|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 39/2025/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ
CHỨC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người
cư trú là tổ chức.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
Thông tư này quy định việc mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức, bao gồm:
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được phép).
2. Tổ chức kinh tế (không bao gồm tổ chức tín dụng).
3. Tổ chức khác bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội,
quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam.
Điều 2. Các trường hợp mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép
1. Tổ chức tín dụng được phép thực hiện các hoạt động
ngoại hối ở nước ngoài theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây
gọi là Ngân hàng Nhà nước) được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để
thực hiện các hoạt động ngoại hối phù hợp với nội dung được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận và quy định pháp luật nước sở tại nơi mở tài khoản ngoại tệ, không
phải làm thủ tục xin cấp phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài
theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp thực hiện khoản vay nước ngoài phù hợp
với quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức tín dụng được phép được mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo hợp
đồng hoặc thỏa thuận đã ký với bên cho vay nước ngoài về việc phải mở tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài và theo quy định pháp luật
nước sở tại nơi mở tài khoản ngoại tệ, không phải làm thủ tục xin cấp phép mở
và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép mở
và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (sau đây gọi là Giấy phép), tổ chức
tín dụng được phép được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các
nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu
có), quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức
tín dụng được phép mở tài khoản trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức tín dụng được phép mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động
cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật nước sở tại;
b) Tổ chức tín dụng được phép mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài để phục vụ hoạt động của văn phòng đại diện ở nước ngoài.
Điều 3. Các trường hợp mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, tổ
chức kinh tế được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các nội
dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có),
quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức kinh tế
mở tài khoản trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ
ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho
chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật nước sở tại.
2. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ
ở nước ngoài phục vụ cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước
ngoài.
3. Tổ chức kinh tế là doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là bên đi vay) mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo thỏa thuận với bên cho
vay nước ngoài. Bên đi vay có thể dùng 01 tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực
hiện một hoặc nhiều khoản vay nước ngoài.
4. Tổ chức kinh tế là doanh nghiệp thuộc diện đầu
tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới
hình thức đối tác công tư (PPP) mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để
thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài.
5. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ
ở nước ngoài để thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài
bao gồm hợp đồng thầu xây dựng ở nước ngoài; hợp đồng mua bán tàu với bên nước
ngoài; các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng khác với bên nước ngoài, không bao gồm
việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước
ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài.
Điều 4. Các trường hợp mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức khác
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, các
tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này được mở và
sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các nội dung quy định trong Giấy
phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) quy định tại Thông tư này
và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức mở tài khoản trong các trường hợp
để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.
Điều 5. Thời hạn sử dụng tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài
1. Đối với trường hợp quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 2 và khoản 1 Điều 3 Thông tư này, thời hạn sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài (sau đây gọi là thời hạn của Giấy phép) được xem xét căn
cứ vào thời hạn tại văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại cho phép
thành lập và hoạt động tạm thời đối với tổ chức mở tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
nước sở tại.
Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài
không cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tạm thời, thời hạn của Giấy phép là
01 năm kể từ ngày cấp Giấy phép.
2. Đối với trường hợp quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 2 và khoản 2 Điều 3 Thông tư này, thời hạn của Giấy phép được
xem xét căn cứ vào thời hạn hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền ở nước
ngoài cho phép tổ chức được thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
ở nước ngoài.
Trong trường hợp văn bản do cơ quan có thẩm quyền ở
nước ngoài cho phép tổ chức được thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài không quy định thời hạn hiệu lực, thời hạn của Giấy phép tối
đa không quá 03 năm kể từ ngày cấp Giấy phép.
3. Đối với trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 3 Thông tư này, thời hạn của Giấy phép được xem xét căn cứ vào thời
hạn bên đi vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài theo thỏa thuận
vay nước ngoài (bao gồm cả thỏa thuận thay đổi khoản vay nước ngoài) và văn bản
xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài (nếu có).
