Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1407/2004/QĐ-NHNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Trần Minh Tuấn
Ngày ban hành: 01/11/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1407/2004/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1407/2004/QĐ-NHNN NGÀY 01THÁNG 11 NĂM 2004 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/Q11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng;
Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại;
Căn cứ Nghị định số 86/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc công bố công khai báo cáo tài chính đối với Ngân hàng thương mại cổ phần ".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi có các ngân hàng thương mại cổ phần đặt trụ sở chính, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng thương mại cổ phần chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1407 /2004/QĐ-NHNN ngày 01/01/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

1- Ngân hàng thương mại cổ phần được phép hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng phải thực hiện việc công bố công khai báo cáo tài chính theo Quy định này.

2- Mục đích của công bố công khai báo cáo tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần nhằm giúp các nhà đầu tư, các khách hàng nắm được thực trạng hoạt động từng ngân hàng để có cơ sở đánh giá, xem xét đặt các quan hệ kinh tế, giao dịch với Ngân hàng thương mại cổ phần.

3- Nội dung thông tin trong các báo cáo tài chính mà Ngân hàng thương mại cổ phần phải công khai được quy định tại Điều 3 Quy định này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1- Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính. Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng và được quy định như sau:

a- Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch;

b- Kỳ kế toán quý là 3 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý;

c- Kỳ kế toán tháng là một tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.

2- Chế độ kế toán là những quy định hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban hành.

3- Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

4- Đơn vị tính sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là "VND"). Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh, trừ trường hợp pháp luật có các quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.

5- Báo cáo tài chính:

a- Báo cáo tài chính được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.

b- Báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần, gồm:

- Bảng cân đối kế toán;

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

c- Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của Ngân hàng thương mại cổ phần ký, đóng dấu. Người ký, đóng dấu trên báo cáo tài chính phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Loại báo cáo tài chính và nội dung các thông tin chủ yếu trong báo cáo tài chính mà Ngân hàng thương mại cổ phần công bố công khai

1- Nội dung thông tin trong báo cáo tài chính mà Ngân hàng thương mại cổ phần công bố công khai hàng quý là Bảng cân đối kế toán quý (Biểu mẫu số 1). Tùy theo điều kiện và tình hình thực tế, các Ngân hàng thương mại cổ phần tự quyết định việc công bố công khai nội dung thông tin trong báo cáo tài chính quý.

2- Nội dung thông tin trong Báo cáo tài chính mà Ngân hàng thương mại cổ phần công bố công khai hàng năm là Bảng cân đối kế toán năm và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Biểu mẫu số 2). Các Ngân hàng thương mại cổ phần phải công bố công khai nội dung thông tin trong báo cáo tài chính năm.

Đối với báo cáo tài chính năm của Ngân hàng thương mại cổ phần khi công bố công khai phải kèm theo kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập.

3- Đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần đã niêm yết trên Thị trường chứng khoán thì ngoài việc công bố công khai các thông tin theo Quy định này, còn phải công bố công khai những thông tin khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Điều 4. Hình thức và thời hạn thực hiện

1- Hình thức công bố thông tin: Ngân hàng thương mại cổ phần phải công bố công khai các thông tin trong báo cáo tài chính năm tại nơi đặt trụ sở chính và các địa điểm hoạt động; trên báo trung ương và báo địa phương 3 số liên tiếp. Ngoài ra, Ngân hàng thương mại cổ phần tự quyết định việc công bố công khai các thông tin trong báo cáo tài chính trên Website; dưới hình thức phát hành ấn phẩm (báo cáo thường niên...); thông báo bằng văn bản tới các cơ quan quản lý Nhà nước; công bố thông tin dưới hình thức họp báo; công bố thông tin trên đài phát thanh, truyền hình trung ương và địa phương.

