NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 37/2007/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN GIAO NHẬN, ĐIỀU CHUYỂN, PHÁT HÀNH, THU HỒI VÀ TIÊU HUỶ TIỀN
MẶT
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01/10/1998 của Chính phủ về in, đúc, bảo
quản, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài
sản quý, giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/1998/NĐ-CP ngày 31/10/1998 của Chính phủ về phát hành,
thu hồi và thay thế tiền giấy, tiền kim loại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chínhVụ Kế toán- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ kế toán giao
nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu huỷ tiền mặt.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2008 và thay thế:
- Quyết định số 185/2000/QĐ-NHNN2
ngày 15/6/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Chế độ kế toán giao
nhận, điều chuyển, phát hành và tiêu huỷ tiền, ngân phiếu thanh toán;
- Quyết định số 1625/2003/QĐ-NHNN
ngày 18/12/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số mẫu phụ
lục tại Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành và tiêu
huỷ tiền, ngân phiếu thanh toán ban hành kèm theo Quyết định số 185/2000/QĐ-NHNN2
ngày 15/6/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
- Điều
3, Quyết định số 1579/2003/QĐ-NHNN ngày 01/12/2003 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế
toán Ngân hàng Nhà nước;
- Phụ lục số 01/KTPH, phụ lục số 02/KTPH, phụ lục số 03/KTPH, phụ lục số 04/KTPH ban hành kèm
theo Quyết định số 1066/2001/QĐ-NHNN ngày 22/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc ban hành mẫu Phiếu nhập, xuất kho dùng trong hạch toán nhập, xuất
tại các kho tiềnKho tiền Ngân hàng Nhà nước.
Điều
3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Cục
trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học ngân hàng,
Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Hội đồng tiêu huỷ tiền Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận
-
Như Điều 3;
- Ban Lónh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tài chính;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTTC
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
CHẾ
ĐỘ
KẾ
TOÁN GIAO NHẬN, ĐIỀU CHUYỂN, PHÁT HÀNH, THU HỒI VÀ TIÊU HUỶ TIỀN MẶT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước)
Chương 1:
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Chế độ này quy định việc hạch toán, kế toán (sau đây gọi tắt là hạch
toán hoặc kế toán) các nghiệp vụ giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và
tiêu huỷ tiền mặt tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN).
2. Đối tượng áp dụng:
Chế độ này áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức có liên quan đến việc giao nhận,
điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu huỷ tiền mặt tại các đơn vị thuộc NHNN.
Điều
2. Tổ chức hạch toán kế toán
1. Vụ Kế toán – Tài
chính thực hiện kế toán các nghiệp vụ giao nhận, điều chuyển và tiêu huỷ tiền
mặt tại các Kho tiền Trung ương, Kho tiền tiêu hủy.
2. NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là chi nhánh), Sở giao
dịch Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Sở giao dịch) thực hiện kế toán các
nghiệp vụ giao nhận, điều chuyển, phát hành và thu hồi tiền mặt tại Kho tiền
chi nhánh, Sở giao dịch.
3. Hội đồng tiêu huỷ
tiền Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng tiêu huỷ) thực hiện kế
toán các nghiệp vụ xuất, nhập, giao, nhận tiền tiêu hủy giữa các tổ trong Hội
đồng tiêu hủy theo Quy chế tiêu hủy tiền hiện hành.
Điều
3. Tài khoản áp dụng và một số quy định khi hạch toán
1. Kế toán các nghiệp
vụ giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu hủy tiền mặt được sử dụng
các tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước hiện hành.
Căn cứ yêu cầu quản lý nghiệp vụ, NHNN hướng dẫn việc mở các tài khoản chi
tiết.
2. Quy ước giá trị
khi hạch toán nhập, xuất các loại tiền:
a) Đối với các loại
tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành (Quỹ DTPH) và Quỹ nghiệp vụ phát hành (Quỹ
NVPH):
Giá trị hạch toán khi
nhập, xuất Quỹ DTPH, Quỹ NVPH là giá trị nhập, xuất tiền (Mệnh giá x Số lượng).
b) Đối với tiền mẫu:
i) Các loại tiền mới
chưa công bố lưu hành: được hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ hoặc mỗi miếng
tiền kim loại là 1 đồng (một đồng).
ii) Khi tiền mới đã
công bố lưu hành thì phải hạch toán theo mệnh giá.
c) Đối với tiền lưu
niệm: Giá trị hạch toán là giá quy ước mỗi tờ tiền/ hoặc miếng tiền kim loại là
1 đồng (một đồng).
d) Đối với tiền nghi
giả, tiền giả: được hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ tiền/ hoặc miếng tiền kim
loại là 1 đồng (một đồng).
đ) Đối với tiền biến
dạng, hư hỏng nghi do hành vi huỷ hoại (sau đây gọi tắt là tiền nghi bị phá
hoại), tiền biến dạng, hư hỏng do hành vi huỷ hoại (sau đây gọi tắt là tiền
bị phá hoại):
i) Tiền nghi bị phá hoại: Khi NHNN tạm thu
giữ hiện vật, chưa có kết luận của cơ quan Công an, kế toán hạch toán theo giá
quy ước mỗi tờ/ miếng là 1 đồng (một đồng).
ii) Tiền bị phá hoại (khi có kết luận giám
định của cơ quan Công an), xử lý:
Nếu tiền bị phá hoại xác định được mệnh giá:
NHNN thu và hạch toán trên các tài khoản nội bảng theo giá trị nhập, xuất tiền
(mệnh giá x số lượng).
Nếu tiền bị phá hoại không xác định được mệnh
giá: NHNN thu và hạch toán trên các tài khoản ngoại bảng theo giá quy ước mỗi
tờ / miếng là 1 đồng (một đồng).
3. Nguyên tắc báo Nợ,
báo Có tiền thiếu, thừa phát hiện trong kiểm đếm:
a) Tại đơn vị nhận
tiền (đơn vị kiểm đếm): Căn cứ biên bản của Hội đồng kiểm đếm tiền, kế toán
thực hiện báo Nợ/ báo Có số chênh lệch thiếu tiền/ chênh lệch thừa tiền. Đồng
thời, đơn vị nhận tiền phải gửi các giấy tờ cần thiết theo quy định cho đơn vị
giao tiền để tiếp tục xử lý thừa tiền, thiếu tiền.
b) Tại đơn vị giao
tiền:
Việc xử lý tiền
thiếu, tiền thừa đối với từng cá nhân, đơn vị liên quan được thực hiện theo
Biên bản kiểm đếm, niêm phong, Bảng kê tổng hợp chênh lệch thừa, thiếu tiền do
đơn vị kiểm đếm gửi đến, báo Nợ/ báo Có (nếu có) và đảm bảo khớp đúng số liệu
giữa các chứng từ trên.
Điều
4. Quy định về lập, luân chuyển và xử lý chứng từ
1. Quy định về chứng
từ và lập chứng từ:
a) Chứng từ kế toán
chủ yếu được sử dụng khi nhập (thu) tiền mặt, xuất (chi) tiền mặt, gồm:
i) Chứng từ sử dụng
khi nhập tiền, xuất tiền thuộc Quỹ DTPH, gồm: Lệnh điều chuyển hoặc Lệnh xuất -
nhập Quỹ DTPH; Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận tiền.
ii) Chứng từ sử dụng
trong thu tiền, chi tiền thuộc Quỹ NVPH, gồm: Giấy nộp tiền, Phiếu thu, Séc,
Giấy lĩnh tiền, Phiếu chi.
iii) Chứng từ sử dụng
khi nhập tiền tiêu hủy, gồm: Lệnh điều chuyển, Phiếu nhập kho và Biên bản giao
nhận tiền.
iv) Chứng từ sử dụng
khi xuất tiền tiêu hủy, gồm: Phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận tiền.
v) Chứng từ sử dụng
khi nhập tiền mới in, đúc nhận từ đơn vị sản xuất, gồm: Phiếu nhập kho, Biên
bản giao nhận tiền.
vi) Các chứng từ
khác: Phiếu hạch toán Nợ/ Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng tiền đang vận
chuyển; Biên bản thừa tiền/ thiếu tiền; Biên bản tạm thu giữ tiền, Biên bản thu
giữ tiền; Biên bản phát hiện tiền có lỗi kỹ thuật.
vii) Phiếu nhập kho/
Phiếu xuất kho/ Phiếu hạch toán Nợ/ Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng
tiền đang vận chuyển được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Chế độ này.
b) Quy định về trách
nhiệm lập chứng từ:
i) Vụ Kế toán - Tài chínhVụ Kế toán- Tài chính lập Phiếu
nhập kho/ Phiếu xuất kho đối với việc nhập tiền, xuất tiền tại Kho tiền I.
ii) Phòng Kế toán - Tài vụ của Chi cục Phát hành và Kho
quỹ lập Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho đối với việc nhập tiền, xuất tiền tại
Kho tiền II.
iii) Phòng Kế toán - Thanh toán của các chi nhánh, Phòng
Kế toán của Sở giao dịch lập Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho đối với việc nhập
tiền, xuất tiền tại Kho tiền chi nhánh, Kho tiền Sở giao dịch.
iv) Bộ phận kế toán Hội đồng tiêu hủy lập Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho đối với việc nhập tiền, xuất tiền tiêu hủy tại các Cụm tiêu hủy.
2. Luân chuyển chứng
từ:
Việc luân chuyển
chứng từ bằng giấy và bằng dữ liệu điện tử được thực hiện theo quy định hiện
hành của Ngân hàng Nhà nướcNHNN.
a) Luân chuyển chứng
từ khi xuất tiền, chi tiền:
i) Căn cứ Lệnh điều
chuyển do Cục Phát hành và Kho quỹ lập, phê duyệt hoặc Lệnh xuất - nhập Quỹ
DTPH đã được Giám đốc chi nhánh phê duyệt và các giấy tờ có liên quan, kế toán
lập Phiếu xuất kho/ Phiếu chi hoặc căn cứ chứng từ lĩnh tiền do khách hàng nộp,
kế toán thực hiện hạch toán, sau đó chuyển bộ chứng từ xuất tiền/ chi tiền sang
bộ phận kho quỹ để xuất tiền/ chi tiền.
ii) Bộ phận kho quỹ
căn cứ chứng từ do kế toán chuyển sang, lập Biên bản giao nhận tiền/ Bảng kê
các loại tiền chi theo quy định, làm thủ tục xuất tiền/ chi tiền; vào sổ theo
dõi, ký tên, đóng dấu “đã chi tiền" trên chứng từ chi tiền và chuyển trả
chứng từ về bộ phận kế toán.
b) Luân chuyển chứng
từ khi nhập tiền, thu tiền:
i) Căn cứ Lệnh điều
chuyển do Cục Phát hành và Kho quỹ lập, phê duyệt / Lệnh xuất - nhập Quỹ DTPH
đã được Giám đốc chi nhánh phê duyệt và các giấy tờ có liên quan hoặc chứng từ
nộp tiền do khách hàng nộp, bộ phận kho quỹ làm thủ tục nhập tiền, thu tiền,
lập Biên bản giao nhận tiền/ Bảng kê các loại tiền thu theo quy định; vào sổ
theo dõi, ký tên, đóng dấu “đã thu tiền” trên chứng từ thu tiền, sau đó chuyển
chứng từ sang bộ phận kế toán.
ii) Căn cứ Lệnh điều
chuyển/ Lệnh xuất - nhập Quỹ DTPH, Biên bản giao nhận tiền, kế toán lập Phiếu
nhập kho/ Phiếu thu/ hoặc căn cứ Chứng từ nộp tiền do khách hàng nộp đã được
Thủ quỹ ký tên, đóng dấu “đã thu tiền”, kế toán hạch toán và lưu trữ chứng từ
theo quy định.
c) Luân chuyển chứng
từ khi nhập tiền, xuất tiền tiêu hủy:
i) Khi nhập Kho tiền
tiêu huỷ:
+ Căn cứ Lệnh điều
chuyển do Cục Phát hành và Kho quỹ lập, phê duyệt và Biên bản giao nhận tiền
giữa Kho tiền Trung ương với Hội đồng tiêu huỷ, Thủ kho tiền tiêu huỷ làm thủ
tục nhập tiền, vào sổ theo dõi và chuyển chứng từ sang bộ phận kế toán Hội đồng
tiêu huỷ.
+ Kế toán Hội đồng
tiêu huỷ lập Phiếu nhập kho, vào sổ theo dõi và chuyển chứng từ về Vụ Kế toán-
Tài chính để hạch toán theo quy định.
ii) Khi xuất Kho tiền
tiêu huỷ: Căn cứ tỷ lệ kiểm đếm từng loại tiền đã được Thống đốc phê duyệt, Kế
toán Hội đồng tiêu hủy lập Phiếu xuất kho vào sổ theo dõi, Thủ kho tiền tiêu
hủy lập Biên bản giao nhận tiền, xuất tiền giao sang tổ kiểm đếm/ tổ cắt hủy để
thực hiện kiểm đếm/ cắt hủy theo quy định tại Quy chế tiêu hủy tiền hiện hành.
3. Xử lý bộ chứng từ
nhập, xuất Quỹ DTPH:
a) Bộ chứng từ nhập,
xuất tiền thuộc Quỹ DTPH để điều chuyển tiền giữa các Kho tiền NHNN, được xử lý
như sau:
i) Một (01) bộ, gửi
Vụ Kế toán- Tài chính/ hoặc Phòng Kế toán để hạch toán;
ii) Một (01) bộ, gửi
Cục Phát hành và Kho quỹ/ hoặc Phòng Tiền tệ - Kho quỹ để theo dõi;
iii) Một (01) bộ, gửi
Kho tiền nhập;
iv) Một (01) bộ, lưu
tại Kho tiền xuất.
