ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3212/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng,
ngày 29 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ỦY THÁC QUA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CÒN NỢ TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ VAY TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN VÀ CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN THUỘC DIỆN GIẢI
TỎA, DI DỜI NHÀ VAY XÂY NHÀ ĐỂ Ở
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày
26/10/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NP-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính
đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số
180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định
số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày
08 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn
ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số 309/NQ-HĐND ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về nhiệm vụ 6 tháng
cuối năm 2020;
Theo kết quả biểu quyết bằng phiếu của
Ủy viên UBND thành phố tại Công văn số 2717/VP-KTTC ngày 20/8/2020 của Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố và đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 2945/STC-QLNS ngày 28 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân
sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình,
cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia
đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày ký.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn
bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
Điều 3. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố
Đà Nẵng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện
Quy định ban hành kèm Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố;
thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố, Cục Thuế thành phố, Văn phòng Đăng ký đất
đai thành phố, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố, Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường,
xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi
nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Chính sách xã hội VN;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- TVTU, TT HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBNDTP;
- UBMTTQVN thành phố Đà Nẵng;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Báo Đà Nẵng, Báo Công an Đà Nẵng;
- Cổng Thông tin điện tử Tp;
- Chi nhánh NHCSXH TPĐN;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
- Ủy ban nhân dân các phường, xã;
- Lưu: VT, STC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CÒN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ
VAY TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN VÀ CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN THUỘC DIỆN GIẢI TỎA, DI DỜI NHÀ
VAY XÂY NHÀ ĐỂ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3212/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2020 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy
định việc quản lý, sử dụng nguồn ngân sách thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội thành phố theo Nghị quyết số 309/NQ-HĐND ngày 08/7/2020
của HĐND thành phố để các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định
cư đã được ghi nợ trước ngày 01/3/2016, vay trả nợ đúng thời hạn theo quy định
tại Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của
Chính phủ và để các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà ở khi
Nhà nước thu hồi đất nhưng không thuộc diện được nợ tiền sử dụng đất tái định
cư theo quy định tại Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ
vay xây nhà để ở.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội
thành phố; các phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội quận, huyện (sau đây
gọi tắt là NHCSXH).
b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy
ban nhân dân các phường, xã.
c) Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Cục Thuế thành phố, Văn phòng Đăng
ký đất đai thành phố, Trung tâm phát triển quỹ đất và các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
d) Hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi
điều chỉnh tại Khoản 1 Điều này có nhu cầu vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây
nhà để ở.
Điều 2. Nguồn
kinh phí ngân sách ủy thác qua NHCSXH
Nguồn kinh phí 250 tỷ đồng (Hai trăm
năm mươi tỷ đồng) ngân sách thành phố ủy thác qua NHCSXH để cho vay theo Nghị
quyết số 309/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 của HĐND thành phố, trong đó: 200 tỷ đồng
(Hai trăm tỷ đồng) để các hộ dân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ
đúng thời hạn theo Nghị định số 79/2019/NĐ-CP của Chính phủ và 50 tỷ đồng (Năm
mươi tỷ đồng) để các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa nhưng không được
nợ tiền sử dụng đất tái định cư theo Nghị định số 79/2019/NĐ-CP của Chính phủ
vay xây nhà để ở.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đối
tượng cho vay
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải
tỏa, đền bù còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư đã được ghi nợ trước ngày
01/3/2016 theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 79/2019/NĐ-CP
ngày 26/10/2019 của Chính phủ vay để trả nợ tiền sử dụng đất trước ngày
01/3/2021 và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận không còn đất ở, nhà ở nào
khác (trừ trường hợp đặc biệt được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt). Không áp
dụng đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã chuyển nhượng Phiếu bố trí đất
tái định cư (phiếu phân lô) thông qua hình thức cam kết chuyển đổi tên.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện khi
nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở nhưng không thuộc
diện được nợ tiền sử dụng đất tái định cư theo quy định tại Nghị định số
79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ; được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
không còn đất ở, nhà ở nào khác; chỉ được bố trí 01 (một) lô đất tái định cư;
có tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ thấp hơn hoặc bằng tiền sử dụng đất phải nộp
cho 01 lô đất tái định cư đã được bố trí theo quy định, hoặc có tổng giá trị bồi
thường, hỗ trợ cao hơn tiền sử dụng đất phải nộp cho 01 lô đất tái định cư đã
được bố trí theo quy định nhưng phần chênh lệch giữa giá trị bồi thường, hỗ trợ
so với tiền sử dụng đất phải nộp thấp hơn mức cho vay tối đa nêu tại Điểm b,
Khoản 1, Điều 6 không đủ để xây nhà ở thì được vay không quá phần chênh lệch thấp
hơn đó so mức vay tối đa để xây nhà ở (trừ trường hợp đặc biệt được Chủ tịch
UBND thành phố phê duyệt).
3. Đối tượng đã được vay vốn ưu đãi để
mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo
quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội thì không được vay theo quy định của Khoản 1, Khoản
2 Điều này. Hộ gia đình, cá nhân đã được vay theo Khoản 1 Điều này thì không được
vay theo Khoản 2 Điều này và ngược lại.
Điều 4. Điều
kiện được vay
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 1,
Điều 3 và đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
a) Cư trú hợp pháp trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng;
b) Có tên trong danh sách đã được UBND
các quận, huyện hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất thành phố xác nhận và cung cấp
cho NHCSXH theo mẫu 11a/TDC (sau khi có ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai
thành phố về tình trạng sở hữu đất ở, nhà ở nêu tại Khoản 2, Điều 15 quy chế
này).
c) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá
trị quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất ở theo quy định của pháp
luật, NHCSXH và Quy chế này;
d) Hộ gia đình, cá nhân không có nợ xấu
tại các tổ chức tín dụng tại thời điểm vay vốn;
đ) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ
theo cam kết với NHCSXH.
e) Có cam kết không còn đất ở, nhà ở
nào khác theo Giấy cam kết kèm theo quy chế này.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 2,
Điều 3 và đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
a) Cư trú hợp pháp trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng;
b) Có tên trong danh sách đã được UBND
các quận, huyện xác nhận và cung cấp cho NHCSXH theo mẫu 11b/TDC (sau khi có ý
kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố về tình trạng sở hữu đất ở, nhà ở
nêu tại Khoản 2, Điều 15 quy chế này);
c) Có cam kết của những người có quyền
sử dụng đất đối với thửa đất được bố trí tái định cư chưa được vay vốn ưu đãi
xây nhà ở tại NHCSXH và các tổ chức tín dụng khác trong Giấy đề nghị vay để xây
nhà ở;
d) Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy
định của pháp luật;
đ) Hộ gia đình, cá nhân không có nợ xấu
tại các tổ chức tín dụng tại thời điểm vay vốn.
e) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ
theo cam kết với NHCSXH.
g) Có cam kết không còn đất ở, nhà ở
nào khác theo Giấy cam kết kèm theo quy chế này.
Điều 5. Mục đích sử dụng
tiền vay
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
Khoản 1, Điều 3: Tiền vay được sử dụng để trả nợ tiền sử dụng đất cho ngân sách
thành phố trước ngày 01/3/2021.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
Khoản 2, Điều 3: Tiền vay được sử dụng để xây nhà ở.
Điều 6. Mức cho vay,
thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, quy trình, thủ tục cho vay
1. Mức cho vay:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
Khoản 1, Điều 3: Mỗi hộ gia đình, cá nhân được vay tối đa bằng với số tiền sử dụng
đất tái định cư còn nợ ngân sách thành phố nhưng không quá 500.000.000 đồng
(Năm trăm triệu đồng) và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
Không bao gồm các khoản thuế và lệ phí phát sinh liên quan đến thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử, dụng đất theo quy định.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
Khoản 2, Điều 3: Mỗi hộ gia đình, cá nhân được vay tối đa bằng với giá trị dự
toán hoặc phương án tính toán giá thành xây dựng nhà ở nhưng không quá
500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng) và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo
đảm tiền vay.
2. Thời hạn vay:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
Khoản 1, Điều 3: Thời hạn cho vay tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân.
Thời hạn cho vay cụ thể đối với từng hộ gia đình, cá nhân vay được tính bằng tổng
số tiền vay chia cho mức trả nợ hàng tháng. Mức trả nợ hàng tháng do NHCSXH nơi
cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
Khoản 2, Điều 3: Thời hạn cho vay tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân
khoản vay đầu tiên. Thời hạn cho vay cụ thể đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân
vay được tính bằng tổng số tiền vay chia cho mức trả nợ hàng tháng. Mức trả nợ
hàng tháng do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng vay thỏa thuận.
3. Lãi suất cho vay
a) Lãi suất cho vay đối với hộ gia
đình, cá nhân thuộc Khoản 1, Điều 3: 4,8%/năm.
b) Lãi suất cho vay đối với hộ gia
đình, cá nhân thuộc Khoản 2, Điều 3: Bằng với lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân
hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo
quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội.
c) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất cho vay.
4. Phương thức cho vay: Cho vay trực
tiếp có ủy thác một số nội dung qua các Tổ chức chính trị - Xã hội nhận ủy
thác.
5. Hồ sơ vay
a) Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu số
01/TDC.
b) Danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc
đối tượng được vay do UBND các quận, huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất
thành phố cung cấp cho Chi nhánh NHCSXH tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy chế
này.
c) Bản sao có chứng thực Hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Ngoài các giấy tờ nêu trên, các đối
tượng thuộc:
- Khoản 1, Điều 3 cung cấp thêm một
trong số giấy tờ sau: Bản sao Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất;
Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng ghi nợ tiền sử dụng đất; Thông báo nợ hoặc giấy xác
nhận nợ của các cơ quan được UBND thành phố giao nhiệm vụ thu tiền sử dụng đất;
Thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế.
- Khoản 2, Điều 3 cung cấp thêm một số
giấy tờ sau: Dự toán hoặc phương án tính toán giá thành xây dựng nhà ở theo mẫu
10/TDC; Bản sao có chứng thực: Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất ở; Bản sao bản vẽ thiết kế.
