụ
tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V- Phát hành giấy tờ
có giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI- Các khoản nợ
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nợ
phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chênh thanh khoản
ròng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) - Các khoản
mục này không tính đến dự phòng rủi ro.
47.4. Rủi ro giá cả
thị trường khác (Nếu TCTD có quy mô hoạt động lớn)
Ngoại trừ các khoản mục tài sản, công
nợ đã được thuyết minh ở phần trên, TCTD trình bày về bổ sung về các rủi ro giá
cả thị trường khác có mức độ rủi ro chiếm 5% lợi nhuận ròng hoặc giá trị khoản mục
tài sản, công nợ chiếm 5% tổng tài sản theo các chỉ tiêu sau:
+ Loại tài sản/ công nợ
+ Giá trị tài sản/ công nợ: giá gốc,
giá thị trường tại ngày lập báo cáo.
+ Mô hình đo lường rủi ro sử dụng.”
X- Báo cáo bộ phận
- Các TCTD có chứng khoán trao đổi
công khai và đang phát hành chứng khoán trên thị trường chứng khoán phải lập và
trình bày Báo cáo bộ phận. Khuyến khích (không bắt buộc) các TCTD không phát
hành hoặc không có chứng khoán trao đổi công khai trình bày báo cáo tài chính bộ
phận.
Nếu TCTD lập báo cáo
bộ phận phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thì báo cáo bộ phận cần phải trình
bày trong báo cáo tài chính hợp nhất. Nếu công ty con của TCTD có chứng khoán
trao đổi công khai thì công ty con đó sẽ trình bày thông tin bộ phận trong báo
cáo tài chính riêng của công ty con.
- TCTD trình bày nguyên tắc xác định các bộ phận
phải báo cáo, nguyên tắc lập báo cáo bộ phận chính yếu, báo cáo bộ phận thứ yếu
và
quy định nội bộ
về
phương pháp tính toán và phân bổ các chỉ tiêu tài
chính (tài sản, nợ
phải trả, thu nhập và chi phí bộ phận) theo lĩnh vực kinh doanh/ khu vực địa
lý.
Nếu báo cáo bộ phận chính yếu được lập
theo lĩnh vực kinh doanh, thì báo cáo bộ phận thứ yếu được lập theo khu vực địa
lý. Nếu báo cáo bộ phận chính yếu được lập theo khu vực địa lý thì báo cáo bộ
phận thứ yếu được lập theo lĩnh vực kinh doanh.
48. Báo cáo bộ phận chính yếu
- Thông tin báo cáo bộ
phận theo lĩnh vực kinh doanh
|
Lĩnh vực
kinh doanh 1
|
Lĩnh vực
kinh doanh 2
|
…
|
Khác
|
Điều chỉnh (*)
|
Tổng cộng
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
I. Doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Doanh thu lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu lãi từ
khách hàng bên ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu lãi từ nội
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh thu từ hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi phí lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí lãi khách
hàng bên ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí lãi nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí liên quan trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí dự phòng rủi
ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả kinh doanh
bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tiền mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nợ phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nợ phải trả khách hàng bên ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nợ phải trả nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nợ phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoặc
- Thông tin báo cáo bộ
phận theo khu vực địa lý
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
…
|
Khác
|
Điều chỉnh (*)
|
Tổng cộng
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
I. Doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Doanh thu lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu lãi khách
hàng bên ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu lãi nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh thu từ hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chi phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi phí lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí lãi từ
khách hàng bên ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí lãi từ nội
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí liên quan trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí dự phòng rủi
ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả kinh doanh
bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tiền mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Nợ phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nợ phải trả khách hàng bên ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nợ phải trả nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nợ phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Điều chỉnh
đối với các giao dịch nội bộ.
49. Báo cáo bộ phận thứ yếu
- Thông tin báo cáo bộ
phận theo lĩnh vực kinh doanh
|
Lĩnh vực
kinh doanh 1
|
Lĩnh vực
kinh doanh 2
|
…
|
Khác
|
Điều chỉnh (*)
|
Tổng cộng
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Kết quả kinh doanh bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nợ phải trả bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoặc
- Thông tin báo cáo bộ
phận theo khu vực địa lý
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
…
|
Khác
|
Điều chỉnh (*)
|
Tổng cộng
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Kết quả kinh doanh bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nợ phải trả bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Điều chỉnh
đối với các giao dịch nội bộ.
Ngoài các thông tin yêu cầu tại mục này,
các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
Lập
bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
....., ngày
... tháng ... năm ........
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (HỢP NHẤT) GIỮA NIÊN ĐỘ
Dạng đầy đủ
Quý... năm
.....
Tại
ngày...tháng...năm...
Đơn vị tính:
triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết
minh
|
Số cuối
quý
|
Số đầu năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
Tài sản
|
|
|
|
I
|
Tiền mặt, vàng bạc,
đá quí
|
|
|
|
|
(*)
|
|
|
|
VIII
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
(*)
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ lũy kế
|
|
|
|
a
|
Lợi nhuận/ Lỗ năm nay
|
|
Chênh lệch TK loại 7 trừ (-) TK loại
8 (Nếu chênh lệch âm thì ghi bằng số âm)
|
|
b
|
Lợi nhuận/ lỗ lũy kế năm trước
|
|
DC TK 69 (nếu DN thì ghi bằng số âm)
|
|
|
... (*)
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số này
trên báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ tương tự như các chỉ tiêu của
Báo cáo tình hình tài chính150 năm - Mẫu số B02/TCTD và B02/TCTD-HN.
Lập
bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
....., ngày
... tháng ... năm ........
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (HỢP NHẤT)
GIỮA NIÊN
ĐỘ
(Dạng đầy
đủ)
Quý ...
năm ...
Đơn vị
tính: triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết
minh
|
Quý...
|
Lũy kế từ
đầu năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Thu nhập lãi thuần
|
|
|
|
|
|
|
... (*)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nội dung
các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo kết
quả hoạt động153 năm - Mẫu số B03/TCTD và Mẫu B03/TCTD-HN.
Lập
bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
....., ngày
... tháng ... năm ........
