NGÂN
HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
9315/QĐ-NHCS
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân
hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt
động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003
của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày
12/02/2018 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải
quyết công việc (TTGQCV) của NHCSXH;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban: Pháp
chế, Quản lý và xử lý nợ rủi ro.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 TTGQCV được
thay thế, lĩnh vực hoạt động khác thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH (Danh
mục TTGQCV được thay thế tại phần A; nội dung cụ thể của TTGQCV được công bố tại
phần B kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký;
Điều 3. Chánh Văn phòng NHCSXH; Giám đốc: Ban Pháp chế,
Quản lý và xử lý nợ rủi ro, các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính;
Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch, Chi nhánh
NHCSXH các tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/cáo);
- Tổng Giám đốc (báo cáo);
- Trưởng BKS; các Phó TGĐ, KTT;
- Website NHCSXH (Ban PC);
- TTCNTT (truyền filetrans cho chi nhánh); NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, PC, QLN.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Huỳnh Văn Thuận
|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC THAY THẾ
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 9315/QĐ-NHCS ngày 13/10/2021 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Chính sách xã hội)
Phần A
DANH MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Danh mục TTGQCV được thay thế thuộc
thẩm quyền giải quyết của HCSXH
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTGQCV
|
Tên
TTGQCV được thay thế
|
Tên
TTGQCV thay thế
|
Tên
văn bản quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
2.000319
|
Thủ
tục xử lý gia hạn nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng
là cá nhân, hộ gia đình
|
Xử
lý gia hạn nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế.
|
Quyết
định số 62/QĐ-HĐQT ngày 27/9/2021 của Hội đồng quản trị ban hành Quy định xử
lý nợ rủi ro trong hệ thống NHCSXH
|
Hoạt
động khác
|
NHCSXH
nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện)
|
2
|
2.000297
|
Thủ
tục xử lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 3 năm do nguyên nhân khách quan đối với
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình
|
Xử
lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách
hàng bị rủi ro do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, Nhà nước thay đổi
chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
3
|
2.001461
|
Thủ
tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là cá
nhân: người lao động bị tai nạn nghề nghiệp trong quá trình đi lao động ở nước
ngoài
|
Xử
lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách
hàng là người đi lao động ở nước ngoài phải về nước trước hạn.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
4
|
2.002155
|
Thủ
tục xử lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 3 năm do nguyên nhân khách quan đối với
khách hàng là tổ chức kinh tế
|
Xử
lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với các
khoản nợ phải thu hồi theo bản án, quyết định của Tòa án
nhưng người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo thông báo của
cơ quan thi hành án.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
5
|
2.001447
|
Thủ
tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng vay vốn,
học sinh sinh viên hoặc người đi lao động tại nước ngoài vay vốn thông qua hộ
gia đình là cá nhân mắc bệnh tâm thần
|
Xử
lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách
hàng là cá nhân hoặc có thành viên trong hộ gia đình bị: Mắc bệnh tâm thần; mắc
bệnh hiểm nghèo; mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự; có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn
từ 81% trở lên; chết hoặc bị tuyên bố là đã chết; bị tuyên bố mất tích.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
6
|
1.005340
|
Thủ
tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng vay vốn,
học sinh sinh viên hoặc người đi lao động tại nước ngoài vay vốn thông qua hộ
gia đình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự
|
Xử
lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách
hàng là cá nhân hoặc có thành viên trong hộ gia đình bị bệnh cần chữa trị dài
ngày theo quy định của Bộ Y tế.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
7
|
2.000936
|
Thủ
tục xử lý gia hạn nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng
là tổ chức kinh tế
|
Xử
lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách
hàng bị rủi ro trước thời điểm năm 2014 không thực hiện xử lý kịp thời.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
8
|
2.000499
|
Thủ
tục xử lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 5 năm do nguyên nhân khách quan đối với
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình
|
Xử
lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 05 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách
hàng bị rủi ro do: Thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, Nhà nước thay đổi
chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