(Trường hợp nhập
tiền, xuất tiền tại Kho tiền II, kế toán Chi cục Phát hành và Kho quỹ lập thêm
01 liên Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận tiền để vào sổ
theo dõi và lưu trữ)
b) Bộ chứng từ nhập
kho tiền mới in, đúc nhận từ đơn vị sản xuất (nhập Kho tiền Trung ương), được
xử lý như sau:
i) Một (01) bộ, gửi
Vụ Kế toán- Tài chính để hạch toán;
ii) Một (01) bộ, gửi
Cục Phát hành và Kho quỹ để theo dõi;
iii) Một (01) bộ, lưu
tại Kho tiền Trung ương để thủ kho ghi sổ quỹ;
(Trường hợp nhập tiền
tại Kho tiền II, kế toán Chi cục Phát hành và Kho quỹ lập thêm 01 bộ để vào
sổ theo dõi và lưu trữ)
iv) Một (01) bộ, làm
thủ tục thanh toán với đơn vị sản xuất/với nhà máy in, đúc tiền.
4. Lập và xử lý biên
bản khi phát hiện thừa, thiếu, lẫn loại tiền trong quá trình kiểm đếm:
a) Lập và xử lý Biên
bản thừa tiền/ thiếu tiền:
i) Đối với tiền điều
chuyển và tiền giao nhận giữa NHNN với các đơn vị trên địa bàn (sau đây gọi tắt
là tiền điều chuyển, giao nhận): Khi kiểm đếm, phát hiện thừa/ thiếu tờ, miếng,
lẫn loại dẫn đến thừa tiền/ thiếu tiền, Hội đồng kiểm đếm phải lập hai (02)
liên Biên bản thừa tiền/ thiếu tiền đối với tiền đã qua lưu thông hoặc lập ba
(03) liên Biên bản thừa tiền/ thiếu tiền đối với tiền mới in, đúc chưa qua lưu
thông. Biên bản thừa tiền/ thiếu tiền ghi rõ tình trạng bó, túi, gói, bao, hộp,
thùng tiền theo chế độ hiện hành và được lập cho từng trường hợp. Các liên biên
bản được xử lý như sau:
+ Một (01) liên làm
căn cứ hạch toán báo Có/ báo Nợ;
+ Một (01) liên kèm
niêm phong gửi ngân hàng có tên trên niêm phong (đối với tiền đã qua lưu thông)
hoặc gửi Cục Phát hành và Kho quỹ (đối với tiền mới in, đúc chưa qua lưu
thông);
+ Một (01) liên gửi
Vụ Kế toán- Tài chính làm căn cứ hạch toán tăng/ giảm “tiền để phát hành” (đối
với tiền mới in, đúc chưa qua lưu thông).
ii) Đối với tiền do
khách hàng nộp trực tiếp:
+ Khi phát hiện thừa
tiền, Thủ quỹ trả lại tiền thừa cho khách hàng, ghi sổ theo dõi trả lại tiền
thừa theo quy định hiện hành.
+ Khi phát hiện thiếu
tiền, lẫn loại tiền, Thủ quỹ yêu cầu khách hàng nộp thêm tiền để đảm bảo đủ so
với số tiền ghi trên chứng từ nộp tiền hoặc lập lại Bảng kê tiền, chứng từ nộp
tiền theo quy định hiện hành.
b) Lập và xử lý Biên
bản thu giữ tiền:
i) Đối với tiền điều
chuyển, giao nhận: Khi phát hiện tiền giả, tiền đình chỉ lưu hành, tiền mẫu,
tiền lưu niệm, Hội đồng kiểm đếm lập ba (03) liên Biên bản thu giữ tiền giả/
tiền đình chỉ lưu hành/ tiền mẫu/ tiền lưu niệm cho từng trường hợp, trong đó
ghi rõ tình trạng bao, bó tiền, túi, hộp, thùng, số sê - ri của tờ tiền giả/
tiền đình chỉ lưu hành/ tiền mẫu/ tiền lưu niệm; thu giữ và xử lý theo quy định
hiện hành. Các liên biên bản được xử lý như sau:
+ Một (01) liên làm
căn cứ hạch toán báo Nợ số tiền thiếu do lẫn tiền giả, tiền đình chỉ lưu hành,
tiền mẫu, tiền lưu niệm đã thu giữ;
+ Một (01) liên kèm
niêm phong gửi ngân hàng có tên trên niêm phong;
+ Một (01) liên do
Thủ quỹ, Thủ kho lưu để theo dõi số tiền giả/ tiền đình chỉ lưu hành/ tiền mẫu/
tiền lưu niệm thu giữ đã nhập kho.
ii) Đối với tiền do
khách hàng nộp trực tiếp: Khi phát hiện tiền giả, Thủ quỹ lập ba (03) liên Biên
bản thu giữ tiền giả, trong đó ghi rõ số sê - ri của tờ tiền giả, thu giữ và xử
lý theo quy định hiện hành. Các liên Biên bản được xử lý như sau:
+ Một (01) liên làm
căn cứ hạch toán theo dõi số tiền giả đã thu giữ;
+ Một (01) liên giao
khách hàng;
+ Một (01) liên do
Thủ quỹ, Thủ kho lưu để theo dõi số tiền giả thu giữ đã nhập kho.
c) Lập và xử lý Biên
bản tạm thu giữ tiền:
Khi phát hiện tiền
nghi giả, tiền nghi bị phá hoại, Thủ quỹ hoặc Hội đồng kiểm đếm phải lập ba
(03) liên Biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại cho từng
trường hợp, tạm thu giữ hiện vật và xử lý theo quy định hiện hành. Các liên
biên bản được xử lý như sau:
+ Một (01) liên làm
căn cứ hạch toán số tiền thiếu do lẫn tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại đã
tạm thu;
+ Một (01) liên kèm
niêm phong gửi ngân hàng có tên trên niêm phong/ hoặc khách hàng có tiền bị tạm
thu giữ;
+ Một (01) liên do
Thủ quỹ, Thủ kho lưu để theo dõi số tiền nghi giả, nghi bị phá hoại tạm thu đã
nhập kho.
d) Lập và xử lý Biên
bản phát hiện tiền có lỗi kỹ thuật:
Khi phát hiện tiền có
lỗi kỹ thuật do quá trình in, đúc: Hội đồng kiểm đếm lập hai (02) liên Biên bản
phát hiện tiền có lỗi kỹ thuật, trong đó ghi rõ tình trạng bó, gói, bao, hộp,
thùng hoặc kiện hàng nguyên niêm phong của nhà sản xuất và xử lý theo quy định
hiện hành (tiền có lỗi kỹ thuật do quá trình in, đúc lẫn trong bó, thỏi tiền
mới in, đúc, nhận nguyên niêm phong của đơn vị sản xuất, chưa qua lưu thông
được phân loại và xử lý như tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông - không tính là
thiếu tiền, đồng thời bù tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thay thế số tiền có lỗi
kỹ thuật đã loại ra do không đủ tiêu chuẩn lưu thông, đảm bảo nguyên tắc đủ cả
số và loại tiền theo quy định về đóng gói tiền). Biên bản phát hiện tiền có lỗi
kỹ thuật được lập cho từng trường hợp. Các liên biên bản được xử lý như sau:
+
Một (01) liên làm căn cứ lập Phiếu thu (nộp số tiền có lỗi kỹ thuật đã loại ra)
vào Quỹ NVPH để hoàn trả số tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông đã thay thế;
+
Một (01) liên kèm niêm phong gửi Cục Phát hành và Kho quỹ để tổng hợp, theo dõi
Điều
5. Quy định về sổ kế toán
1. Thủ kho, Thủ quỹ
mở các loại sổ theo chế độ quản lý kho quỹ hiện hành.
Ngoài các loại sổ
theo quy định tại chế độ quản lý kho quỹ, Thủ kho, Thủ quỹ còn phải mở sổ theo
dõi về tiền mới in, đúc theo các tiêu chí tồn quỹ đầu kỳ, số nhập - xuất trong
kỳ, tồn quỹ cuối kỳ để tra cứu, cung cấp thông tin về tiền mới in, đúc.
2. Thủ kho tiền tiêu
huỷ, tổ trưởng các tổ thuộc bộ phận chuyên trách tiêu hủy tiền mở các loại sổ
theo quy định tại Quy chế tiêu huỷ tiền hiện hành.
Việc ghi chép, theo
dõi số tiền giao nhận giữa các tổ thuộc bộ phận chuyên trách tiêu hủy tiền; số
tiền tạm ứng, tất toán tạm ứng để bù vào các bó tiền, túi tiền bị thiếu, bị lẫn
loại phát hiện trong quá trình kiểm đếm tiền tiêu huỷ được thực hiện theo quy
định tại Quy chế tiêu huỷ tiền hiện hành.
3. Kế toán mở sổ kế
toán chi tiết các tài khoản theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Chế độ này. Ngoài
ra, kế toán mở các loại sổ khác phục vụ quá trình theo dõi, quản lý việc nhập,
xuất, điều chuyển tiền mặt tại các Kho tiền NHNN theo quy định tại quy trình
nghiệp vụ và sổ Nhật ký quỹ tiền mặt để theo dõi tình hình thu - chi và tồn quỹ
tiền mặt thuộc Quỹ NVPH.
Nhật ký quỹ tiền mặt
được lập dưới hình thức sổ tờ rời và phải có đầy đủ các yếu tố chủ yếu sau:
ngày phát sinh; số chứng từ thu, chi tiền mặt; số tài khoản đối ứng; số tiền
thu – chi; số tiền tồn quỹ đầu ngày và số tiền tồn quỹ cuối ngày.
Chương 2:
Mục 1:
HẠCH
TOÁN TIỀN MẶT MỚI IN, ĐÚC CHUẨN BỊ PHÁT HÀNH RA LƯU THÔNG VÀ TIỀN MẪU, TIỀN LƯU
NIỆM
Điều
6. Hạch toán tiền mặt mới in, đúc
1. Hạch toán đối với
tiền mặt mới in, đúc chưa công bố lưu hành:
a) Tại NHNN (Vụ Kế
toán- Tài chính):
i) Khi nhập Kho tiền
Trung ương: Căn cứ Biên bản giao nhận tiền, Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch
toán:
Nợ TK 9011- Tiền chưa
công bố lưu hành để tại Kho tiền Trung ương (chi tiết theo Kho tiền và chất
liệu tiền)
ii) Khi xuất Kho tiền
Trung ương điều chuyển tiền về Kho tiền chi nhánh: Căn cứ Lệnh điều chuyển, Kế
toán lập Phiếu xuất kho và hạch toán:
Có TK 9011- Tiền chưa
công bố lưu hành để tại Kho tiềnTrung ương (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu
tiền)
iii) Đồng thời lập
Phiếu hạch toán Nợ và hạch toán:
Nợ TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền chưa
công bố lưu hành và theo từng chi nhánh nhận tiền)
Khi nhận được Biên
bản giao nhận tiền và Phiếu nhập kho tiền chưa công bố lưu hành do các đơn vị
nhận tiền gửi đến, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có, tất toán tiền chưa công bố
lưu hành đang vận chuyển:
Có TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền chưa
công bố lưu hành và theo từng chi nhánh nhận tiền )
b) Tại chi nhánh nhận
tiền chưa công bố lưu hành: Căn cứ Lệnh điều chuyển, Biên bản giao nhận tiền,
Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 9012- Tiền chưa
công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo chất liệu tiền)
Đồng thời gửi 01 bộ
chứng từ (gồm 01 liên Biên bản giao nhận tiền và 01 liên Phiếu nhập kho) về Vụ
Kế toán- Tài chính.
2. Hạch toán đối với
tiền mặt mới in, đúc đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành:
a) Tại NHNN (Vụ Kế
toán- Tài chính):
i) Hạch toán khi có
lệnh công bố lưu hành: Kế toán lập Phiếu xuất kho tiền chưa công bố lưu hành
đồng thời lập Phiếu nhập kho tiền đã công bố lưu hành và hạch toán:
Có TK 9011- Tiền chưa
công bố lưu hành để tại Kho tiền
Trung ương (chi tiết
theo Kho tiền và chất liệu tiền)
Nợ TK 9021- Tiền đã
công bố lưu hành để tại Kho tiền
Trung ương (chi tiết
theo Kho tiền và chất liệu tiền)
ii) Hạch toán khi điều
chuyển:
- Khi điều chuyển
tiền từ Kho tiền Trung ương về Kho tiền chi nhánh: Căn cứ Lệnh điều chuyển, Kế
toán lập Phiếu xuất kho và hạch toán:
Có TK 9021- Tiền đã
công bố lưu hành để tại Kho tiềnTrung ương (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu
tiền)
Đồng thời lập Phiếu
hạch toán Nợ, hạch toán:
Nợ TK 909- Tiền đang
vận chuyển (chi tiết: Tiền đã công bố lưu hành và theo từng chi nhánh nhận
tiền)
- Khi nhận được Biên
bản giao nhận tiền và Phiếu nhập kho tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa được
phép phát hành do các đơn vị nhận tiền gửi đến, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có
để tất toán tài khoản tiền đang vận chuyển, hạch toán:
Có TK 909- Tiền đang
vận chuyển (chi tiết: Tiền đã công bố lưu hành và theo từng chi nhánh nhận
tiền)
b) Tại các chi nhánh:
i) Đối với số tiền
chưa công bố lưu hành, đang để tại Kho tiền chi nhánh: Kế toán lập Phiếu xuất
kho tiền chưa công bố lưu hành, đồng thời lập Phiếu nhập kho tiền đã công bố
lưu hành và hạch toán:
Có TK 9012- Tiền chưa
công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo chất liệu tiền)
Nợ TK 9022- Tiền đã
công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo chất liệu tiền)
ii) Đối với số tiền
đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành do Kho tiền Trung ương điều
chuyển về nhập Kho tiền chi nhánh: Căn cứ Lệnh điều chuyển, Biên bản giao nhận
tiền, Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 9022- Tiền đã
công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo chất liệu tiền)
Đồng thời gửi 01 bộ
chứng từ (gồm 01 liên Biên bản giao nhận tiền và 01 liên Phiếu nhập kho)
về Vụ Kế toán- Tài chính.