2- Thời hạn công bố công khai báo cáo tài chính:

2.1- Ngân hàng thương mại cổ phần phải công bố công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

2.2- Ngân hàng thương mại cổ phần được tự lựa chọn hình thức và thời hạn công bố công khai các thông tin trong báo cáo tài chính quý.

3- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định tại khoản 2 điều này, Ngân hàng thương mại cổ phần phải gửi bản chính hoặc bản chụp có xác nhận sao y bản chính đối với các bản báo cáo tài chính đã công bố công khai đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Các Ngân hàng và Thanh tra Ngân hàng Nhà nước).

4- Ngân hàng thương mại cổ phần có trách nhiệm trả lời chất vấn khi có yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước, cổ đông, các khách hàng, và bạn hàng về các nội dung thông tin đã công bố công khai.

Điều 5. Các quy định về công bố thông tin

1- Ngân hàng thương mại cổ phần phải công bố thông tin chính xác và phản ánh đúng thực trạng về tình hình tổ chức và hoạt động của Ngân hàng.

2- Ngân hàng thương mại cổ phần không được công bố thay đổi nội dung thông tin đã công bố về thực trạng tổ chức và hoạt động của Ngân hàng mà chưa có lý do giải thích chính đáng và được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính đồng ý bằng văn bản;

3- Ngân hàng thương mại cổ phần không được công bố thông tin trái ngược.

Điều 6. Các trường hợp chậm hoặc hoãn công bố thông tin

1- Trong trường hợp việc công bố thông tin trong báo cáo tài chính không thể thực hiện đúng thời hạn, Ngân hàng thương mại cổ phần phải gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính trong đó nêu rõ lý do không thể thực hiện việc công bố thông tin đúng thời hạn và thời hạn dự kiến sẽ thực hiện việc công bố thông tin để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định. Chỉ khi được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì Ngân hàng thương mại cổ phần mới được thực hiện việc chậm công bố thông tin.

2- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét và chấp thuận việc không công bố hoặc tạm hoãn việc công bố thông tin trong báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần khi:

a- Thông tin có thể ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, lợi ích quốc gia và an toàn của hệ thống ngân hàng;

b- Thông tin có thể làm lộ bí mật kinh doanh, làm tổn hại đến Ngân hàng thương mại cổ phần;

c- Thông tin có thể gây hiểu lầm và ảnh hưởng đến lợi ích của người đầu tư.

Điều 7. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố: Đôn đốc và yêu cầu Ngân hàng thương mại cổ phần có trụ sở chính trên địa bàn thực hiện việc công bố công khai báo cáo tài chính năm theo đúng quy định tại Điều 4 Quy định này.

Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước

1- Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

a- Hướng dẫn Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố, ngân hàng thương mại cổ phần thực hiện Quy định này.

b- Đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến việc công bố công khai các báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần.

2- Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm xây dựng quy định về xử phạt hành chính và xử lý các hành vi vi phạm của các Ngân hàng thương mại cổ phần về việc công bố công khai thông tin trong các báo cáo tài chính nêu tại Điều 5 Quy định này.

3- Các đơn vị khác có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm xem xét, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước những vấn đề liên quan đến việc Ngân hàng thương mại cổ phần thực hiện công bố công khai báo cáo tài chính.

Điều 10. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản tại Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

 

 

Tên đơn vị.......

Biểu mẫu số 1

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUÝ

... Ngày.... tháng.... năm....