6. Thủ tục cho vay
a) Khách hàng vay gửi Giấy đề nghị vay
theo mẫu số 01/TDC cho Tổ Tiết kiệm và vay vốn (sau đây gọi tắt là Tổ) nơi cư
trú hợp pháp. Tổ căn cứ danh sách do UBND quận, huyện hoặc Trung tâm Phát triển
quỹ đất cung cấp để đối chiếu, tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên, họp bình
xét công khai dưới sự chứng kiến của Trưởng thôn (Tổ trưởng tổ dân phố) và người
đại diện Tổ chức Chính trị - Xã hội cấp xã nhận ủy thác, lập danh sách đề nghị
vay vốn NHCSXH theo mẫu số 03/TDC, trình Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận và gửi
cho NHCSXH nơi cho vay.
b) Khi nhận được hồ sơ vay do Tổ gửi đến,
NHCSXH nơi cho vay thông báo cho khách hàng vay theo mẫu số 07/TDC đến làm thủ
tục vay và mang theo hồ sơ vay quy định tại Khoản 5, Điều này. Cán bộ tín dụng
được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công thực hiện thẩm định tính đầy đủ, hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ vay, lập báo cáo thẩm định theo mẫu 02/TDC và tổ chức thẩm
định tài sản thế chấp đối với cho vay xây dựng nhà ở, sau đó ký tên trên hồ sơ
vay theo quy định. Cán bộ tín dụng trình hồ sơ vay đã ký cho Trưởng phòng/Tổ
trưởng tín dụng kiểm soát, sau đó trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét phê
duyệt. NHCSXH nơi cho vay thông báo kết quả phê duyệt cho vay/hoặc không cho
vay theo mẫu số 04/TDC.
c) Trường hợp phê duyệt cho vay
- Đối với khách hàng vay để trả nợ tiền
sử dụng đất tái định cư: Căn cứ thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số
04/TDC, NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
ký Hợp đồng cam kết 03 (ba) bên theo mẫu số 14/TDC như quy định tại Khoản 1, Điều
8 Quy chế này. Sau đó NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay lập Hợp đồng tín dụng
theo mẫu số 05/TDC và tiến hành giải ngân cho khách hàng theo hợp đồng tín dụng
đã ký kết. NHCSXH nơi cho vay làm thủ tục chuyển tiền theo giấy đề nghị giải
ngân của khách hàng.
- Đối với khách hàng vay để xây dựng
nhà ở: NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay lập: Hợp đồng tín dụng theo mẫu số
05/TDC, Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp, Hợp đồng thế chấp tài sản
theo quy định của NHCSXH về bảo đảm tiền vay và thực hiện đăng ký giao dịch bảo
đảm theo quy định.
Điều 7. Về giải ngân
tiền vay
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
Khoản 1, Điều 3: Khách hàng vay viết giấy đề nghị giải ngân theo mẫu 15/TDC kèm
thông báo trả nợ tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chứng từ
đã nộp tiền thuế trước bạ (nếu có) gửi đến NHCSXH nơi cho vay. Cán bộ tín dụng
kiểm tra, Trưởng phòng/Tổ trưởng tín dụng kiểm soát trình Giám đốc phê duyệt.
Khách hàng vay ký xác nhận vào phụ lục hợp đồng tín dụng trong phần theo dõi
cho vay - thu nợ. Tiền vay được NHCSXH chuyển khoản trực tiếp vào ngân sách
thành phố.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
Khoản 2, Điều 3: Tiền vay được NHCSXH nơi cho vay và khách hàng vay thỏa thuận
để thực hiện giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản; số tiền giải ngân lần đầu
không quá 50% số tiền phê duyệt cho vay, NHCSXH nơi cho vay giải ngân số tiền
còn lại khi người vay đã hoàn thành phần thô hoặc trên 50% giá trị dự toán công
trình. Mỗi lần giải ngân khách hàng vay gửi Giấy đề nghị giải ngân theo mẫu số
15/TDC đến NHCSXH nơi cho vay. Cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân
công tiến hành kiểm tra tiến độ công trình theo mẫu số 06/TDC. Nếu công trình
đang thi công thực tế đúng quy định thì tiến hành giải ngân và đề nghị khách
hàng vay ký nhận nợ vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần theo dõi cho vay - thu
nợ.
Điều 8. Quy trình cấp,
giao, nhận Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đối với đối tượng thuộc Khoản 1 Điều
3
1. Khách hàng vay làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hải
Châu, quận Thanh Khê hoặc Ban Giải phóng mặt bằng quận Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà,
Liên Chiểu, Cẩm Lệ và huyện Hòa Vang hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất (nếu có)
nộp thay - gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường) nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện. Thành phần
hồ sơ (02 bộ) theo Bộ thủ tục hành chính quy định và kèm theo một trong các loại
giấy tờ liên quan đến xác nhận tiền vay từ NHCSXH. Sau đó, Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường ký Hợp đồng cam kết 03 (ba) bên với NHCSXH và Khách hàng vay về việc
hoàn thành thủ tục cấp, giao, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Toàn bộ lệ
phí liên quan đến việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
do khách hàng vay chi trả.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển đến các cơ
quan chức năng thẩm tra, lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
quy định. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối
đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Việc giao Giấy chứng nhận thực hiện
theo nguyên tắc: Được thực hiện trực tiếp, đồng thời giữa ba bên; khách hàng ký
nhận với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phải
trao lại trực tiếp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho NHCSXH nơi cho vay.
Trường hợp khách hàng không cùng tới để ký nhận, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
có quyền trao trực tiếp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho NHCSXH nơi cho
vay theo Hợp đồng cam kết ba bên mà không cần phải có thêm Giấy ủy quyền.
Điều 9. Thực hiện bảo
đảm tiền vay
1. Đối với đối tượng thuộc Khoản 1 Điều
3: Sau khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, NHCSXH và khách hàng
vay thực hiện thủ tục bảo đảm tiền vay theo quy định. Hồ sơ, thủ tục bảo đảm tiền
vay được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH về hướng dẫn thực hiện
các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH.
2. Đối với đối tượng thuộc Khoản 2 Điều
3: NHCSXH và khách hàng vay thực hiện các thủ tục bảo đảm tiền vay. Hồ sơ, thủ
tục, trình tự bảo đảm tiền vay được thực hiện theo quy định hiện hành của
NHCSXH về hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống
NHCSXH.
Điều 10. Định kỳ hạn
trả nợ, thu nợ, xử lý nợ, thu lãi, kiểm tra sử dụng tiền vay
1. Định kỳ hạn trả nợ
Kỳ hạn trả nợ gốc được định kỳ 12
tháng 01 lần kể từ ngày khách hàng vay nhận khoản vay đầu tiên, số tiền trả nợ
gốc cho mỗi kỳ hạn bằng tổng số tiền vay chia cho số kỳ được vay.
2. Thu nợ
Căn cứ kế hoạch trả nợ đã thỏa thuận với
NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay chủ động nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào
NHCSXH nơi cho vay để trả nợ gốc tiền vay. Khách hàng vay có thể trả nợ trước hạn.
3. Điều chỉnh kỳ hạn nợ
Đến kỳ hạn trả nợ, nếu khách hàng vay
gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan chưa trả được số nợ còn thiếu của kỳ đó
thì được xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Trước 05 ngày đến hạn, khách hàng
vay phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo mẫu số 08/TDC gửi NHCSXH
nơi cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho 01 kỳ
hạn trả nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
4. Gia hạn nợ
a) Đến hạn trả nợ cuối cùng, khách hàng
vay chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan thì được xem xét gia hạn nợ. Trước
05 ngày, khách hàng vay phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ theo mẫu số 09/TDC gửi
NHCSXH nơi cho vay để xem xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ có thể một hoặc
nhiều lần.
b) Đối với đối tượng thuộc Khoản 1 Điều
3: Thời gian gia hạn nợ tối đa bằng một nửa thời gian cho vay.
c) Đối với đối tượng thuộc Khoản 2 Điều
3: Thời gian gia hạn nợ tối đa không quá 24 tháng.
5. Chuyển nợ quá hạn
a) Khách hàng vay sử dụng tiền vay sai
mục đích đã ghi trong Hợp đồng tín dụng thì chuyển số dư nợ sai mục đích đó
sang nợ quá hạn.
b) Đến kỳ hạn trả nợ gốc trong thời hạn
cho vay đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng vay không trả được
đúng hạn số nợ gốc phải trả của kỳ hạn đó và không được NHCSXH nơi cho vay chấp
thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, thì NHCSXH nơi cho vay chuyển số nợ đó sang quá
hạn.
c) Đến thời điểm cuối cùng của thời hạn
cho vay đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, nếu người vay không trả hết số nợ
gốc và không được NHCSXH nơi cho vay chấp thuận gia hạn nợ, thì NHCSXH nơi cho
vay chuyển số dư nợ đó sang quá hạn.
6. Thu lãi
a) Lãi tiền vay được tính theo số dư nợ
thực tế và thực hiện thu hàng tháng bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu
tiên.
b) Hàng tháng, khách hàng vay nộp tiền
lãi cho Tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn hoặc nộp tiền mặt, chuyển khoản vào
NHCSXH nơi cho vay để trả lãi.
7. Kiểm tra sau khi cho vay đối với đối
tượng thuộc Khoản 2, Điều 3
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày giải ngân
tiền vay lần cuối cùng, NHCSXH nơi cho vay tiến hành kiểm tra việc sử dụng tiền
vay theo mẫu số 06/TDC. Định kỳ hàng năm NHCSXH nơi cho vay có trách nhiệm kiểm
tra quá trình sử dụng tiền vay và trả nợ, lãi của khách hàng vay, kiểm tra hiện
trạng tài sản bảo đảm tiền vay nhằm đôn đốc khách hàng vay thực hiện đúng và đầy
đủ những cam kết đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng. NHCSXH nơi cho vay có
thể kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc xuất phát từ nhu
cầu thực tế của NHCSXH nơi cho vay về kiểm tra đối với khách hàng vay.