9
|
2.002153
|
Thủ
tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng vay vốn,
học sinh sinh viên hoặc người đi lao động tại nước ngoài vay vốn thông qua hộ
gia đình là cá nhân mất tích hoặc bị coi mất tích
|
Xử
lý khoanh nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với trường hợp tất cả
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn vắng mặt tại noi cư trú và
không có thông tin xác thực về tung tích từ 02 năm trở lên.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
10
|
2.002154
|
Thủ
tục xử lý khoanh nợ bị rủi ro tối đa 5 năm do nguyên nhân khách quan đối với
khách hàng là tổ chức kinh tế
|
Xử
lý khoanh nợ bổ sung do nguyên nhân khách quan đối với trường hợp hết thời
gian khoanh nợ, khách hàng vẫn gặp khó khăn, chưa có khả năng trả nợ.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
11
|
2.000369
|
Thủ
tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng vay vốn,
học sinh sinh viên hoặc người đi lao động tại nước ngoài vay vốn thông qua hộ
gia đình là cá nhân ốm đau thường xuyên
|
Xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với tất cả các thành viên
cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn bị rủi ro do một trong các nguyên nhân:
Mắc bệnh tâm thần; mắc bệnh hiểm nghèo; mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực
hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; bị suy giảm khả
năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên; chết hoặc bị tuyên bố là đã chết; bị
tuyên bố mất tích.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
12
|
2.002142
|
Thủ
tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng vay vốn,
học sinh sinh viên hoặc người đi lao động tại nước ngoài vay vốn thông qua hộ
gia đình là cá nhân: chết hoặc bị coi là chết
|
Xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
mà người chiếm dụng chết, mất tích.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
13
|
1.003450
|
Thủ
tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là
pháp nhân, tổ chức kinh tế vay vốn bị phá sản, giải thể
|
Xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là pháp
nhân, tổ chức kinh tế vay vốn bị phá sản, giải thể.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
14
|
2.001467
|
Thủ
tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng vay vốn,
học sinh sinh viên hoặc người đi lao động tại nước ngoài vay vốn thông qua hộ
gia đình là cá nhân hết thời gian khoanh nợ (kể cả trường hợp khoanh nợ bổ
sung) vẫn không có khả năng trả nợ
|
Xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng sau khi hết
thời gian khoanh nợ vẫn không có khả năng trả nợ.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
15
|
2.001460
|
Thủ
tục xử lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng vay vốn,
học sinh sinh viên hoặc người đi lao động tại nước ngoài vay vốn thông qua hộ
gia đình là cá nhân có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không nơi nương tựa
|
Xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với các khoản nợ nhận bàn
giao từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Công thương
Việt Nam và Kho bạc Nhà nước.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Phần B
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT
CÔNG VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1. Xử lý gia hạn
nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình, tổ chức kinh tế.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị gia hạn nợ trình Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục xem
xét, quyết định.
- Thông báo kết quả gia hạn nợ.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 01 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 01 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 01 bản sao (NHCSXH nơi cho vay
ký sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Trường hợp khách hàng là Tổ chức
kinh tế thì bổ sung:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất: 02 bản;
+ Bản chính phương án phục hồi sản xuất
- kinh doanh: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục phê
duyệt, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục thông báo kết quả gia hạn nợ gửi UBND cấp
xã để thông báo cho khách hàng được biết.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình, Tổ chức kinh tế.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; Ban
quản lý Tổ TK&VV (Chủ Dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp
xã; Tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Giám đốc NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (được ủy quyền) ký Quyết
định gia hạn nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng bị thiệt hại do thiên
tai; địch họa, hỏa hoạn; các dịch bệnh liên quan tới vật nuôi, cây trồng;
- Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng: không còn nguồn cung cấp
nguyên vật liệu; mặt hàng sản xuất, kinh doanh bị cấm, bị hạn chế theo quy định
của pháp luật; khách hàng phải thực hiện việc chuyển đổi sản xuất, kinh doanh
theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Mức thiệt hại về vốn, tài sản dưới
40%.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a) .........................................................................................................................