3. Hạch toán đối với
tiền mặt mới in, đúc đã công bố lưu hành, đã được phép phát hành vào lưu thông
(đến thời điểm phát hành được quy định tại Quyết định phát hành tiền mới của
Thủ tướng Chính phủ):
a) Tại NHNN (Vụ Kế
toán- Tài chính):
i) Đối với tiền mặt
mới in, đúc đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành đang để tại các
Kho tiền Trung ương: Kế toán lập Phiếu xuất kho tiền đã công bố lưu hành và
hạch toán:
Có TK 9021- Tiền đã
công bố lưu hành để tại Kho tiền
Trung ương (chi tiết
theo Kho tiền và chất liệu tiền)
Đồng thời lập Phiếu
nhập kho tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ DTPH và hạch toán nội bảng:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 401- Tiền để
phát hành
(chi tiết theo từng
loại tiền, mệnh giá tương ứng)
ii) Đối với tiền mặt
mới in, đúc đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành đang để tại các
Kho tiền chi nhánh: Căn cứ báo Có của chi nhánh, sau khi đối chiếu và kiểm tra
lại, số liệu khớp đúng với số liệu đang theo dõi tại Vụ Kế toán- Tài chính, Kế toán
hạch toán:
Nợ TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212-
Liên hàng đến năm nay
Có TK 401- Tiền để
phát hành (chi tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng)
b) Tại các chi nhánh:
i) Đến thời điểm được
phép phát hành, Kế toán lập Phiếu xuất kho tiền đã công bố lưu hành và hạch
toán:
Có TK 9022- Tiền đã
công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu
tiền)
Đồng thời lập Phiếu
nhập kho tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ DTPH và báo Có về Vụ Kế toán-
Tài chính, hạch toán :
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên
hàng đi năm nay
ii) Khi xuất Quỹ
DTPH, nhập Quỹ NVPH để chuẩn bị đưa tiền mới ra lưu thông: Căn cứ Lệnh xuất -
nhập Quỹ DTPH, Kế toán lập Phiếu xuất kho Quỹ DTPH, đồng thời lập Phiếu thu để
thu tiền vào Quỹ NVPH, ghi nhật ký quỹ tiền mặt và hạch toán:
Nợ TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Điều
7. Hạch toán nhập tiền đang có giá trị lưu hành mới in, đúc
Khi nhập kho tiền
đang có giá trị lưu hành, mới in, đúc nhận từ đơn vị sản xuất tại các Kho tiền
Trung ương: Căn cứ Biên bản giao nhận tiền mới in, đúc do Kho tiền Trung ương
lập, Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
CóTK 401- Tiền để
phát hành (chi tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Điều
8. Hạch toán tiền mẫu, tiền lưu niệm:
1.Hạch toán tiền mẫu:
a) Hạch toán nhập
tiền mẫu: Căn cứ Biên bản giao nhận tiền mẫu, Lệnh điều chuyển (trường hợp điều
chuyển tiền mẫu giữa các Kho tiền NHNN), Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch
toán :
Nợ TK 9081- Tiền mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu
tiền chưa công bố lưu hành)
Hoặc Nợ TK 9081- Tiền
mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu
tiền đã công bố lưu hành)
Đồng thời gửi 01 bộ
chứng từ (gồm 01 liên Biên bản giao nhận tiền và 01 liên Phiếu nhập kho) về đơn
vị điều chuyển tiền (trường hợp điều chuyển tiền mẫu giữa các Kho tiền NHNN).
b) Hạch toán xuất
tiền mẫu:
i) Căn cứ Lệnh điều
chuyển, Kế toán lập Phiếu xuất kho và hạch toán:
Có TK 9081- Tiền mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu
tiền chưa công bố lưu hành)
(chiHoặcCó TK 9081-
Tiền mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu
tiền đã công bố lưu hành)
Đồng thời, Kế toán
lập Phiếu hạch toán Nợ và hạch toán:
Nợ TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền mẫu
tiền chưa công bố lưu hành và theo kho tiền nhập)
Hoặc Nợ TK 909- Tiền
đang vận chuyển
chi tiết: Tiền mẫu
tiền đã công bố lưu hành và theo kho tiền nhập)
ii) Khi nhận được
Biên bản giao nhận tiền và Phiếu nhập kho tiền mẫu do đơn vị nhận tiền mẫu gửi
đến, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có và hạch toán:
Có TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền mẫu
tiền chưa công bố lưu hành và theo kho tiền nhập)
Hoặc Có TK 909- Tiền
đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền mẫu
tiền đã công bố lưu hànhvà theo kho tiền nhập)
c) Khi có thông báo
phát hành loại tiền cùng loại với tiền mẫu:
Kế toán các đơn vị
ngân hàng đang quản lý tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành lập Phiếu xuất kho
tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành, đồng thời lập Phiếu nhập kho tiền mẫu tiền
đã công bố lưu hành và hạch toán:
Có TK 9081- Tiền mẫu (chi tiết: Tiền mẫu tiền
chưa công bố lưu hành)
Nợ TK 9081- Tiền mẫu (chi
tiết: Tiền mẫu tiền đã công bố lưu hành)
2.Hạch toán đối với
tiền lưu niệm:
a) Hạch toán nhập kho
tiền lưu niệm: Căn cứ Tờ trình về việc nhập kho tiền lưu niệm đã được Thống đốc
NHNN phê duyệt, Biên bản giao nhận tiền lưu niệm, Kế toán lập Phiếu nhập kho và
hạch toán:
Nợ TK 9082- Tiền lưu
niệm
b) Hạch toán xuất kho
tiền lưu niệm: Căn cứ Tờ trình về việc xuất kho tiền lưu niệm đã được Thống đốc
NHNN phê duyệt, Kế toán lập Phiếu xuất kho và hạch toán:
Có TK 9082- Tiền lưu
niệm
Mục 2
HẠCH
TOÁN XUẤT - NHẬP TIỀN GIỮA QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH VÀ QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Điều
9. Hạch toán xuất Quỹ DTPH để nhập Quỹ NVPH
1. Tại NHNN:
a) Tại Vụ Kế toán-
Tài chính:
Căn cứ Lệnh điều
chuyển, Phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận tiền, Vụ Kế toán- Tài chính báo Nợ
về Sở giao dịch số tiền điều chuyển, hạch toán:
Nợ TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211- Liên
hàng đi năm nay
Có TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
b) Tại Sở giao dịch:
Căn cứ Lệnh điều
chuyển và Biên bản giao nhận tiền do bộ phận kho quỹ chuyển sang, Kế toán lập
Phiếu thu, đối chiếu với báo Nợ do Vụ Kế toán- Tài chính chuyển đến, hạch toán:
Nợ TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay(chi
Hoặc Có TK 5212-
Liên hàng đến năm nay
2. Tại chi nhánh:
Căn cứ Lệnh xuất -
nhập Quỹ DTPH đã được phê duyệt, Kế toán lập Phiếu xuất kho Quỹ DTPH, đồng thời
lập Phiếu thu để thu tiền vào Quỹ NVPH, ghi nhật ký quỹ, chuyển chứng từ sang
bộ phận kho quỹ để làm thủ tục xuất- nhập tiền theo quy định hiện hành và hạch
toán:
Nợ TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Điều
10. Hạch toán xuất Quỹ NVPH để nhập Quỹ DTPH
1. Tại NHNN:
a) Tại Sở giao dịch:
Căn cứ Lệnh điều
chuyển, Kế toán lập Phiếu chi, ghi nhật ký quỹ và chuyển chứng từ sang bộ phận
kho quỹ để làm thủ tục chi tiền và hạch toán:
Nợ TK 3639- Các khoản
khác phải thu
(chi tiết: Tiền điều
chuyển)
Có TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1022-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1023-
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Có TK 1024-
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ NVPH
Căn cứ báo Có do Vụ
Kế toán- Tài chính chuyển đến, Kế toán đối chiếu với Biên bản giao nhận tiền và
hạch toán:
Nợ TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên
hàng đến năm nay
Có TK 3639- Các
khoản khác phải thu
(chi tiết: Tiền điều
chuyển)
b) Tại Vụ Kế toán-
Tài chính:
Căn cứ Lệnh điều
chuyển, Biên bản giao nhận tiền, Vụ Kế toán- Tài chính lập Phiếu nhập kho, đồng
thời lập báo Có cho Sở giao dịch và hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014-
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
HoặcCó TK 5211- Liên
hàng đi năm nay
2. Tại các chi nhánh:
Căn cứ Lệnh xuất -
nhập Quỹ DTPH đã được Giám đốc phê duyệt, Kế toán lập Phiếu chi để chi tiền từ
Quỹ NVPH, đồng thời lập Phiếu nhập kho Quỹ DTPH, ghi nhật ký quỹ, chuyển chứng
từ sang bộ phận kho quỹ để làm thủ tục nhập, xuất tiền và hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1022- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
Có TK 1023- Tiền đình
chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014-
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 1024-Tiền bị phá
hoại thuộc Quỹ NVPH
Mục 3
HẠCH
TOÁN ĐIỀU CHUYỂN TIỀN VÀ GIAO NỘP TIỀN GIẢ, TIỀN BỊ HOẠI
Điều
11. Hạch toán điều chuyển tiền thuộc Quỹ DTPH giữa các Kho tiền Trung ương
1. Hạch toán xuất tiền điều
chuyển:
Căn cứ Lệnh điều
chuyển, Phiếu xuất kho, Vụ Kế toán- Tài chính hạch toán:
Nợ TK 1019- Quỹ DTPH
đang vận chuyển
(chi tiết theo kho
tiền nhập)
Có TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
(chi tiết theo kho
tiền xuất)
Hoặc/ và Có TK 1012-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
(chi hi tiết theo kho
tiền xuất)
Hoặc/ và Có TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
(chi tiết theo kho tiền xuất)
Hoặc/ và Có TK 1014-
Tiền bị phá hoại
(chi tiết theo kho
tiền xuất)
2. Hạch toán nhập
tiền điều chuyển:
Căn cứ Lệnh điều
chuyển, Biên bản giao nhận tiền, Phiếu nhập kho, Vụ Kế toán- Tài chính hạch
toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
(chi tiết theo kho
tiền nhập)
Hoặc/ và Nợ TK 1012-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
(chi tiết theo kho
tiền nhập)
Hoặc/ và Nợ TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành (chi tiết theo kho tiền nhập)
Hoặc/ và Nợ TK 1014- Tiền bị phá hoại
(chi tiết theo kho tiền nhập)
Có TK 1019- Quỹ DTPH
đang vận chuyển
(chi tiết theo kho
tiền nhập)
Điều
12. Hạch toán điều chuyển tiền thuộc Quỹ DTPH giữa các Kho tiền NHNN
1. Tại đơn vị điều
chuyển tiền:
a) Trường hợp đơn vị
nhận điều chuyển tiền uỷ nhiệm cán bộ đến nhận tiền tại đơn vị điều chuyển
tiền:
Căn cứ Lệnh điều
chuyển, Phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận tiền, Kế toán báo Nợ về đơn vị
nhận điều chuyển tiền và hạch toán:
Nợ TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211-
Liên hàng đi năm nay
Có TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1012-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Có TK 1014-
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
b) Trường hợp đơn vị điều
chuyển tiền uỷ nhiệm cán bộ giao tiền tại đơn vị nhận điều chuyển tiền:
i) Khi xuất tiền: Căn
cứ Lệnh điều chuyển, Phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận tiền, Kế toán hạch
toán:
Nợ TK 1019- Quỹ DTPH
đang vận chuyển
(chi tiết theo kho
tiền nhập)
Có TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1012 -
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Có TK 1014 -
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
ii) Khi nhận được báo
Có do đơn vị nhận tiền chuyển đến, đối chiếu với Lệnh điều chuyển, kế Kế toán
hạch toán:
Nợ TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên
hàng đến năm nay
Có TK 1019- Quỹ DTPH
đang vận chuyển
(chi tiết theo kho
tiền nhập)
2 Tại đơn vị nhận điều
chuyển tiền:
Căn cứ Lệnh điều
chuyển, Biên bản giao nhận tiền giữa đơn vị nhận điều chuyển tiền và đơn vị điều
chuyển tiền, Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
a) Trường hợp đơn vị
nhận điều chuyển tiền cử cán bộ đến nhận tiền tại đơn vị điều chuyển tiền:
i) Nếu tiền điều
chuyển và báo Nợ của đơn vị điều chuyển tiền về cùng một ngày, Kế toán hạch
toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014-
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Có TK 5212- Liên
hàng đến năm nay
ii) Nếu tiền đã điều
chuyển đến nhưng chưa nhận được báo Nợ của đơn vị điều chuyển tiền, Kế toán
hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014-
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 4639- Các khoản
khác phải trả
(chi tiết: Tiền đang điều
chuyển)
Khi nhận được báo Nợ
của đơn vị điều chuyển tiền, hạch toán:
Nợ TK 4639- Các khoản
khác phải trả
(chi tiết: Tiền đang điều
chuyển)
Có TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Có TK 5212 -
Liên hàng đến năm nay
iii) Nếu đã nhận được
báo Nợ của đơn vị điều chuyển tiền, nhưng tiền vẫn đang trên đường vận chuyển:
Căn cứ báo Nợ, Kế
toán hạch toán:
Nợ TK 3639- Các khoản
khác phải thu
(chi tiết: Tiền đang điều
chuyển)
Có TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Có TK 5212-
Liên hàng đến năm nay
Khi tiền về đến đơn
vị nhận điều chuyển tiền: Sau khi tiền nhập kho xong, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012 -
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014-
