THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2024/QĐ-TTg
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2024
|
DỰ THẢO
|
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO VAY ĐẶC BIỆT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI
VỚI KHOẢN VAY CÓ LÃI SUẤT LÀ 0%/NĂM, KHOẢN VAY KHÔNG CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc
cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với khoản vay có lãi suất
là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ
tục xem xét, quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm,
khoản vay không có tài sản bảo đảm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng thương mại,
ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ
chức tài chính vi mô.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến
cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước theo Quyết định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với
khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm là việc
Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt, gia hạn khoản cho vay đặc biệt đối với khoản
vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm sau khi được Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận theo đề xuất của Ngân hàng Nhà nước.
2. Bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng vay đặc
biệt từ Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay
không có tài sản bảo đảm.
3. Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 là Luật
Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật Các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14.
4. Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 là Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 43/2024/QH 15.
5. Phương án cơ cấu lại là phương án phục hồi hoặc
phương án chuyển giao bắt buộc được quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm
2010, Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.
6. Phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung là
phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Các tổ chức
tín dụng năm 2024.
7. Việc gia hạn khoản cho vay đặc biệt (hoặc khoản
vay đặc biệt) có lãi suất là 0%/năm, không có tài sản bảo đảm là việc kéo dài
thêm một khoảng thời gian cho vay đặc biệt vượt quá thời hạn cho vay đặc biệt
quy định tại Quyết định này.
8. Thời hạn cho vay đặc biệt là khoảng thời gian
được tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân tiền cho
vay đặc biệt đến ngày bên vay đặc biệt trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đặc biệt
cho Ngân hàng Nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Điều kiện xem xét việc
cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp thực hiện phương án cơ
cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung
Tổ chức tín dụng đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
1. Là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
2. Có phương án cơ cấu lại đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, trong đó có đề xuất biện
pháp cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước và các nội dung của khoản vay đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước. Hoặc có
phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung đang được Ngân
hàng Nhà nước xem xét, phê duyệt theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng
năm 2024, trong đó có đề xuất biện pháp cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước
và có đầy đủ các nội dung sau:
a) Đối với biện pháp cho vay đặc biệt có lãi suất
là 0%/năm: Tổ chức tín dụng có danh mục tài sản bảo đảm theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt. Đối với biện pháp cho vay đặc biệt không có
tài sản bảo đảm: Tổ chức tín dụng chưa có danh mục tài sản bảo đảm theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt và lãi suất cho vay đặc biệt là
0%/năm hoặc lớn hơn 0%/năm;
b) Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt là để thực
hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại Giấy phép
và được xác định tại phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ
sung
c) Số tiền đề nghị vay đặc biệt; thời hạn đề nghị
vay đặc biệt, gia hạn vay đặc biệt không vượt quá thời hạn thực hiện phương án
cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung.
Điều 5. Điều kiện xem xét việc
cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay không có tài sản bảo
đảm trong trường hợp bị rút tiền hàng loạt
Tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện sau:
1. Tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt và
đã/đang thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều 191 Luật Các tổ chức tín dụng
năm 2024.
2. Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đề
nghị vay đặc biệt, gia hạn khoản vay đặc biệt có đầy đủ các nội dung sau:
a) Chưa có danh mục tài sản bảo đảm theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt,
gia hạn vay đặc biệt;
b) Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt áp dụng
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của
người gửi tiền tại bên vay đặc biệt trong trường hợp bị rút tiền hàng loạt;
(không áp dụng đối với trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị gia hạn khoản vay đặc
biệt);
c) Số tiền đề nghị vay đặc biệt trên cơ sở đánh
giá tình hình khả năng chi trả trong thời hạn 30 ngày của bên vay đặc biệt;
d) Thời hạn đề nghị vay đặc biệt, gia hạn vay đặc
biệt trên cơ sở đánh giá tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt và dưới
12 tháng;
đ) Mức lãi suất vay đặc biệt, trường hợp mức lãi
suất cho vay đặc biệt là 0% áp dụng đối với tổ chức tín dụng có lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ
ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc theo kết luận thanh
tra, kiểm toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 6. Hồ sơ, thủ tục xem
xét, quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp
thực hiện phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung
1. Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước đề xuất Thủ tướng
Chính phủ:
a) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước
b) Phương án cơ cấu lại của tổ chức tín dụng đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 hoặc
phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung
đang được Ngân hàng Nhà nước xem xét, phê duyệt theo Luật Các tổ chức tín dụng
năm 2024, trong đó có đề nghị việc vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với
khoản vay có lãi suất là 0%/năm;
c) Báo cáo, đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt của
tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 169, khoản 3 Điều 172, khoản 3
Điều 179, khoản 6 Điều 183 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đối với trường hợp
phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 (không áp dụng trong trường hợp thực hiện
phương án cơ cấu lại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Luật Các tổ chức
tín dụng năm 2010);
d) Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, cơ quan
có liên quan;
đ) Nghị quyết chuyển giao bắt buộc của Chính phủ;
e) Các văn bản khác liên quan đến việc đề xuất
cho vay đặc biệt (nếu có).