Hiện cư trú tại: ....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng tên
vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c) ..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại ...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là đại diện
pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan(nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn không
phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản
3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD: khách
hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
2. Xử lý khoanh
nợ bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng bị rủi
ro do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, Nhà nước thay đổi chính sách
làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở
chính để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị
NHCSXH xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Trường hợp khách hàng là Tổ chức
kinh tế thì bổ sung:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất: 02 bản;
+ Bản chính phương án phục hồi sản xuất
- kinh doanh: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình, Tổ chức kinh tế.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Tổ
TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định khoanh nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng bị rủi ro do: thiên tai,
địch họa, hỏa hoạn; các dịch bệnh liên quan tới vật nuôi, cây trồng;
- Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng: không còn nguồn cung cấp
nguyên vật liệu; mặt hàng sản xuất, kinh doanh bị cấm, bị hạn chế theo quy định
của pháp luật; khách hàng phải thực hiện việc chuyển đổi sản xuất, kinh doanh
theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Mức thiệt hại về vốn, tài sản từ
40% đến dưới 80%.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a) .........................................................................................................................
Hiện cư trú tại: ....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c) ..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
3. Xử lý khoanh
nợ bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là người
đi lao động ở nước ngoài phải về nước trước hạn.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3. NHCSXH
cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi cho vay
trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở chính để
kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị NHCSXH xem
xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Biên bản thanh lý hợp đồng với người
lao động hoặc thông báo chấm dứt hợp đồng lao động của chủ sử dụng lao động hoặc
thông báo danh sách của Cơ quan lao động thương binh và xã hội cấp huyện tại địa
phương về việc người lao động tại nước ngoài về nước trước hạn đối với trường hợp
người đi lao động ở nước ngoài về nước trước hạn. Trường hợp các giấy tờ trên
không nêu nguyên nhân người lao động về nước trước hạn thì phải có bản sao có
chứng thực xác nhận của Cơ quan lao động thương binh và xã hội cấp huyện tại địa
phương về nội dung này: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Phòng
Lao động Thương binh và Xã hội; Tổ TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị
- xã hội nhận ủy thác; Tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định khoanh nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng là người đi lao động ở
nước ngoài phải về nước trước hạn do: Biến động chính trị, kinh tế - xã hội, dịch
bệnh ở nước nhận lao động của Việt Nam làm ảnh hưởng đến người lao động đi làm
việc có thời hạn tại nước ngoài; doanh nghiệp tiếp nhận lao động bị phá sản, giải
thể; doanh nghiệp tiếp nhận lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với
người lao động do người lao động không đủ sức khỏe để làm việc hoặc không đảm bảo
tay nghề hoặc do các nguyên nhân khách quan khác mà không do lỗi của người lao
động.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a) .........................................................................................................................
Hiện cư trú tại: ....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c) ..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền ..............................................
đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
4. Xử lý khoanh nợ
bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với các khoản nợ phải thu
hồi theo bản án, quyết định của Tòa án nhưng người phải thi hành án chưa có điều
kiện thi hành án theo thông báo của cơ quan thi hành án.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở
chính để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị
NHCSXH xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
bản án hoặc Quyết định của Tòa án và văn bản thông báo của cơ quan thi hành án
về việc thực hiện bản án đã tuyên, số tiền thu được, số tiền không còn khả năng
thi hành án: 02 bản;
- Trường hợp khách hàng là Tổ chức
kinh tế thì bổ sung:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất: 02 bản;
+ Bản chính phương án phục hồi sản xuất
- kinh doanh: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình, Tổ chức kinh tế.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Công an
xã; Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc Tòa án; Cơ quan thi hành án; Tổ
TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định khoanh nợ.
i) Mức
phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng có khoản nợ phải thu hồi
theo bản án, quyết định của tòa án nhưng chưa có điều kiện thi hành án theo
thông báo của cơ quan thi hành án.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a) .........................................................................................................................