4. Đối với trường hợp quy định tại khoản
4, khoản 5 Điều 3 Thông tư này, thời hạn của Giấy phép được xem xét căn cứ
vào thời hạn thực hiện các cam kết, thỏa thuận hoặc thời hạn hiệu lực của hợp đồng
với bên nước ngoài.
5. Đối với trường hợp quy định tại Điều
4 Thông tư này, thời hạn của Giấy phép được xem xét căn cứ vào thời hạn tiếp
nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc thời hạn tại văn bản cho phép của cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với các trường hợp khác.
Điều 6. Nguyên tắc lập, gửi, tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước hoặc nộp trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia.
2. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công quốc gia, hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật
về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Trường hợp thủ tục hành chính chưa được cung cấp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia
gặp sự cố, có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc nộp hồ
sơ, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước.
3. Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là văn bản điện
tử, bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF) trừ Đơn đề
nghị cấp Giấy phép, Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép được
khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
4. Các tài liệu trong hồ sơ giấy là bản chính hoặc
bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực, bản sao có xác nhận của tổ chức về việc
sao từ bản chính hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp
người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối
chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản
sao so với bản chính.
5. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép,
cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép phải được lập thành một bộ bằng tiếng
Việt, trường hợp hồ sơ gốc bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
bản dịch phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực
của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này.
6. Tổ chức phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định pháp luật hiện hành đối với văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của bên nước ngoài cho phép tổ chức được mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước
ngoài.
Điều 7. Thời hạn tiếp nhận hồ
sơ thủ tục hành chính
Thời hạn kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ
là 03 ngày làm việc kể từ khi Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
Ngân hàng Nhà nước tiếp nhận hồ sơ theo phương thức trực tuyến hoặc kể từ khi Bộ
phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước tiếp nhận hồ sơ theo phương thức trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Điều 8. Thẩm quyền cấp, thu hồi,
sửa đổi, bổ sung Giấy phép
Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối xem xét, quyết định
cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Chương II
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp
Giấy phép
1. Các tổ chức (trừ tổ chức tín dụng được phép quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) khi có nhu cầu
mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước theo
quy định tại Thông tư này.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản từ chối cấp Giấy phép và nêu rõ lý do.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Văn bản chứng minh mục đích mở tài khoản ngoại tệ
ở nước ngoài bao gồm:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 2 và khoản 1 Điều 3 Thông tư này:
(i) Tài liệu của bên nước ngoài chứng minh việc tổ
chức phải chuyển tiền sang nước sở tại hoặc phải mở tài khoản tại nước sở tại để
đáp ứng điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện,
chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở
tại;
(ii) Văn bản về việc thành lập văn phòng đại diện,
chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành
viên của tổ chức tín dụng được phép hoặc Quyết định về việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức
kinh tế ký;
(iii) Văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại
cho phép thành lập và hoạt động tạm thời cho văn phòng đại diện, chi nhánh,
ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (nếu có);
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 2 Thông tư này:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cho phép được thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài;
(ii) Văn bản về việc thành lập văn phòng đại diện của
Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng được phép;
(iii) Quyết định phê duyệt dự toán chi phí hàng năm
cho hoạt động văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ
chức tín dụng được phép ký;