2. Thủ tục xem xét, quyết định việc cho vay đặc
biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay
không có tài sản bảo đảm:
a) Trên cơ sở phương án cơ cấu lại, phương án cơ
cấu lại được sửa đổi, bổ sung của tổ chức tín dụng và báo cáo, đề nghị của Ban
kiểm soát đặc biệt của tổ chức tín dụng quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều
này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xin ý kiến các bộ, cơ quan liên quan về việc
cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến của Ngân hàng Nhà nước, căn cứ phạm vi chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn, các bộ, cơ quan có ý kiến bằng văn bản về việc cho vay đặc biệt
của Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở đề nghị của Ngân hàng Nhà nước;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ văn bản tham gia ý kiến của các bộ, cơ quan, Ngân hàng Nhà nước tổng
hợp ý kiến các bộ, cơ quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đề xuất
cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước;
d) Căn cứ hồ sơ Ngân hàng Nhà nước đề xuất Thủ
tướng Chính phủ quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất
là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm trên cơ sở đề xuất của Ngân hàng
Nhà nước;
đ) Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện việc cho vay đặc biệt theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ và phù hợp với nội dung phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu
lại được sửa đổi, bổ sung được phê duyệt.
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục xem
xét, quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay
không có tài sản bảo đảm trong trường hợp bị rút tiền hàng loạt
1. Hồ sơ tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà
nước gồm:
a) Giấy đề nghị vay đặc biệt của tổ chức tín dụng
theo Phụ lục 01 hoặc giấy đề nghị gia hạn vay đặc biệt theo Phụ lục 02 ban hành
kèm theo Quyết định này;
b) Báo cáo về tình hình hoạt động, khả năng chi
trả theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam theo Phụ
lục 04 ban hành kèm theo Quyết định này;
d) Số liệu về nguồn vốn, sử dụng vốn bằng đồng
Việt Nam theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Quyết định này;
đ) Nghị quyết của Hội đồng quản trị (trường hợp tổ
chức tín dụng là công ty cổ phần theo quy định tại khoản 10 Điều 70 Luật Các tổ
chức tín dụng năm 2024; tổ chức tín dụng là ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân), Hội đồng thành viên (trường hợp tổ chức tín dụng là công ty trách
nhiệm hữu hạn) thông qua việc đề nghị vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước;
g) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người ký
các văn bản trong hồ sơ đề nghị là người đại diện theo ủy quyền của bên vay đặc
biệt;
h) Các văn bản khác liên quan đến việc đề xuất
cho vay đặc biệt (nếu có).
2. Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước đề xuất Thủ tướng
Chính gồm:
a) Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Văn bản của Ban Kiểm soát đặc biệt theo Phụ lục
06 ban hành kèm Quyết định này;
c) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với
khoản vay không có tài sản bảo đảm;
d) Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, cơ quan
có liên quan;
đ) Các tài liệu khác liên quan đến việc đề xuất
cho vay đặc biệt (nếu có).