Điều 11. Quản lý và sử
dụng tiền lãi cho vay
1. NHCSXH trích lập dự phòng rủi ro
tín dụng chung theo quy định tại Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của
Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 62/2016/TT-BTC
ngày 15/4/2016; trích phí quản lý theo quy định tại Quyết định số
19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND thành phố và được sửa đổi, bổ sung một
số điều tại Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND thành phố.
2. Tiền lãi thu được từ chương trình
cho vay theo Quy chế này được cân đối chung với tiền lãi thu được từ các chương
trình cho vay từ nguồn vốn ngân sách thành phố ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH
thành phố để chi phí cho các nội dung theo đúng quy định.
Điều 12. Xử lý nợ bị
rủi ro
1. Đối tượng được xem xét xử lý rủi
ro, nguyên nhân khách quan làm thiệt hại trực tiếp đến số tiền và tài sản của
khách hàng, biện pháp xử lý, hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý nợ bị rủi ro được
áp dụng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại
NHCSXH.
2. Thẩm quyền xem xét xử lý nợ bị rủi
ro:
a) Giám đốc NHCSXH nơi cho vay tổng hợp,
kiểm tra hồ sơ đề nghị xử lý khoanh nợ, xóa nợ trình cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định;
b) Thẩm quyền xem xét xử lý nợ bị rủi
ro do Chủ tịch UBND thành phố quyết định.
c) Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro được
lấy từ Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng đã được NHCSXH trích lập theo quy định.
d) Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro tín
dụng không đủ bù đắp, tùy theo tình hình thực tế khoản vay bị rủi ro, Chi nhánh
NHCSXH thành phố đề xuất gửi Sở Tài chính thành phố báo cáo UBND thành phố bổ
sung ngân sách thành phố để xử lý, hoặc giảm trực tiếp vào nguồn vốn đã ủy thác
qua Chi nhánh NHCSXH thành phố.
3. Những trường hợp xử lý rủi ro khác,
Chi nhánh NHCSXH thành phố Đà Nẵng phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan
báo cáo, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định.
Điều 13. Chế độ báo
cáo
1. Chi nhánh NHCSXH thành phố thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ tại các kỳ họp cho Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH
thành phố theo đúng quy định.
2. Định kỳ 06 tháng hoặc theo yêu cầu
đột xuất, Chi nhánh NHCSXH thành phố báo cáo kết quả cho vay từ nguồn ủy thác
theo quy chế này gửi UBND thành phố, Sở Tài chính và UBND các quận, huyện để
theo dõi, tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
Điều 14. Hạch toán,
theo dõi cho vay, chế độ báo cáo quyết toán
Việc ghi chép, hạch toán kế toán đối với
nguồn vốn ủy thác và dư nợ cho vay được theo dõi, hạch toán vào tài khoản kế
toán riêng theo các văn bản hướng dẫn của Tổng Giám đốc NHCSXH.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Tham mưu UBND thành phố chuyển kinh
phí từ nguồn ngân sách thành phố ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH thành phố để cho
các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây nhà ở được
kịp thời.
b) Căn cứ quy chế cho vay này và nguồn
kinh phí ủy thác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ký hợp đồng ủy thác với
Chi nhánh NHCSXH thành phố;
c) Trên cơ sở đề nghị của NHCSXH, chủ
trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ vay bị rủi ro, báo cáo cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với trường hợp quy mô của đợt xoá nợ vượt
quá số dư Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng.
d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét quyết định đối với
các đối tượng đặc biệt ngoài đối tượng tại Điều 3 quy định này do UBND các quận
huyện đề xuất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Theo
chức năng nhiệm vụ, chỉ đạo cho các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm phối hợp
với NHCSXH để thực hiện các thủ tục cho vay, xác nhận thông tin về nhà ở, đất ở;
có ý kiến tham gia về các đối tượng đặc biệt ngoài đối tượng tại Điều 3 quy định
này do UBND các quận huyện đề xuất.
a) Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận
thông tin về nhà ở, đất ở của từng đối tượng cụ thể, Văn phòng Đăng ký đất đai
thành phố rà soát và cung cấp thông tin đầy đủ, đúng hạn. Chỉ đạo các Chi nhánh
văn phòng đất đai tại quận, huyện trong việc cấp, bàn giao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất để làm thủ tục thế chấp bảo đảm tiền vay theo đúng quy định.
b) Trung tâm Phát triển quỹ đất thành
phố: Có văn bản gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai thành phố xác nhận thông tin
về nhà ở, đất ở trên địa bàn thành phố đối với các trường hợp được giao theo
dõi quản lý (nếu có). Trên cơ sở ý kiến xác nhận thông tin của Văn phòng đăng
ký đất đai thành phố, lập danh sách các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được
vay theo mẫu số 11a/TDC, nêu tại Khoản 1 Điều 4 Quy chế này gửi cho NHCSXH,
UBND phường, xã để đối chiếu cho vay theo quy định.
3. Cục Thuế thành phố: Theo chức năng,
nhiệm vụ cung cấp Thông báo thu tiền sử dụng đất tái định cư còn nợ của các hộ
gia đình, cá nhân cho Chi nhánh NHCSXH thành phố để chuyển trả nợ tiền sử dụng
đất.
4. Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng: Phối hợp
với Chi nhánh NHCSXH thành phố hạch toán thu tiền sử dụng đất. Trong thời gian
tối đa 02 ngày làm việc, phải cung cấp chứng từ nộp ngân sách cho Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường nêu tại Khoản 1, Điều 8 và hộ gia đình, cá nhân nộp tiền sử
dụng đất để hoàn chỉnh hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ
gia đình, cá nhân theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
phát thanh - Truyền hình thành phố, Cổng Thông tin điện tử thành phố và đề nghị
Báo Đà Nẵng, Báo Công an thành phố: Tuyên truyền chính sách cho vay tại Quy chế
này cùng với thông tin về chính sách nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo
quy định của Chính phủ và của thành phố tại Công văn số 8617/UBND-STC ngày
20/12/2019.
6. Trách nhiệm của NHCSXH các cấp:
a) Thực hiện cho vay đúng quy định tại
quy chế này; ưu tiên giải quyết các hồ sơ vay trả nợ tiền sử dụng đất tái định
cư để chuyển nộp tiền vào ngân sách thành phố đảm bảo thời gian trước ngày
01/3/2021.
b) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn
kinh phí ngân sách thành phố ủy thác theo đúng quy định của pháp luật và các
quy định tại Quy chế này; phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra sau cho
vay; thu nợ, thu lãi theo quy định.
c) Lập hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro trình
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
d) Hạch toán kế toán đối với nguồn
kinh phí và dư nợ từ nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua NHCSXH và
thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
7. Các tổ chức chính trị - xã hội nhận
ủy thác:
a) Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn
Tổ tiết kiệm và vay vốn thực hiệp ủy thác cho vay.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát, quản lý
hoạt động tín dụng theo văn bản liên tịch và hợp đồng ủy thác đã ký với NHCSXH.
8. UBND quận, huyện:
a) Chỉ đạo các đơn vị có chức năng thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, có văn bản gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai
thành phố xác nhận thông tin về nhà ở, đất ở trên địa bàn thành phố của từng đối
tượng cụ thể.
b) Trên cơ sở ý kiến xác nhận thông
tin của Văn phòng đăng ký đất đai thành phố, lập danh sách các hộ gia đình, cá
nhân thuộc đối tượng được vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây nhà ở trên địa bàn
theo mẫu số 11a/TDC, mẫu số 11b/TDC nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy chế này
gửi cho NHCSXH, UBND phường, xã để đối chiếu cho vay theo quy định.
c) Kịp thời thông tin đến các hộ gia
đình, cá nhân thuộc đối tượng được vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây nhà ở để
lập thủ tục vay theo Quy chế này; Báo cáo và đề xuất đến các cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra, xem xét quyết định các đối tượng đặc biệt ngoài đối tượng tại
Điều 3 quy định này.
9. UBND xã, phường:
a) UBND xã, phường gửi Danh sách các hộ
gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây nhà ở
cho Tổ Tiết kiệm và vay vốn và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tập hợp hồ sơ của
các Tổ Tiết kiệm và vay vốn trong toàn địa bàn trình Chủ tịch UBND cấp xã xác
nhận trên Danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH.
b) Phối hợp với NHCSXH, các cơ quan,
đơn vị có liên quan kiểm tra việc sử dụng tiền vay, đôn đốc thu hồi nợ đến hạn,
nợ quá hạn; kiểm tra, phúc tra khách hàng vay tiền bị rủi ro trên địa bàn.
c) Phối hợp với NHCSXH xử lý các trường
hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn...; hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi
ro do nguyên nhân khách quan và có ý kiến về đề nghị xử lý rủi ro của khách
hàng vay; tham gia tổ đôn đốc thu hồi nợ khó đòi...
10. Trách nhiệm của khách hàng vay:
a) Kê khai hồ sơ đầy đủ, trung thực,
chính xác; sử dụng tiền vay đúng mục đích.
b) Phối hợp với các cơ quan để lập thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các thủ tục thế chấp bảo đảm tiền
vay theo quy định.
c) Trả nợ gốc, lãi đúng quy định; thực
hiện đầy đủ quy ước hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn.
d) Đối với khách hàng thuộc đối tượng
theo Khoản 1 Điều 3 phải thực hiện ký Hợp đồng cam kết ba bên theo mẫu số
14/TDC.
Điều 16. Những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này, tùy
theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Thu hồi kinh
phí ủy thác
1. Đối với nguồn kinh phí ủy thác để
cho vay theo Khoản 1 Điều 3: Đến ngày 01/3/2021 nguồn kinh phí ủy thác còn dư
phải nộp trả về ngân sách thành phố, đồng thời Chi nhánh NHCSXH thành phố có
trách nhiệm theo dõi thu hồi nợ gốc và nộp trả về ngân sách thành phố theo quy
định.