Hiện cư trú tại: ....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự án)
…………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c) ..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày ……/……/……,
có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
5. Xử lý khoanh nợ
bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là cá nhân
hoặc có thành viên trong hộ gia đình bị: Mắc bệnh tâm thần; mắc bệnh hiểm
nghèo; mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi; bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên;
chết hoặc bị tuyên bố là đã chết; bị tuyên bố mất tích.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở
chính để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị
NHCSXH xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Ngoài các hồ sơ nêu trên, khách
hàng phải có các giấy tờ liên quan như sau đối với từng trường hợp cụ thể:
+ Bản sao có chứng thực xác nhận của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến huyện và tương đương trở
lên đối với trường hợp khách hàng là cá nhân hoặc có thành viên trong hộ gia
đình mắc bệnh hiểm nghèo; mắc bệnh tâm thần; mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực
hành vi dân sự; bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên: 02 bản;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định của
Tòa án về việc cá nhân có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị mất
năng lực hành vi dân sự: 02 bản;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng tử
hoặc Quyết định của Tòa án về việc tuyên bố cá nhân chết, mất tích: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Tổ
TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định khoanh nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng là cá nhân hoặc có các
thành viên khác trong hộ gia đình bị: Mắc bệnh tâm thần; mắc bệnh hiểm nghèo; mắc
bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi; bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên; chết hoặc
bị tuyên bố là đã chết; bị tuyên bố mất tích;
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a)
.........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ...........................................................................
)
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng biện
pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay
vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại .......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
6. Xử lý khoanh nợ
bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là cá nhân
hoặc có thành viên trong hộ gia đình bị bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định
của Bộ Y tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở
chính để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị
NHCSXH xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Bản sao có chứng thực xác nhận của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến huyện và tương đương trở
lên: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; Ban
quản lý Tổ TK&VV (Chủ Dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ
chức, cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định khoanh nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng là cá nhân hoặc có các
thành viên khác trong hộ gia đình bị bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của
Bộ Y tế;
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a)
.........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền
.............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
7. Xử lý khoanh nợ
bị rủi ro tối đa 03 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng bị rủi ro
trước thời điểm năm 2014 không thực hiện xử lý kịp thời.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở
chính để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị
NHCSXH xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Trường hợp khách hàng là Tổ chức
kinh tế thì bổ sung:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất: 02 bản;
+ Bản chính phương án phục hồi sản xuất
- kinh doanh: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình, Tổ chức kinh tế.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Tổ
TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định khoanh nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng bị rủi ro do: thiên tai,
địch họa, hỏa hoạn; các dịch bệnh liên quan tới vật nuôi, cây trồng, nhà nước
thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách
hàng: không còn nguồn cung cấp nguyên vật liệu; mặt hàng sản xuất, kinh doanh bị
cấm, bị hạn chế theo quy định của pháp luật; khách hàng phải thực hiện việc
chuyển đổi sản xuất, kinh doanh theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền nhưng do không thực hiện xử lý rủi ro kịp thời nên không xác định được mức
độ thiệt hại;
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a)
.........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại .....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình hình
kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các thành
viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà) .......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại ...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an cấp
xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
8. Xử lý khoanh nợ
bị rủi ro tối đa 05 năm do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng bị rủi ro
do: Thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3. NHCSXH
cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi cho vay
trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở chính để
kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị NHCSXH xem
xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Trường hợp khách hàng là Tổ chức
kinh tế thì bổ sung:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất: 02 bản;
+ Bản chính phương án phục hồi sản xuất
- kinh doanh: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc NHCSXH
và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để tổng hợp
trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình, Tổ chức kinh tế.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Tổ
TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định khoanh nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng bị rủi ro do: thiên tai,
địch họa, hỏa hoạn; các dịch bệnh liên quan tới vật nuôi, cây trồng.
- Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng: không còn nguồn cung cấp
nguyên vật liệu; mặt hàng sản xuất, kinh doanh bị cấm, bị hạn chế theo quy định
của pháp luật; khách hàng phải thực hiện việc chuyển đổi sản xuất, kinh doanh
theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Mức thiệt hại về vốn, tài sản từ
80% đến 100%.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a)
.........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ...........................................................................