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT) GIỮA
NIÊN ĐỘ
(Theo
phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp)
(Dạng đầy
đủ)
Quý ...
năm ...
Đơn vị
tính: triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết
minh
|
Lũy kế từ
đầu năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
... (*)
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nội dung
các chỉ tiêu và mã số của báo cáo này như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ năm - Mẫu B04/TCTD và Mẫu B04/TCTD-HN.
Lập
bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
....., ngày
... tháng ... năm ........
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC (HỢP
NHẤT)
Quý... năm
.....
I- Đặc điểm hoạt động
của TCTD
1. Giấy phép thành lập và hoạt động,
thời hạn có giá trị
2. Hình thức sở hữu vốn
3. Thành phần Hội đồng quản trị/Hội đồng
thành viên (Tên, chức danh từng người)
4. Thành phần Ban Tổng giám đốc/ Ban
Giám đốc (Tên, chức danh từng người)
5. Trụ sở chính.........; Số chi
nhánh:.......... Số công ty con:............
6. Công ty con: Tên, giấy phép thành lập
và hoạt động, tỷ lệ góp vốn vào Công ty con
7. Tổng số cán bộ, công nhân viên
II- Kỳ kế toán, đơn vị
tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán quý (bắt đầu từ ngày
…/…/… kết thúc vào ngày …/…/…)
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
III- Chuẩn mực và Chế
độ kế toán áp dụng
- Báo cáo về tuân thủ các chuẩn mực kế
toán Việt Nam hoặc các chuẩn mực kế toán quốc tế, trong đó nêu rõ các chuẩn mực
áp dụng, các chính sách kế toán được xây dựng trong trường hợp không có hướng dẫn
cụ thể trong hệ thống chuẩn mực vận dụng, những trường hợp không tuân thủ chuẩn
mực và lý do.
- Chế độ và hình thức kế toán áp dụng.
- Các cơ sở đánh giá được sử dụng
trong quá trình lập báo cáo tài chính và các ước tính kế toán quan trọng.
- Hợp nhất báo cáo (nếu có): Các đối
tượng hợp nhất báo cáo tài chính.
- Cơ sở điều chỉnh các sai sót
IV- Chính sách kế
toán áp dụng tại TCTD
1. Chuyển đổi tiền tệ: nguyên tắc
ghi nhận các khoản tiền, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền và ghi nhận chênh
lệch tỷ giá phát sinh.
2. Nguyên tắc thực hiện
hợp nhất báo cáo tài chính
3. Công cụ tài chính
phái sinh và kế toán phòng ngừa rủi ro (nếu có)
Các TCTD 100% vốn nước ngoài,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế liên quan đến
công cụ tài chính đối với việc hạch toán kế toán các giao dịch ngoại hối và các
hợp đồng phái sinh phải thuyết minh nội dung khác biệt giữa chuẩn mực kế
toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam và ảnh hưởng của sự khác biệt đó đến
thông tin trên báo cáo tài chính.
4. Kế toán thu nhập
lãi, chi phí lãi và ngừng dự thu lãi
5. Kế toán các khoản
thu từ phí và hoa hồng
6. Kế toán đối với
cho vay khách hàng, hoạt động mua nợ
6.1. Kế toán đối với cho vay khách
hàng
- Nguyên tắc ghi nhận khoản vay
- Các nguyên tắc phân loại nợ và đánh
giá rủi ro khoản nợ mua
- Cơ sở trích lập dự phòng rủi ro và
xóa sổ các khoản cho vay không có khả năng thu hồi.
6.2. Kế toán hoạt
động mua nợ
- Nguyên tắc ghi nhận khoản
mua nợ
- Các nguyên tắc phân loại nợ và đánh
giá rủi ro khoản mua nợ
- Cơ sở trích lập dự phòng rủi ro hoạt
động mua nợ.
7. Kế toán các nghiệp
vụ kinh doanh và đầu tư chứng khoán
7.1. Nguyên tắc phân
loại chứng khoán kinh doanh, chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán giữ đến
ngày đáo hạn
7.2. Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
- Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng
khoán kinh doanh.
- Nguyên tắc và phương pháp đánh giá mức
độ rủi ro và trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh.
7.3. Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
- Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng
khoán đầu tư (chứng khoán sẵn sàng để bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn)
- Nguyên tắc và phương pháp đánh giá mức
độ rủi ro và trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư.
8. Tiền và các khoản
tương đương tiền (khái niệm tiền và tương đương tiền)
9. Dự phòng, công nợ
tiềm ẩn và tài sản chưa xác định
10. Nguyên tắc và
phương pháp ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp:
- Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu
nhập hoãn lại
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành và
thuế thu nhập hoãn lại
11. Kế toán các khoản
vốn vay, phát hành chứng khoán nợ, công cụ vốn
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay:
Vốn vay; kỳ phiếu, trái phiếu phát hành; cổ phiếu ưu đãi; mua lại giấy tờ có
giá do chính mình phát hành.
12. Vốn chủ sở hữu
- Phát hành cổ phiếu: chi phí phát
sinh, thặng dư cổ phần (nếu có)...