2. Đối với nguồn kinh phí cho vay theo
Khoản 2 Điều 3: Khi UBND thành phố có quyết định thu hồi tiền vay, NHCSXH thực
hiện thu hồi tiền vay đến hạn để chuyên trả ngân sách thành phố cho đến khi thu
hồi hết kinh phí ủy thác.
Điều 18. Xử lý vướng
mắc
1. Khi tiếp nhận và xử lý các hồ sơ
vay nếu phát sinh những trường hợp đặc biệt khó khăn ngoài các quy định tại quy
chế này cần giải quyết cho vay thì UBND quận, huyện hoặc Chi nhánh NHCSXH thành
phố có báo cáo cụ thể gửi Sở Tài chính để phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham mưu Chủ tịch UBND thành phố xem xét, giải quyết.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
phản ánh về Chi nhánh NHCSXH thành phố để phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan
có liên quan nghiên cứu, đề xuất UBND thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với tình hình thực tế nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí ủy thác đúng mục
đích, có hiệu quả./.
DANH
MỤC CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm
theo Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua
Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng
đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải
tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở)
TT
|
MẪU SỐ
|
TÊN MẪU BIỂU
|
1
|
01/TDC
|
Giấy đề nghị vay vốn
|
2
|
02/TDC
|
Báo cáo thẩm định
|
3
|
03/TDC
|
Danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH
|
4
|
04/TDC
|
Thông báo phê duyệt/từ chối cho vay
|
5
|
05/TDC
|
Hợp đồng tín dụng
|
6
|
06/TDC
|
Biên bản kiểm tra
|
7
|
07/TDC
|
Thông báo nhận hồ sơ vay vốn
|
8
|
08/TDC
|
Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
|
9
|
09/TDC
|
Giấy đề nghị gia hạn nợ
|
10
|
10/TDC
|
Dự toán, phương án tính toán giá
thành xây dựng ở
|
11
|
11a/TDC
|
Danh sách hộ gia đình, cá nhân vay trả
nợ tiền sử dụng đất
|
11b/TDC
|
Danh sách hộ gia đình, cá nhân vay
xây nhà ở
|
12
|
12/TDC
|
Thông báo chuyển nợ quá hạn
|
13
|
13/TDC
|
Thông báo chấm dứt cho vay
|
14
|
14/TDC
|
Hợp đồng cam kết ba bên
|
15
|
15/TDC
|
Giấy đề nghị giải ngân
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CAM KẾT
(V/v
dành cho đối tượng nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ tiền sử dụng đất)
Kính gửi: Chi
nhánh Ngân hàng CSXH thành phố Đà Nẵng
Tôi ký tên dưới đây là:
Họ và tên :...............................................................
năm sinh: .....................................................
CMND số :..........................................
do CA................................ cấp/ngày: ...............................
Hiện thường trú tại : ......................................................................................................................
Tôi xin xác nhận thông tin như sau:
Trước đây, tôi (gia đình tôi) thuộc diện
giải tỏa dự án: ..................................................................
Được nhà nước bố trí lô đất tái định
cư, tại địa chỉ:
- Thửa đất số (số 10): .................................................,
Diện tích:............................... (m2)
- Tờ bản đồ (phân khu): ................................................................................................................
- Tên dự án tái định cư: ................................................................................................................
- Đường:.................................................................
phường (xã): ................................................
- Quận (huyện):.............................................................................................
thành phố Đà Nẵng.
Được ghi nợ tiền sử dụng đất, với số
tiền còn nợ là: ................................................
Nay tôi (gia đình tôi) cam kết chỉ có
01 (một) thửa đất duy nhất nêu trên và không còn thửa đất, nhà ở nào khác trên
toàn lãnh thổ Việt Nam.
Tôi xin cam kết nội dung xác nhận và
cam kết nói trên là đúng sự thật, nếu có sai trái hay gian lận gì tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Lý do làm giấy cam kết: Để được vay trả
nợ tiền sử dụng đất do còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư theo chủ trương của
thành phố. Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
Đà
Nẵng, ngày tháng năm 2020
Người viết cam kết
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CAM KẾT
(V/v dành cho đối tượng di dời giải tỏa không
được nợ tiền sử dụng đất, vay xây nhà để ở)
Kính gửi: Chi
nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ....................................................
Tôi tên là:...............................................................................
Năm sinh: ......................................
CMND số :..............................................
do CA.......................... cấp ngày: ..................................
Thường trú tại: ...............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tôi xin xác nhận thông tin như sau:
Trước đây, tôi (gia đình tôi) thuộc diện
giải tỏa dự án: ..................................................................
Được Nhà nước bố trí lô đất tái định
cư, tại địa chỉ:
- Thửa đất số (số lô): ...........................,
Diện tích:............... (m2). Tờ bản đồ (phân khu): ............
- Tên dự án tái định cư: .................................................................................................................
......................................................................................................................................................
- Đường:................................................................
phường (xã): ....................................................
- Quận (huyện): ...................................................................................,
thành phố Đà Nẵng.
Nay tôi xin cam kết tôi (gia đình tôi)
chỉ có 01 (một) thửa đất duy nhất nêu trên và không còn thửa đất, nhà ở nào
khác trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Lý do làm giấy cam kết: Để được vay
xây nhà để ở.
Tôi xin cam kết nội dung xác nhận và
cam kết nói trên là đúng sự thật, nếu có sai trái hay gian lận gì tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
Đà
Nẵng, ngày tháng năm 2020
Người
viết cam kết
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 01/TDC
Người vay vốn lập 01 liên gửi NH
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính gửi: Chi
nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện).....................
Họ và tên người vay vốn:.....................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./........
Dân tộc:.....................................
Giới tính: Nam £ Nữ £
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ quân
nhân/Thẻ căn cước công dân số:.............................. Ngày cấp: ....../....../......
Nơi cấp: .......................................................
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Mã số thuế cá nhân (nếu có)......................................
Điện thoại ..................................................
Thuộc đối tượng:
£ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, đền
bù còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư đã được ghi nợ trước ngày 01 tháng 3 năm
2016.
£ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di
dời nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không thuộc diện được nợ tiền sử dụng
đất tái định cư theo quy định tại Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của
Chính phủ.
1. Mục đích vay vốn:
£ Trả nợ tiền sử dụng đất cho ngân sách thành
phố Đà Nẵng
£ Xây dựng nhà ở.
2. Tổng số vốn thực hiện:.................................................................
đồng, trong đó:
- Vốn tự có:.............................................
đồng.
- Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:.................................................
đồng.
- Thời hạn vay:.................... tháng;
Trả gốc: 12 tháng/ lần; Trả lãi: hàng tháng.
3. Phương án trả nợ
a) Nguồn vốn trả nợ
STT
|
Họ và tên
|
Nghề nghiệp,
tên cơ quan công tác
(nếu có)
|
Quan hệ với
người vay vốn
|
Thu nhập/tháng
(đồng)
|
1
|
................................................
Số CMND: ..............................
|
|
Người đứng tên vay vốn
|
|
2
|
................................................
Số CMND: ..............................
|
|
Vợ/con...
|
|
|
.....................
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
b) Phương án trả nợ
- Số tiền dùng để trả nợ gốc 12
tháng/lần:....................................................... đồng
- Tiền lãi được trả hàng tháng theo dư
nợ thực tế, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận tiền vay đầu tiên.
- Thực hiện gửi tiết kiệm hàng tháng tại
Tổ tiết kiệm và vay vốn hàng tháng với số tiền ..................đồng.
4. Cam kết
- Tôi và các thành viên đồng sở hữu
quyền sử dụng đất (được bố trí tái định cư) chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà
ở xã hội tại NHCSXH và các Tổ chức tín dụng khác, ngân hàng khác;
- Chúng tôi thống nhất cử người đại diện
vay vốn tại NHCSXH là Ông(bà) .................................. và sử dụng nguồn
thu nhập của các thành viên có tên trong danh sách trên để trả nợ NHCSXH;
- Sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi cho NHCSXH đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đúng các quy định của NHCSXH;
- Chúng tôi cam kết sử dụng tài sản là
Quyền sử dụng đất số1 ................ tờ bản đồ số ..............,
diện tích địa chỉ thuộc sở hữu của ông/bà ............................... làm
tài sản bảo đảm tiền vay tại NHCSXH. NHCSXH có quyền xử lý tài sản này nếu
chúng tôi vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp ký kết với NHCSXH.
Cam kết thực hiện bảo đảm tiền vay
theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của NHCSXH.
Nếu không thực hiện đúng những lời cam
kết trên, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
Các
thành viên cam kết2
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
.......,
ngày ...... tháng ...... năm .....
Người đề nghị vay vốn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
___________________________
1 Thông tin về tài sản bảo đảm
(nếu chưa có Giấy chứng nhận thì ghi theo thông tin theo các giấy tờ khác như số
lô, phân khu, tên đường, dự án...)
2 Bao gồm các
thành viên đồng sở hữu Quyền sử dụng đất tái định cư và các thành viên cam kết cùng
trả nợ NHCSXH.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 02/TDC
Lập 01 liên lưu NH
|
...........,
ngày ..... tháng ..... năm .....
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH1
Căn cứ Quyết định số
.............. ngày............. của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành
Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân
hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất
tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa,
di dời nhà vay xây nhà để ở,
Họ và tên người thẩm định:...............................................................
chức vụ .............................
Tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị vay
vốn của ông/bà ...........................địa chỉ:.................. Thời gian
thẩm định từ ngày ....../...../..... đến ngày ...../...../..... và báo cáo kết
quả như sau:
NỘI DUNG THẨM
ĐỊNH
1. Thông tin về người vay
- Họ và tên: .......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../.....
- Dân tộc:
........................................... Giới tính: Nam/Nữ
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
quân nhân/Thẻ căn cước công dân số:................ Ngày cấp: ......./....../......
Nơi cấp: .......................................................
- Điện thoại liên hệ .......................................................................................................................
- Địa chỉ đăng ký cư trú: ................................................................................................................
........................................................................................................................................................