c) Đối với trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 3 Thông tư này:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cho phép được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài;
(ii) Quyết định về việc thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức kinh tế ký;
(iii) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp
của tổ chức ký;
d) Đối với trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 3 Thông tư này:
Thỏa thuận về tài khoản hoặc văn bản chứng minh bên
cho vay yêu cầu bên đi vay phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện
khoản vay nước ngoài, trong đó quy định rõ ngân hàng mở tài khoản, mục đích mở
tài khoản, nội dung thu, chi trên tài khoản, hạn mức hoặc căn cứ của hạn mức
chuyển tiền ra nước ngoài;
đ) Đối với trường hợp quy định tại khoản
4 Điều 3 Thông tư này:
Hợp đồng hoặc thỏa thuận về tài khoản đã ký với bên
nước ngoài hoặc tài liệu chứng minh mục đích mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài
để phục vụ việc thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài;
e) Đối với trường hợp quy định tại khoản
5 Điều 3 Thông tư này:
(i) Cam kết, thỏa thuận, hợp đồng đã ký với
bên nước ngoài và văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ
ở nước ngoài để thực hiện cam kết, thỏa thuận, hợp đồng trong trường hợp cam kết,
thỏa thuận, hợp đồng không có điều khoản yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài;
(ii) Quyết định phê duyệt dự toán chi phí hàng năm ở
nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký;
(iii) Tài liệu liên quan đến công trình thầu ở nước
ngoài trong trường hợp thực hiện hợp đồng thầu ở nước ngoài: hợp đồng ký giữa
chủ đầu tư và nhà thầu chính; hợp đồng ký giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ
hoặc các giấy tờ tài liệu liên quan khác;
(iv) Văn bản giải trình các nguồn thu dự kiến từ nước
ngoài chuyển về nước kèm các tài liệu chứng minh (nếu có);
(v) Biên bản kiểm tra giám định hoặc Giấy chứng nhận
đăng kiểm tạm thời còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc văn
bản chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài (trong trường hợp
mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước
ngoài);
(vi) Văn bản chứng minh nguồn ngoại tệ để thực hiện
hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài (trong trường hợp mở tài khoản ngoại tệ
ở nước ngoài để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài);
g) Đối với trường hợp quy định tại Điều
4 Thông tư này:
(i) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam về việc thành lập tổ chức;
(ii) Văn bản của bên nước ngoài về việc tài
trợ, viện trợ trong đó yêu cầu mở tài khoản ở nước ngoài để nhận nguồn tài trợ,
viện trợ;
(iii) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam về việc được nhận (được giao tiếp nhận) nguồn tài trợ, viện trợ hoặc các
tài liệu liên quan khác (nếu có).
Chương III
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
Điều 11. Các trường hợp sửa đổi,
bổ sung các nội dung trong Giấy phép
1. Các trường hợp sửa đổi, bổ sung các nội dung
trong Giấy phép:
a) Thay đổi tên gọi của tổ chức mở tài khoản ngoại
tệ;
b) Sửa đổi, bổ sung mục đích sử dụng tài khoản;
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung thu, chi trên tài khoản;
d) Tăng (bổ sung) hạn mức chuyển ngoại tệ từ trong
nước sang tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài hàng năm;
đ) Thay đổi hạn mức số dư tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài;
e) Gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản ở nước ngoài;
g) Thay đổi ngân hàng nơi tổ chức mở tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài khi mục đích, phạm vi và nội dung khác liên quan đến việc sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài không thay đổi;
h) Thay đổi ngân hàng chuyển tiền tại Việt Nam;
i) Thay đổi đồng tiền mở tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài.
2. Tổ chức (trừ tổ chức tín dụng được phép quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) phải thực hiện
các thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với một
hoặc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều
này, tổ chức phải nộp hồ sơ trong thời hạn tối thiểu 15 ngày làm việc trước
ngày Giấy phép hết hạn.
Điều
12. Trình tự, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Tổ chức (trừ tổ chức tín dụng được phép quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) khi có nhu cầu sửa
đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép, lập 01 bộ hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước
theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung
Giấy phép theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này cho tổ chức.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp từ chối cấp Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản từ chối cấp Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép và nêu rõ lý do.