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 3639- Các khoản
khác phải thu
(chi tiết: Tiền đang điều
chuyển)
b) Trường hợp đơn vị điều
chuyển tiền cử cán bộ đến giao tiền tại đơn vị nhận điều chuyển tiền:
i) Nếu nhập tiền xong
vẫn đủ thời gian thực hiện chuyển tiền đi: Kế toán báo Có về đơn vị điều chuyển
tiền và hạch toán :
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012 -
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014 -
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211-
Liên hàng đi năm nay
ii) Nếu nhập tiền
xong đã hết giờ thực hiện chuyển tiền đi, Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch
toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013-
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014-
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 4639- Các khoản
khác phải trả
(chi hi tiết: Tiền
nhận điều chuyển)
Đầu giờ ngày làm việc
kế tiếp, Kế toán báo Có về đơn vị điều chuyển tiền và hạch toán:
Nợ TK 4639(chi- Các
khoản khác phải trả
(chi tiết: Tiền nhận điều
chuyển)
Có TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên
hàng đi năm nay
Điều
13. Hạch toán giao nộp tiền giả, tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá
từ Kho tiền chi nhánh về Kho tiền Trung ương
1. Tại chi nhánh, Sở
Giao dịch:
a) Trường hợp chi
nhánh, Sở Giao dịch cử cán bộ đến giao hiện vật tại Kho tiền Trung ương, Kế
toán hạch toán:
i)Khi xuất tiền: Căn
cứ Giấy đề nghị giao nộp tiền giả, tiền bị phá hoại không xác định được mệnh
giá về Kho tiền Trung ương đã được phê duyệt, Kế toán lập Phiếu xuất kho
và hạch toán:
Có TK 9089- Tiền nghi
giả, tiền giả, nghi bị phá hoại
chờ xử lý (chi tiết:
Tiền giả)
Hoặc/ và Có TK
9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị
phá hoại không xác định được mệnh giá)
Đồng thời, căn cứ
Biên bản giao nhận tiền, Kế toán lập Phiếu hạch toán Nợ và hạch toán theo dõi
tiền đang vận chuyển:
Nợ TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Nợ TK
909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền bị
phá hoại không xác định được mệnh giá)
ii) Khi nhận được
Biên bản giao nhận tiền do Kho tiền Trung ương gửi đến, Kế toán lập Phiếu hạch
toán Có để tất toán tiền đang vận chuyển và hạch toán:
Có TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Có TK 909-
Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền bị
phá hoại không xác định được
mệnh giá)
b) Trường hợp Kho
tiền Trung ương cử cán bộ đến nhận hiện vật tại Kho tiền chi nhánh: Căn cứ Giấy
đề nghị giao nộp tiền giả, tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá về
Kho tiền Trung ương được phê duyệt, Kế toán lập Phiếu xuất kho và hạch toán:
Có TK 9089- Tiền nghi
giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Có TK
9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị
phá hoại không xác định được mệnh giá)
2. Tại NHNN (Vụ Kế
toán- Tài chính)
a) Trường hợp chi
nhánh ủy nhiệm cán bộ về giao hiện vật tại Kho tiền Trung ương:
Căn cứ Biên bản giao
nhận tiền, Phiếu nhập kho, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 9089- Tiền nghi
giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Nợ TK 9089-
Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại
không xác định được mệnh giá)
Đồng thời gửi 01 liên
Phiếu nhập kho kèm 01 liên Biên bản giao nhận tiền về chi nhánh giao tiền để
làm căn cứ tất toán theo dõi tiền đang vận chuyển.
b) Trường hợp Kho
tiền Trung ương cử cán bộ đến nhận hiện vật tại chi nhánh:
Căn cứ Biên bản giao
nhận tiền, Phiếu nhập kho,Kế toán hạch toán:
Nợ TK 9089- Tiền nghi
giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Nợ TK 9089-
Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại
không xác định được mệnh giá)
Mục 4
HẠCH
TOÁN PHÁT HÀNH TIỀN MẶT VÀO LƯU THÔNG,THU HỒI TIỀN MẶT TỪ LƯU THÔNG VỀ
Điều
14. Hạch toán phát hành và thu hồi tiền mặt
1. Khi phát hành tiền
mặt vào lưu thông (chi từ Quỹ NVPH): Căn cứ chứng từ lĩnh tiền mặt (Séc, Giấy
lĩnh tiền mặt, Phiếu chi), Kế toán ghi nhật ký quỹ, chuyển chứng từ cho bộ phận
kho quỹ chi tiền và hạch toán:
Nợ TK thích hợp
Có TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
2. Khi thu hồi tiền
đủ tiêu chuẩn và không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Căn cứ chứng từ nộp tiền đã có
chữ ký của Thủ quỹ và đóng dấu “đã thu tiền” do bộ phận kho quỹ chuyển sang, Kế
toán hạch toán:
Nợ TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1022-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK thích hợp
Điều 15. Hạch toán
tiền nghi giả, tiền giả
1. Khi phát hiện tiền
nghi giả/ tiền giả:
Căn cứ Biên bản tạm
thu giữ tiền nghi giả/ Biên bản thu giữ tiền giả, Kế toán lập Phiếu nhập kho và
hạch toán:
Nợ TK 9089- Tiền nghi
giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền nghi giả/ Tiền giả)
2. Khi xuất kho tiền
nghi giả đem hiện vật đi trưng cầu giám định: Kế toán lập Phiếu xuất kho và
hạch toán:
Có TK 9089- Tiền nghi
giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền nghi giả)
Đồng thời, căn cứ
Biên bản giao nhận tiền, Kế toán lập Phiếu hạch toán Nợ để hạch toán theo dõi
tiền đang vận chuyển:
Nợ TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền nghi
giả)
3. Xử lý sau khi có
kết quả giám định về tiền nghi giả:
a) Nếu kết quả giám
định là tiền thật và đủ điều kiện được đổi:
i)Tại Sở giao dịch/
hoặc NHNN chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh:
Trường hợp các chi
nhánh khác đề nghị giám định: Căn cứ kết quả giám định và chứng từ nộp tiền đã
có chữ ký của Thủ quỹ và đóng dấu “đã thu tiền”, Kế toán báo Có về chi nhánh đã
đề nghị giám định tiền nghi giả và hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên
hàng đi năm nay
Trường hợp Sở giao
dịch/ hoặc NHNN chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị giám định: Căn cứ kết
quả giám định và chứng từ nộp tiền đã có chữ ký của Thủ quỹ và đóng dấu “đã thu
tiền”, Kế toán lập Chứng từ chi tiền để trả tiền cho tổ chức, cá nhân đã bị tạm
thu trước đây và hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 4612- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý, chờ thanh toán cho khách hàng
Đồng thời lập Phiếu
hạch toán Có để ghi giảm số dư tài khoản “tiền đang vận chuyển” đã theo dõi khi
đem hiện vật đi giám định đối với số tiền đã được kết luận là tiền thật và đủ điều
kiện được đổi:
Có TK 909- Tiền đang
vận chuyển(chi tiết: Tiền nghi giả)
Khi chi trả cho khách
hàng, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4612- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý, chờ thanh toán cho khách hàng
Có TK thích hợp
ii) Tại chi nhánh đã
đề nghị giám định tiền nghi giả:
Căn cứ kết quả giám
định, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có để ghi giảm số dư tài khoản “tiền đang vận
chuyển” đã theo dõi khi đem hiện vật đi giám định đối với số tiền đã được kết
luận là tiền thật và đủ điều kiện được đổi:
Có TK 909- Tiền đang
vận chuyển(chi tiết: Tiền nghi giả)
Căn cứ báo Có do Sở
giao dịch/ hoặc NHNN chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến, Kế toán hạch
toán:
Nợ TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211-
Liên hàng đi năm nay
Có TK 4612- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý,chờ thanh toán cho khách hàng
Khi chi trả cho khách
hàng, Kế toán hạch toán :
Nợ TK 4612- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý,chờ thanh toán cho khách hàng
Có TK thích hợp
iii)Khi thu lệ phí
đổi tiền, Kế toán hạch toán:
Nợ TK thích hợp
Có TK 733- Thu về
dịch vụ ngân quỹ
b) Nếu kết quả giám
định là tiền thật, nhưng không đủ điều kiện được đổi: Căn cứ kết quả giám định,
đơn vị đã đề nghị giám định xử lý:
i) Kế toán lập Phiếu
hạch toán Có để ghi giảm số dư tài khoản tiền đang vận chuyển đã theo dõi khi
đem hiện vật đi giám định đối với số tiền kết luận là tiền thật, nhưng không đủ
điều kiện được đổi và hạch toán:
Có TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền nghi
giả)
ii) Bộ phận kho quỹ
trả lại hiện vật cho đơn vị, cá nhân có tiền đã bị tạm thu.
c)Nếu kết quả giám
định là tiền giả:
i) Tại Sở giao dịch
hoặc NHNN chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh: Căn cứ Biên bản thu giữ tiền giả do
bộ phận kho quỹ chuyển sang, Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 9089- Tiền nghi
giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
ii) Tại chi nhánh đề
nghị giám định (kể cả trường hợp Sở giao dịch/ hoặc NHNN chi nhánh Thành phố Hồ
Chí Minh đề nghị giám định), xử lý:
+ Căn cứ kết quả giám
định, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có để ghi giảm số dư tài khoản “tiền đang vận
chuyển” đã theo dõi khi đem hiện vật đi giám định đối với số tiền kết luận là
tiền giả.
+ Căn cứ kết quả giám
định của cơ quan giám định và Biên bản thu giữ tiền giả của Sở giao dịch hoặc
của NHNN chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, thông báo đến đơn vị, cá nhân có tiền
đã bị tạm thu.
Điều
16. Hạch toán tiền nghi bị phá hoại, tiền bị phá hoại:
1. Đối với tiền nghi bị phá hoại:
a) Khi phát hiện tiền
nghi bị phá hoại: Căn cứ Biên bản tạm thu giữ tiền nghi bị phá hoại, Kế toán
lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 9089(chi- Tiền
nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền nghi bị phá
hoại chờ xử lý)
b) Khi xuất kho hiện
vật để trưng cầu giám định, Kế toán lập Phiếu xuất kho và hạch toán:
Có TK 9089- Tiền nghi
giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền nghi bị phá hoại chờ
xử lý)
Đồng thời, lập Phiếu
hạch toán Nợ để theo dõi tiền đang vận chuyển:
Nợ TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền nghi
bị phá hoại chờ xử lý )
c) Xử lý sau khi có
kết quả giám định: Căn cứ kết quả giám định, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có để
tất toán số dư tài khoản “tiền đang vận chuyển” đã theo dõi khi đem hiện vật đi
giám định và hạch toán:
Có TK 909- Tiền đang
vận chuyển
(chi tiết: Tiền nghi
bị phá hoại chờ xử lý )
i) Nếu kết quả giám
định không phải là tiền bị phá hoại, đủ điều kiện được đổi và chi trả trực tiếp
bằng tiền mặt: Xử lý hạch toán như đối với trường hợp đổi tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông lấy tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, quy định tại Điều 17 Chế độ
này.
ii) Nếu kết quả giám
định không phải là tiền bị phá hoại, đủ điều kiện được đổi và chi trả bằng
chuyển khoản:
+ Lập Phiếu thu để thu
tiền và hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK thích hợp
+ Lập Phiếu thu lệ
phí đổi tiền (nếu có) và hạch toán:
Nợ TK thích hợp
Có TK 733- Thu về
dịch vụ ngân quỹ
iii) Trường hợp kết
quả giám định không phải là tiền bị phá hoại nhưng không đủ điều kiện được đổi:
trả lại hiện vật cho đơn vị, cá nhân có tiền bị tạm thu giữ, nêu rõ lý do không
được đổi cho đơn vị, cá nhân có tiền nghi bị phá hoại đã tạm thu.
iv) Trường hợp kết
quả giám định là tiền bị phá hoại: Xử lý theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
2. Đối với tiền bị
phá hoại:
a) Tiền bị phá hoại
xác định được mệnh giá: Căn cứ Biên bản thu giữ tiền bị phá hoại do bộ phận kho
quỹ chuyển sang, Kế toán lập Phiếu thu và hạch toán:
Nợ TK 1024- Tiền bị
phá hoại
Có TK 468- Các khoản
chờ thanh toán khác
(chi tiết: thu từ
nghiệp vụ phát hành tiền mặt chờ xử lý)
b) Tiền bị phá hoại
không xác định được mệnh giá: Căn cứ Biên bản thu giữ tiền bị phá hoại do bộ
phận kho quỹ chuyển sang, Kế toán lập Phiếu nhập kho theo giá quy ước và hạch toán
:
Nợ TK 9089- Tiền nghi
giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại không xác
định được
mệnh giá)
Điều 17. Hạch toán thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông và đổi loại tiền trong Quỹ NVPH
1. Hạch toán thu đổi
tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
a) Đối với tiền không
đủ tiêu chuẩn lưu thông đủ điều kiện được đổi:
Thủ quỹ thực hiện
thu, đổi theo quy định tại Quy chế thu hồi và đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông hiện hành; vào sổ theo dõi và đổi tiền cho khách từ số tiền đã tạm ứng để
đổi loại trong ngày.