3. Thủ tục xem xét, quyết định việc cho vay đặc
biệt không có tài sản bảo đảm:
a) Tổ chức tín dụng gửi Ban kiểm soát đặc biệt hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Ban kiểm soát đặc biệt theo thẩm quyền có văn
bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước đề xuất Thủ tướng Chính phủ việc cho vay đặc biệt
của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay không có tài sản bảo đảm theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều này kèm hồ sơ của tổ chức tín dụng quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Căn cứ hồ sơ của tổ chức tín dụng và văn bản
của Ban kiểm soát đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xin ý kiến các bộ, cơ
quan có liên quan về việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản
vay không có tài sản bảo đảm;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, căn cứ phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn, các bộ, cơ quan có ý kiến bằng văn bản về việc cho vay đặc biệt của Ngân
hàng Nhà nước đối với khoản vay không có tài sản bảo đảm trên cơ sở đề nghị của
Ngân hàng Nhà nước;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ văn bản tham gia ý kiến của các bộ, cơ quan, Ngân hàng Nhà nước tổng
hợp ý kiến các bộ, cơ quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đề xuất
cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước;
đ) Căn cứ hồ sơ đề nghị cho vay đặc biệt không
có tài sản bảo đảm của tổ chức tín dụng, ý kiến của Ngân hàng Nhà nước và các bộ,
cơ quan, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân
hàng Nhà nước đối với khoản vay không có tài sản bảo đảm trên cơ sở đề xuất của
Ngân hàng Nhà nước;
e) Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện việc cho vay đặc biệt không có tài sản bảo
đảm theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 8. Xử lý khoản vay đặc
biệt đã vay
1. Trường hợp tổ chức tín dụng đề xuất áp dụng
lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước trong
giai đoạn chưa có phương án cơ cấu lại hoặc phương án cơ cấu lại chưa được phê
duyệt, tổ chức tín dụng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;
b) Có lỗ lũy kế lớn
hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ ghi trong báo cáo tài chính
đã được kiểm toán gần nhất hoặc theo kết luận thanh tra, kiểm toán của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp tổ
chức tín dụng đề xuất áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay
tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại
được sửa đổi, bổ sung phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là tổ chức tín
dụng được kiểm soát đặc biệt;
b) Có phương án
cơ cấu lại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Luật Các tổ chức
tín dụng năm 2010 hoặc phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa
đổi, bổ sung đang được Ngân hàng Nhà nước xem xét, phê duyệt theo quy định tại
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024; trong đó phương án xử lý khoản vay đặc biệt
đã vay có đề xuất áp dụng lãi suất 0%/năm và miễn tiền lãi vay của khoản vay đặc
biệt đã vay (nếu có).
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục xem
xét, quyết định việc áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay
tại Ngân hàng Nhà nước trong trong giai đoạn chưa có phương án cơ cấu lại hoặc
phương án cơ cấu lại chưa được phê duyệt
1. Hồ sơ tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà
nước gồm:
a) Giấy đề nghị áp dụng lãi suất 0%/năm đối với
khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục 07 ban hành kèm
theo Quyết định này;
b) Báo cáo về tình hình hoạt động, khả năng chi
trả của tổ chức tín dụng theo Phụ lục 08 ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Các văn bản chứng minh tổ chức tín dụng đáp ứng
quy định khoản 1 Điều 8 Quyết định này.
2. Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước đề xuất Thủ tướng
Chính phủ gồm:
a) Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Văn bản của Ban Kiểm soát đặc biệt đề xuất Thủ
tướng Chính phủ áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại
Ngân hàng Nhà nước theo Phụ lục 09 ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng
Chính phủ áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân
hàng Nhà nước;
d) Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, cơ quan
có liên quan;
đ) Các tài liệu khác liên quan đến việc đề xuất
Thủ tướng Chính phủ áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại
Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
3. Thủ tục xem xét, quyết định việc đề xuất Thủ
tướng Chính phủ áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại
Ngân hàng Nhà nước:
a) Tổ chức tín dụng gửi Ban kiểm soát đặc biệt hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Ban kiểm soát đặc biệt theo thẩm quyền có văn
bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề xuất Thủ tướng Chính phủ áp dụng lãi suất 0%/năm
đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều này kèm hồ sơ của tổ chức tín dụng quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Căn cứ hồ sơ của tổ chức tín dụng và văn bản
của Ban kiểm soát đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xin ý kiến các bộ, cơ
quan có liên quan về đề xuất Thủ tướng Chính phủ áp dụng lãi suất 0%/năm đối với
khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, căn cứ phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn, các bộ, cơ quan có ý kiến bằng văn bản về đề xuất Thủ tướng Chính phủ
áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ văn bản tham gia ý kiến của các bộ, cơ quan, Ngân hàng Nhà nước tổng
hợp ý kiến các bộ, cơ quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định đề xuất
áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước;
đ) Căn cứ hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng, ý
kiến của Ngân hàng Nhà nước và các bộ, cơ quan, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết
định áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng
Nhà nước;
e) Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện việc áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản
vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Hồ sơ, thủ tục xem
xét, quyết định việc áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay
tại Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp để thực hiện phương án cơ cấu lại hoặc
phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung
1. Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước đề xuất Thủ tướng
Chính phủ:
a) Phương án cơ cấu
lại của tổ chức tín dụng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 hoặc phương án cơ cấu lại, phương án
cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024, trong
đó có phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay đề xuất áp dụng lãi suất 0%/năm
và miễn tiền lãi vay của khoản vay đặc biệt đã vay;
b) Báo cáo, đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt của
tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 169, khoản 3 Điều 172, khoản 3
Điều 179, khoản 6 Điều 183 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 đối với trường hợp
phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024;
c) Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, cơ quan
có liên quan;
d) Các văn bản khác liên quan đến việc đề xuất
áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước
(nếu có).