Điều
13. Hồ sơ cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Văn bản chứng minh việc thay đổi, bổ sung các nội
dung trong Giấy phép bao gồm:
a) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 và khoản 1 Điều 3 Thông tư
này:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cho phép thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối
với các trường hợp quy định tại điểm b, c, d, e khoản 1 Điều 11
Thông tư này sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép
thành lập và hoạt động chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước
ngoài của tổ chức kinh tế, cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho văn
phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép);
(ii) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước
ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt động tạm thời của chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài hoặc văn bản giải trình về sự
cần thiết phải gia hạn tài khoản trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở nước
ngoài không cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tạm thời của chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (đối với trường hợp
quy định tại điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư này);
(iii) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (đối với các trường hợp
quy định tại điểm b, c, d, e khoản 1 Điều 11 Thông tư này
sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép thành lập và hoạt động
chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế,
cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho văn phòng đại diện ở nước ngoài
của tổ chức tín dụng được phép);
b) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 và khoản 2 Điều 3 Thông tư
này:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước
ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở
nước ngoài, trừ trường hợp văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho
phép thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
không quy định thời hạn hoạt động (đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư này);
(ii) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài do người đại diện hợp
pháp của tổ chức ký (đối với việc trường hợp quy định tại điểm
d, đ khoản 1 Điều 11 Thông tư này);
(iii) Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) chứng
minh cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư
này;
c) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này:
(i) Thỏa thuận về việc sửa đổi nội dung của tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài. Trường hợp tài khoản được sử dụng để thực hiện thêm khoản
vay nước ngoài mới, tổ chức nộp hồ sơ quy định tại điểm d khoản
2 Điều 10 Thông tư này;
(ii) Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài đến thời điểm đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung kèm cam kết của
bên đi vay về tính chính xác của báo cáo;
d) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này:
Hợp đồng/Phụ lục sửa đổi hợp đồng hoặc thỏa thuận sửa
đổi đã ký với bên nước ngoài liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép
hoặc các tài liệu khác chứng minh cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
đ) Đối với Giấy phép đã được cấp theo trường hợp
quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này:
(i) Cam kết, thỏa thuận, hợp đồng thay đổi/Phụ lục
sửa đổi đã ký với bên nước ngoài liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (nếu có);
(ii) Văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải sửa đổi,
bổ sung nội dung mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong trường hợp điều khoản
này không có trong cam kết, thỏa thuận, hợp đồng (nếu có);
(iii) Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có) chứng
minh cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư
này;
e) Đối với Giấy phép
đã được cấp theo trường hợp quy định tại Điều 4 Thông tư này:
Các giấy tờ cần thiết
chứng minh cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11
Thông tư này.
Điều
14. Xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
trong trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài
Trong quá trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, trường hợp Ngân hàng Nhà nước phát
hiện tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong việc mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài (bao gồm cả hành vi không tuân thủ chế độ báo cáo), việc
xem xét cấp Giấy phép hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức được
thực hiện sau khi tổ chức chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ,
ngân hàng.
Chương
IV
CÁC TRƯỜNG
HỢP TỰ ĐỘNG HẾT HIỆU LỰC CỦA GIẤY PHÉP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP
Điều
15. Các trường hợp tự động hết hiệu lực của Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép
1. Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (nếu có) của tổ chức tự động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn của Giấy phép;
b) Tổ chức không mở tài khoản sau 01 năm kể từ ngày
Giấy phép có hiệu lực;
c) Hợp đồng, cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài
bị hủy bỏ, trừ trường hợp tài khoản đang được sử dụng để thực hiện một hoặc nhiều
hợp đồng vay nước ngoài còn hiệu lực;
d) Văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài ngừng
hoạt động khi chưa hết thời hạn của Giấy phép;
đ) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản
vay nước ngoài của bên đi vay chấm dứt hiệu lực hoặc đương nhiên hết hiệu lực
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc
vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, trừ trường hợp tài khoản đang được sử
dụng để thực hiện một hoặc nhiều hợp đồng vay nước ngoài còn hiệu lực;
e) Tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép
theo trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 và khoản 1
Điều 3 nhưng cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài có văn bản từ chối không cấp
phép trong thời gian Giấy phép còn hiệu lực;
g) Tổ chức bị chia, bị sáp nhập, hợp nhất, giải thể,
phá sản theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định
thành lập hoặc văn bản có giá trị tương đương.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép và
Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) tự động hết hiệu lực theo quy định
tại khoản 1 Điều này, tổ chức có trách nhiệm:
a) Đóng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và chuyển
toàn bộ số dư trên tài khoản (nếu có) về nước, đồng thời báo cáo kèm theo xác
nhận của ngân hàng nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối) và
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức đặt trụ sở chính (đối với các
trường hợp quy định tại điểm a, c, d, đ, g, và h khoản 1 Điều này);
b) Đóng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và chuyển về
nước toàn bộ số tiền đã chuyển ra nước ngoài theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà
nước sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến việc mở, đóng tài khoản
ngoại tệ của tổ chức ở nước ngoài, đồng thời báo cáo kèm theo xác nhận của ngân
hàng nước ngoài và giấy báo có của ngân hàng nhận tiền trong nước cho Ngân hàng
Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ
chức đặt trụ sở chính (đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều
này).