- Cổ tức trả trên cổ phiếu thường
- Cổ phiếu quỹ
- Trích lập và sử dụng các quỹ từ lợi
nhuận sau thuế
13. Các điều chỉnh số
liệu kế toán kỳ trước (Việc điều chỉnh vào các số liệu kỳ trước để
đảm bảo khả năng so sánh trong trường hợp có những thay đổi trong ước tính kế
toán hoặc chính sách kế toán áp dụng)
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính158
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này,
các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
1. Chứng khoán kinh doanh
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
1.1. Chứng khoán Nợ
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Chính phủ, chính quyền địa
phương
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán do các TCTD khác trong
nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán do các TCKT trong nước
phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Nợ nước ngoài
|
…
|
|
…
|
1.2. Chứng khoán vốn
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán vốn do các TCTD khác
phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Vốn do các TCKT trong
nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán Vốn nước
ngoài
|
…
|
|
…
|
1.3. Chứng khoán
kinh doanh khác
|
…
|
|
…
|
1.4. Dự phòng rủi ro chứng
khoán kinh doanh
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
2. Các công cụ tài chính phái sinh và
các tài sản tài chính khác
|
Tổng giá trị
của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực HĐ)
|
Tổng giá trị
ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo)
|
Tài sản
|
Công nợ
|
|
Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
1
|
Công cụ tài chính
phái sinh tiền tệ
|
|
|
|
|
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
|
|
|
- Giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
|
|
|
- Mua Quyền chọn tiền tệ
|
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Bán Quyền chọn tiền tệ
|
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
|
|
2
|
Công cụ tài chính
phái sinh khác
|
|
|
|
|
(TCTD phải liệt kê chi tiết theo bản
chất từng công cụ tài chính phái sinh)
|
|
|
|
|
Tại ngày đầu kỳ
|
|
|
|
1
|
Công cụ tài chính
phái sinh tiền tệ
|
|
|
|
|
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
|
|
|
- Giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
|
|
|
- Mua Quyền chọn tiền tệ
|
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Bán Quyền chọn tiền tệ
|
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
|
|
2
|
Công cụ tài chính
phái sinh khác
|
|
|
|
|
(TCTD phải liệt kê chi tiết theo bản
chất từng công cụ tài chính phái sinh)
|
|
|
|
3. Cho vay khách hàng
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nước
|
…
|
|
…
|
Cho vay chiết khấu
công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá
|
…
|
|
…
|
Cho thuê tài chính
|
…
|
|
…
|
Các khoản trả thay khách hàng
|
…
|
|
…
|
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư
|
…
|
|
…
|
Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân
nước
ngoài
|
…
|
|
…
|
Cho vay theo chỉ định của Chính phủ
|
…
|
|
…
|
Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử
lý
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
- Phân tích chất lượng nợ cho vay:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
…
|
|
…
|
Nợ cần chú ý
|
…
|
|
…
|
Nợ dưới tiêu chuẩn
|
…
|
|
…
|
Nợ nghi ngờ
|
…
|
|
…
|
Nợ có khả năng mất vốn
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
- Phân tích dư nợ theo thời gian:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Nợ ngắn hạn
|
…
|
|
…
|
Nợ trung hạn
|
…
|
|
…
|
Nợ dài hạn
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
4. Đối với sự thay đổi (tăng/ giảm) của
Dự phòng rủi ro tín dụng:
|
Dự phòng chung
|
|
Dự phòng cụ thể
|
Kỳ này
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
|
…
|
|
…
|
Sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
trong kỳ
|
(…)
|
|
(…)
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
Kỳ trước
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
…
|
|
…
|
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
|
…
|
|
…
|
Sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
trong kỳ
|
(…)
|
|
(…)
|
Số dư cuối kỳ
|
…
|
|
…
|
5. Chứng khoán đầu tư
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
5.1. Chứng khoán đầu tư sẵn
sàng để bán
|
…
|
|
…
|
a. Chứng khoán Nợ
|
|
|
|
b. Chứng khoán Vốn
|
|
|
|
c. Dự phòng rủi ro chứng khoán sẵn
sàng để bán
|
(…)
|
|
(…)
|
5.2. Chứng khoán đầu
tư giữ đến ngày đáo hạn
|
…
|
|
…
|
a. Giá trị chứng khoán
|
…
|
|
…
|
b. Dự phòng rủi ro chứng
khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
6. Góp vốn, đầu tư dài hạn:
- Phân tích giá trị đầu tư theo loại
hình đầu tư:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Đầu tư vào công ty con (*)
|
|
|
…
|
Các khoản đầu tư vào
công ty liên doanh
|
.
|
|
…
|
Các khoản đầu tư vào công ty
liên kết
|
..
|
|
…
|
Các khoản đầu tư dài hạn khác
|
…
|
|
…
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
(*) Giá trị này bằng 0 đối với Báo cáo
tài chính hợp nhất.
- Danh sách các công ty liên kết, liên
doanh:
Tên
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
Giá gốc
|
Giá trị hiện
tại (*)
|
tỷ phần nắm
giữ (%)
|
Giá gốc
|
Giá trị hiện
tại (*)
|
tỷ phần nắm
giữ (%)
|
Đầu tư vào các TCTD
|
|
|
|
|
|
|
TCTD....
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư vào các DN
khác
|
|
|
|
|
|
|
Công ty....
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) trình
bày đối với Báo cáo tài chính hợp nhất
7. Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
1. Vay NHNN
|
…
|
|
…
|
2. Tiền gửi của Kho Bạc
Nhà nước
|
…
|
|
…
|
3. Các khoản nợ khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
8. Tiền gửi và vay các TCTD khác
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
8.1. Tiền gửi của
các TCTD khác
|
|
|
|
a. Tiền gửi không kỳ hạn
|
…
|
|
…
|
- Bằng VND
|
…
|
|
…
|
- Bằng ngoại hối
|
…
|
|
…
|
b. Tiền gửi có kỳ hạn
|
…
|
|
…
|
- Bằng VND
|
…
|
|
|
- Bằng ngoại hối
|
…
|
|
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
8.2. Vay các TCTD
khác
|
|
|
|
- Bằng VND
|
…
|
|
…
|
Trong đó:
|
Vay chiết khấu, tái
chiết khấu
|
|
|
|
|
Vay cầm cố, thế chấp
|
…
|
|
…
|
- Bằng ngoại hối
|
…
|
|
…
|
Trong đó:
|
Vay chiết khấu, tái chiết khấu
|
…
|
|
…
|
|
Vay cầm cố, thế chấp
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Tổng tiền gửi
và vay TCTD khác
|
…
|
|
…
|
8.3. Tiền gửi của các
quỹ tín dụng nhân dân (áp dụng riêng đối với Ngân hàng Hợp tác xã)
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
…
|
|
…
|
Trong đó:
|
- Tiền gửi thanh toán
|
…
|
|
…
|
|
- Tiền gửi duy trì tối
thiểu
|
…
|
|
…
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
…
|
|
…
|
Trong đó: Tiền gửi điều hòa
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
9. Tiền gửi của khách hàng
- Thuyết minh theo loại tiền gửi:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Tiền, vàng gửi không kỳ hạn
|
…
|
|
…
|
- Tiền gửi không kỳ hạn bằng VND
|
|
|
|
- Tiền gửi không kỳ hạn bằng vàng,
ngoại tệ
|
|
|
|
Tiền, vàng gửi có kỳ
hạn
|
…
|
|
…
|
- Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND
|
|
|
|
- Tiền gửi có kỳ hạn bằng vàng và
ngoại tệ
|
|
|
|
Tiền gửi vốn chuyên
dùng
|
…
|
|
…
|
Tiền gửi ký quỹ
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
10. Phát hành giấy tờ có giá thông thường (không
bao gồm công cụ tài chính phức hợp)
Thuyết minh về các giấy tờ có giá TCTD
đã phát hành và mua
lại, thanh toán, phân loại theo kỳ hạn (dưới 12 tháng, từ 12 tháng tới 5 năm và
từ 5 năm trở lên), loại giấy tờ có giá phát hành, mệnh giá, chiết khấu, phụ trội...