Đối với trường hợp
phải thu phí đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định, khi thu lệ
phí Kế toán lập Phiếu thu và hạch toán:
Nợ TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 733- Thu về
dịch vụ ngân quỹ
b) Đối với trường hợp
tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chưa xác định được có đủ điều kiện được đổi
hay không được đổi hoặc tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc loại nào: Phân
loại và xử lý hạch toán tương tự theo quy định tại Điều 16 Chế độ này.
c) Đối với tiền thật
đóng nhầm dấu “tiền giả”:
Khi phát hiện tiền
thật đóng nhầm dấu “tiền giả”, bộ phận kho quỹ lập Biên bản thu giữ hiện vật,
thu đổi như đối với tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông để bồi hoàn lại số tiền
đã thu giữ do xác định nhầm và đóng dấu sai cho khách hàng bị thu giữ. Kế toán
lập chứng từ hạch toán:
i) Nếu tiền do khách
hàng nộp tại NHNN, hạch toán: Xử lý theo quy định tại tiết a, Khoản 1, Điều
này.
ii) Nếu tiền do tổ
chức tín dụng (TCTD), Kho bạc Nhà nước (KBNN) nộp vào NHNN, hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK Thích hợp (Tiền
gửi của KBNN, TCTD…)
2) Hạch toán tạm ứng
để đổi loại tiền thuộc Quỹ NVPH:
a) Căn cứ Giấy đề
nghị tạm ứng để đổi loại tiền đã được phê duyệt, Kế toán lập Phiếu chi và hạch
toán:
Nợ TK 3639- Các khoản
khác phải thu
(chi tiết: Người nhận
tạm ứng về hoạt động nghiệp vụ đổi loại tiền)
Có TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
b) Cuối ngày làm
việc, Thủ quỹ phải có trách nhiệm hoàn trả, tất toán khoản tiền đầu ngày giao
dịch đã tạm ứng để đổi loại tiền trong ngày, Kế toán lập Phiếu thu và hạch
toán:
Nợ TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1022-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 3639- Các
khoản khác phải thu
(chi tiết: Người nhận
tạm ứng về hoạt động nghiệp vụ đổi loại tiền)
Điều
18. Hạch toán kết quả sau tuyển chọn tiền mặt
Căn cứ Biên bản tuyển
chọn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông/ hoặc
Biên bản tuyển chọn tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông từ tiền không đủ tiêu chuẩn
lưu thông, Kế toán lập chứng từ hạch toán:
1. Đối với tiền không
đủ tiêu chuẩn lưu thông tuyển chọn từ tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc Nợ TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn
lưu thông
Có TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
2. Đối với tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông tuyển chọn từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông
Hoặc Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu
thông
Có TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông
Điều
19. Hạch toán thu hồi tiền đình chỉ lưu hành
1. Hạch toán tiền đã
công bố đình chỉ lưu hành tại Kho tiền NHNN:
Đến thời điểm đình
chỉ lưu hành, các đơn vị NHNN làm các thủ tục, tiến hành kiểm kê các loại tiền
đã công bố đình chỉ lưu hành.
a) Đối với Quỹ NVPH:
Căn cứ Biên bản kiểm kê tồn quỹ thực tế loại tiền đã công bố đình chỉ lưu hành,
đối chiếu khớp đúng với số liệu trên sổ theo dõi, Kế toán lập Phiếu chi tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông/ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, đồng thời lập Phiếu
thu tiền đình chỉ lưu hành và hạch toán:
Nợ TK 1023 - Tiền
đình chỉ lưu hành
Có TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/và Có TK 1022-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
b) Đối với Quỹ DTPH:
Căn cứ Biên bản kiểm kê tồn kho thực tế loại tiền đã công bố đình chỉ lưu hành,
đối chiếu khớp đúng với số liệu trên sổ theo dõi, Kế toán lập Phiếu xuất kho
tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông/ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, đồng thời lập
Phiếu nhập kho tiền đình chỉ lưu hành và hạch toán:
Nợ TK 1013- Tiền đình
chỉ lưu hành
Có TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1012-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
2. Hạch toán thu đổi
tiền đình chỉ lưu hành, đủ điều kiện được đổi:
a) Đối với TCTD,
KBNN: Căn cứ chứng từ thu tiền đã có chữ ký của Thủ quỹ và dấu “đã thu tiền” do
Thủ quỹ chuyển sang, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1023- Tiền đình
chỉ lưu hành
Có TK Thích hợp (Tiền
gửi của KBNN, TCTD…)
b) Đối với tổ chức,
cá nhân không mở tài khoản tại NHNN:
i) Khi khách hàng nộp
tiền, Kế toán lập Phiếu thu, chuyển chứng từ sang bộ phận kho quỹ làm căn cứ
thu tiền. Căn cứ Phiếu thu đã có chữ ký của Thủ quỹ và dấu “đã thu tiền” do Thủ
quỹ chuyển sang, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1023- Tiền đình
chỉ lưu hành
Có TK 4619- Các khoản
khác phải trả(chi tiết: Thu đổi tiền đình chỉ lưu hành)
ii) Khi chi trả cho
khách hàng: Kế toán lập Phiếu chi, ghi nhật ký quỹ, hạch toán và chuyển chứng
từ sang bộ phận kho quỹ làm thủ tục chi tiền cho khách hàng:
Nợ TK 4619- Các khoản
khác phải trả(chi tiết: Thu đổi tiền đình chỉ lưu hành)
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Mục 5
KẾ
TOÁN TIÊU HUỶ TIỀN
Điều
20. Hạch toán tiêu huỷ tiền
1. Hạch toán, theo
dõi tiền giao đi tiêu hủy:
a) Tiêu huỷ tiền
thuộc Quỹ DTPH: Căn cứ Quyết định của Thống đốc NHNN về số lượng, giá trị của
các loại tiền phải tiêu huỷ, Lệnh điều chuyển, Phiếu xuất kho (tương ứng với
từng loại tiền theo Lệnh điều chuyển giao đi tiêu huỷ), Vụ Kế toán- Tài chính
hạch toán:
Nợ TK 401- Tiền để
phát hành
(chi tiết theo từng
loại tiền, từng loại mệnh giá giao đi tiêu hủy)
Có TK 1012 - Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1013 -
Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Có TK 1014 -
Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Căn cứ Phiếu nhập kho
tiền tiêu hủy, Biên bản giao nhận tiền giữa Kho tiền Trung ương và Hội đồng
tiêu huỷ, Kế toán hạch toán theo dõi ngoại bảng tiền giao đi tiêu huỷ:
Nợ TK 903- Tiền giao
đi tiêu hủy
(chi tiết theo từng
loại tiền đã giao đi tiêu hủy)
b) Tiêu huỷ tiền
không thuộc Quỹ DTPH: Căn cứ Quyết định của Thống đốc NHNN về tiêu hủy tiền mẫu,
tiền giả, tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá, Lệnh điều chuyển (đối
với tiêu hủy tiền mẫu), Phiếu xuất kho, Vụ Kế toán- Tài chính hạch toán:
Có TK 9081- Tiền mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu
tiền đã công bố lưu hành)
Hoặc Có TK 9089- Tiền
nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
Hoặc Có TK 9089-
Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại
không xác định được mệnh giá)
Căn cứ Biên bản giao
nhận tiền, Phiếu nhập kho tiền tiêu hủy, Kế toán hạch toán theo dõi ngoại bảng
tiền giao đi tiêu huỷ:
Nợ TK 903- Tiền giao
đi tiêu hủy
(chi tiết theo từng
loại tiền đã giao đi tiêu hủy)
2. Hạch toán kết quả
tiêu hủy tiền:
Cuối tháng hoặc theo
định kỳ, hoặc cuối đợt tiêu huỷ (chậm nhất là 10 ngày làm việc sau khi kết thúc
tiêu huỷ), Hội đồng tiêu huỷ phải gửi Biên bản xác nhận kết quả tiêu huỷ hoàn
toàn về Vụ Kế toán- Tài chính.
Căn cứ Biên bản xác
nhận kết quả tiêu huỷ hoàn toàn của Hội đồng tiêu huỷ, Vụ Kế toán- Tài chính
hạch toán số tiền đã tiêu huỷ theo đúng số liệu trên Biên bản:
Nợ TK 904- Tiền đã
tiêu huỷ
(chi tiết theo từng
loại tiền đã tiêu hủy)
Có TK 903- Tiền giao
đi tiêu huỷ
(chi tiết theo từng
loại tiền giao đi tiêu hủy tương ứng)
Hết đợt tiêu huỷ, tài
khoản 903- Tiền giao đi tiêu huỷ hết số dư.
XỬ
LÝ TIỀN THỪA, THIẾU PHÁT HIỆN QUA KIỂM ĐẾM
Điều
21. Xử lý các trường hợp thừa tiền, thiếu tiền phát hiện qua kiểm đếm tại đơn
vị NHNN nhận tiền (đơn vị NHNN A)
1. Trường hợp đơn vị
NHNN A thực hiện kiểm đếm:
a) Tạm ứng để bù
thiếu tiền: Căn cứ Giấy đề nghị tạm ứng đã được duyệt, Kế toán lập Phiếu chi và
hạch toán:
Nợ TK 3639- Các khoản
khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
Có TK 103- Tiền mặt ở
đơn vị phụ thuộc
Hoặc Có TK 1021- Tiền
đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1022-
Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
b) Trường hợp phát
hiện tiền thừa trong quá trình kiểm đếm: Hội đồng kiểm đếm nộp số tiền chênh
lệch thừa phát hiện qua kiểm đếm vào Quỹ tiền mặt tại đơn vị phụ thuộc (đối với
Hội đồng kiểm đếm tại Kho tiền Trung ương)/ hoặc Quỹ NVPH, Kế toán lập Phiếu
thu và hạch toán:
Nợ TK 103- Tiền mặt ở
đơn vị phụ thuộc
Hoặc Nợ TK 1021- Tiền
đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 4635- Thừa quỹ,
tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ
của chi nhánh/ Sở giao dịch/Cục/ Chi cục Phát hành và Kho quỹ)
c) Hoàn trả số tiền
Hội đồng kiểm đếm đã tạm ứng:
i) Đối với số tiền đã
tạm ứng nhưng không sử dụng hết: Kế toán lập Phiếu thu và hạch toán:
Nợ TK 103- Tiền mặt ở
đơn vị phụ thuộc
Hoặc Nợ TK 1021-
Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc Nợ TK 1022- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 3639- Các khoản
khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng
cho kiểm đếm tiền)
ii) Đối với số tiền
có lỗi kỹ thuật trong khâu in, đúc phát hiện qua kiểm đếm được xác định là tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã loại ra, được nộp vào quỹ để hoàn trả số tiền
đủ tiêu chuẩn lưu thông thay thế: Kế toán lập Phiếu thu và hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 3639- Các khoản
khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
2. Trường hợp đơn vị
NHNN A chi tiền cho TCTD, KBNN trên địa bàn và TCTD, KBNN thực hiện kiểm đếm:
a) Căn cứ Biên bản
kiểm đếm và chứng từ do TCTD, KBNN chuyển đến báo Nợ số chênh lệch thiếu, Kế
toán lập phiếu chuyển khoản và hạch toán:
Nợ TK 3639- Các
khoản khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng
cho kiểm đếm tiền)
Có TK Thích hợp (Tiền
gửi của KBNN, TCTD…)
b) Căn cứ Biên bản
kiểm đếm, niêm phong, hiện vật (nếu có) do TCTD, KBNN chuyển đến về số tiền
chênh lệch thừa, Kế toán xử lý và hạch toán:
Nợ
TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
|
Chênh
lệch thừa tiền theo Biên bản kiểm đếm TCTD, KBNN kiểm đếm nộp về NHNN bằng
tiền mặt
|
Hoặc
Nợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
|
Chênh
lệch thừa tiền theo Biên bản kiểm đếm nhưng TCTD, KBNN kiểm đếm không nộp
hiện vật về NHNN
|
Có TK 4635- Thừa
quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ
của chi nhánh/ Sở giao dịch)
|
Chênh
lệch thừa tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả kiểm đếm theo đợt kiểm đếm hoặc
theo từng đơn vị kiểm đếm.