Điều
16. Thu hồi Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép của tổ chức
trong trường hợp người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền
tệ, ngân hàng áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là đề nghị cơ quan có thẩm
quyền thu hồi Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định thu hồi
Giấy phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) (sau đây gọi là
Quyết định thu hồi Giấy phép) của tổ chức theo Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
(nếu có) của tổ chức hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu
lực thi hành.
3. Ngân hàng Nhà nước gửi Quyết định thu hồi Giấy
phép cho tổ chức để thực hiện; Sao gửi Quyết định thu hồi Giấy phép cho Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức đặt trụ sở chính và tổ chức tín dụng
được phép nơi tổ chức thực hiện chuyển tiền sang tài khoản ngoại tệ tại nước
ngoài để phối hợp quản lý, theo dõi.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định thu
hồi Giấy phép có hiệu lực, tổ chức có trách nhiệm:
a) Đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số dư trên tài
khoản về nước;
b) Báo cáo kèm theo xác
nhận của ngân hàng nước ngoài về việc đóng tài khoản cho Ngân hàng Nhà nước (Cục
Quản lý ngoại hối), đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi
tổ chức đặt trụ sở chính;
c) Nộp lại bản gốc Giấy phép, các Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối).
Chương V
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều
17. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức liên quan
1. Trách nhiệm của Cục Quản lý ngoại hối:
a) Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp, thu hồi Giấy phép
và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức;
b) Tiếp nhận, tổng hợp báo cáo liên quan đến việc mở
và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức;
c) Theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các đơn vị
liên quan để xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư
này.
2. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu
vực:
a) Thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành
vi vi phạm đối với hoạt động mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của
các tổ chức trên địa bàn theo thẩm quyền;
b) Đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức trên địa bàn chấp
hành chế độ báo cáo.
3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép:
a) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát các tài liệu, chứng
từ do tổ chức xuất trình nhằm đảm bảo việc chuyển tiền sang tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài của tổ chức phù hợp với Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Lưu giữ các giấy tờ, chứng từ liên quan đến các
giao dịch ngoại hối theo quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật có
liên quan;
c) Kịp thời báo cáo hành vi vi phạm quy định tại
Thông tư này của tổ chức cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối) để có
biện pháp xử lý;
d) Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư
này và các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Hướng dẫn khách hàng thực hiện nghiêm túc các
quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Trách nhiệm của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng được
phép quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này):
a) Định kỳ hàng quý,
trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý báo cáo, các tổ chức phải
báo cáo bằng văn bản, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng
Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ
chức đặt trụ sở chính về tình hình hoạt động tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài
(theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Thông tư này).
Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15
của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
b) Thực hiện theo đúng nội dung quy định tại Giấy
phép và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp;
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư
này và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Ghi rõ mục đích chuyển tiền đối với các lệnh
chuyển tiền qua tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài liên quan đến việc thực hiện
giao dịch rút vốn, trả nợ (gốc, lãi), trả phí của khoản vay nước ngoài.
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực,
chính xác của các nội dung trong hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước.