11. Các khoản nợ khác
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Các khoản phải trả nội bộ
|
…
|
|
…
|
Các khoản phải trả bên ngoài
|
…
|
|
…
|
Dự phòng rủi ro khác.
|
|
|
|
- Dự phòng đối với các
cam kết đưa ra
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng cho các dịch
vụ thanh toán
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng rủi ro khác
(dự phòng rủi ro
hoạt động,… không bao
gồm dự phòng khác đối với tài sản có nội bảng)
|
…
|
|
…
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
12. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với
NSNN và thuế thu nhập hoãn lại
12.1. Tình hình thực hiện
nghĩa vụ với NSNN
Chỉ tiêu
|
Số dư đầu kỳ
|
Phát sinh
trong kỳ
|
Số dư cuối
kỳ
|
Số phải nộp
|
Số đã nộp
|
1. Thuế GTGT
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Thuế TNDN
4. Thuế xuất, nhập khẩu
5. Thuế sử dụng vốn NSNN
6. Thuế tài nguyên
7. Thuế nhà đất
8. Tiền thuê đất
9. Các loại thuế khác
10. Các khoản phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
12.2. Thuế thu nhập
hoãn lại
a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Tài sản thuế TN hoãn lại liên quan
đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
|
…
|
|
…
|
- Tài sản thuế TN hoãn lại liên quan
đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
|
…
|
|
…
|
- Tài sản thuế TN hoãn lại liên quan
đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng
|
…
|
|
…
|
- Khoản hoàn nhập tài sản thuế TN
hoãn lại đã được ghi nhận từ các kỳ trước
|
…
|
|
…
|
Tài sản thuế
thu nhập hoãn lại
|
…
|
|
…
|
b Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Thuế TN hoãn lại phải trả phát
sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
|
…
|
|
…
|
- Khoản hoàn nhập thuế TN hoãn lại
phải trả đã được
ghi nhận từ các kỳ trước
|
…
|
|
…
|
Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
|
…
|
|
…
|
13. Vốn chủ sở hữu
13.1. Báo cáo tình
hình thay đổi vốn chủ sở hữu:
|
Vốn góp/ Vốn
điều lệ
|
Thặng dư vốn
cổ phần
|
Cổ phiếu quỹ
|
Chênh lệch
đánh giá lại tài sản
|
Chênh lệch
tỷ giá hối đoái
|
Quỹ đầu tư
phát triển
|
Quỹ dự
phòng tài chính
|
Quỹ dự trữ
bổ sung vốn điều lệ
|
Quỹ khác
thuộc vốn chủ sở hữu
|
Lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối/ Lỗ lũy kế
|
Lợi ích của
cổ đông không kiểm soát159
|
Vốn chủ sở
hữu khác
|
Tổng cộng
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.2. Thuyết minh về
các công cụ tài
chính phức hợp:
Trái phiếu chuyển đổi:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Tổng giá trị
|
…
|
|
…
|
- Giá trị cấu phần Nợ
|
…
|
|
…
|
- Giá trị cấu phần Vốn CSH
|
…
|
|
…
|
Cổ phiếu ưu đãi:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Tổng giá trị
|
…
|
|
…
|
- Giá trị cấu phần Nợ
|
…
|
|
…
|
- Giá trị cấu phần Vốn CSH
|
…
|
|
…
|
133. Cổ phiếu:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Số lượng cổ phiếu
đăng ký phát hành
|
…
|
|
…
|
- Số lượng cổ phiếu đã bán ra công
chứng
|
…
|
|
…
|
+ Cổ phiếu phổ thông
|
|
|
|
+ Cổ phiếu ưu đãi
|
|
|
|
- Số lượng cổ phiếu được, mua lại
|
…
|
|
…
|
+ Cổ phiếu phổ thông
|
|
|
|
+ Cổ phiếu ưu đãi
|
|
|
|
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
|
…
|
|
…
|
+ Cổ phiếu phổ thông
|
|
|
|
+ Cổ phiếu ưu đãi
|
|
|
|
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: ……………
13.4. Cổ tức:
|
Cổ phiếu thường
|
|
Cổ phiếu ưu
đãi
|
Cổ tức đã trả/ Tổng số cổ phần
|
…
|
|
…
|
Cổ tức đã trả/ Cổ phần
|
…
|
|
…
|
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động160
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này,
các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
14. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Thu nhập lãi tiền gửi
|
…
|
|
…
|
Thu nhập lãi cho vay
khách hàng
|
…
|
|
…
|
Thu lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng
khoán Nợ:
|
|
|
|
- Thu lãi từ chứng khoán kinh doanh
|
…
|
|
…
|
- Thu lãi từ chứng khoán đầu tư
|
…
|
|
…
|
Thu phí từ nghiệp vụ bảo lãnh
|
…
|
|
…
|
Thu nhập lãi cho thuê
tài chính
|
…
|
|
…
|
Thu nhập lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ
|
…
|
|
…
|
Thu khác từ hoạt động tín dụng
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
15. Chi phí lãi và các khoản chi phí
tương tự:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Trả lãi tiền gửi
|
…
|
|
…
|
Trả lãi tiền vay
|
|
|
…
|