2. Thủ tục xem xét, quyết định việc áp dụng lãi
suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước:
a) Trên cơ sở phương án cơ cấu lại của tổ chức
tín dụng và báo cáo, đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt của tổ chức tín dụng
quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xin ý
kiến các bộ, cơ quan có liên quan về đề nghị áp dụng lãi suất 0%/năm đối với
khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến của Ngân hàng Nhà nước, căn cứ phạm vi chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn, các bộ, cơ quan có ý kiến bằng văn bản về đề xuất áp dụng lãi
suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở
đề nghị của Ngân hàng Nhà nước;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ văn bản tham gia ý kiến của các bộ, cơ quan, Ngân hàng Nhà nước tổng
hợp ý kiến các bộ, cơ quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đề xuất
áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước;
d) Căn cứ hồ sơ Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ
tướng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đề xuất áp dụng lãi suất
0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước;
đ) Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện việc áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản
vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Ngân hàng Nhà nước:
a) Chủ trì phối hợp với bộ, cơ quan trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định đề xuất việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà
nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm;
chịu trách nhiệm về đề xuất việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với
khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm trình Thủ
tướng Chính phủ phù hợp với quy định tại Quyết định này;
b) Tổ chức triển khai việc việc cho vay đặc biệt
của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không
có tài sản bảo đảm sau khi Thủ tướng Chính phủ có ý kiến;
c) Kiểm tra, giám sát việc cho vay đặc biệt của
Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có
tài sản bảo đảm;
d) Định kỳ tháng báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc
cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là
0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm cho đến khi hết số dư cho vay các
khoản này;
đ) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc để xem xét, xử
lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo quy định.
2. Các bộ, cơ quan phối hợp chặt chẽ với Ngân
hàng Nhà nước có ý kiến đối với đề nghị cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước
đối với khoản vay có lãi suất 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm; xử lý
các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định này; chịu
trách nhiệm đối với các nội dung đã tham gia ý kiến trong phạm vi quản lý của
đơn vị mình theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tín dụng
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, đầy đủ của thông tin, số liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước để tổng
hợp, tham mưu Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho vay đặc biệt.
b) Sử dụng vốn vay đặc biệt đúng mục đích theo
Quyết định này, quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt;
c) Trả hết gốc, lãi vay đặc biệt cho Ngân hàng
Nhà nước khi khoản vay đặc biệt đến hạn. Thực hiện việc trả nợ vay đặc biệt
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt, quy định (nếu có) tại
phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung;
d) Trong
thời hạn 07 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có dư nợ vay đặc
biệt tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước
khoản vay đặc biệt có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm tại
Ngân hàng Nhà nước cho đến khi hết số dư các khoản vay này;
đ) Thực
hiện các quy định về tài sản bảo đảm, điều kiện tài sản bảo đảm, bổ sung thay
thế tài sản bảo đảm áp dụng trong trường hợp bị rút tiền hàng loạt, thực hiện
phương án cơ cấu lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt,
quy định (nếu có) tại phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi,
bổ sung;
e) Thực hiện các quy định về vay đặc biệt tại
Quyết định này, quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt, quy định
(nếu có) tại phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung,
quy định của pháp luật về kiểm soát đặc biệt và quy định pháp luật có liên
quan.