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 12 năm 2025 và thay thế Thông tư số 20/2015/TT-NHNN
quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là
tổ chức.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Các tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy
phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép (nếu có) trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực
hiện theo Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của Ngân
hàng Nhà nước trừ các trường hợp quy định tại Điều 15 Thông tư
này. Việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép được thực hiện theo quy định tại Thông
tư này.
b) Các tổ chức đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép,
cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực
được Ngân hàng Nhà nước tiếp tục xem xét, quyết định theo quy định tại Thông tư
số 20/2015/TT-NHNN.
Điều
19. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng được phép,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối tại Việt Nam chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu; VT, Cục QLNH (05).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2025/TT-NHNN ngày 31/10/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
|
TÊN TỔ CHỨC
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
Số:……………….
|
..……, ngày ....... tháng.... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Quản lý ngoại hối)
Mã số doanh nghiệp/ số Quyết định thành lập.................................................
Số định danh của tổ chức (nếu
có):......................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có):………….……………………
Cơ quan cấp:.....................................................ngày
......................................
Tên tổ chức:.....................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại (nếu
có):....................................................................
Trụ sở
chính:....................................................................................................
Điện thoại:.............................................................Fax:...................................
Lĩnh vực kinh doanh
:......................................................................................
Trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài
(nếu có):.......................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét và cấp Giấy phép
được mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.
Số lượng tài khoản:
……..(loại ngoại tệ tương ứng)[1]........................................
Ngân
hàng:.........................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Quốc gia:
............................................................................................................
Mục đích mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nêu rõ lý do cần thiết mở tài khoản)[2]:………………………………………………………………….
Dự kiến chi tiết các nguồn thu, chi trên mỗi tài
khoản:
- Dự kiến nguồn thu:……………………………………
- Dự kiến nguồn chi: …………………………………
Thời gian sử dụng tài khoản ở nước
ngoài:.....................................................
Số tiền cần chuyển hàng năm / Hạn mức số dư tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài:
...................................................................................................................
Ngân hàng chuyển tiền tại Việt
Nam:.......................................................
Các nội dung khác có liên quan (nếu
có):.................................................
(Đối với việc xin mở tài khoản và chuyển tiền để thực
hiện cam kết đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi
nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài, trong trường hợp
không được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép, tổ chức phải cam kết
đóng tài khoản và chuyển số tiền đã được NHNN cho phép chuyển ra nước ngoài về
nước).
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự trung thực, chính xác của nội dung trong đơn, các tài liệu kèm theo và chấp
hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số …../2025/TT-NHNN, các quy định quản lý
ngoại hối hiện hành và các quy định pháp luật liên quan.
|
Hồ sơ gửi
kèm:..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
Ký tên, đóng dấu
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2025/TT-NHNN ngày 31/10/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
|
TÊN TỔ CHỨC
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
Số:……………….
|
..……, ngày ....... tháng.... năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MỞ
VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)
Mã số doanh nghiệp/ số Quyết định thành lập:...................................................
Số định danh của tổ chức (nếu
có)...........................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có):…………………………………
Cơ quan cấp:.....................................................ngày............................................
Tên tổ chức:..........................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại (nếu
có):........................................................................
Trụ sở
chính:.........................................................................................................
Điện thoại:.............................................................Fax:........................................
Lĩnh vực kinh
doanh:............................................................................................
Trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài
(nếu có):...........................
Số Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài do Ngân hàng Nhà nước cấp:
:...........................................ngày:
......................................................
Đã được cấp các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép số…… ngày…….(nếu có) [1]:……………………………………………………………………………
Nội dung sửa đổi
Nội dung tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung với Ngân
hàng Nhà nước: ……………………………………………………………………….……………
Lý do sửa đổi[2]:
………………………………………………………………..…..
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự trung thực, chính xác của nội dung trong đơn, các tài liệu kèm theo và chấp
hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số ……./2025/TT-NHNN, các quy định quản lý
ngoại hối hiện hành và các quy định pháp luật liên quan.
|
Hồ sơ gửi
kèm:..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 39/2025/TT-NHNN ngày 31/10/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CỤC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
Số:
/GP-QLNH...