|
3. Xử lý hạch toán
kết quả sau kiểm đếm tại đơn vị NHNN A:
a) Đối với kết quả
kiểm đếm của tiền nhận điều chuyển:
i) Xử lý chênh lệch
thiếu: Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong, Kế toán báo Nợ số tiền chênh
lệch thiếu đồng thời báo Có số tiền chênh lệch thừa (nếu có) đến các đơn vị có
liên quan và hạch toán:
Báo Nợ số tiền chênh
lệch thiếu:
Nợ TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211-
Liên hàng đi năm nay
Hoặc Nợ TK 591 -
Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi
tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
|
Chênh
lệch thiếu tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả theo đợt kiểm đếm hoặc theo
định kỳ tổng hợp
|
Đồng thời báo Có số tiền chênh lệch thừa (nếu
có):
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
|
Chênh
lệch thừa tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả theo đợt kiểm đếm hoặc theo định
kỳ tổng hợp
|
Có TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211-
Liên hàng đi năm nay
Hoặc Có TK 591-
Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
ii) Xử lý chênh lệch
thừa: Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong, Kế toán báo Có số tiền chênh lệch
thừa đồng thời báo Nợ số tiền chênh lệch thiếu (nếu có) về các đơn vị liên quan
và hạch toán:
Báo Có số tiền chênh
lệch thừa:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao
dịch/ Cục/ Chi cục phát hành và Kho quỹ)
|
Chênh lệch thừa tiền tại Biên bản tổng hợp
kết quả kiểm đếm theo đợt kiểm đếm hoặc theo từng đơn vị kiểm đếm
|
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên hàng đi năm nay
HoặcCó TK 591- Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Đồng thời báo Nợ số tiền chênh lệch thiếu
(nếu có):
Nợ TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211- Liên
hàng đi năm nay
HoặcNợ TK 591- Thanh
toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi
tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch/ Cục/ Chi cục Phát hành và Kho
quỹ)
|
Chênh
lệch thiếu tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả kiểm đếm theo đợt kiểm đếm hoặc
theo từng đơn vị kiểm đếm
|
b) Đối với kết quả
kiểm đếm của tiền giao nhận trên địa bàn: Căn cứ Biên bản và niêm phong, Kế
toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ số tiền chênh lệch thiếu/ báo Có số tiền
chênh lệch thừa (nếu có) về TCTD, KBNN trên địa bàn có liên quan:
i) Xử lý chênh lệch
thiếu tiền:
Nợ TK Thích hợp
(Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
|
Chênh lệch thiếu tiền của từng đơn vị giao
tiền theo Biên bản kiểm đếm
|
Có TK 3639- Các
khoản khác phải thu
chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
|
Chênh
lệch thiếu tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả theo đợt kiểm đếm hoặc theo
từng đơn vị kiểm đếm
|
Hoặc Có TK Thích
hợp
(Tiền gửi của KBNN,
TCTD…)
|
Chênh
lệch thừa tiền (nếu có) của từng đơn vị giao tiền theo Biên bản kiểm đếm
|
ii) Xử lý chênh lệch
thừa tiền:
Nợ
TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
|
Chênh
lệch thiếu tiền của từng đơn vị giao tiền theo Biên bản kiểm đếm (nếu có)
|
Nợ TK 4635- Thừa
quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi
tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/Sở giao dịch)
|
Chênh
lệch thừa tiền tại Biên bản
tổng hợp kết quả
kiểm đếm của từng đợt hoặc theo từng đơn vị kiểm đếm
|
Có TK Thích hợp
(Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
|
Chênh
lệch thừa tiền của từng đơn vị theo Biên bản kiểm đếm
|
c) Trường hợp, niêm
phong thừa tiền/thiếu tiền thuộc đơn vị NHNN A (người có tên trên niêm phong
là cán bộ NHNN A):
Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong do
TCTD, KBNN thực hiện kiểm đếm gửi đến, Kế toán lập chứng từ để truy thu số tiền
thiếu đối với cá nhân có tên trên niêm phong thiếu tiền hoặc ghi thu của NHNN
số tiền thừa theo niêm phong thừa tiền và hạch toán:
i) Xử lý niêm phong thiếu tiền:
Nợ TK 3635- Tham ô,
thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Cá nhân phải bồi thường tiền
thiếu)
Có TK 3639 - Các
khoản khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng
cho kiểm đếm tiền)
ii) Xử lý niêm phong
thừa tiền:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ,
tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ
của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 799- Thu khác
iii) Khi thu được số
tiền thiếu của cá nhân, cán bộ NHNN:
Nợ TK thích hợp
Có TK 3635- Tham ô,
thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Cá nhân phải bồi thường tiền
thiếu)
Điều
22. Xử lý các trường hợp thiếu tiền, thừa tiền phát hiện qua kiểm đếm tại đơn
vị NHNN giao tiền (đơn vị NHNN B)
1. Tại Sở giao dịch,
chi nhánh giao tiền:
a) Khi nhận được báo
Nợ của đơn vị nhận tiền về số tiền chênh lệch thiếu, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 3635- Tham ô,
thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thiếu mất
tiền của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Có TK 5212-
Liên hàng đến năm nay
Hoặc Có TK 591- Thanh
toán giữa các đơn vị NHNN
Hoặc Có TK Thích hợp
(Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
b) Khi nhận được báo Có của đơn vị nhận tiền
chuyển trả số tiền chênh lệch thừa, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212-
Liên hàng đến năm nay
Hoặc Nợ TK 591- Thanh
toán giữa các đơn vị NHNN
Hoặc Nợ TK Thích hợp
(Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
Có TK 4635- Thừa quỹ,
tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ
của chi nhánh/ Sở giao dịch)
c) Xử lý hạch toán đối với chênh lệch thừa
tiền, chênh lệch thiếu tiền của từng cá nhân, đơn vị:
i) Căn cứ để xử lý thừa tiền, thiếu tiền đối
với từng đơn vị, cá nhân có liên quan:
- Nếu người có tên trên niêm phong thừa tiền,
thiếu tiền thuộc đơn vị NHNN B: Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong do đơn
vị nhận tiền gửi đến, Kế toán lập chứng từ để ghi thu của NHNN số tiền thừa
theo niêm phong thừa tiền hoặc truy thu số tiền thiếu đối với cá nhân có tên
trên niêm phong thiếu tiền.
- Nếu người có tên trên niêm phong thừa tiền,
thiếu tiền không thuộc đơn vị NHNN B: Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong để
chuyển trả số tiền chênh lệch thừa đối với đơn vị có chênh lệch thừa theo Biên
bản kiểm đếm; truy thu số tiền chênh lệch thiếu đối với đơn vị có chênh lệch
thiếu theo Biên bản kiểm đếm.
ii) Trường hợp chênh lệch thừa tiền (nhận
được báo Có):
Nợ TK 1021-Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông:
|
Số
tiền thiếu theo niêm phong được bồi thường bằng tiền mặt (nếu có)
|
Hoặc/và Nợ TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền,
tài sản chờ xử lý (chi tiết: Cá nhân phải bồi thường tiền thiếu)
|
Số
tiền thiếu theo niêm phong chưa bồi thường (người có tên trên niêm phong
thuộc NHNN-nếu có)
|
Hoặc/ vàNợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN,
TCTD…)
|
Số
tiền chênh lệch thiếu theo Biên bản kiểm đếm (nếu có)
|
Nợ TK 4635- Thừa
quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao
dịch)
|
Số
tiền chênh lệch thừa theo báo Có
|
Hoặc/ và Có TK
Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
|
Số tiền
chênh lệch thừa theo Biên bản kiểm đếm
|
Và Có TK 799- Các
khoản thu khác
|
Số tiền
thừa theo niêm
phong (người có tên
trên niêm phong thuộc NHNN)
|
iii) Trường hợp chênh lệch thiếu tiền (nhận
được báo Nợ):
Nợ
TK 1021-Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
|
Số
tiền thiếu được bồi thường bằng tiền mặt
|
Hoặc/ và Nợ TK 3635-
Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
(chi
tiết: Cá nhân phải bồi thường tiền thiếu)
|
Số
tiền thiếu theo niêm phong chưa bồi thường (người có tên trên niêm phong
thuộc NHNN)
|
Hoặc/ và Nợ TK
Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
|
Số
tiền chênh lệch thiếu theo Biên bản kiểm đếm
|
Có TK 3635- Tham ô,
thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Thiếu mất tiền của chi nhánh/ Sở
giao dịch )
|
Số
tiền chênh lệch thiếu theo báo Nợ
|
Hoặc/ vàCó TK Thích
hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
|
Số
tiền chênh lệch thừa theo Biên bản kiểm đếm (nếu có)
|
Hoặc/ và Có TK 799-
Các khoản thu khác
|
Số
tiền thừa theo niêm phong của NHNN (nếu có)
|
vi) Trường hợp không phát sinh chênh lệch
thừa tiền, thiếu tiền (không nhận được báo Có/ báo Nợ, nhận được niêm phong, biên bản
kiểm đếm về thừa và thiếu tiền) :
Nợ
TK 1021-Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
|
Số
tiền thiếu theo niêm phong bồi thường bằng tiền mặt
|
Hoặc/
và Nợ TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Cá
nhân phải bồi thường tiền thiếu)
|
Số tiền
thiếu theo niêm phong chưa bồi thường (người có tên trên niêm phong thuộc
NHNN)
|
Hoặc/
và Nợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
|
Số tiền
chênh lệch thiếu tiền của từng đơn vị theo Biên bản kiểm đếm
|
Hoặc/
và Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
|
Số tiền
chênh lệch thừa tiền của từng đơn vị theo Biên bản kiểm đếm
|
Hoặc/ và Có TK 799-
Các khoản thu khác
|
Số tiền
thừa theo niêm
phong (người có tên
trên niêm phong thuộc NHNN)
|
d) Khi nhận được báo
Có do đơn vị nhận điều chuyển tiền trả lại tiền cho người có tên trên niêm
phong thiếu tiền vì lẫn tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại đã bị tạm thu
trước đây, nhưng kết quả giám định không phải là tiền giả, tiền bị phá hoại, Kế
toán hạch toán:
i)Trường hợp người có
tên trên niêm phong thuộc đơn vị NHNN B:
Nợ TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212-
Liên hàng đến năm nay
Hoặc Nợ TK 591- Thanh
toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK 4635- Thừa quỹ,
tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ
của chi nhánh/ Sở giao dịch)
+ Nếu người có tên
trên niêm phong (lẫn loại tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại) dẫn đến thiếu
tiền đã bồi thường, nay kết quả giám định không phải là tiền giả, tiền bị phá
hoại thì được trả lại. Khi chi trả, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ,
tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ
của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 1021- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
+ Nếu chưa bồi
thường, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ,
tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ
của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 3635- Tham ô,
thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Cá nhân
ghi thiếu tiền trước đây- nếu chưa bồi thường)
+ Nếu trước đây lẫn
loại tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại bị tạm thu giữ, nhưng không bị thiếu
tiền:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ,
tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ
của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 799- Thu khác
ii)Trường hợp người
có tên trên niêm phong không thuộc đơn vị NHNN B:
Nợ TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212-
Liên hàng đến năm nay
Hoặc Nợ TK 591- Thanh
toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK Thích hợp (Tiền
gửi của KBNN, TCTD…)
2. Tại NHNN (Vụ Kế
toán- Tài chính):
a) Khi nhận được báo
Nợ của đơn vị NHNN báo thiếu đối với tiền mới in, đúc nhận nguyên niêm phong
của đơn vị sản xuất, chưa qua lưu thông, thực hiện hạch toán giảm “tiền để phát
hành” vào lưu thông:
Nợ TK 401- Tiền để
phát hành
(chi tiết theo từng
loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Có TK 5112 - Chuyển
tiền đến năm nay
HoặcCó TK 5212 - Liên
hàng đến năm nay
HoặcCó TK 591 - Thanh
toán giữa các đơn vị NHNN
Đồng thời mở sổ theo
dõi số tiền thiếu này và thông báo cho Cục Phát hành và Kho quỹ để xử lý theo
quy định hiện hành.
b) Khi nhận được báo Có số tiền thừa đối với
tiền mới in, đúc nhận nguyên niêm phong của đơn vị sản xuất, chưa qua lưu
thông, thực hiện hạch toán tăng “tiền để phát hành” vào lưu thông:
Nợ TK 5112- Chuyển
tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên
hàng đến năm nay
Hoặc Nợ TK 591- Thanh
toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK 401- Tiền để
phát hành
(chi tiết theo từng
loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Đồng thời mở sổ theo
dõi số tiền thừa này và thông báo cho Cục Phát hành và Kho quỹ để xử lý theo
quy định hiện hành.
Điều
23. Xử lý các trường hợp thừa tiền, thiếu tiền phát hiện trong quá trình tiêu
huỷ
1.Tại NHNN (Vụ Kế
toán- Tài chính):
Căn cứ Bảng tổng hợp
số tiền thừa, thiếu trong quá trình kiểm đếm tiền tiêu huỷ do Hội đồng tiêu huỷ
lập, Vụ Kế toán- Tài chính báo Có số tiền chênh lệch thừa/ báo Nợ số tiền chênh
lệch thiếu (đối với tiêu hủy tiền thuộc Quỹ DTPH) về các đơn vị liên quan và
hạch toán:
a) Đối với đơn vị có
chênh lệch thừa tiền:
Nợ TK 401- Tiền để phát hành
(chi
tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng)
|
Tổng
số tiền chênh lệch thừa tại Bảng tổng hợp số tiền thừa, thiếu tiền do Hội đồng
tiêu hủy lập
|
|
|
Có TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211-
Liên hàng đi năm nay
Đồng thời căn cứ Biên
bản xác nhận kết quả tiêu hủy hoàn toàn do Hội đồng tiêu hủy gửi, xác định số
chênh lệch thừa so với số tiền xuất ra ban đầu để lập phiếu hạch toán nhập
ngoại bảng:
Nợ TK 903- Tiền giao đi tiêu huỷ
(chi tiết theo từng
loại tiền giao đi tiêu hủy tương ứng)
b) Đối với đơn vị có
chênh lệch thiếu tiền:
Nợ TK 5111- Chuyển
tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211 -
Liên hàng đi năm nay
Có
TK 401- Tiền để phát hành chi tiết theo từng loại tiền,mệnh giá tương ứng)
|
Tổng
số tiền chênh lệch thiếu tại Bảng tổng hợp số tiền thừa, thiếu do Hội đồng
tiêu hủy lập
|
Đồng thời căn cứ Biên
bản xác nhận kết quả tiêu hủy hoàn toàn do Hội đồng tiêu hủy gửi, xác định số
chênh lệch thiếu so với số tiền xuất ra ban đầu để lập phiếu hạch toán xuất
ngoại bảng:
Có TK 903- Tiền giao
đi tiêu huỷ
(chi tiết theo từng
loại tiền giao đi tiêu hủy tương ứng)
c) Đối với số tiền
còn đủ tiêu chuẩn lưu thông được chọn lọc qua kiểm đếm tiền tiêu huỷ: Hội đồng
tiêu huỷ làm thủ tục xuất kho tiền tiêu hủy, nhập lại Quỹ DTPH; căn cứ Lệnh điều
chuyển, Biên bản giao nhận tiền giữa Hội đồng tiêu huỷ và Kho tiền Trung ương,
Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 401- Tiền để
phát hành.