- Thuộc đối tượng:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải
tỏa, đền bù còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư đã được ghi nợ trước ngày 01
tháng 3 năm 2016.
b) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải
tỏa, di dời nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không thuộc diện được nợ tiền
sử dụng đất tái định cư theo quy định tại Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày
26/10/2019 của Chính phủ.
- Về tình hình vay vốn ưu đãi hỗ trợ
nhà ở xã hội tại NHCSXH và các tổ chức tín dụng khác, ngân hàng khác của người
vay vốn và các thành viên đồng sở hữu đất tái định cư .....................
- Thông tin khác: ...........................................................................................................................
2. Thông tin về mục đích vay vốn
a) Tiền vay sử dụng vào mục đích trả nợ
tiền sử dụng đất cho ngân sách thành phố trước ngày 01/03/2021.
b) Tiền vay sử dụng vào mục đích chi
phí xây dựng mới nhà để ở tại địa chỉ: ...............................
- Tổng chi phí dự toán hoặc phương án
tính toán giá thành là....................... đồng (Bằng chữ:........... ).
- Giấy phép xây dựng (nếu có) số
........................................... nơi cấp ...................................
- Hồ sơ thiết kế ngày ....../....../......
do ................................... thiết kế;
- Hợp đồng thi công (nếu có)
ngày ................tháng.............. năm............. ký giữa...................
với ..........................................
- Nhu cầu vay vốn............................
đồng (chiếm .........................% giá trị dự toán hoặc phương án tính toán
giá thành).
3. Thông tin về vốn tự có, thu nhập và
khả năng trả nợ của người vay
a) Tổng giá trị phương án vay vốn:........................................
đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ..................................................đồng
- Vốn vay NHCSXH: ....................................đồng
b) Thu nhập
- Tổng thu nhập dùng để trả nợ..............................................
đồng/tháng, trong đó:
+ Thu nhập của người vay vốn ......................................................................................................
+ Thu nhập của các thành viên khác cam
kết đồng trả nợ ............................................................
c) Khả năng trả nợ, trả lãi
- Số tiền khách hàng có khả năng trả nợ
gốc:............................................. đồng/kỳ
- Trả lãi: .......................................................................................................................................
Thông tin khác: .............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
4. Thông tin về tài sản bảo đảm
a) Tải sản bảo đảm là quyền sử dụng đất
của ông (bà) ................................................ được các cơ quan
có thẩm quyền cấp sau khi trả nợ tiền sử dụng đất tái định cư.2
+ Thửa đất: Thửa đất số .....................,
Tờ Bản đồ số ................., Địa chỉ...................................
Diện tích..................................m2,
Hình thức sử dụng ..................................................................
Thời hạn sử dụng.....................................................
Nguồn gốc sử dụng ....................................
- Giá trị tài sản bảo đảm3:
....................................đồng, trong đó :
+ Giá trị đất ở :..............................
đồng.
- Giấy tờ về tài sản bảo đảm: (ghi
theo các thông tin của các giấy tờ sau: Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng chuyển
quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng ghi nợ tiền sử dụng đất; bản
sao Thông báo nợ hoặc giấy xác nhận nợ của các cơ quan được UBND thành phố giao
nhiệm vụ thu tiền sử dụng đất; thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế..............
- Thông tin khác: ............................................................................................................................
b) Tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất
của ......................................................................... Vào
sổ cấp Giấy chứng nhận số .........................................................
+ Thửa đất: Thửa đất số ....................,
Tờ Bản đồ số ......................, Địa chỉ................................
.......................................................................................................................................................
+ Diện tích ..................................................m2,
Hình thức sử dụng .............................................
Thời hạn sử dụng...........................................................
Nguồn gốc sử dụng .............................
- Giá trị tài sản bảo đảm:..........................................................................
đồng, trong đó:
+ Giá trị đất ở:..............................................................................................
đồng.
Thông tin khác: ....................................................................................................
5. Nhận xét và đề xuất
a) Nhận xét:
Tính hợp lệ hoặc không hợp lệ theo các
nội dung sau: Đối tượng vay vốn theo quy định; đăng ký cư trú hợp pháp theo quy
định; Chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại NHCSXH và các tổ chức
tín dụng khác; Nguồn thu nhập và khả năng trả nợ; Giấy đề nghị vay vốn; tài sản
bảo đảm tiền vay; vốn tự có; Hồ sơ thiết kế, dự toán hoặc phương án tính toán
giá thành, Giấy phép xây dựng........................................................................................................................................
Nhận xét khác:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Khách hàng đủ điều kiện/không đủ điều
kiện vay vốn ........................................................... Lý do:.................................................................................................................................................
b) Đề xuất, kiến nghị: Căn cứ bộ hồ
sơ đề nghị vay vốn, kết quả thẩm định, đề nghị:
- Không phê duyệt cho vay - lý do
không phê duyệt cho vay: .......................................................
- Phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể
như sau:
+ Số tiền cho vay:......................................
đồng (Bằng chữ:......................................................)
+ Mục đích sử dụng tiền vay: ........................................................................................................
+ Thời hạn cho vay: tháng, kể từ ngày
giải ngân khoản vay đầu tiên.
+ Kỳ hạn trả nợ gốc: 12 tháng/1 kỳ. Số
tiền trả nợ cho mỗi kỳ hạn: ...........đồng.
+ Trả lãi tiền vay theo tháng, bắt đầu
từ tháng liền kề với tháng nhận khoản vay đầu tiên./.
|
Ngày......tháng......năm
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KIỂM
SOÁT VÀ PHÊ DUYỆT CHO VAY
|
TRƯỞNG
PHÒNG (TỔ TRƯỞNG) TÍN DỤNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
......,
ngày ..... tháng ..... năm .....
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
1 Báo cáo thẩm định đo cán bộ
thẩm định đánh máy và in, nội dung thẩm định phù hợp với từng loại mục đích vay
2 Nếu chưa có thông tin cụ thể
thì ghi theo thông tin trên các giấy tử chứng minh tài sản bảo đảm thuộc sở hữu
của khách hàng do khách hàng cung cấp (số lô, phân khu, tên đường, dự án...)
3 Giá trị do cán bộ thẩm định
tính toán làm cơ sở xác định mức cho vay cho phù hợp
NHCSXH TP. ĐÀ NẴNG
PGD quận/huyện.....
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày ....
tháng .... năm....
|
Mẫu số 04/TDC
Ngân hàng lập: 02 liên
- 01 liên gửi UBND phường, xã;
- 01 liên lưu NH.
|
THÔNG BÁO PHÊ DUYỆT/TỪ CHỐI CHO VAY
Kính gửi: Ủy Ban
nhân dân phường/xã ........................
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội thành phố (quận/huyện)..................... thông báo kết quả
phê duyệt/Từ chối cho vay theo Danh sách đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính sách
xã hội mẫu số 03/TDC đính kèm.
Đề nghị UBND phường/xã...............................
thông báo cho Ông (bà) có tên trong danh sách được phê duyệt đến trụ sở Chi
nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH thành phố Đà Nẵng (quận/huyện...................)
................................ địa chỉ.................................. vào
lúc..... giờ...ngày...../...../..... để ký Hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục
liên quan khác theo đúng quy định1.
Đề nghị UBND phường/xã...............................
thông báo cho Ông (bà) có tên trong danh sách từ chối cho vay được biết với các
lý do từ chối cho vay cụ thể như sau2: .........................................
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin
liên hệ với Ông (bà)............................ chức vụ ........................
số điện thoại.........................../.
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________
1 Trường hợp phê duyệt cho vay
2 Trường hợp từ
chối cho vay
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 05/TDC
|
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG1
Số.........../20............/HĐTD
Căn cứ bộ Luật dân sự và các quy định
pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25/11/2014;
Căn cứ .......................................
Căn cứ hồ sơ vay vốn của Ông (bà) ......................................ngày....
tháng.... năm....
Hôm nay, ngày.... tháng.... năm.... tại.............................................
chúng tôi gồm:
Bên cho vay: Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH TP (huyện) ..........................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................................................
- Người đại diện:...........................................................
Chức vụ: .................................................
Bên vay:
- (Ông/bà)......................................................................;
Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../......
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
quân nhân/Thẻ căn cước công dân số:.............................. do CA..........................................
cấp ngày ....../......./......
- Địa chỉ đăng ký cư trú: ..................................................................................................................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng
tín dụng này theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền vay (bằng
số):........................................................................................
đồng
Bằng chữ......................................................................................................................................;
2. Mục đích sử dụng vốn
vay
Tiền vay sử dụng vào mục đích : ...................................................................................................
(Trả nợ tiền sử dụng đất cho ngân sách thành phố trước ngày 01/3/2021 của thửa đất
số......, tờ bản đồ số........ địa chỉ........................................................
thuộc sở hữu của ông bà........................................ (hoặc ghi
theo thông tin các giấy tờ khác do khách hàng cung cấp)
Tiền vay được sử dụng để xây dựng nhà ở
tại địa chỉ......................................................... trên thửa
đất số.......... tờ bản đồ số..................... số sổ.............................
thuộc sở hữu của ông/bà..............................................................)
3. Lãi suất cho vay: .....................%/năm;
Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
4. Thời hạn cho vay:..........
tháng, bắt đầu từ ...../...../.....; hạn trả nợ cuối cùng ngày ...../...../.....
5. Kỳ hạn trả nợ gốc:
12 tháng/1 kỳ, kể từ ngày người vay nhận khoản vay đầu tiên. Số tiền trả nợ cho
mỗi kỳ hạn: ...........................................đồng.
Điều 2. Giải ngân vốn vay
1. Đối với vay để trả nợ tiền sử dụng
đất
a) Tiền vay chỉ được giải ngân sau khi
Bên vay đã thực hiện:
- Ký kết Hợp đồng cam kết 3 bên giữa
bên vay, bên cho vay và Ban giải phóng mặt bằng hoặc Ban quản lý công trình đầu
tư xây dựng quận, huyện.
- Viết giấy đề nghị giải ngân.
b) Tiền vay được Bên cho vay giải ngân
bằng hình thức chuyển khoản trực tiếp vào ngân sách thành phố.