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
|
|
|
…
|
Trả lãi tiền thuế tài chính
|
…
|
|
…
|
Chi phí hoạt động tín dụng khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
16. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động kinh doanh-(mua bán) chứng khoán kinh doanh:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh
doanh
|
…
|
|
…
|
Chi phí về mua bán chứng khoán kinh
doanh
|
…
|
|
…
|
Chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán
kinh
doanh
|
…
|
|
…
|
Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt
động mua bán chứng khoán kinh doanh
|
…
|
|
…
|
17. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động
kinh doanh (mua bán) chứng
khoán đầu tư:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư
|
…
|
|
…
|
Chi phí về mua bán chứng khoán đầu tư
|
…
|
|
…
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư
|
…
|
|
…
|
Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt
động kinh
doanh
chứng khoán đầu
tư
|
…
|
|
…
|
18. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
Cổ tức nhận được
trong kỳ từ góp vốn, đầu tư mua cổ phần
|
…
|
|
…
|
- Từ chứng khoán vốn
kinh doanh (hạch toán trên TK 14)
|
|
|
|
- Từ chứng
khoán vốn đầu tư (hạch toán
trên TK 15)
|
|
|
|
- Từ góp vốn, đầu tư dài hạn (hạch
toán trên TK 34)
|
|
|
|
Phân chia lãi/ lỗ theo phương pháp vốn
CSH của các khoản đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết (đối với Báo
cáo tài chính hợp nhất)
|
…
|
|
…
|
Các khoản thu nhập khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
19. Chi phí hoạt động:
|
Kỳ này
|
|
Kỳ trước
|
1. Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ
phí
|
…
|
|
…
|
2. Chi phí cho nhân viên:
|
…
|
|
…
|
Trong đó
|
- Chi lương và phụ cấp
|
…
|
|
…
|
|
- Các khoản chi đóng góp theo lương
|
…
|
|
…
|
|
- Chi trợ cấp
|
…
|
|
…
|
|
- Chi khác
cho nhân viên
|
…
|
|
…
|
3. Chi về tài sản:
|
…
|
|
…
|
|
- Trong đó khấu hao tài sản cố định
|
…
|
|
…
|
4. Chi cho hoạt động quản lý
công vụ:
|
…
|
|
…
|
Trong đó
|
- Công tác phí
|
…
|
|
…
|
|
- Chi về các hoạt động đoàn thể của
TCTD
|
…
|
|
…
|
5. Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền
gửi của khách hàng
|
…
|
|
…
|
6. Chi phí dự phòng (không tính chi
phí dự phòng rủi ro tín dụng nội và ngoại bảng; chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán)
|
…
|
|
…
|
7. Chi phí hoạt động khác
|
…
|
|
…
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
VII- Các thông tin khác
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này,
các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
20. Các hoạt động ngoại bảng khác mà
TCTD phải chịu rủi ro đáng kể (trọng yếu)
21. Thông tin về các bên
liên quan
Nguyên tắc và phương pháp trình bày
các thông tin về các bên có liên quan thực hiện theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 26 - Thông tin về các bên liên quan. Bên liên quan là người có liên quan của
một tổ chức, cá nhân theo quy định tại Khoản 28 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Các thông tin chủ yếu có ảnh hưởng đến
các bên liên quan cần phải trình bày:
(1) Giá trị tài sản, dịch
vụ được mua/ bán, thuê/ cho thuê, cung cấp/được cung cấp giữa các bên liên
quan;
(2) Các khoản tài trợ (bao gồm cả giao
dịch cho vay) bảo lãnh và thế chấp;
(3) Các mối quan hệ có tồn tại sự kiểm
soát của TCTD và các bên liên quan;
(4) Các giao dịch giữa các bên liên
quan có ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính của TCTD.
22. Mức độ tập trung theo khu vực địa
lý của các tài sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng
- Lập báo cáo phân tích tổng dư nợ cho
vay, tổng tiền gửi, các cam kết tín dụng, CCTC phái sinh, kinh doanh và đầu tư
chứng khoán theo khu vực địa lý:
|
Tổng dư nợ
cho vay
|
Tổng tiền gửi
|
Các cam kết
tín dụng
|
CCTC phái
sinh
|
Kinh doanh
và đầu tư chứng khoán
|
Trong nước
|
|
|
|
|
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
- TCTD cần thuyết minh về căn cứ lập
báo cáo và rủi ro tiềm ẩn ở mỗi khu vực.
VIII- Quản lý rủi ro tài chính
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này,
các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực
tế hoạt động tại đơn vị.
23. Chính sách quản lý rủi ro liên quan
đến các công cụ tài chính:
TCTD thuyết minh về chính sách, hạn mức
rủi ro, công cụ sử dụng để quản lý rủi ro.