(chi tiết theo từng
loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Đồng thời lập phiếu
hạch toán giảm tiền giao đi tiêu huỷ tương ứng với số tiền nhập lại Quỹ DTPH:
Có TK 903- Tiền giao đi tiêu huỷ
(chi tiết theo từng
loại tiền giao đi tiêu hủy tương ứng)
2.Tại các chi nhánh,
Sở giao dịch:
Việc hạch toán, xử lý
tiền thiếu, tiền thừa phát hiện qua kiểm đếm tiền tiêu huỷ thực hiện theo quy
định tại Điều 22 Chế độ này.
Chương 3:
KIỂM
TRA, ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU VÀ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Điều
24. Kiểm tra, đối chiếu số liệu
1.Đối chiếu số liệu
ngày:
a) Việc kiểm kê cuối
ngày làm việc được thực hiện theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN về quản
lý kho quỹ.
b) Căn cứ kết quả
kiểm kê tồn quỹ cuối ngày làm việc, Trưởng phòng Kế toán - Thanh toán/ hoặc
người được Trưởng phòng Kế toán- Thanh toán uỷ quyền của các chi nhánh, Sở giao
dịch chịu trách nhiệm đối chiếu với số liệu trên Nhật ký quỹ, trên sổ kế toán
để xác định sự khớp đúng giữa số liệu kiểm kê thực tế và số liệu trên sổ kế
toán theo đúng chế độ quản lý kho quỹ hiện hành. Trường hợp kết quả kiểm kê
thực tế chênh lệch với số liệu trên sổ kế toán phải tìm nguyên nhân và xử lý
kịp thời.
2. Đối chiếu số liệu
hàng tháng:
Hàng tháng, Hội đồng
kiểm kê của chi nhánh, Cục Phát hành và Kho quỹ thực hiện kiểm kê Quỹ DTPH; Hội
đồng tiêu huỷ kiểm kê tiền được giao đi tiêu hủy bảo quản trong kho tiền tiêu
huỷ và đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán theo quy định tại chế độ quản lý
kho quỹ, lập báo cáo gửi NHNN theo đúng chế độ hiện hành.
3. Đối chiếu số liệu
6 tháng, cuối năm, đột xuất:
Định kỳ 6 tháng một
lần, vào ngày 01/01 và ngày 01/7 hàng năm/ hoặc đột xuất, Hội đồng kiểm kê Kho
tiền Trung ương/ Hội đồng kiểm kê Kho tiền chi nhánh, Sở giao dịch thực hiện
kiểm tra toàn diện công tác đảm bảo an toàn kho quỹ và tổng kiểm kê tiền mặt,
chịu trách nhiệm đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế với số liệu trên sổ kế toán
theo chế độ quản lý kho quỹ, lập báo cáo gửi NHNN theo đúng chế độ hiện hành.
Điều
25. Báo cáo
Các đơn vị NHNN có
liên quan thực hiện việc lập và gửi Báo cáo theo hướng dẫn tại Bảng danh mục và
các mẫu biểu phụ lục (từ số 01 đến số 07) ban hành kèm theo Chế độ này.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
26. Tổ chức thực hiện
1. Vụ trưởng Vụ Kế
toán - Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị mở tài khoản kế toán chi
tiết theo yêu cầu quản lý để hạch toán kế toán các nghiệp vụ theo quy định tại
Chế độ này và phối hợp kiểm tra, theo dõi các đơn vị NHNN thực hiện Chế độ này.
2. Cục trưởng Cục
Phát hành và Kho quỹ chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ chế nghiệp vụ kho quỹ và
phối hợp với các đơn vị NHNN liên quan để kiểm tra, theo dõi các đơn vị NHNN
thực hiện Chế độ này.
3. Vụ trưởng Vụ Tổng
kiểm soát chịu trách nhiệm chủ trì kiểm tra, theo dõi các đơn vị NHNN thực hiện
Chế độ này.
4. Cục trưởng Cục
Công nghệ tin học Ngân hàng chịu trách nhiệm cung cấp và hướng dẫn các đơn vị
áp dụng phần mềm tin học phục vụ cho việc hạch toán kế toán các nghiệp
vụ quy định tại Chế độ này.
5. Giám đốc NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giao dịch NHNN, Hội
đồng tiêu huỷ chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện Chế độ này tại đơn
vị.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
DANH
MỤC
BÁO
CÁO KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN PHÁT HÀNH, THU HỒI VÀ TIÊU HỦY TIỀN MẶT
(Kèm
theo Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước)
1. Khi phần mềm tin
học cho phép: Báo cáo này được thực hiện tự động hóa, truyền file về Vụ Kế toán-
Tài chính theo quy trình hướng dẫn lập báo cáo trên máy tính do Cục Công nghệ
tin học Ngân hàng hướng dẫn.
2. Trong thời gian
phần mềm tin học chưa đáp ứng: các đơn vị NHNN thực hiện việc lập báo cáo bằng
cách trực tiếp nhập số liệu và gửi báo cáo bằng văn bản về Vụ Kế toán- Tài
chính.
3. Một số mẫu biểu
báo cáo theo quy định tại Chế độ này đã thay thế một số báo cáo tương ứng được
quy định tại Công văn số 1877/CV-KTTC2 ngày 20/12/2001 hướng dẫn lập và gửi báo
cáo kế toán nghiệp vụ của NHNN (các mẫu biểu thay thế được quy định chi tiết
tại cột Ghi chú) và Công văn số 826/NHNN-KTTC ngày 23/01/2007 của NHNN hướng
dẫn các đơn vị theo dõi, báo cáo số liệu về tiền mới in, đúc phát hành vào lưu
thông hàng tháng.
4. Việc lập báo cáo
có liên quan trong công tác tiêu hủy tiền mặt được thực hiện theo Quy chế tiêu
hủy tiền do Thống đốc NHNN ban hành.
STT
|
Ký hiệu báo cáo
|
Tên báo cáo
|
Đơn vị lập báo cáo
|
Định kỳ báo cáo
|
Thời hạn lập và gửi
|
Đơn vị nhận báo cáo
|
Hình thức gửi báo
cáo
|
Ghi chú
|
01
|
Phụ lục số 01a
|
Báo cáo kiểm kê Quỹ DTPH (Hạch toán nội bảng)
|
Chi nhánh; các Kho tiền Trung ương.
|
ThángNăm
|
Chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp
Chậm nhất ngày 10/01 năm kế tiếp
|
Lưu tại đơn vị báo cáo;
Vụ Kế toán- Tài chính
|
Bằng văn bản và file
|
Thay thế báo cáo F11
|
2
|
Phụ lục số 01b
|
Tổng hợp báo cáo kiểm kê Quỹ DTPH (Hạch
toán nội bảng)
|
Vụ Kế toán- Tài chính
|
Năm
|
Chậm nhất ngày 20/01 năm kế tiếp
|
Lưu tại đơn vị báo cáo
|
Bằng văn bản và file
|
|
03
|
Phụ lục số 02a
|
Báo cáo kiểm kê Quỹ NVPH
|
Chi nhánh; Sở giao dịch.
|
Tháng
Năm
|
Chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp
Chậm nhất ngày 10/01 năm kế tiếp
|
Lưu tại đơn vị báo cáo;
Vụ Kế toán- Tài chính
|
Bằng văn bản và file
|
Thay thế báo cáo F13
|
04
|
Phụ lục số 02b
|
Tổng hợp báo cáo kiểm kê Quỹ DTPH (Hạch
toán nội bảng)
|
Vụ Kế toán- Tài chính
|
Năm
|
Chậm nhất ngày 20/01 năm kế tiếp
|
Lưu tại đơn vị báo cáo.
|
Bằng văn bảnvà file
|
Năm
|
05
|
Phụ
lục số 03
|
Báo cáo số dư tài khoản Quỹ DTPH đang vận
chuyển
|
Chi nhánh; Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Tháng
|
Chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp
|
Lưu tại đơn vị báo cáo.
|
Bằng văn bản và file
|
Thay thế báo cáo
F12
|
06
|
Phụ lục số 04a
|
Báo cáo kiểm kê các loại tiền hạch toán
ngoại bảng
|
Chi nhánh; Sở giao dịch; các Kho tiền Trung
ương.
|
Tháng
Năm
|
Chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp
Chậm nhất ngày 10/01 năm kế tiếp
|
Lưu tại đơn vị báo cáo;
Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Bằng văn bản và file
|
Thay thế báo cáo
F13
|
07
|
Phụ lục số 04b
|
Tổng hợp báo cáo kiểm kê các loại tiền hạch
toán ngoại bảng.
|
Vụ Kế toán- Tài chính
|
Năm
|
Chậm nhất ngày 20/01 năm kế tiếp
|
Lưu tại đơn vị báo cáo.
|
Bằng văn bản và file
|
|
08
|
Phụ lục số 05
|
Báo cáo số dư tài khoản tiền đang vận
chuyển.
|
Chi nhánh; Sở giao dịch; Vụ Kế toán- Tài
chính.
|
Tháng
|
Chậm nhất ngày 5, tháng kế tiếp
|
Lưu tại đơn vị báo cáo.
|
Bằng văn bản
và file
|
Thay thế báo cáo
F17
|
09
|
Phụ lục số 06a
|
Báo cáo số lượng tiền mới in, đúc phát hành
ra lưu thông từ Quỹ NVPH.
|
Chi nhánh; Sở giao dịch.
|
Tháng
|
Chậm nhất ngày 5, tháng kế tiếp
|
Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Bằng văn bản và file
|
Thay thế mẫu số 03
quy định tại CV số 826/NHNN-KTTC ngày 23/01/07
|
10
|
Phụ lục số 06b
|
Báo cáo tổng hợp số lượng tiền mới in, đúc
phát hành ra lưu thông từ Quỹ NVPH.
|
Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Tháng
|
Chậm nhất ngày 15, tháng kế tiếp
|
Lưu tại Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Bằng văn bản
và file
|
|
11
|
Phụ lục số 07a
|
Báo cáo kiểm kê tiền mới in, đúc tồn kho
|
Chi nhánh; Sở giao dich; các Kho tiền Trung
ương.
|
Năm
|
Chậm nhất ngày 10/01 năm kế tiếp
|
Lưu tại Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Bằng văn bản và file
|
Thay thế mẫu số 04
quy định tại CV số 826/NHNN-KTTC ngày 23/01/07
|
12
|
Phụ lục số 07b
|
Báo cáo tổng hợp kiểm kê tiền mới in, đúc
tồn kho.
|
Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Năm
|
Chậm nhất ngày 20/01 năm kế tiếp
|
Lưu tại Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Bằng văn bản và file
|
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 01A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; các Kho
tiền Trung ương.
- Thời hạn lập và
gửi:
+ Hàng tháng, chậm
nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
+ Riêng báo cáo
tháng12: Chậm nhất ngày 10/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền file
và gửi bằng văn bản về Vụ Kế toán- Tài chính.
(HẠCH TOÁN NỘI BẢNG)
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê:……/…../…..
Đơn vị:đồng
Mệnh giá
|
Tiền giấy (cotton)
|
Tiền polyme
|
Tiền kim loại
|
Cộng
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Miếng
|
Thành tiền
|
500.000
200.000
100.000
……
……
……
200
100
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm kê thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tồn quỹ trên sổ sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Chênh lệch:
-
Thừa
-
Thiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
THỦ KHO
|
GIÁM ĐỐC
|
TP. KẾ TOÁN
|
Ghi chú: Báo cáo này lập cho
từng loại tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn
lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu
hành;
+ Tiền bị phá hoại.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 02A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh, Sở giao
dịch.
- Thời hạn lập và
gửi:
+ Hàng tháng, chậm
nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
+ Riêng báo cáo
tháng12: Chậm nhất ngày 10/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền file
và gửi bằng văn bản về Vụ Kế toán- Tài chính.
BÁO
CÁO KIỂM KÊ QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
(HẠCH TOÁN NỘI BẢNG)
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê:……/…../…..
Đơn vị:đồng
Mệnh giá
|
Tiền giấy (cotton)
|
Tiền polyme
|
Tiền kim loại
|
Cộng
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Miếng
|
Thành tiền
|
500.000
200.000……
……
100
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm kê thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Tồn quỹ trên sổ sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Chênh lệch:
- Thừa
- Thiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
THỦ KHO
|
GIÁM ĐỐC
|
TP. KẾ TOÁN
|
Ghi chú: Báo cáo này lập cho
từng loại tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn
lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu
hành;
+ Tiền bị phá hoại.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 01B
Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán - Tài
chính.
Thời hạn lập và gửi: Chậm nhất ngày 20/1
của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
(HẠCH TOÁN NỘI BẢNG)
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê: …/…./…..
Đơn vị đồng
STT
|
Tên chi nhánh
|
Số liệu kiểm kê chi
tiết
|
Cộng
|
Tiền giấy (cotton)
|
Tiền polyme
|
Tiền kim loại
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
KIỂM SOÁT
|
VỤ TRƯỞNG
|
Ghi chú: Báo cáo này lập cho
từng loại tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn
lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu
hành;
+ Tiền bị phá hoại.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 02B
Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán- Tài
chính.