2. Đối với vay để xây dựng nhà ở:
a) Tiền vay chỉ được giải ngân sau khi
Bên vay đã thực hiện:
- Gửi cho Bên cho vay bản gốc Giấy tờ
về tài sản bảo đảm: .................................................
- Sau khi đã được Bên cho vay tiến
hành kiểm tra tiến độ công trình, nếu công trình đang thi công thực tế đúng quy
định thì tiến hành giải ngân
b) Tiền vay được Bên cho vay chuyển
khoản trả cho đơn vị cung ứng vật tư hoặc chi tiền mặt theo các quy định hiện
hành của Ngân hàng Nhà nước theo Giấy đề nghị giải ngân của khách hàng.
- Lần 1 giải ngân tối đa 50% số tiền
phê duyệt cho vay theo Giấy đề nghị giải ngân.
- Lần 2 giải ngân số tiền phê duyệt
còn lại khi Bên vay đã hoàn thành xong phần thô hoặc trên 50% giá trị dự toán
công trình theo Giấy đề nghị giải ngân.
3. Mỗi lần nhận tiền vay, Bên vay phải
mang theo Hợp đồng tín dụng này để các Bên cùng ký xác nhận vào phụ lục hợp đồng,
phần theo dõi cho vay - thu nợ.
Điều 3. Trả nợ, trả lãi
Lãi tiền vay được trả theo tháng, bắt
đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên trên số dư nợ thực tế. Hàng
tháng, khách hàng vay vốn nộp tiền lãi cho Tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn hoặc
nộp tiền mặt, chuyển khoản vào NHCSXH nơi cho vay để trả lãi.
Định kỳ 12 tháng/lần, Bên vay chủ động
nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản cho NHCSXH để trả nợ gốc tiền vay. Bên vay có thể
trả nợ trước hạn.
Điều 4. Điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn
nợ, chuyển nợ quá hạn
a) Điều chỉnh kỳ hạn nợ
- Đến kỳ hạn trả nợ, nếu Bên vay gặp
khó khăn do nguyên nhân khách quan chưa trả được số nợ còn thiếu của kỳ đó thì
được xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Trước 05 ngày đến hạn, Bên vay phải có
Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gửi Bên cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho 1 kỳ hạn trả nợ có thể một hoặc nhiều lần,
nhưng tối đa không quá 12 tháng.
b) Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ cuối cùng, Bên vay chưa
trả được nợ do nguyên nhân khách quan thì được xem xét gia hạn nợ. Trước 05
ngày, Bên vay phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ gửi Bên cho vay để xem xét cho
gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng thời gian gia hạn
nợ tối đa không quá một nửa thời gian cho vay (đối với cho vay trả nợ tiền sử dụng
đất) hoặc không quá 24 tháng (đối với cho vay xây dựng nhà ở).
c) Chuyển nợ quá hạn
- Bên vay sử dụng vốn sai mục đích đã
ghi trong hợp đồng tín dụng thì chuyển số dư nợ sai mục đích đó sang quá hạn.
- Đến kỳ hạn trả nợ gốc trong thời hạn
cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, nếu Bên vay không trả được đúng
hạn số nợ gốc phải trả của kỳ hạn đó và không được Bên cho vay chấp thuận điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, thì Bên cho vay chuyển số nợ đó sang quá hạn.
- Đến thời điểm cuối cùng của thời hạn
cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, nếu Bên vay không trả hết số nợ
gốc và không được Bên cho vay chấp thuận gia hạn nợ, thì Bên cho vay chuyển số
dư nợ đó sang quá hạn.
Điều 5. Xử lý vi phạm
a) Tạm dừng cho vay: Trong các trường
hợp Bên vay vi phạm các cam kết trong hợp đồng tín dụng và đang trong thời gian
khắc phục sửa chữa.
b) Chấm dứt cho vay: Trong các trường
hợp Bên vay vi phạm các cam kết trong hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục,
sửa chữa. Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ thời điểm thông báo cho Bên vay
về việc chấm dứt cho vay, Bên cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn. Nếu Bên
vay không thực hiện theo cam kết thì chuyển nợ quá hạn.
c) Chuyển nợ quá hạn theo quy định
d) Xử lý tài sản bảo đảm theo quy định
của pháp luật và của NHCSXH
Sau 6 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn
của kỳ hạn nợ cuối cùng hoặc có số nợ quá hạn chiếm từ 50% trở lên trên tổng số
tiền đã vay thì Bên cho vay xem xét, xử lý tài sản bảo đảm hoặc chuyển hồ sơ
cho vay đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề nghị xử lý theo quy định của pháp
luật.
đ) Khởi kiện trước pháp luật: Bên cho
vay có quyền khởi kiện trong các trường hợp sau:
- Bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp
đồng bảo đảm tiền vay, đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản nhưng không
khắc phục;
- Bên vay có nợ quá hạn do nguyên nhân
chủ quan nhưng không có biện pháp khả thi để trả nợ ngân hàng; Người vay vốn có
năng lực tài chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh trả nợ theo thỏa thuận;
- Bên vay vốn có hành vi lừa đảo, gian
lận;
- Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Bảo đảm tiền vay
1. Đối với vay vốn để trả nợ tiền đất:
a) Bên vay dùng tài sản là quyền sử dụng
đất của ông (bà)............................................ được các cơ quan
có thẩm quyền cấp sau khi trả nợ tiền sử dụng đất tái định cư.2
+ Thửa đất: Thửa đất số........., Tờ Bản
đồ số.........., Địa chỉ.........................................................
Diện tích.............m2,
Hình thức sử dụng ................................................................
Thời hạn sử dụng .................................................Nguồn
gốc sử dụng .......................................
- Giá trị tài sản bảo đảm3:........................................
đồng, trong đó :
+ Giá trị đất ở: ............................................đồng.
- Giấy tờ về tài sản bảo đảm: (ghi
theo các thông tin của các giấy tờ sau: Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng chuyển quyền
sử dụng đất hoặc Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng ghi nợ tiền sử dụng đất; bản sao
Thông báo nợ hoặc giấy xác nhận nợ của các cơ quan được UBND thành phố giao nhiệm
vụ thu tiền sử dụng đất; thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế.....
- Thông tin khác: ..........................................................................................................................
b) Bên vay không dùng tài sản nêu tại
Điểm a Khoản này để đảm bảo cho các nghĩa vụ của mình tại tổ chức tín dụng khác,
ngân hàng khác; không được chuyển nhượng tài sản này khi chưa được sự đồng ý của
Bên cho vay hoặc chưa trả hết nợ gốc và lãi cho Bên cho vay;
c) Bên vay, Bên cho vay và Ban giải
phóng mặt bằng hoặc Ban quản lý công trình đầu tư xây dựng quận, huyện ký kết Hợp
đồng cam kết 3 bên về việc hoàn thành thủ tục cấp, giao, nhận Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
d) Bên vay làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền.
Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, Bên vay cùng với
Bên cho vay ký hợp đồng thế chấp, công chứng hợp đồng thế chấp và đăng ký giao
dịch bảo đảm.
đ) Chi phí công chứng, đăng ký giao dịch
bảo đảm do Bên vay chi trả.
e) Bên cho vay thực hiện kiểm tra tài
sản bảo đảm đột xuất hoặc định kỳ.
g) Bên vay được quyền rút toàn bộ giấy
tờ về tài sản bảo đảm sau khi trả hết nợ gốc và lãi.
h) Bên cho vay được quyền xử lý tài sản
thế chấp theo quy định hiện hành để thu hồi vốn trong trường hợp Bên vay vi phạm
các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
2. Đối với vay vốn để
xây dựng nhà để ở:
a) Tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất
của...................................................... Vào sổ cấp Giấy chứng
nhận số................... Địa chỉ.............................................................................................
Thửa đất số.............. Tờ Bản đồ số...............,
Diện tích.................... m2, Hình thức sử dụng........................................................
Thời hạn sử dụng....................................
Nguồn gốc sử dụng............................................. ,
- Giá trị tài sản bảo đảm:...................................................................
đồng, trong đó :
+ Giá trị đất ở:..................................................................
đồng.
b) Chi tiết về tài sản bảo đảm tiền
vay quy định chi tiết tại Hợp đồng thế chấp được ký giữa Bên cho vay và Bên
vay.
c) Bên vay được quyền rút toàn bộ giấy
tờ về tài sản bảo đảm sau khi trả hết nợ gốc và lãi.
d) Bên cho vay được quyền xử lý tài sản
thế chấp theo quy định hiện hành để thu hồi vốn trong trường hợp Bên vay vi phạm
các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng và không thể khắc phục được.
đ) Bên cho vay thực hiện kiểm tra tài
sản bảo đảm đột xuất hoặc định kỳ.
Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của Bên cho
vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận;
2. Yêu cầu Bên vay thực
hiện đúng các điều khoản thỏa thuận;
3. Yêu cầu Bên vay cung
cấp các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến món vay;
4. Bên cho vay được
toàn quyền xử lý tài sản tại Khoản a Điều 6 Hợp đồng này để thu hồi vốn trong
trường hợp Bên vay vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng nhưng không
thể khắc phục được và các quy định về bảo đảm tiền vay với NHCSXH theo quy định
của pháp luật và quy định tại Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân
sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình,
cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ và các hộ gia đình, cá
nhân thuộc diện giải tỏa nhà vay xây nhà để ở ban hành kèm theo Quyết định số ............/QĐ-UBND
ngày ..../...../2020.4
5. Được quyền nhận Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo Hợp đồng cam kết 3 bên giữa bên vay, bên cho
vay và cơ quan có thẩm quyền5.
Điều 8. Quyền và Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận;
2. Được quyền yêu cầu
Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận;
3. Cung cấp đầy đủ, kịp
thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
4. Chịu sự kiểm tra,
giám sát của Bên cho vay trong sử dụng vốn vay và trả nợ;
5. Phải thông báo kịp
thời cho Bên cho vay những thay đổi về việc làm, nơi cư trú, địa chỉ liên lạc,
số điện thoại và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay.
6. Kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bên vay cùng Bên cho vay thực hiện nghĩa vụ
thế chấp tài sản theo quy định.
Điều 9. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực
hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội
dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần
hợp tác. Trường hợp không hòa giải được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải
quyết hoặc khởi kiện theo pháp luật.
3. Hợp đồng này, Giấy đề
nghị giải ngân và các văn bản bổ sung hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất
không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết
nợ gốc và lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp
đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Điều 10. Hợp đồng tín dụng có
hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc
và lãi.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
1 Hợp đồng tín
dụng được đánh máy, các nội dung phù hợp với mục đích vay vốn và in.
2 Nếu chưa có thông tin cụ thể
thì ghi theo thông tin trên các giấy tờ chứng minh tài sản bảo đảm thuộc sở hữu
của khách hàng do khách hàng cung cấp (số lô, phân khu, tên đường, dự án...)
3 Giá trị do cán bộ thẩm định
tính toán làm cơ sở xác định mức cho vay cho phù hợp.
4 Áp dụng cho đối tượng vay trả
nợ tiền sử dụng đất
5 Áp dụng cho đối tượng vay trả
nợ tiền sử dụng đất
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(Kèm
theo Hợp đồng tín dụng số: ..................ngày ......./......./.......)
1. PHẦN THEO DÕI CHO VAY- THU NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ
NỢ, GIA HẠN NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế
toán
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Diễn giải
|
Số tiền
chuyển nợ quá hạn
|
Dư nợ quá hạn
|
Chữ ký kế
toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 06/TDC
NH
và NVV cùng lập 02 liên:
- 01 liên lưu NH;
- 01 liên lưu Tổ TK&VV.
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Căn cứ hợp đồng tín dụng .............................................................................................................
Căn cứ hợp đồng bảo đảm tiền vay ..............................................................................................
Hôm nay, ngày ....../....../......, tại
..........................................................................chúng
tôi gồm:
*/ Đại diện Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH tỉnh (huyện) ............................................
Ông (bà).......................................................................
Chức vụ .................................................
*/ Đại diện đơn vị ủy thác
Ông (bà).......................................................................
Chức vụ .................................................
*/ Tổ Tiết kiệm và vay vốn
Ông
(bà)....................................................................... Chức
vụ .................................................
*/ Người vay vốn
Ông (bà).............................................................
Địa chỉ nơi cư trú ............................................. Thuộc Tổ
TK&VV.............................................................. Xã ......................................................
NỘI DUNG KIỂM
TRA
1. Về tình hình thực hiện hợp đồng tín
dụng tính đến ngày kiểm tra
- Tổng số tiền phê duyệt cho vay theo
hợp đồng tín dụng:................................................ đồng.
- Tổng số tiền đã giải ngân:.................................
đồng.
- Lũy kế số nợ gốc đã trả:....................................
đồng
- Dư nợ vay:.....................................
đồng. Bằng chữ....................................................................
2. Về mục đích sử dụng tiền vay: ..............................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Khả năng trả nợ:
Tình hình thu nhập của người vay, các thành viên đồng sở hữu đất tái định cư ...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
4. Về tài sản bảo đảm tiền vay tại địa
điểm
..............................................................................
STT
|
Danh mục tài sản
|
Số lượng
(nếu
có)
|
Hiện trạng tài sản1
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá việc tuân thủ các quy định
trong việc bảo quản, sử dụng tài sản thế chấp (nếu
có)....................................................................................................................................................
..............................................
5. Tiến độ thi công nhà ở
Đã hoàn thành ............................%
dự toán/hoàn thành phần thô ...............................................
........................................................................................................................................................
6. Ý kiến của cán bộ kiểm tra
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
7. Ý kiến của người vay vốn: ......................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
ĐƠN VỊ NHẬN
ỦY THÁC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
TỔ
TK&VV
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ KIỂM
TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NHCHXH TP Đà Nẵng
PGD Quận/huyện.......
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ..... tháng ..... năm ......
|
Mẫu số 07/TDC
Ngân hàng lập: 02 liên
- 01 liên gửi người vay;
- 01 liên lưu NH.
|
THÔNG BÁO NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN
Kính gửi: Ông
(bà).........................................................
Địa chỉ đăng ký cư trú tại...................................
Ngày....... tháng.......năm..........,
Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH thành phố Đà Nẵng (quận/huyện)..................
nhận được bộ hồ sơ đề nghị vay vốn để..................của Ông (bà).........................
đã được UBND xã xác nhận do Tổ Tiết kiệm và vay vốn gửi đến.
Chúng tôi thông báo cho Ông (bà)..............................................
chậm nhất đến ngày..../..../.... đến.................................. để làm
thủ tục vay vốn, khi đi mang theo một số giấy tờ sau:
1. Đối với cho vay để trả nợ tiền sử dụng
đất
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Một trong các Giấy tờ chứng minh
ông/bà được ghi nợ tiền sử dụng đất (Hợp đồng/phụ lục hợp đồng ghi nợ tiền sử dụng
đất/Thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế....)
2. Đối với cho vay để xây dựng nhà ở
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Dự toán hoặc phương án tính toán giá
thành (mẫu 10/TDC)1
- Hợp đồng thi công (nếu có);
- Bản vẽ thiết kế;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp
luật về đất đai.
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________
1 Trường hợp
khách hàng thuê đơn vị tư vấn xây dựng hoặc cá nhân có chuyên môn nghiệp vụ về
xây dựng cơ bản được cơ quan quản lý nhà nước cấp phép hành nghề lập dự toán
thì khách hàng nộp bảng dự toán này thay cho mẫu số 10/TDC
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 08/TDC
Người vay vốn lập
01 liên gửi NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ
Kính gửi: Chi
nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)...............................
Họ và tên người vay vốn:..........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../......
Đã vay tại Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH số tiền...................................................... đ
(Bằng chữ: .................................................................................................................................)
Theo Hợp đồng tín dụng số ngày ....../....../......
Số tiền đến hạn trả nợ gốc ngày ....../....../......là.............................................đồng.
Số tiền nợ gốc dự kiến chưa trả được
là...................................................... đồng. Vì lý do:
.......................................................................................................................................................
Đề nghị Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH cho phép tôi được kéo dài thời hạn trả khoản nợ gốc nêu trên đến ngày......tháng......năm......
Đơn vị ủy
thác cấp xã
Chủ tịch
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tổ
TK&VV
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày......tháng.....năm....
Người vay
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã, phường, thị trấn
...........................................................................
......, ngày.....tháng......năm......
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHÊ DUYỆT CỦA
NHCSXH
- Số tiền được điều chỉnh kỳ hạn là
......................................................
- Thời gian điều chỉnh đến ngày ....../....../........
CÁN BỘ TÍN
DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
PHÒNG
(TỔ TRƯỞNG) TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......,
Ngày....tháng....năm.....
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 09/TDC
Người vay vốn lập
01 liên gửi NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ
Kính gửi: Chi
nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)....................
Họ và tên người vay vốn:.........................
Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../......
Đã vay tại Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH số tiền ........................................................đ
(Bằng chữ:...................................................................................................................................)
Theo Hợp đồng tín dụng số.....................................................
ngày ....../....../...... Số tiền đến hạn trả nợ gốc ngày ....../....../......
là......................................................................................
đồng.
Số tiền nợ gốc dự kiến chưa trả được
là................................................................. đồng. Vì lý
do:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Đề nghị Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH cho phép tôi được gia hạn số nợ gốc nêu trên đến ngày...... tháng...... năm ......
Đơn vị ủy
thác cấp xã
Chủ tịch
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tổ
TK&VV
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày......tháng.....năm....
Người vay
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã, phường, thị trấn
...........................................................................
......, ngày.....tháng......năm......
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHÊ DUYỆT CỦA
NHCSXH
- Số tiền được gia hạn nợ là
.................................
- Thời gian gia hạn nợ đến ngày
.../.../........
CÁN BỘ TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG
(TỔ TRƯỞNG) TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......,
Ngày....tháng....năm.....
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 10/TDC
Người vay lập 02 liên:
- 01 liên lưu KH;
- 01 liên gửi NH.
|
DỰ TOÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH XÂY DỰNG MỚI
NHÀ ĐỂ Ở
- Họ và tên người lập:.........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../......
- Dân tộc:.............................................................
Giới tính: .........................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
quân nhân/Thẻ căn cước công dân số:.............................. Ngày cấp:
....../....../....... Nơi cấp: ........................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
...............................................................; Vào sổ cấp Giấy
chứng nhận số...................... Địa chỉ...........................................................................;
- Giấy phép xây dựng (nếu có) số........
do...................................... cấp ngày ....../....../......
- Chi tiết dự toán tính toán phương án
là cơ sở xác định tổng số vốn cần thực hiện xây dựng mới/cải tạo, sửa chữa (theo
bảng kê dưới đây hoặc kèm theo bảng dự toán do.................... lập
ngày....../....../......)1:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Khối/số lượng
ước tính
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
I
|
Chi phí xây dựng,
thiết bị
|
|
|
|
|
1
|
Gỗ
|
|
|
|
|
2
|
Gạch (gạch xây dựng, gạch ốp lát)
|
|
|
|
|
3
|
Ngói
|
|
|
|
|
4
|
Xi măng
|
|
|
|
|
5
|
Cát, đá
|
|
|
|
|
6
|
Thép
|
|
|
|
|
7
|
Cửa (cửa sổ, cửa đi)
|
|
|
|
|
8
|
Tấm lợp
|
|
|
|
|
9
|
Sơn
|
|
|
|
|
10
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
|
11
|
Hệ thống nước
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Tiền công
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí máy (mua hoặc
thuê)
|
|
|
|
|
IV
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
V
|
Chi phí dự phòng (tối đa
10%)
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
Tổng số vốn cần thực hiện xây dựng mới/cải
tạo, sửa chữa: ............................................ đồng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................................).
|
Ngày.....tháng.....năm.....