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
GIẤY PHÉP
Mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của……......(tên
tổ chức)
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN
LÝ NGOẠI HỐI
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số …../2025/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài của người cư trú là tổ chức;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp giấy phép mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của (tên tổ chức).......... số…... ngày………..
kèm theo các hồ sơ liên quan;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng…..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
1. Cho phép (tên tổ chức).............................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/.......số.....
- Số định danh của tổ chức (nếu
có)……………..........................................
- Trụ sở
chính:...............................................................................................
được mở tài khoản ngoại tệ (loại ngoại tệ) tại ngân hàng nước ngoài:
- Ngân
hàng:................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................
- Quốc
gia:...................................................................................................
2. Mục đích sử dụng của tài khoản:................................................................
3. Nội dung thu, chi của tài khoản:
a) Nội dung
thu:............................................................................................
b) Nội dung
chi:............................................................................................
4. Hạn mức chuyển ngoại tệ vào tài khoản ở nước
ngoài (Hạn mức số dư tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài);..............................................................................
5. Thời hạn sử dụng tài khoản ở nước
ngoài:................................................
6. Ngân hàng chuyển tiền tại Việt Nam (Trường hợp mở
tài khoản phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện ở nước ngoài,
thực hiện hợp đồng, cam kết, thỏa thuận với bên nước
ngoài):..................................................
Ngân hàng mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài bằng ngoại tệ hoặc tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam (Trường hợp doanh nghiệp
thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ, doanh
nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài):............................
7. Các nội dung khác có liên quan (nếu
có):..................................................
Điều 2:
1. (tên tổ chức).... phải sử dụng tài khoản nói
trên theo đúng mục đích quy định tại Điều 1 của Giấy phép này. Hết thời hạn hiệu
lực của Giấy phép, (tên tổ chức)... phải đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số dư
trên tài khoản (nếu có) về nước, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cục Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực…… (nơi tổ chức
đặt trụ sở chính).
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm
quyền ở nước ngoài có văn bản từ chối không cấp phép thành lập và hoạt động cho
chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con (Tên tổ chức) phải chuyển về nước
số tiền đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép chuyển ra nước ngoài theo quy định
tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến
việc mở, đóng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (Trường hợp xin mở tài khoản và
chuyển tiền để thực hiện cam kết đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập
và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước
ngoài).
2. Trường hợp (tên tổ chức)... có nhu cầu điều chỉnh
bất kỳ nội dung nào tại Điều 1 Giấy phép này, (tên tổ chức)... phải được sự chấp
thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).
3. Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 tháng đầu tiên của
quý tiếp theo, (tên tổ chức)... phải gửi báo cáo tình hình hoạt động của tài
khoản về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh Khu vực…..(nơi tổ chức đặt trụ sở chính).
Điều 3:
Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài của....(tên tổ chức) có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận:
- Tổ chức đề nghị;
- Thống đốc NHNN (để b/c);
- PTĐ ….(để b/c);
- NHNN chi nhánh Khu vực.. (để p/h);
- TCTD (để p/h);
- Lưu VT, QLNH...
|
CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2025/TT-NHNN ngày 31/10/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CỤC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
Số:
/QĐ-QLNH...
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép mở và sử dụng tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài của....(tên tổ chức) lần thứ...
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN
LÝ NGOẠI HỐI
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số …../2025/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài của người cư trú là tổ chức;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của (tên tổ chức)..........
số…... ngày….. kèm theo các hồ sơ liên quan;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng…..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Các nội dung……..tại Giấy phép mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài của…..(tên tổ chức) số … ngày … được sửa đổi, bổ sung như
sau:
Điều 2:
Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của ...(tên tổ chức) có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận:
- Tổ chức đề nghị;
- Thống đốc NHNN (để b/c);
- PTĐ…(để b/c);
- NHNN chi nhánh Khu vực… (để p/h);
- TCTD (để p/h);
- Lưu VT, QLNH...
|
CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2025/TT-NHNN ngày 31/10/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
|
TÊN TỔ CHỨC
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
|
Số:……………….
|
..……, ngày ....... tháng.... năm.......