Đơn vị tính

Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trước

I- Tiền mặt tại quỹ

II- Tiền gửi tại NHNN

III- Tiền gửi tại các TCTD trong nước và ở nước ngoài

IV- Cho vay các TCTD khác

1- Cho vay các TCTD khác

2- Dự phòng phải thu khó đòi

V- Cho vay các TCKT, cá nhân trong nước

1- Cho vay các TCKT, cá nhân trong nước

2- Dự phòng phải thu khó đòi

VI- Các khoản đầu tư

1- Đầu tư vào chứng khoán

2- Góp vốn liên doanh, mua cổ phần

VII- Tài sản có khác

Tổng cộng tài sản

I- Tiền gửi của KBNN và TCTD khác

1- Tiền gửi của KBNN

2- Tiền gửi của TCTD khác

II - Vay NHNN, TCTD khác

Vay NHNN

Vay TCTD trong nước

Vay TCTD ở nước ngoài

Nhận vốn cho vay đồng tài trợ

III- Tiền gửi của TCKT, dân cư

IV- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư

V- Phát hành giấy tờ có giá

VI- Tài sản nợ khác

VII- Chênh lệch thu - chi

Tổng cộng nguồn vốn

 

Lập bảng

(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Tên đơn vị.......

Biểu mẫu số 2

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM VÀ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

......Ngày tháng năm Đơn vị tính

Chỉ tiêu Kỳ này Kỳ trước

I- Tiền mặt tại quỹ

II- Tiền gửi tại NHNN

III- Tiền gửi tại các TCTD trong nước và ở nước ngoài

IV- Cho vay các TCTD khác

1- Cho vay các TCTD khác

2- Dự phòng phải thu khó đòi

V- Cho vay các TCKT, cá nhân trong nước

1- Cho vay các TCKT, cá nhân trong nước

2- Dự phòng phải thu khó đòi

VI- Các khoản đầu tư

1- Đầu tư vào chứng khoán

2- Góp vốn liên doanh, mua cổ phần

VII- Tài sản

1- Tài sản cố định (nguyên giá, hao mòn TSCĐ)

2- Tài sản khác

VII- Tài sản có khác

Các khoản phải thu

Các khoản lãi cộng dồn dự thu

Tài sản có khác

Các khoản dự phòng rủi ro khác

Tổng cộng tài sản

I- Tiền gửi của KBNN và TCTD khác

1- Tiền gửi của KBNN

2- Tiền gửi của TCTD khác

II - Vay NHNN, TCTD khác

Vay NHNN

Vay TCTD trong nước

Vay TCTD ở nước ngoài

Nhận vốn cho vay đồng tài trợ

III- Tiền gửi của TCKT, dân cư

IV- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư

V- Phát hành giấy tờ có giá

VI- Tài sản nợ khác

VII- Vốn và các quỹ

1. Vốn điều lệ

2. Quỹ của NHCP Kỳ này Kỳ trước

Tổng cộng nguồn vốn

Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán

I- Cam kết bảo lãnh cho khách hàng

II- Các cam kết giao dịch hối đoái

III- Cam kết tài trợ cho khách hàng

IV- Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty

V- Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê

Kết quả kinh doanh

I- Tổng thu nhập và tổng chi phí

II- Lợi nhuận trước thuế

III- Lợi nhuận sau thuế

V- Tình hình trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định của pháp luật

VI- Mức cổ tức trả cho cổ đông

VII- Thu nhập của cán bộ nhân viên Ngân hàng.

 

Lập bảng

(ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, ghi rõ họ tên)

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

THE STATE BANK
-----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------

No. 1407/2004/QD-NHNN

Hanoi, November 1, 2004

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON PUBLIC DISCLOSURE OF FINANCIAL STATEMENTS BY JOINT-STOCK COMMERCIAL BANKS

THE STATE BANK GOVERNOR

Pursuant to December 12, 1997 Vietnam State Bank Law No. 01/1997/QH10 and Credit Institutions Law No. 02/1997/QH10; June 17, 2003 Law No. 10/2003/QH11 Amending and Supplementing a Number of Articles of Vietnam State Bank Law; and June 15, 2004 Law No. 20/2004/QH11 Amending and Supplementing a Number of Articles of Vietnam State Bank Law;
Pursuant to June 17, 2003 Accounting Law No. 03/2003/QH11;
Pursuant to the Government's Decree No. 166/1999/ND-CP of November 19, 1999 on the financial regime applicable to credit institutions;
Pursuant to the Government's Decree No. 49/2000/ND-CP of September 12, 2000 on organization and operation of commercial banks;
Pursuant to the Government's Decree No. 86/ND-CP of November 5, 2002 on tasks, powers and State management responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
At the proposal of the director of the Department for Banks and Non-Bank Credit Institutions,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on public disclosure of financial statements by joint-stock commercial banks.