4. Ban Kiểm soát đặc biệt:
a) Chịu trách nhiệm về các nội dung gửi Ngân
hàng Nhà nước theo quy định tại Quyết định này;
b) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đặc
biệt của bên vay đặc biệt; thực hiện các quy định về vay đặc biệt tại Quyết định
này, quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc biệt, quy định (nếu có) tại
phương án cơ cấu lại, phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung, quy định của
pháp luật về kiểm soát đặc biệt và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 12. Quy định chuyển tiếp
1. Các trường hợp
cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm của Ngân hàng Nhà nước đã phát sinh
trước thời điểm Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 có hiệu lực tiếp tục thực hiện
theo các văn bản phê duyệt trước đó, bao gồm cả gia hạn khoản vay đặc biệt này.
2. Trường hợp tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có đề nghị áp dụng lãi suất 0%/năm đối với
khoản vay đặc biệt đã vay từ Ngân hàng Nhà nước trước ngày Luật Các tổ chức tín
dụng năm 2024 có hiệu lực thi hành; điều kiện, hồ sơ, thủ tục tuân thủ quy định
tại Điều 8, 9, 10 Quyết định này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 14. Trách nhiệm thi
hành
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức tín dụng,
Ban kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
Phụ lục 01
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…./2024/QĐ-TTgCP ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
……..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./....
V/v đề nghị Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc
Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm đối với tổ chức
tín dụng… trong trường hợp bị rút tiền hàng loạt
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY ĐẶC BIỆT
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức tín dụng:…
Địa chỉ:…
Điên thoại:…
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-TTg ngày …tháng…năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có
tài sản bảo đảm
Căn cứ Thông tư số….ngày …tháng…năm 2024 của
Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định về ….;
Căn cứ tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín
dụng…;
Tổ chức tín dụng… kính đề nghị Ngân hàng Nhà nước
trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt
không có tài sản bảo đối với Tổ chức tín dụng…, cụ thể:
1. Lý do đề nghị vay đặc biệt Ngân hàng
Nhà nước:
2. Số tiền đề nghị vay đặc biệt:
3. Lãi suất: ….
4. Thời hạn vay đặc biệt:…
5. Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt để
chi trả cho người gửi tiền, trong đó nêu rõ người gửi tiền là cá nhân và/hoặc tổ
chức
6. Tài sản bảo đảm của khoản vay đặc biệt:
Báo cáo về tình trạng các loại tài sản. Cam kết
chưa có danh mục tài sản bảo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc
biệt tại thời điểm đề nghị vay đặc biệt.
7. Tổ chức tín dụng có hay chưa có phương
án cơ cấu lại được phê duyệt
Tổ chức tín dụng cam kết về tính chính xác, hợp
pháp của thông tin, số liệu đã cung cấp; cam kết sử dụng tiền vay đặc biệt đúng
mục đích, đồng thời cam kết tuân thủ các quy định của pháp Luật về cho vay đặc
biệt.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Người đại diện
hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 02
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…./2024/QĐ-TTgCP ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
……..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./....
V/v đề nghị Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc
Ngân hàng Nhà nước gia hạn cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm đối với
tổ chức tín dụng… trong trường hợp bị rút tiền hàng loạt
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VAY ĐẶC BIỆT
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức tín dụng:…
Địa chỉ:…
Điên thoại:…
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-TTg ngày …tháng…năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có
tài sản bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số….ngày …tháng…năm 2024 của
Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định về ….;
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-NHNN ngày….tháng…năm của
Ngân hàng Nhà nước quy định về cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
đối với khoản vay…;
Căn cứ tình hình khả năng chi trả của tổ chức
tín dụng…;
Tổ chức tín dụng… kính đề nghị Ngân hàng Nhà nước
trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc Ngân hàng Nhà nước gia hạn cho vay đặc
biệt không có tài sản bảo đối với Tổ chức tín dụng…, cụ thể:
1. Lý do đề nghị gia hạn vay đặc biệt:
2. Số tiền gia hạn vay đặc biệt:
3. Lãi suất: ….
4. Thời hạn:…
5. Tài sản bảo đảm:
Báo cáo về tình trạng các loại tài sản. Cam kết
chưa có danh mục tài sản bảo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cho vay đặc
biệt tại thời điểm đề nghị gia hạn vay đặc biệt.
6. Tổ chức tín dụng có hay chưa có phương
án cơ cấu lại được phê duyệt.
Tổ chức tín dụng cam kết về tính chính xác, hợp
pháp của thông tin, số liệu đã cung cấp; cam kết sử dụng tiền vay đặc biệt đúng
mục đích, đồng thời cam kết tuân thủ các quy định của pháp Luật về cho vay đặc
biệt.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Người đại diện
hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 03
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…./2024/QĐ-TTgCP ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./....