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC
NGOÀI
(Báo cáo Quý
năm )
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại
hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực (nơi tổ chức đặt trụ sở chính)
|
Tên tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị:.......................................................................
Số định danh của tổ chức (nếu
có):.......................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:................................................................
Đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận việc
mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo Giấy phép số: …………ngày …....
tháng…... năm
Mục đích mở tài khoản (ghi đầy đủ mục đích trong
Quyết định):…………..……
Tên ngân hàng mở tài khoản ngoại tệ tại nước
ngoài:………………………….…
Tên ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền tại Việt
Nam:……………………..…..
Thời hạn sử dụng tài khoản:………………………………………… ……………
Ngày mở tài khoản:……………………Số tài khoản:…………………………….
Loại ngoại tệ báo cáo:…………………………………………………………..…
Tổng số tiền đã chuyển ra nước ngoài trong quý báo
cáo:……………………….
Đơn vị:……
|
Chỉ tiêu
|
Số phát sinh
|
Ghi chú
|
|
Ngoại tệ mở tài
khoản
|
Quy USD
|
|
I. Dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
II. Phát sinh trong kỳ (II= 1 - 2)
|
|
|
|
|
1. Tổng thu:
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Tổng chi:
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
III. Dư cuối kỳ (III= I+II)
|
|
|
|
Tổng số tiền đã chuyển về Việt Nam trong quý báo
cáo (nếu có):……………
* Cột chỉ tiêu: Ghi chi tiết nội dung thu, chi trên
tài khoản. Ví dụ nhận tiền từ tài khoản trong nước chuyển sang sẽ được ghi nhận
dưới phần Tổng thu, thanh toán tiền thuê văn phòng đại diện sẽ được ghi nhận dưới
phần Tổng chi.
|
Người lập bảng
|
Kiểm soát
|
....,
ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2025/TT-NHNN ngày 31/10/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CỤC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
Số:
/QĐ-QLNH...
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH THU HỒI
Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài/Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN
LÝ NGOẠI HỐI
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số …../2025/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài của người cư trú là tổ chức;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi Giấy phép số……….ngày
.........tháng........ năm........và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu
có) đã cấp cho tổ chức...(tên tổ chức).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi
có hiệu lực, tổ chức có trách nhiệm:
1. Đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số dư trên tài
khoản về nước (nếu có);
2. Báo cáo kèm theo xác nhận của ngân hàng nước
ngoài về việc đóng tài khoản cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối), đồng
thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức đặt trụ sở chính;
3. Nộp lại bản gốc Giấy phép, các Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Quản lý ngoại hối).
Điều 3: ...(tên tổ chức) chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Tổ chức để nghị;
- NHNN chi nhánh Khu vực (để p/h);
- TCTD (để p/h);
- Lưu VP, QLNH...
|
CỤC TRƯỞNG
|
[1] Trường hợp mở tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi vay, thực hiện
các cam kết với bên nước ngoài theo quy định tại điểm khoản 4 Điều 3 Thông tư số
…../2025/TT-NHNN mỗi tài khoản lập 1 Đơn riêng.
[2] Tổ chức báo cáo chi tiết
sự cần thiết phải mở tài khoản như: Tài khoản được mở theo quy định tại Điều/Khoản
…của Thỏa thuận về tài khoản số… ký ngày…và các giấy tờ có liên quan khác chứng
minh mục đích mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài…
[1] Tổ chức liệt kê đầy đủ
các Quyết định sửa đổi, bổ sung giấy phép.
[2] Tổ chức báo cáo chi tiết
các lý do sửa đổi như: sự cần thiết phải sửa đổi Giấy phép theo quy định tại điều,
khoản… tại Thỏa thuận….