)
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a) ..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
9. Xử lý khoanh nợ
bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với trường hợp tất cả thành viên cùng
tham gia ký kết hợp đồng vay vốn vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông tin
xác thực về tung tích từ 02 năm trở lên.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Trường hợp khách hàng không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Phối hợp với cá nhân, tổ chức có
liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu số
02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3. NHCSXH
cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi cho vay
trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở chính để
kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị NHCSXH xem
xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL).
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã, Công an
xã; Tổ TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã
hội nhận ủy thác; Tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định khoanh nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Tất cả thành viên cùng tham gia ký
kết hợp đồng vay vốn vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông tin xác thực về
tung tích từ 02 năm liền trở lên.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a)
.........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c) ..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ...........................................................................
)
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/…………
số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn và
tài sản .................................................................. %.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận trong
những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
10. Xử lý khoanh
nợ bổ sung do nguyên nhân khách quan đối với trường hợp hết thời gian khoanh nợ,
khách hàng vẫn gặp khó khăn, chưa có khả năng trả nợ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị khoanh nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị khoanh nợ của chi nhánh gửi Hội sở
chính để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị
NHCSXH xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Trường hợp khách hàng là Tổ chức
kinh tế thì bổ sung:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất: 02 bản;
+ Bản chính phương án phục hồi sản xuất
- kinh doanh: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình, Tổ chức kinh tế.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH.
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Tổ
TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định khoanh nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Hết thời gian khoanh nợ, khách hàng
vẫn gặp khó khăn, chưa có khả năng trả nợ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a) .........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+
Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
11. Xử lý xóa nợ
bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với tất cả các thành viên cùng tham gia
ký kết hợp đồng vay vốn bị rủi ro do một trong các nguyên nhân: Mắc bệnh tâm thần;
mắc bệnh hiểm nghèo; mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự; có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn
từ 81% trở lên; chết hoặc bị tuyên bố là đã chết; bị tuyên bố mất tích.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Trường hợp không phải có đơn đề nghị
xử lý nợ: khách hàng chết; mất tích; vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông
tin xác thực về tung tích từ 02 năm liền trở lên đã hết thời gian khoanh nợ; có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; mất năng lực hành vi dân sự; mắc bệnh
tâm thần mà không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn và
trường hợp khách hàng bị tuyên bố phá sản hoặc giải thể theo quy định của pháp
luật.
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu tổng
hợp đề nghị xóa nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị xóa nợ của chi nhánh gửi Hội sở chính
để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị NHCSXH
xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Đối với các nguyên nhân rủi ro cụ
thể, cần có thêm các giấy tờ sau:
+ Bản sao có chứng thực xác nhận của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến huyện và tương đương trở
lên đối với trường hợp khách hàng là cá nhân hoặc có thành viên trong hộ gia
đình mắc bệnh hiểm nghèo; mắc bệnh tâm thần; mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực
hành vi dân sự; bị bệnh cần chữa trị dài ngày; bị suy giảm khả năng lao động
vĩnh viễn từ 81% trở lên: 02 bản
+ Bản sao có chứng thực Quyết định của
Tòa án về việc cá nhân có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị mất
năng lực hành vi dân sự: 02 bản;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng tử
hoặc Quyết định của Tòa án về việc tuyên bố cá nhân chết, mất tích: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Tổ
TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định xóa nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng không có khả năng trả nợ
và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng bị rủi ro do: Mắc bệnh
tâm thần; mắc bệnh hiểm nghèo; mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự;
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; bị suy giảm khả năng lao động
vĩnh viễn từ 81% trở lên; chết hoặc bị tuyên bố là đã chết; bị tuyên bố mất
tích.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a) .........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/…………
số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan(nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
12. Xử lý xóa nợ
bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với các khoản nợ bị chiếm dụng mà người
chiếm dụng chết, mất tích.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Trường hợp khách hàng không phải làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Phối hợp với cá nhân, tổ chức có
liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu số
02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị xóa nơ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị xóa nợ của chi nhánh gửi Hội sở chính
để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị NHCSXH
xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
giấy chứng tử hoặc Quyết định tuyên bố chết, mất tích của Tòa án, kèm theo bộ hồ
sơ đầy đủ về chứng cứ, chứng minh số tiền đã chiếm dụng có xác nhận của chính
quyền cấp xã đối với trường hợp khoản nợ bị chiếm dụng mà người chiếm dụng chết,
mất tích: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Công an
xã; Tòa án; Tổ TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị-xã hội nhận ủy
thác; Tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định xóa nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Người chiếm dụng chết, mất tích và
không còn tài sản để trả nợ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a)
.........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan(nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
13. Xử lý xóa nợ
bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng là pháp nhân, tổ chức
kinh tế vay vốn bị phá sản, giải thể.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Trường hợp khách hàng không phải làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị xóa nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị xóa nợ của chi nhánh gửi Hội sở chính
để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị NHCSXH
xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể và các văn bản
liên quan đến việc xử lý tài sản: 02 bản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án; tài liệu phân chia tài sản của chấp
hành viên thể hiện số nợ thu hồi được hoặc không thu hồi được của NHCSXH; quyết
định về việc đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản của cơ quan thi hành
án dân sự: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để tổng
hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức kinh tế.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Công an xã;
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc Tòa án; Tổ chức, cá nhân liên quan (nếu
có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định xóa nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng bị phá sản, giải thể
theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a)
.........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng; Nợ
lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các thành
viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan
theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà) .......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a) ..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại): ............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
14. Xử lý xóa nợ
bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với khách hàng sau khi hết thời gian
khoanh nợ vẫn không có khả năng trả nợ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị xóa nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị xóa nợ của chi nhánh gửi Hội sở chính
để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị NHCSXH
xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Trường hợp khách hàng là Tổ chức
kinh tế thì bổ sung:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất: 02 bản;
+ Bản chính phương án phục hồi sản xuất
- kinh doanh: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình, Tổ chức kinh tế.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Tổ
TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định xóa nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng không có khả năng trả nợ
sau khi đã hết thời gian khoanh nợ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a)
.........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan
theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan(nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận
trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.
15. Xử lý xóa nợ
bị rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với các khoản nợ nhận bàn giao từ Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Công thương Việt Nam và Kho
bạc Nhà nước.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Khách hàng làm Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
Bước 2.
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính chính xác, hợp lệ, hợp
pháp các giấy tờ do khách hàng gửi đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ;
- Phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ
chức có liên quan tiến hành thẩm tra, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu
số 02/XLN);
- Tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu
tổng hợp đề nghị xóa nợ gửi NHCSXH cấp tỉnh.
Bước 3.
NHCSXH cấp tỉnh, thẩm định, kiểm tra, kiểm soát hồ sơ pháp lý do Ngân hàng nơi
cho vay trình, tổng hợp các khoản đề nghị xóa nợ của chi nhánh gửi Hội sở chính
để kiểm tra. Tại Hội sở chính lập biểu tổng hợp trình Hội đồng quản trị NHCSXH
xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số
01/XLN): 02 bản chính;
- Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro
(mẫu số 02/XLN): 02 bản chính;
- Giấy nhận nợ (Hợp đồng vay vốn/sổ
vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác): 02 bản sao (NHCSXH nơi cho vay ký
sao y, đóng dấu); Thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL);
- Biên bản xác nhận dư nợ trên sổ Kế
toán (mẫu 16/XLN) đối với: Trường hợp các khoản nợ nhận bàn giao không có hợp đồng
vay vốn/sổ vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác: 02 bản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập
đối với pháp nhân, tổ chức kinh tế đối với trường hợp các khoản nợ nhận bàn
giao đã áp dụng các biện pháp thu hồi nhưng không có khả năng thu hồi: 02 bản.
d) Số bộ hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc
NHCSXH và báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị cho ý kiến để
tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định).