V/v báo cáo tình hình hoạt động, khả năng chi trả
|
……, ngày ….
tháng…. năm…..
|
BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KHẢ NĂNG CHI TRẢ CỦA TỔ
CHỨC TÍN DỤNG…..
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
1. Về tình hình hoạt động, khả năng chi trả
- Báo cáo về tình trạng bị rút tiền hàng loạt,
nguyên nhân
- Tình hình hoạt động.
- Khả năng chi trả:
+ Số dư huy động VND của khách hàng là tổ chức,
cá nhân đến thời điểm gửi giấy đề nghị (tăng/giảm so với cuối tuần trước, cuối
tháng trước, cuối năm trước);
+ Số dư cho vay, gửi tiền tại các TCTD khác;
+ Đầu tư/sử dụng giấy tờ có giá;
+ Đánh giá về khả năng chi trả, và nguy cơ mất
khả năng chi trả hoặc mất khả năng chi trả; tỷ lệ dự trữ thanh khoản, tỷ lệ khả
năng chi trả 30 ngày VND (cuối năm trước, cuối tháng liền kề, tại thời điểm báo
cáo);
+ Tổng nguồn tiền có thể sử dụng để chi trả cho
khách hàng…
+ Dự kiến các nguồn có thể sử dụng và nhu cầu
chi trả cho khách hàng trong vòng 30 ngày tới.
2. Về các biện pháp khắc phục tình trạng bị
rút tiền hàng loạt
- Tổ
chức tín dụng có hay chưa có phương án khắc phục đã được thông qua theo quy định
tại Điều 143, Điều 158 Luật Các tổ chức tín dụng; trường hợp có phương án
khắc phục đã được thông qua, nêu rõ thời hạn thực hiện phương án khắc phục, các
biện pháp đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục tình trạng rút tiền hàng
loạt, nội dung biện pháp vay đặc biệt Ngân hàng Nhà nước tại phương án khắc phục
(nếu có).
- Việc thực hiện các biện pháp quy định tại khoản
1 và 2 Điều 191 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024;
3. Giải trình việc đề xuất Ngân hàng Nhà nước
trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc cho vay đặc biệt, gia hạn cho vay đặc
biệt:
a) Số tiền vay đặc biệt:
b) Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt (không áp
dụng đối với trường hợp gia hạn cho vay đặc biệt):
b) Thời hạn:
c) Lãi suất:
d) Tài sản bảo đảm:
e) Việc trả nợ vay đặc biệt:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Người đại diện
hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 04
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…./2024/QĐ-TTgCP ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên tổ chức
tín dụng: …...
Số văn bản:
…...
|
|
SỐ LIỆU TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Ngày … tháng …
năm …
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Tiền gửi của
cá nhân
|
(1)
|
(2)
|
I. Tổng số (=II+III)
|
…
|
II. Tiền gửi không kỳ hạn
|
…
|
III. Tiền gửi có kỳ hạn
|
…
|
Trong đó,
|
|
1. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 10 ngày tiếp
theo
|
…
|
2. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 20 ngày tiếp
theo
|
…
|
3. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 1 tháng tiếp
theo
|
…
|
4. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 3 tháng tiếp
theo
|
…
|
5. Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 6 tháng tiếp
theo
|
…
|
Xác nhận của Ban Kiểm soát đặc biệt
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
……, ngày …
tháng … năm …
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập biểu:
- Số liệu tiền gửi bằng đồng Việt Nam của
khách hàng là cá nhân tính đến thời điểm gần nhất khi tổ chức tín dụng gửi hồ
sơ đề nghị vay đặc biệt; không bao gồm tiền gửi của các đối tượng không được
chi trả theo quy định của Ngân hàng nhà nước về cho vay đặc biệt.
- Số liệu tiền gửi có kỳ hạn đến hạn trong 10
ngày, 20 ngày, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng tiếp theo kể từ ngày chốt số liệu báo
cáo.
- Ban kiểm soát đặc biệt xác nhận thông tin, số
liệu tại Phụ lục (một phần hoặc toàn bộ) trên cơ sở báo cáo của tổ chức tín dụng
và theo phạm vi thông tin, số liệu mà Ban kiểm soát đặc biệt thu thập được
Phụ lục 05
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…./2024/QĐ-TTgCP ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên tổ chức
tín dụng …..