NGƯỜI LẬP
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
_______________________
1 Trường hợp
người vay vốn tự lập dự toán thì kê khai nội dung chi tiết theo biểu mẫu. Trường
hợp thuê đơn vị tư vấn xây dựng hoặc cá nhân có chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng
cơ bản được cơ quan quản lý nhà nước cấp phép hành nghề lập dự toán thì không
phải kê khai nội dung chi tiết theo biểu mẫu nhưng phải kèm theo hồ sơ xác định
tổng mức đầu tư do đơn vị tư vấn (cá nhân) lập.
NHCSXH tỉnh,
TP.....
NHCSXH quận, huyện.....
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......,
ngày.....tháng.....năm.....
|
Mẫu số 12/TDC
Ngân hàng lập: 02 liên
- 01 liên gửi người vay;
- 01 liên lưu NH.
|
THÔNG BÁO CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
Kính gửi: Ông
(bà).............................................................
Địa chỉ đăng ký cư trú tại ......................................
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số.........................
ngày .... tháng .... năm giữa Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh (huyện) ........................................ với người vay vốn
là Ông (bà)....................................... Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH thông báo:
- Số nợ gốc đến hạn ngày..... tháng.....
năm..... là....... ............................ đồng
- Số tiền gốc đã trả .............................................đồng.
- Số tiền gốc chưa trả đã chuyển nợ
quá hạn kể từ ngày...... tháng..... năm....... là.............. đồng. (Bằng
chữ:............................................................................).
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất
cho vay tương ứng của các kỳ theo quy định.
- Lý do chuyển nợ quá hạn: ...........................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Yêu cầu Ông (bà)....................................... tìm mọi biện
pháp sớm trả nợ
số
tiền nợ quá hạn nói trên cho chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH TP (huyện)......................................................../.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NHCSXH tỉnh,
TP.....
NHCSXH quận, huyện.....
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......,
ngày.....tháng.....năm.....
|
Mẫu số 13/TDC
Ngân hàng lập: 02 liên
- 01 liên gửi người vay;
- 01 liên lưu NH.
|
THÔNG BÁO CHẤM DỨT CHO VAY
Kính gửi: Ông
(bà) ..................................................
Địa chỉ đăng ký cư trú tại ..........................................
Ngày...... tháng...... năm......, chi
nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội và Ông (bà) đã ký Hợp đồng
tín dụng số ............................................để...................................:
Mức duyệt cho vay:..............................................................
đồng; NHCSXH đã giải ngân số tiền.................... đồng và dư nợ đến ngày ....../......./......
là .................đồng.
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội thông báo chấm dứt cho vay đối với Ông (bà) do đã vi phạm cam
kết trong Hợp đồng tín dụng số ............... ngày ....../......./......, theo
biên bản kiểm tra ngày ....../......./...... kèm theo, cụ thể:
-
.......................................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................................
Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ
ngày thông báo, Ông (bà)............................................ phải thực
hiện trả nợ trước hạn, nếu ông (bà) không thực hiện trả nợ chi nhánh (Phòng
giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển nợ quá hạn số tiền nêu trên.
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội thông báo để ông (bà) được biết./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 14/TDC
|
HỢP ĐỒNG CAM KẾT BA BÊN
(Về việc hoàn
thành thủ tục cấp và giao, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
Số: .........../20....../HDBB
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày .../.../..;
Căn cứ Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn
kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các
hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và
các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở ban
hành kèm theo Quyết định số............./QĐ-UBND ngày..../..../........
Căn cứ hợp đồng tín dụng số......../HĐTD
ngày....../...../..... giữa NHCSXH và ông/bà..............................
Hôm nay, ngày...... tháng...... năm......
tại.............................................. chúng tôi gồm;
1. BÊN A: CHI NHÁNH (PHÒNG GIAO DỊCH)
NHCSXH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (QUẬN/HUYỆN)
.............................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Điện thoại................................................................
Fax .............................................................
Người đại diện Ông (bà):......................................................
Chức vụ: ........................................
2. BÊN B: BAN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG/BAN
QUẢN LÝ CT, ĐT XD QUẬN, HUYỆN....................................................................
Địa chỉ ..........................................................................................................................................
Điện thoại.....................................................................
Fax ..........................................................
Họ tên người đại diện:.........................................................
Chức vụ ...........................................
3. BÊN C: (HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN NỢ TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT) ..............................................
Họ và tên: ......................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../......
Dân tộc:.......................... Giới tính: ....................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số...................... cấp ngày ....../....../......
tại .......................................................................
Điện thoại: ...................................................................
Địa chỉ thường trú tại:........................................................
phường/xã: .........................................
Quận/huyện:................................................................
thành phố Đà Nẵng
Nơi ở hiện tại:.............................................
phường/xã:....................... quận/huyện: ................... thành phố Đà
Nẵng
Tôi là đại diện cho các thành viên đồng
sở hữu lô đất số (thửa đất số, lô số)....................... tờ bản đồ số (Phân
khu):......................... địa chỉ (tên đường): ....................................
Ba bên thống nhất ký kết Hợp đồng cam
kết 03 bên về việc vay vốn để nộp tiền sử dụng đất và giao, nhận Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (Sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) với các điều khoản sau:
Điều 1. Cam kết của các bên
Bên A cho Bên C vay vốn để nộp tiền sử
dụng đất để Bên B lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên C
và bàn giao Giấy chứng nhận cho bên A khi được cơ quan có thẩm quyền ký; tài sản
thế chấp để Bên A cho Bên C vay là quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thuộc sở hữu của Bên C).
Điều 2. Cam kết của Bên A
- Bên A cam kết cho Bên C vay vốn để nộp
tiền sử dụng đất còn nợ ngân sách nhà nước sau khi Bên C đã hoàn tất các hồ sơ,
thủ tục cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và nộp cho bên B theo đúng quy định.
- Chuyển tiền vay của Bên C vào ngân
sách nhà nước để trả nợ tiền sử dụng đất.
- Cùng Bên C ký kết hợp đồng thế chấp
và đăng ký giao dịch bảo đảm ngay sau khi bên A nhận được Giấy chứng nhận do
bên B giao.
- Giao lại các giấy tờ mà Bên C đã nộp
trong hồ sơ thế chấp cho Bên C khi Bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo thỏa
thuận trong Hợp đồng tín dụng.
Điều 3. Cam kết của Bên B
- Hoàn thành các thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất theo đúng thời gian quy định;
- Kiểm tra đầy đủ hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận và thông báo cho Bên A sau khi Bên C nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định cho
bên B;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trực tiếp cho bên A (kể cả trường hợp Bên C không ký nhận)
Điều 4. Cam kết của Bên C
- Cung cấp đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ
liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên B để Bên B lập thủ tục trình cấp
Giấy chứng nhận trước khi Bên A chuyển tiền vay vào ngân sách nhà nước;
- Ký nhận Giấy chứng nhận theo yêu cầu
của Bên B;
- Đồng ý để Bên B giao bản chính Giấy
chứng nhận thuộc sở hữu của Bên C cho Bên A ngay cả khi bên C không ký nhận Giấy
chứng nhận (Bên A có quyền ký nhận Giấy chứng nhận trực tiếp với bên B)
- Cùng Bên A ký kết hợp đồng thế chấp
và đăng ký giao dịch bảo đảm ngay sau khi bên A nhận được Giấy chứng nhận do
bên B giao.
Điều 5. Cam kết chung
- Bên nào vi phạm những nội dung cam kết
trong Hợp đồng này gây thiệt hại cho một hoặc các bên còn lại phải bồi thường
toàn bộ thiệt hại.
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải
được lập thành văn bản, là bộ phận không thể tách rời hợp đồng này.
- Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc
hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp, Tòa án nhân dân nơi Bên A đóng trụ sở giao
dịch là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Hợp đồng cam kết này có hiệu lực kể
từ ngày ký và chấm dứt khi Bên A đã hoàn thành các thủ tục bảo đảm tiền vay.
Hợp đồng này gồm 03 trang, được lập
thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B và Bên C mỗi
bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
NHCSXH (BÊN A)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
BAN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG/BAN QUẢN LÝ CT, ĐT, XD QUẬN HUYỆN (BÊN B)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN HỘ
GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN (BÊN C)
(Ký,
ghi rõ họ tên, điểm chỉ, nếu cần)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 15/TDC
Người vay lập: 02 liên
- 01 liên lưu Người vay;
- 01 liên gửi NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN
Lần/Đợt.................
Họ và tên người vay vốn:.................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...../...../.....
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ quân
nhân/Thẻ căn cước công dân số:................................
Ngày cấp: ...../...../..... Nơi cấp:............................................
Điện thoại ..........................................
Căn cứ hợp đồng tín dụng số:.......................................................
ngày...... tháng...... năm ......
Mức vay được duyệt:.....................................
đồng. (Bằng chữ..................................................)
Dư nợ đến trước ngày nhận nợ lần này: .......................................................................................
- Đề nghị chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH thành phố Đà Nẵng (quận/huyện)...................... giải ngân cho tôi số
tiền:.......................................................................................................đồng.
(Bằng chữ:.............................................................................),
Lý do: Trả nợ tiền sử dụng đất/xây nhà
để ở
- Hình thức giải ngân: Tiền mặt £
Chuyển khoản: £ Tên người thụ hưởng ............................................................
số tài khoản..................................................... tại .....................................................................................
- Giấy tờ kèm theo (nếu có) như:
(Thông báo trả nợ tiền sử dụng đất, các giấy tờ khác)
- Giấy đề nghị giải ngân này là phụ lục
không tách rời của Hợp đồng tín dụng số........................ ngày...../...../.....
|
........,
ngày.....tháng.....năm.....
Người vay
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Mức vay được duyệt:.............................
đồng.
2. Đã giải ngân số tiền..............................
đồng.
3. Số tiền giải ngân lần này:........................
đồng.
4. Để.................................................................................................
theo hình thức giải ngân (tiền mặt hoặc chuyển khoản) .................................................................................................
5. Tổng số tiền đã giải ngân sau giải
ngân lần này là .................................................đồng./.
.......,
ngày......... tháng........ năm ........
Cán bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) Tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|