24. Rủi ro thị trường
24.1. Rủi ro lãi suất:
- Trình bày bảng phân tích tài sản,
công nợ và các khoản mục ngoại bảng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm
lập báo cáo tài chính:
|
Quá hạn
|
Không chịu
lãi
|
Dưới 1
tháng
|
Từ 1 đến 3
tháng
|
Từ trên 3
tháng đến 6 tháng
|
Từ trên 6
tháng đến 12 tháng
|
Từ trên 1
năm đến 5 năm
|
Trên 5 năm
|
Tổng
|
Tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Tiền mặt vàng bạc, đá quí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi tại NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Tiền gửi tại và cho vay các
TCTD khác (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Chứng khoán kinh
doanh (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V- Các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI- Cho vay khách
hàng (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII- Chứng khoán đầu tư (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII- Góp vốn, đầu
tư dài hạn (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX- Tài sản cố định
và bất động sản đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X- Tài sản Có khác
(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nợ phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và
các TCTD khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi của
khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các công cụ
tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho
vay mà TCTD chịu rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V- Phát hành giấy tờ có giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI- Các khoản nợ
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nợ
phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chênh nhạy cảm
với lãi suất nội bảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các cam kết ngoại bảng
có tác động tới mức độ nhạy cảm với Lãi suất của các Tài sản và công nợ
(ròng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chênh nhạy cảm
với lãi suất nội, ngoại bảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) - Các khoản
mục này không tính đến dự phòng rủi ro
24.2. Rủi ro tiền tệ
- Để đánh giá rủi ro này, ngân hàng cần
phân loại tài sản và công nợ theo loại tiền tệ được quy đổi sang VND tại thời điểm
lập báo cáo tài chính:
Chỉ tiêu
|
EUR được
quy đổi
|
USD được
quy đổi
|
Giá trị
vàng tiền tệ được quy đổi
|
Các ngoại tệ
khác được quy đổi
|
Tổng
|
Tài sản
|
|
|
|
|
|
I- Tiền mặt vàng bạc, đá quí
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi tại NHNN
|
|
|
|
|
|
III- Tiền gửi tại và cho vay các
TCTD khác (*)
|
|
|
|
|
|
IV- Chứng khoán
kinh doanh (*)
|
|
|
|
|
|
V- Công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (*)
|
|
|
|
|
|
VI- Cho vay khách
hàng (*)
|
|
|
|
|
|
VII- Chứng khoán đầu
tư (*)
|
|
|
|
|
|
VIII- Góp vốn, đầu
tư dài hạn (*)
|
|
|
|
|
|
IX- Tài sản cố định và bất động sản
đầu tư
|
|
|
|
|
|
X- Các tài sản Có
khác (*)
|
|
|
|
|
|
Tổng tài
sản
|
|
|
|
|
|
Nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
I- Tiền gửi của và
vay từ NHNN và các TCTD khác
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Tiền gửi
và vay của ngân hàng ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi của
khách hàng
|
|
|
|
|
|
III- Các công cụ
tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
|
|
IV- Vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
|
|
|
|
|
|
V- Phát hành giấy tờ
có giá
|
|
|
|
|
|
VI- Các khoản nợ
khác
|
|
|
|
|
|
VII- Vốn và các quỹ
|
|
|
|
|
|
Tổng nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
Trạng thái tiền tệ
nội bảng
|
|
|
|
|
|
Trạng thái tiền tệ
ngoại bảng
|
|
|
|
|
|
Trạng thái tiền tệ
nội, ngoại bảng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) - Các khoản
mục này không tính đến dự phòng rủi ro
24.3. Rủi ro thanh khoản
- Phân tích trạng thái thanh khoản
thông qua báo cáo phân tích tài sản và nguồn vốn theo kỳ đáo hạn thực tế tại thời
điểm lập báo cáo tài chính:
Chỉ
tiêu
|
Quá hạn
|
Trong hạn
|
Tổng
|
Trên 3
tháng
|
Đến 3
tháng
|
Đến 1
tháng
|
Từ trên 1
tháng đến 3 tháng
|
Từ trên 3
tháng đến 12 tháng
|
Từ trên 1
năm đến 5 năm
|
Trên 5 năm
|
Tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Tiền mặt vàng bạc, đá quí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi tại NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Tiền gửi tại và cho vay các
TCTD khác (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Chứng khoán
kinh doanh (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V- Các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI- Cho vay khách
hàng (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII- Chứng khoán đầu tư (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII- Góp vốn, đầu
tư dài hạn (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX- Tài sản cố định
và bất động sản đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X - Tài sản Có
khác (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nợ phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Tiền gửi của và vay từ NHNN và
các TCTD khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền gửi của
khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các công cụ
tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V- Phát hành giấy
tờ có giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI- Các khoản nợ
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng nợ
phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức chênh thanh khoản
ròng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) - Các khoản
mục này không tính đến dự phòng rủi ro
24.4. Rủi ro giá cả
thị trường khác (Nếu TCTD có quy mô hoạt động lớn)
Ngoại trừ các khoản mục tài sản, công
nợ đã được thuyết minh ở phần trên, TCTD trình bày về bổ sung về các rủi ro giá
cả thị trường khác có mức độ rủi ro chiếm 5% lợi nhuận ròng hoặc giá trị khoản mục
tài sản, công nợ chiếm 5% tổng tài sản theo các chỉ tiêu sau:
+ Loại tài sản/ công nợ
+ Giá trị tài sản/ công nợ: giá gốc,
giá thị trường tại ngày lập báo cáo.
Lập
bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
....., ngày
... tháng ... năm ........
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (HỢP NHẤT) GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng tóm
lược)
Quý... năm
...
Tại
ngày... tháng ... năm...
Đơn vị
tính: triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Số cuối quý
|
Số đầu năm
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
Tài sản
|
|
|
|
I
|
Tiền mặt, vàng bạc,
đá quí
|
|
|
|
II
|
Tiền gửi tại NHNN
|
|
|
|
III
|
Tiền, vàng gửi tại
các TCTD khác và cho vay các TCTD khác
|
|
|
|
IV
|
Chứng khoán kinh doanh
|
|
|
|
V
|
Các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
|
|
|
VI
|
Cho vay khách hàng
|
|
|
|
VII
|
Chứng khoán đầu tư
|
|
|
|
VIII
|
Góp vốn, đầu tư dài
hạn
|
|
|
|
IX
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
X
|
Bất động sản đầu tư
(Báo cáo tài chính hợp nhất)
|
|
|
|
XI
|
Tài sản Có khác
|
|
|
|
Tổng cộng
tài sản Có
|
|
|
|
B
|
Nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu
|
|
|
|
I
|
Các khoản nợ Chính
phủ và NHNN
|
|
|
|
II
|
Tiền gửi và vay các
TCTD khác
|
|
|
|
III
|
Tiền gửi của khách
hàng
|
|
|
|
IV
|
Các công cụ tài
chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
V
|
Vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
|
|
|
|
VI
|
Phát hành giấy tờ
có giá
|
|
|
|
VII
|
Các khoản nợ khác
|
|
|
|
Tổng cộng nợ
phải trả
|
|
|
|
VIII
|
Vốn và các quỹ
|
|
|
|
IX
|
Lợi ích của cổ đông
không
kiểm soát163
|
|
|
|
Tổng nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
Lập
bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
....., ngày
... tháng ... năm ........
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (HỢP NHẤT)
GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng tóm
lược)
Quý ...
năm ...