Số văn bản:
….
|
|
SỐ LIỆU VỀ NGUỒN VỐN, SỬ DỤNG VỐN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Ngày cuối
năm trước liền kề
|
Ngày cuối
tháng trước liền kề
|
Ngày …
(Ngày chốt số
liệu báo cáo)
|
Số dư
|
Thay đổi so
với cuối năm trước
|
Thay đổi so
với cuối tháng trước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (5) - (3)
|
(7) = (5) - (4)
|
I
|
Nguồn vốn VND
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền gửi từ cá nhân, tổ chức (trừ TCTD)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
a
|
Cá nhân
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
b
|
Tổ chức (trừ TCTD)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
2
|
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
3
|
Vay, nhận tiền gửi từ TCTD khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
4
|
Vay NHNN
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
II
|
Sử dụng vốn VND
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền mặt tại quỹ
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
2
|
Tiền gửi tại NHNN
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
3
|
Cho vay, gửi tiền tại TCTD khác
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
4
|
Tín dụng đối với nền kinh tế
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
5
|
Mua, đầu tư GTCG
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
a
|
Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
b
|
Tín phiếu NHNN
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
c
|
GTCG khác (ghi rõ)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Xác nhận của Ban kiểm soát đặc biệt
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
….., ngày
..... tháng … năm ......
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập biểu:
Ban kiểm soát đặc biệt xác nhận thông tin, số liệu
tại Phụ lục (một phần hoặc toàn bộ) trên cơ sở báo cáo của tổ chức tín dụng và
theo phạm vi thông tin, số liệu mà Ban kiểm soát đặc biệt thu thập được.
Phụ lục 06
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…./2024/QĐ-TTgCP ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Kính gửi Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-TTg ngày …tháng…năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ quy định về….;
Căn cứ Thông tư số….ngày …tháng…năm 2024 của
Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-NHNN ngày
tháng…năm về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng…;
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-NHNN ngày
…tháng….năm…của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về cho vay đặc biệt……(áp dụng trong
trường hợp bên vay đặc biệt đề nghị gia hạn vay đặc biệt)
Căn cứ Hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng…gửi Ban
Kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng…ngày …tháng…năm kèm theo Giấy đề nghị vay đặc
biệt số…..ngày….tháng….năm….
1. Ban Kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng…có
ý kiến:
- Về
việc tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt.
- Về khả
năng chi trả, nguy cơ mất khả năng
chi trả hoặc mất khả năng chi trả, tỷ lệ khả năng chi trả 30 ngày VND của
tổ chức tín dụng, tổng nguồn tiền có thể sử dụng để chi trả cho khách hàng…,dự
kiến các nguồn tổ chức tín dụng có thể sử dụng và nhu cầu chi trả cho khách
hàng trong vòng 30 ngày tới;
- Về việc tổ chức tín dụng đáp ứng quy định tại
Điều 5 Quyết định số…/2024/QĐ-TTg.
- Về tổ chức tín dụng có hay chưa có phương án khắc phục đã được thông qua
theo quy định tại Điều 143, Điều 158 Luật Các tổ chức tín dụng; các biện
pháp tổ chức tín dụng đã áp dụng và dự kiến áp dụng để khắc phục tình trạng rút
tiền hàng loạt;
- Nội
dung khác (nếu có)
2. Giải trình, đề xuất Ngân hàng
Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc Ngân hàng Nhà nước cho vay,
gia hạn cho vay đặc biệt không có tài sản bảo đối với Tổ chức tín dụng…, cụ thể:
a) Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt (trong trường
hợp vay đặc biệt):
b) Số tiền:
c) Lãi suất:
d) Thời hạn:
e) Việc trả nợ vay đặc biệt:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Ban Kiểm
soát đặc biệt
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 07
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…./2024/QĐ-TTgCP ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
……..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./....
V/v đề nghị vay đặc biệt không có tài sản bảo đảm khi bị rút tiền hàng loạt
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG LÃI SUẤT 0% ĐỐI VỚI KHOẢN VAY ĐẶC
BIỆT ĐÃ VAY TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức tín dụng:…
Địa chỉ:…
Điên thoại:…
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-TTg ngày …tháng…năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ quy định về ….;
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-NHNN ngày
…tháng….năm…của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về cho vay đặc biệt……;
Căn cứ tình hình khả năng chi trả của tổ chức
tín dụng…
Tổ chức tín dụng đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản…Điều 8 Quyết định số QĐ-TTg ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về ….