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

Article 3.- The director of the Office, the director of the Department for Banks and Non-Bank Credit Institutions, the heads of the concerned units of Vietnam State Bank, the directors of the State Bank's branches in the provinces or centrally-run cities where joint-stock commercial banks are headquartered, the chairmen of the managing boards and the general directors (directors) of the joint-stock commercial banks shall have to implement this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

FOR THE STATE BANK GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Tran Minh Tuan

 

REGULATION

ON PUBLIC DISCLOSURE OF FINANCIAL STATEMENTS BY JOINT-STOCK COMMERCIAL BANKS

(Promulgated together with the State Bank Governor's Decision No. 1407/2004/QD-NHNN of November 1, 2004)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- Objects and scope of regulation

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. The public disclosure of financial statements by joint-stock commercial banks aims to help investors and clients grasp each bank's practical operation, making their evaluation and consideration before establishing economic relations and conducting transactions with joint-stock commercial banks.

3. Information contents in financial statements to be disclosed by joint-stock commercial banks are prescribed in Article 3 of this Regulation.

Article 2.- Interpretation of terms

In this Regulation, the following terms are construed as follows:

1. Accounting period means a period determined from the time when accounting units start making entries in accounting books to the time they finish the making of entries in accounting books and close the accounting books for making financial statements. Accounting periods include annual accounting period, quarterly accounting period and monthly accounting period and are prescribed as follows:

a/ An annual accounting period lasts for 12 months, counting from the beginning of January 1 till the end of December 31 of the calendar year;

b/ A quarterly accounting period lasts for 3 months, counting from the beginning of the first day of the first month of a quarter till the end of the last day of the last month of such quarter;

c/ A monthly accounting period lasts for one month, counting from the beginning of the first day till the end of the last day of the month.

2. Accounting regime means regulations guiding the accounting in a domain or some specific jobs, promulgated by the agency in charge of State management over accounting or by organizations authorized by the agency in charge of State management over accounting.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Calculation units used in accounting: The currency unit shall be Vietnam dong (with national symbol being "đ" and international symbol being "VND"). For economic or financial operations where foreign currencies are used, arising money amounts must be recorded in original foreign currencies and Vietnam dong converted at the foreign exchange rates announced by Vietnam State Bank at the time such amounts arise, except otherwise prescribed by law. For foreign currencies having no exchange rates with Vietnam dong, they must be converted through another foreign currency which has an exchange rate with Vietnam dong.

5. Financial statements:

a/ Financial statements shall be made according to the accounting standards and the accounting regime, and used for summing up and explaining the economic and financial status of accounting units.

b/ Financial statements of joint-stock commercial banks include:

- Accounting balance sheet;

- Report on business operation results;

- Cash flow report;

- Financial statement explanation.

c/ Financial statements must be signed and affixed seals by their makers, chief accountants and general directors (directors) of joint-stock commercial banks. Persons who sign and affix seals on financial statements must take full responsibility before law for the contents of statements.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



SPECIFIC PROVISIONS

Article 3.- Types of financial statement and contents of principal information in financial statements publicly disclosed by joint-stock commercial banks

1. Information contents in financial statements publicly disclosed by joint-stock commercial banks on a quarterly basis shall be the quarterly accounting balance sheets (made according to a set form, not printed herein). Depending on their practical conditions and situation, joint-stock commercial banks may decide by themselves on the public disclosure of information contents in quarterly financial statements.