Thời hạn lập và gửi: Chậm nhất ngày 20/1
của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
(HẠCH TOÁN NỘI BẢNG)
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê: …/…./…..
Đơn vị đồng
STT
|
Tên chi nhánh
|
Số liệu kiểm kê chi
tiết
|
Cộng
|
Tiền giấy (cotton)
|
Tiền polyme
|
Tiền kim loại
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
KIỂM SOÁT
|
VỤ TRƯỞNG
|
Ghi chú: Báo cáo này lập cho
từng loại tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn
lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu
hành;
+ Tiền bị phá hoại.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 02B
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; Vụ Kế
toán- Tài chính.
- Thời hạn lập và
gửi:
Hàng tháng, chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn
vị.
BÁO
CÁO SỐ DƯ TÀI KHOẢN
Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản số:………………
Thời điểm báo cáo:……/…../…..
Đơn vị : Đồng
Ngày, tháng giao
|
Đơn vị nhận tiền
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
TP. KẾ TOÁN
|
GIÁM ĐỐC
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 04A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; Sở giao
dịch; các Kho tiền Trung ương.
- Thời hạn lập và
gửi:
+ Hàng tháng, chậm
nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
+ Báo cáo cuối năm
(tháng 12): Chậm nhất ngày 10/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền
file và gửi bằng văn bản về Vụ Kế toán - Tài chính.
BÁO
CÁO KIỂM KÊ
CÁC LOẠI TIỀN HẠCH TOÁN NGOẠI BẢNG
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê:……/…../…..
Mệnh giá
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu trên sổ
sách
|
Chênh lệch thừa
(+),
thiếu (-)
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
1. Tiền giấy
(cotton)
…..
|
|
|
|
|
|
|
2. Tiền Polyme
…..
|
|
|
|
|
|
|
3. Tiền kim loại
…..
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
THỦ KHO
|
GIÁM ĐỐC
|
TP. KẾ TOÁN
|
Ghi chú: Báo cáo này lập cho
từng loại tiền sau:
+ Tiền chưa công bố
lưu hành;
+ Tiền đã công bố lưu
hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông;
+ Tiền không có giá
trị lưu hành:
+ Tiền mẫu tiền mẫu
chưa công bố lưu hành;
+ Tiền mẫu đã công bố
lưu hành;
+ Tiền lưu niệm;
+ Tiền nghi giả;
+ Tiền giả;
+ Tiền nghi bị phá
hoại chờ xử lý;
+Tiền bị phá hoại
không xác định được mệnh giá.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 04B
- Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán- Tài
chính.
- Thời hạn lập và
gửi: Chậm
nhất ngày 20/1 của năm kế tiếp, Vụ Kế toán - Tài chính tổng hợp báo cáo tháng 6
và báo cáo năm (tháng 12) của các đơn vị NHNN để kiểm soát và lưu tại đơn vị.
TỔNG
HỢP BÁO CÁO KIỂM KÊ
CÁC LOẠI TIỀN HẠCH TOÁN NGOẠI BẢNG
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê:……/…../…..
STT
|
Tên chi nhánh
|
Số liệu kiểm kê chi
tiết
|
Cộng
|
Tiền
giấy (cotton)
|
Tiền
polyme
|
Tiền
kim loại
|
Số
liệu kiểm kê
|
Số
liệu sổ kế toán
|
Thừa
(+)
Thiếu
(-)
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
Số liệu kiểm kê
|
Số liệu sổ kế toán
|
Thừa (+)
Thiếu (-)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
TP. KẾ TOÁN
|
VỤ TRƯỞNG
|
Ghi chú: Báo cáo này lập cho
từng loại tiền sau:
+ Tiền chưa công bố
lưu hành;
+ Tiền đã công bố lưu
hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông;
+ Tiền không có giá
trị lưu hành:
+ Tiền mẫu tiền mẫu
chưa công bố lưu hành;
+ Tiền mẫu đã công bố
lưu hành;
+ Tiền lưu niệm;
+ Tiền nghi giả;
+Tiền giả;
+ Tiền nghi bị phá
hoại chờ xử lý;
+ Tiền bị phá hoại
không xác định được mệnh giá.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 05
Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; Sở giao
dịch; Vụ Kế toán - Tài chính.
- Thời hạn lập và
gửi:
Hàng tháng, chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn
vị.
BÁO
CÁO SỐ DƯ TÀI KHOẢN
Tiền đang vận chuyển
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm báo cáo:……/…../…..
Đơn vị : Đồng
Ngày, tháng giao
|
Đơn vị nhận tiền
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
TP. KẾ TOÁN
|
GIÁM ĐỐC
|
Ghi chú: Báo cáo này lập cho
từng loại tiền sau:
+ Tiền chưa công bố
lưu hành;
+ Tiền đã công bố lưu
hành;
+ Tiền mẫu chưa công
bố lưu hành;
+ Tiền mẫu đã công bố
lưu hành;
+ Tiền giả;
+ Tiền bị phá hoại
không xác định được mệnh giá.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 06A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; Sở giao
dịch.
- Thời hạn lập và
gửi: Chậm
nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền file và gửi bằng văn bản
về Vụ Kế toán- Tài chính.
BÁO
CÁO
SỐ LƯỢNG TIỀN MỚI IN, ĐÚC PHÁT HÀNH RA LƯU THÔNG
TỪ QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng ….. Năm ……
TT
|
Loại tiền
|
Số lượng (tờ/
miếng)
|
Giá trị theo mệnh
giá
|
I
|
Tiền giấy (Cotton)
….
|
Cộng
|
|
II
|
Tiền polyme
……
|
Cộng
|
|
III
|
Tiền kim loại
……
|
Cộng
|
|
|
|
Tổng cộng I + II +
III
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
THỦ QUỸ
|
TP. KẾ TOÁN
|
GIÁM ĐỐC
|
Lưu ý:
- Tiền mới in: Là
tiền nguyên bao, gói, bó, nguyên niêm phong kẹp chì của Nhà máy in tiền.
- Tiền mới đúc: Là
hộp tiền kim loại đóng gói theo quy định.
- Tiền mới in, đúc
phát hành ra lưu thông (Mi ³
0) được được xác định trên cơ sở số lượng tiền mới in, đúc chưa qua lưu thông
tồn Qũy NVPH) đầu tháng (1), cuối tháng (4) và số lượng nhập Quỹ NVPH từ Quỹ
DTPH (2), xuất Quỹ NVPH nhập Quỹ DTPH (3) (nếu có) đối với số tiền mới in, đúc
theo từng mệnh giá và từng loại tiền, theo công thức sau:
Mi= Tồn Qũy đầu tháng
tiền mới in, đúc + Nhập quỹ NVPH từ Qũy DTPH (tiền mới in, đúc) (1) – Xuất Qũy
NVPH để nhập Qũy (2) – Tiền mới in, đúc (3) Tồn quỹ NVPH cuối tháng (tiền mới
in, đúc (4)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 06B
- Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán- Tài
chính.
- Thời hạn lập và
gửi:
Hàng tháng, chậm nhất ngày 15 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để sử dụng và
lưu tại đơn vị.
BÁO
CÁO TỔNG HỢP
SỐ LƯỢNG TIỀN MỚI IN, ĐÚC PHÁT HÀNH RA LƯU THÔNG
TỪ QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng ….. Năm ……
Tên chi nhánh
|
Tiền giấy (cotton)
|
Tiền polyme
|
Tiền kim loại
|
Cộng
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Miếng
|
Thành tiền
|
1. Chi nhánh A
500.000
200.000
……
100
2. Chi nhánh B
…….
3. Chi nhánh C
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
500.000
200.000
…..
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
KIỂM SOÁT
|
VỤ TRƯỞNG
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 07A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh ; các Kho
tiền Trung ương.
- Thời hạn lập và
gửi:
Chậm nhất ngày 10/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền file và gửi
bằng văn bản về Vụ Kế toán- Tài chính.
BÁO
CÁO KIỂM KÊ TIỀN MỚI IN, ĐÚC NGUYÊN NIÊM PHONG,
CHƯA QUA LƯU THÔNG TỒN KHO
Thời điểm ………,
ngày …../……./……
Mệnh giá
|
Tiền giấy (cotton)
|
Tiền polyme
|
Tiền kim loại
|
Cộng
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Miếng
|
Thành tiền
|
I.
Quỹ dự trữ phát hành 500.000
200.000 ……
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Quỹ nghiệp vụ phát hành 500.000
200.000 ……
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tổng cộng (I + II) 500.000
200.000……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
THỦ KHO
|
TP. KẾ TOÁN
|
GIÁM ĐỐC
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ
LỤC SỐ 07B
- Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán- Tài
chính.
- Thời hạn lập và gửi: chậm nhất ngày 20/01
năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để sử dụng và lưu tại đơn vị.
BÁO
CÁO
TỔNG
HỢP SỐ LƯỢNG TIỀN MỚI IN, ĐÚC NGUYÊN NIÊM PHONG,
CHƯA QUA LƯU THÔNG TỒN KHO
(bao gồm cả Quỹ DTPH
và Quỹ NVPH)
Thời điểm …….. ,
ngày ……/…./……
Tên chi nhánh
|
Tiền giấy (cotton)
|
Tiền polyme
|
Tiền kim loại
|
Cộng
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Tờ
|
Thành tiền
|
Miếng
|
Thành tiền
|
1. Chi nhánh A
500.000
200.000
……
100
2. Chi nhánh B
…….
3. Chi nhánh C
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
500.000
200.000
…..
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng …
năm …
|
LẬP BẢNG
|
KIỂM SOÁT
|
VỤ TRƯỞNG
|
MẪU
SỐ 01
Mẫu
PHIẾU XUẤT KHO
(
ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN Ngày 26/10/2007 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị……………………………………
Số:………………….
PHIẾU XUẤT KHO
(kiêm chứng từ ghi sổ
kế toán)
………………….,
ngày tháng năm
Số tài khoản Nợ………………
Số tài khoản Có……………….
|
|
Xuất…………………………
tại Kho tiền…………………để giao cho……………………..
Để giao cho…………………… theo……..……………
ngày / / của……………………………………..
- Người giao:………………………………….. Chức
vụ…………………………….
- Người nhận:…………………………………. Đơn
vị……………………………...
Theo Giấy ủy nhiệm số……………….ngày /
/ của………………………...
Tài sản xuất kho bao gồm:
Số TT
|
LOẠI
|
THÀNH TIỀN
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ấn
định số tiền của PHIẾU XUẤT KHO này là. .…………………….……………..
……………………………………………………………………………………….
Xuất
ngày………tháng……..năm…………
|
Người giao(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán(1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TP Kế toán(2)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Quy trình
luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2),
(3), (4).
MẪU
SỐ 02
Mẫu
PHIẾU NHẬP KHO
( ban hành kèm theo
Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN Ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị……………………………………
Số:………………….
PHIẾU NHẬP KHO
(kiêm chứng từ ghi sổ
kế toán)
………………….,
ngày tháng năm
Nhập………………………… tại Kho tiền…………………để giao
cho……………………..
Số tài khoản Nợ………………
Số tài khoản Có……………….
|
|
theo……..……………ngày
/ / của……………và
Biên bản giao nhận số ngày
…..…………..
- Người giao:………………………………….. Đơn
vị…………………………….
Theo Giấy ủy nhiệm số……………….ngày /
/ của………………………...
- Người nhận:…………………………………. Chức
vụ…………………………...
Tài
sản nhập kho bao gồm:
Số TT
|
LOẠI
|
THÀNH TIỀN
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ấn
định số tiền của PHIẾU NHẬP KHO này là. .…………………….……………..
……………………………………………………………………………………….
Nhập ngày………tháng……..năm…………
|
Người giao(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận(4)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán(1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TP Kế toán(2)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ
tự (1), (2), (3), (4).
MẪU
SỐ 03
Mẫu PHIẾU HẠCH TOÁN NỢ
Tài khoản ngoại bảng
“tiền đang vận chuyển”
( ban hành kèm theo
Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN Ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị……………………………………
Số:………………….
PHIẾU HẠCH TOÁN NỢ
Tài khoản ngoại bảng
“tiền đang vận chuyển”
Số
tài khoản 9090..………...
|
|
…….,
ngày tháng năm
Tên tài khoản: ….………
…………………..……….............
Nội dung: …………………………………………………………….
……………………………………………………………...
Số TT
|
LOẠI
|
THÀNH TIỀN
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Số tiền bằng
chữ………………………………. .…………………….……………..
……………………………………………………………………………………….
………ngày………tháng……..năm…………
|
Kế toán(1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TP Kế toán(2)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ
tụ (1), (2) ,(3)
-
Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng dùng để hạch toán các tài sản ngoại bảng
đang vận chuyển
MẪU
SỐ 04
Mẫu
PHIẾU HẠCH TOÁN CÓ
Tài khoản ngoại bảng
“tiền đang vận chuyển”
( ban hành kèm theo
Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN Ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị……………………………………
Số:………………….
PHIẾU HẠCH TOÁN CÓ
Tài khoản
ngoại bảng “tiền đang vận chuyển”
…….,
ngày tháng năm
Số
tài khoản : 9090.………...
|
|
Tên
tài khoản: ….……… …………………..……….............
Nội dung: …………………………………………………….
……………………………………………………………...
Số TT
|
LOẠI
|
THÀNH TIỀN
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Số tiền bằng
chữ………………………………. .…………………….……………..
……………………………………………………………………………………….
………ngày………tháng……..năm…………
|
Kế toán(1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TP Kế toán(2)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ
tụ (1), (2) ,(3)
-
Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng dùng để hạch toán các tài sản ngoại bảng
đang vận chuyển