Tổ chức tín dụng… kính đề nghị Ngân hàng Nhà nước
trình Thủ tướng Chính phủ áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã
vay theo Quyết định số…QĐ/NHNN ngày…tháng…năm…về…, cụ thể:
1. Lý do đề nghị áp dụng lãi suất 0%/năm
đối với khoản vay đặc biệt đã vay:
2. Số tiền đề nghị vay đặc biệt đề nghị
lãi suất 0%/năm:
Tổ chức tín dụng cam kết về tính chính xác, hợp
pháp của thông tin, số liệu đã cung cấp; cam kết tuân thủ các quy định của pháp
Luật về cho vay đặc biệt.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Người đại diện
hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 08
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…./2024/QĐ-TTgCP ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./....
V/v báo cáo tình hình hoạt động, khả năng chi trả
|
……, ngày ….
tháng…. năm…..
|
BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KHẢ NĂNG CHI TRẢ CỦA TỔ
CHỨC TÍN DỤNG….. TRONG TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG LÃI SUẤT
0%/NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VAY ĐẶC BIỆT ĐÃ VAY
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
1. Về tình hình hoạt động và khả năng chi
trả
a) Tình hình hoạt động
b) Khả năng chi trả
- Số dư huy động VND của khách hàng là tổ chức,
cá nhân đến thời điểm gửi giấy đề nghị (tăng/giảm so với cuối tuần trước, cuối
tháng trước, cuối năm trước);
- Số dư cho vay, gửi tiền tại các TCTD khác;
- Đầu tư/sử dụng giấy tờ có giá;
- Đánh giá về khả năng chi trả và nguy cơ mất khả
năng chi trả hoặc mất khả năng chi trả; tỷ lệ dự trữ thanh khoản, tỷ lệ khả năng
chi trả 30 ngày VND (cuối năm trước, cuối tháng liền kề, tại thời điểm báo
cáo);
- Tổng nguồn tiền có thể sử dụng để chi trả cho
khách hàng…
- Dự kiến các nguồn có thể sử dụng và nhu cầu
chi trả cho khách hàng trong vòng 30 ngày tới.
2. Thông tin, số liệu về khoản vay đặc biệt
đã vay; việc trả nợ vay đặc biệt.
3. Giải trình, đề xuất việc áp dụng lãi
suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Người đại diện
hợp pháp
của tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 09
(Ban hành kèm
theo Quyết định số…./2024/QĐ-TTgCP ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Kính gửi Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-TTg ngày …tháng…năm 2024
của Thủ tướng Chính phủ quy định về….;
Căn cứ Thông tư số….ngày …tháng…năm 2024 của
Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-NHNN ngày
tháng…năm về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng…;
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-NHNN ngày
…tháng….năm…của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về cho vay đặc biệt……
Căn cứ Hồ sơ đề nghị của tổ chức tín dụng…gửi
Ban Kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng…ngày …tháng…năm kèm theo Giấy đề nghị
áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt đã vay tại Ngân hàng Nhà nước
số…..ngày….tháng….năm….
1. Ban Kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng…có
ý kiến:
- Tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng;
việc tổ chức tín dụng đề nghị áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt
đã vay; khả năng chi trả, nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất khả năng chi trả
của tổ chức tín dụng, tỷ lệ dự trữ thanh khoản, tỷ lệ khả năng chi trả 30 ngày
VND (cuối năm trước, cuối tháng liền kề, tại thời điểm báo cáo), tổng nguồn tiền
có thể sử dụng để chi trả cho khách hàng; dự kiến các nguồn có thể sử dụng và
nhu cầu chi trả cho khách hàng trong vòng 30 ngày tới; việc trả nợ vay đặc biệt.
- Tổ chức tín dụng đáp ứng quy định tại Điều 8
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-TTg ngày …tháng…năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về….;
2. Giải trình, đề xuất việc Ngân hàng Nhà
nước trình Thủ tướng Chính phủ áp dụng lãi suất 0%/năm đối với khoản vay đặc biệt:
a) Lý do đề nghị áp dụng lãi suất 0% đối
với khoản vay đặc biệt đã vay;
b) Số tiền đề nghị vay đặc biệt đề nghị
lãi suất 0%/năm.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Ban Kiểm
soát đặc biệt
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|