2. Information contents in financial statements publicly disclosed by joint-stock commercial banks on an annual basis shall be the annual accounting balance sheets and reports on business operation results (made according to a set form, not printed herein). Joint-stock commercial banks must publicly disclose information contents in annual financial statements.

Annual financial statements of joint-stock commercial banks, when being publicly disclosed, must be enclosed with conclusions of independent auditing organizations.

3. Joint-stock commercial banks which have already been listed on the securities market, apart from publicly disclosing information according to this Regulation, shall have to publicly disclose other information according to law provisions on securities.

Article 4.- Form of and time limit for disclosure

1. Form of information disclosure: Joint-stock commercial banks must publicly disclose information in their annual financial statements at their head offices and operation places, and publish them on central and local newspapers for three consecutive issues. Besides, joint-stock commercial banks shall decide by themselves to publicly disclose their financial statements' information on their websites; publications (annual statements...); notify them in writing to the State management agencies; disclose information through press conferences; or announce information through central and local radio or television stations.

2. Time limits for publicly disclosing financial statements:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.2. Joint-stock commercial banks may choose by themselves the form and time limit for publicly disclosing information in their quarterly financial statements.

3. Within 10 working days after the date of publicly disclosing financial statements according to the provisions of Clause 2 of this Article, joint-stock commercial banks shall have to send the originals or certified copies of financial statements already publicly disclosed to the State Bank's branches in the provinces or centrally-run cities where they are headquartered and Vietnam State Bank (the Department for Banks and the State Bank Inspectorate).

4. Joint-stock commercial banks shall have to answer questions at requests of the State management agencies, their stockholders, clients or partners regarding the publicly disclosed information contents.

Article 5.- Regulations on information disclosure

1. Joint-stock commercial banks must disclose information which is accurate and true to their practical organization and operation situation.

2. Joint-stock commercial banks must not disclose changes in the already disclosed information contents on their practical organization and operation without having justified plausible reasons therefor and obtained written approval thereof from the State Bank's branches in the provinces or centrally-run cities where they are headquartered.

3. Joint-stock commercial banks must not disclose contradictory information.

Article 6.- Cases of delayed or postponed information disclosure

1. In cases where they cannot disclose information in their financial statements within the prescribed time limit, joint-stock commercial banks shall have to report such in writing to the State Bank's branches in the provinces or centrally-run cities where they are headquartered, clearly stating the reasons for failure to disclosure information within the prescribed time limit and the estimated time limit for information disclosure to the State Bank Governor for consideration and decision. Only after obtaining the State Bank Governor's approval, can joint-stock commercial banks delay the information disclosure.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Such information may affect security and defense, social order and safety, national interests and safety of the banking system;

b/ Such information may reveal business secrets or cause harms to joint-stock commercial banks;

c/ Such information may cause misunderstandings and affect interests of investors.

Article 7.- Organizations and individuals that commit acts of violating this Regulation shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be handled according to law provisions.

Article 8.- Responsibilities of the State Bank's branches in the provinces or centrally-run cities: To urge and request joint-stock commercial banks headquartered in their localities to publicly disclose their annual financial statements in strict compliance with the provisions of Article 4 of this Regulation.

Article 9.- Responsibilities of the units at the head office of the State Bank:

1. The Department for Banks and Non-Bank Credit Institutions:

a/ To guide the State Bank's branches in the provinces or centrally-run cities and joint-stock commercial banks in implementing this Regulation.

b/ To propose measures for handling matters related to the public disclosure of financial statements of joint-stock commercial banks.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Other concerned units under the State Bank of Vietnam shall have to examine and report to the State Bank Governor on matters related to the public disclosure of financial statements by joint-stock commercial banks.

Article 10.- The amendment and supplementation of the provisions of this Regulation shall be decided by the State Bank Governor.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1407/2004/QĐ-NHNN ngày 01/11/2004 về việc công bố công khai báo cáo tài chính đối với Ngân hàng thương mại cổ phần do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.034

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.38.5
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!