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội
đồng quản trị NHCSXH;
- Cơ quan phối hợp: UBND xã; Tổ
TK&VV (hoặc Chủ dự án); Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác; Tổ chức,
cá nhân liên quan (nếu có).
h) Kết quả thực hiện: Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký
Quyết định xóa nợ.
i) Mức phí, tên phí: Không.
k) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Khách hàng vay vốn sử dụng đúng mục
đích ghi trong Hợp đồng tín dụng;
- Khách hàng không có khả năng trả nợ
và đã được NHCSXH áp dụng mọi biện pháp thu hồi nhưng không thể thu hồi được.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
- Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH;
- Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày
11/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử
lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày
27/09/2021 của Hội đồng quản trị NHCSXH ban hành Quy định xử lý nợ rủi ro trong
hệ thống NHCSXH.
Mẫu số
01/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………
Tên tôi là:(a)
.........................................................................................................................
Hiện cư trú tại:
....................................................................................................................
Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự
án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)
Tôi làm đơn này xin trình bày với
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:
1. Theo
HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng
tên vay vốn chương trình ………………………………tại
NHCSXH...........................................................................
Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm
nhận tiền vay …………………………; Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn
................................................................................................................
Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền:
....................................................................... đồng
(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng).
2. Trong
thời gian vừa qua do:(c)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Số vốn,
tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)
- Số vốn và tài sản bị thiệt hại
.....................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
........................................................................... )
- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương
án vay vốn) .................................................... đồng.
- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
..................................................................................
.%
4. Tình
hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các
thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)........................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH
……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị
rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:
- Số tiền đề nghị là …………………………………………
đồng
(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng;
Nợ lãi: ........................................ đồng)
- Thời gian đề nghị ……………………tháng
- Kế hoạch trả nợ:(f)
…………/…………/………… số tiền ................................................. đồng
…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là
đúng.
|
Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:
(a) Trường hợp người làm đơn không phải
là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên
quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.
(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ
TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.
(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3
ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ
trống
- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3
ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi:
“không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.
(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng
trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng
biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng
vay vốn.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng
đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.
Mẫu số
02/XLN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Đề
nghị xử lý nợ bị rủi ro
(Chương
trình…………………………………………)
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại
.......................................................................
chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ……………………
Đại diện ...................................
7. Ông (bà)
.......................................................................................
là khách hàng vay vốn.
Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản
đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ
………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày
……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:
I. Nguyên
nhân khách hàng bị rủi ro:(a)
..................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Xác định
mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)
1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại
...................................................................................
đồng.
(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt
hại):
............................................................................
2. Tổng số vốn thực hiện dự án
(phương án vay vốn) .................................................. đồng.
3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn
và tài sản ..................................................................
%.
III. Dư nợ
tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:
Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến
ngày lập biên bản ........................................... đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
IV. Đánh
giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách
hàng sau khi bị thiệt hại:
1. Đánh giá thực trạng dự án, phương
án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......
...........................................................................................................................................
2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c)
.....................................................................................
3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ
của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu
hồi nợ:(đ).....................................................................
...........................................................................................................................................
V. Đề xuất
biện pháp xử lý:
Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro
do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng
và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác
nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm
quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số
tiền ………………………………đồng.
Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.
+ Nợ lãi …………………………………đồng.
Biên bản này lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới
đây.
Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là
đại diện pháp nhân) (f)
|
Tổ
trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cán
bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện cơ quan công an
cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
|
Một
số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:
(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan
dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.
- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi
ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4
Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy
ra rủi ro.
- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ
với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời
gian các lần được khoanh nợ.
(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản
được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với
trường hợp xóa nợ:
- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả
nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.
- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự
án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.
- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản,
phương án, dự án vay vốn”.
(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa
nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên
hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn
tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh
giá tài sản của người chiếm dụng.
(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng
(nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.
(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải
ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận
đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ
(gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).
(f) Trường hợp khách hàng vay vốn
không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a
khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD:
khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).
(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận trong
những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.
(h) Công an cấp xã xác nhận trong những
trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.
(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội
dung.