Đơn vị
tính: triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết
minh
|
Quý...
|
Lũy kế từ
đầu năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Năm trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Thu nhập lãi thuần
|
|
|
|
|
|
II
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động dịch vụ
|
|
|
|
|
|
III
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lãi/ lỗ thuần từ
mua bán chứng khoán
|
|
|
|
|
|
V
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động kinh doanh khác
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thu nhập từ góp vốn,
mua cổ phần
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chi phí hoạt động
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng
|
|
|
|
|
|
IX
|
Tổng lợi nhuận trước
thuế
|
|
|
|
|
|
X
|
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
|
|
|
|
|
|
XI
|
Lợi nhuận/cổ phiếu
trước ngày phân phối
|
|
|
|
|
|
XII
|
Lợi nhuận/cổ phiếu
sau ngày phân phối
|
|
|
|
|
|
Lập
bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
....., ngày
... tháng ... năm ........
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT)
(Theo
phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp)
Dạng tóm
lược
Quý....
năm .....
Đơn vị
tính: triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết
minh
|
Lũy kế từ
đầu năm đến cuối quý này
|
Năm nay
|
Năm trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
II
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
III
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
|
|
|
IV
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
|
|
|
V
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
|
|
|
|
VI
|
Điều chỉnh ảnh hưởng
của thay đổi tỷ giá
|
|
|
|
VII
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
|
|
|
|
Lập
bảng
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
....., ngày
... tháng ... năm ........
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
-
Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, Vụ PC3.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
1 Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày
17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính - Kế toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN
ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.”
2 Thông tư số 22/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế
toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ
chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Kế toán
ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính - Kế toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.”
3 Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế
toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ngày 16 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 06 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ
chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính - Kế toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.”
4 Điều
3 và Điều 4 của Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản
của chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết
định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015 quy định
như sau:
“Điều
3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15/02/2015.
Điều 4. Tổ chức thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính-Kế
toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc
(Giám đốc) TCTD chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.”
5 Điều
3 và Điều 4 của Thông
tư số 22/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm
2018 quy định như sau.
“Điều
3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài
chính - Kế toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám
đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám
đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng
4 năm 2018.
2. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Khoản 20, khoản 25, khoản 28,
khoản 29, khoản 46 và khoản 50 Điều 2 Thông tư
số 10/2014/TT-NHNN ngày 20/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa
đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín
dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b) Khoản 3 Điều 1 và khoản 2, khoản 3
Điều 2 Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 của Ngân hàng Nhà
nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối
với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước./.”
6 Điều
4 và Điều 5 Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm
2022 quy định như sau
“Điều
4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài
chính - Kế toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
2. Tổ chức tín dụng có phát sinh nghiệp vụ
bán và mua lại trái phiếu Chính phủ với Kho bạc Nhà nước thực hiện rà soát,
chuyển đổi số liệu từ tài khoản đang theo dõi (nếu có) sang tài khoản 405- Giao
dịch bán và mua lại trái phiếu Chính phủ với Kho bạc Nhà nước và tài khoản 495-
Lãi phải trả cho hoạt động nhận cấp tín dụng khác và đảm bảo tại thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thi hành tất cả số dư của nghiệp vụ bán và mua lại
trái phiếu Chính phủ với Kho bạc Nhà nước phải được hạch toán vào tài khoản 405
và tài khoản 495.”
7 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban bành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN
ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015
8 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
9 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban
hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
10 Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015
11 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015
12 Điều
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
22/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2018.
13 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
14 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
15 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
16 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
17 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
18 Điều
này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
22/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các
tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2018.
19 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
20 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
21 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
22 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
23 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
24 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
25 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
26 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
27 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
28 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
29 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
30 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
31 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015
32 Điều
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015
33 Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015.
34 Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015.
35 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại
khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015.
36 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1
của Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015.
37 Điều này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư
số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015.
38 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015.
39 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
40 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
41 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
42 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
43 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2015.
44 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
45 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
46 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
47 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
48 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
49 Cụm
từ “cổ đông thiểu số” được thay bằng cụm từ “cổ đông không kiểm soát” theo quy
định tại điểm đ khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
50 Cụm
từ “cổ đông thiểu số” được thay bằng cụm từ “cổ đông không kiểm soát” theo quy
định tại điểm đ khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
51 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
52 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay bằng
cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
53 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
54 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
55 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
56 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
57 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
58 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
59 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
60 Cụm
từ “Bảng cân đối kế toán” được thay
bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
61 Cụm
từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
được thay bằng cụm từ “Báo cáo kết quả
hoạt động” theo quy định tại điểm b khoản
11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
62 Mẫu
biểu này được thay thế theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban bành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN
ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
63 Mẫu
biểu này được thay thế theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban bành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN
ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2015.
64 Mẫu
biểu này được thay thế theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban bành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN
ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
65 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
66 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
67 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
68 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
(1), (2) Tùy
thuộc vào mục đích kinh doanh của mình, TCTD có thể sắp xếp các chứng khoán hạch
toán trên tài khoản 12 - “Đầu tư vào tín phiếu Chính phủ và các Giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN” trong Hệ thống tài khoản
kế toán các TCTD vào nhóm Chứng khoán kinh doanh (chỉ tiêu IV.1) hoặc nhóm Chứng
khoán đầu tư sẵn sàng để bán (chỉ tiêu VIII.1)
69 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
70 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
71 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
72 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
73 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
74 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
75 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
(a) Loại
trừ các giao dịch đặc biệt (như hỗ trợ lãi suất.) được bù trừ theo hướng dẫn của
NHNN
(b) Đối
với các giao dịch nội bộ phát sinh trong 1 TCTD, không bao gồm chi nhánh Ngân
hàng nước ngoài.
76 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
77 Mục
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
78 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
79 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
80 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
81 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
(c) Loại
trừ các giao dịch đặc biệt (như hỗ trợ lãi suất, ...) được bù trừ theo hướng dẫn
của NHNN
(d) Đối
với các giao dịch nội bộ phát sinh trong 1 TCTD, không bao gồm chi nhánh Ngân
hàng nước ngoài.
82 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế
toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính
đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
(3) TCTD lập Bảng
cân đối kế toán dựa trên số liệu từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của
tháng 12 tháng cuối cùng của năm tài chính. Bảng Cân đối tài khoản kế toán hành
chính là Bảng cân đối tài khoản kế toán đã bao gồm các nghiệp vụ xử lý số dư
các tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản và đã
kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
83 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
(3) TCTD
lập Bảng cân đối kế toán dựa trên số liệu từ Bảng cân đối tài khoản kế toán
hoàn chỉnh của tháng 12 tháng cuối cùng của năm tài chính. Bảng Cân đối tài khoản
kế toán hành chính là Bảng cân đối tài khoản kế toán đã bao gồm các nghiệp vụ xử
lý số dư các tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài
sản và đã kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
84 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
85 Cụm
từ “cổ đông thiểu số” được thay bằng cụm từ “cổ đông không kiểm soát” theo quy
định tại điểm đ khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
86 Cụm
từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c
khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
87 Cụm
từ “cổ đông thiểu số” được thay bằng cụm từ “cổ đông không kiểm soát” theo quy
định tại điểm đ khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
88 Biểu
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Hệ thống tài khoản
kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
(4) Cách
lấy số liệu các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6 từ Bảng Cân đối tại khoản kế toán bằng
số dư của các TK trừ (-) giá trị khách hàng đã ký quỹ
89 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
90 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
91 Cụm từ “Báo cáo KQHĐKD” được thay bằng cụm từ “Báo cáo KQHĐ” theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
92 Cụm từ “Báo cáo KQHĐKD” được thay bằng cụm từ “Báo cáo KQHĐ” theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
93 Cụm từ “Báo cáo KQHĐKD” được thay bằng cụm từ “Báo cáo KQHĐ” theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
94 Mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
95 Cụm từ “Báo cáo KQHĐKD” được thay bằng cụm từ “Báo cáo KQHĐ” theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
96 Cụm từ “cổ đông thiểu số” được thay bằng cụm từ “cổ đông không kiểm soát” theo quy định tại điểm đ khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
97 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
98 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
99 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
100 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
101 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
102 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
103 Cụm từ “để bù đắp tổn thất” được thay bằng cụm từ “để xử lý rủi ro, xử lý, bù đắp tổn thất” theo quy định tại điểm e khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
104 Cụm từ “để bù đắp tổn thất” được thay bằng cụm từ “để xử lý rủi ro, xử lý, bù đắp tổn thất” theo quy định tại điểm e khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
105 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
106 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
107 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
108 Cụm từ “(bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)” tại mục này được bỏ theo
quy định tại điểm g khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2022.
109 Cụm từ “(bao gồm cả tiền gửi của Kho bạc Nhà nước)” tại mục này được bỏ theo
quy định tại điểm g khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2022.
110 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
111 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
112 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
113 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
114 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông tư
số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN
ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
115 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
116 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
117 Cụm từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh” được
thay bằng cụm từ
“Báo cáo kết quả hoạt động”
theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2022.
118 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
119 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
120 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
121 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
122 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
123 Cụm từ “để bù đắp tổn thất” được thay bằng cụm từ “để xử lý rủi ro, xử lý, bù đắp tổn thất” theo quy định tại điểm e khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
124 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
125 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
126 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
127 Cụm từ “(bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)” tại mục này được bỏ theo
quy định tại điểm g khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2022.
128 Cụm từ “(gồm cả tiền gửi của Kho bạc Nhà nước)” tại mục này được bỏ theo
quy định tại điểm g khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2022.
129 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
130 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
131 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
132 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
133 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban
hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo
tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
134 Cụm từ “Bảng CĐKT” được thay bằng cụm từ “Báo cáo THTC” theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều
2 của Thông
tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04
năm 2022.
135 Cụm từ “Bảng
cân đối kế toán” được thay bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy
định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
136 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
137 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
138 Cụm từ “Bảng
cân đối kế toán” được thay bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy
định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
139 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
(5) Đối với chứng
khoán vốn thuộc nhóm chứng khoán kinh doanh là cổ phiếu, chỉ áp dụng đối với
Báo cáo tài chính hợp nhất.
140 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
141 Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo
cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
142 Cụm
từ “cổ đông thiểu số” được thay bằng cụm từ “cổ đông không kiểm soát” theo quy
định tại điểm đ khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022
143 Cụm từ “Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh” được thay bằng
cụm từ “Báo
cáo kết quả hoạt động”
theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN
sửa đổi,
bổ sung một
số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ
báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2022
144 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các
tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết
định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2022
145 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại khoản 9
Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các
tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết
định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2022.
146 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại khoản 10
Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các
tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết
định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 04 năm 2022
147 Cụm từ “Bảng
CĐKT” được thay bằng cụm
từ “Báo cáo THTC” theo quy định
tại điểm
c khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNH ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ
chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022
148 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
149 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
150 Cụm
từ “Bảng cân đối kế
toán” được thay bằng cụm từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy
định tại điểm a khoản 11 Điều 2 của
Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều
của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban
hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022
151 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài chính
đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN
ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
152 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
153 Cụm từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” được thay bằng
cụm từ “Báo cáo kết quả hoạt
động” theo quy định tại điểm b khoản 11
Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống tài
khoản kế
toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
154 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
155 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
156 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
157 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
158 Cụm từ “Bảng cân đối kế toán” được thay bằng cụm
từ “Báo cáo tình hình tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều
2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Hệ thống
tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022
159 Cụm từ “cổ
đông thiểu số” được thay bằng cụm từ “cổ đông không kiểm soát” theo quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 27/2021/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số
điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các
tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022
160 Cụm từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” được thay bằng cụm từ “Báo
cáo kết quả hoạt động”
theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 2 của
Thông tư số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một
số điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022
161 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
162 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
163 Cụm từ
“cổ đông thiểu số” được thay bằng cụm từ “cổ đông không kiểm soát” theo quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 2 của Thông tư
số 27/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Chế
độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày
18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2022.
164 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
165 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
166 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
167 Mẫu biểu này được thay thế theo quy định
tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số
49/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.