BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
230/QĐ-BTC
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ,
BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC KHO BẠC NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng
Giám đốc Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành, 10 thủ tục hành
chính được thay thế và 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Kho bạc
Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/3/2020.
Bãi bỏ tất cả các thủ
tục hành chính tại Quyết định số 1848/QĐ-BTC ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực
Kho bạc Nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính và Quyết định số
1501/QĐ-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Tài chính; bãi bỏ “Thủ tục kiểm soát chi đối với các chương trình,
dự án tài trợ sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi” ban hành kèm theo Quyết định số
2059/QĐ-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Kho bạc Nhà nước thực
hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Cục trưởng
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Kho bạc Nhà nước cấp
tỉnh), Giám đốc Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
(Kho bạc Nhà nước cấp huyện) và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC KBNN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 230/QĐ-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
1. Danh mục
TTHC mới ban hành
STT
|
Tên TTHC
|
Văn bản QPPL
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục tất toán
tài khoản của đơn vị giao dịch mở tại KBNN
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
2. Danh mục
TTHC được thay thế
STT
|
Số hồ
sơ TTHC
|
Tên
TTHC được thay thế (TTHC cũ)
|
Tên
TTHC thay thế (TTHC mới)
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
1
|
|
Thủ tục nộp các khoản
thu ngân sách nhà nước qua KBNN
|
Thủ tục nộp tiền
vào ngân sách nhà nước
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
2
|
|
Thủ tục hoàn thuế,
các khoản đã thu (bằng tiền mặt) các khoản thu ngân sách nhà nước qua KBNN
|
Thủ tục hoàn trả
các khoản thu ngân sách nhà nước qua KBNN
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
3
|
|
Thủ tục kiểm soát
cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN
|
Thủ tục kiểm soát
cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
4
|
|
Thủ tục kiểm soát
thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua KBNN (chi thường xuyên và vốn
sự nghiệp có tính chất đầu tư)
|
Thủ tục kiểm soát
thanh toán các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường
xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh
phí sự nghiệp
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
5
|
|
Thủ tục thanh toán
vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống KBNN
|
Thủ tục kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
6
|
|
Thủ tục thanh toán
vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống KBNN
|
Thủ tục kiểm soát,
thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước qua KBNN
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
7
|
|
Thủ tục kiểm soát
chi đối với các chương trình, dự án tài trợ sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
Thủ tục kiểm soát
chi vốn nước ngoài qua KBNN
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
8
|
|
Thủ tục kiểm soát
chi đối với các chương trình, dự án tài trợ sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
Thủ tục hạch toán vốn
ODA, vốn vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
9
|
|
Thủ tục mở và sử dụng
tài khoản tại KBNN
|
Thủ tục đăng ký sử
dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị
giao dịch tại KBNN
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
10
|
|
Thủ tục đối chiếu,
xác nhận số dư tài khoản tiền gửi kinh phí ngân sách cấp; thủ tục đối chiếu,
xác nhận số dư dự toán,số dư tạm ứng ngân sách nhà nước được chuyển năm sau,
không phải xét chuyển
|
Thủ tục đối chiếu,
xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch tại KBNN
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
3. Danh mục
TTHC bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ
sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
1
|
B-BTC-256806-TT;
B-BTC-256874-TT;B-BTC-256961-TT
|
Thủ tục nhận gửi và
bảo quản các loại tài sản quý hiếm và giấy tờ có giá tại KBNN
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
2
|
B-BTC-256823-TT;
B_BTC256878-TT; B-BTC-256971-TT
|
Thủ tục giao tài sản
quý hiếm và giấy tờ có giá do KBNN nhận gửi và bảo quản
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
3
|
B-BTC-256889-TT;
|
Thủ tục đối chiếu
xác nhận số dư dự toán, số dư tạm ứng NSNN đề nghị xét chuyển sang năm sau
|
Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về TTHC thuộc lĩnh vực
KBNN
|
KBNN
|
KBNN TW; KBNN cấp tỉnh;
KBNN cấp huyện
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG TTHC
I. TTHC mới ban hành
1. Thủ tục tất toán
tài khoản của đơn vị giao dịch mở tại KBNN
(1) Tên TTHC: Thủ tục tất
toán tài khoản của đơn vị giao dịch mở tại KBNN.
(2) Trình tự thực hiện
- Đơn vị giao dịch gửi văn bản đề nghị
tất toán tài khoản và bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước tại KBNN hoặc bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN tới
KBNN nơi đơn vị giao dịch mở tài khoản.
- KBNN căn cứ văn bản đề nghị tất toán
tài khoản của đơn vị giao dịch gửi đến, thực hiện đối chiếu số liệu, xác nhận số
dư đến ngày đối chiếu và thực hiện tất toán tài khoản cho đơn vị giao dịch; đồng
thời, gửi thông báo tất toán của KBNN cho đơn vị giao dịch (bằng văn bản giấy
hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN).
(3) Cách thức thực hiện:
Gửi
hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả
qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN trong trường hợp đơn vị có tham gia
giao dịch điện tử với KBNN (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN).
(4) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(4.1) Thành phần hồ
sơ:
Văn bản đề nghị tất toán tài khoản của
đơn vị giao dịch; bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước tại KBNN hoặc bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN.
(4.2) Số lượng hồ sơ: Số lượng của
từng thành phần hồ sơ là 01 bản gốc.
(5) Thời hạn giải quyết: Trong vòng
01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của đơn vị giao
dịch.
(6) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị
giao dịch có mở tài khoản tại KBNN.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp
tỉnh, cấp huyện)
(8) Kết quả thực hiện: KBNN thực
hiện tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch; đồng thời, hoàn tất việc xử lý số
dư tài khoản (nếu có) theo đề nghị của đơn vị giao dịch.
(9) Mẫu tờ khai:
Bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại KBNN; bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi
tại KBNN được quy định tương ứng theo các Mẫu
số 20a, 20b, 20c, 20d,
20e, 20f
và 19 tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP .
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
II. TTHC được thay thế
1. Thủ tục nộp
tiền vào ngân sách nhà nước
(1) Tên TTHC: Thủ tục nộp
tiền vào ngân sách nhà nước.
(2) Trình tự thực hiện:
a) Đối với trường hợp nộp ngân sách
nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp
- Người nộp ngân sách nhà nước lập chứng từ
nộp ngân sách nhà nước hoặc gửi trực tiếp các văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc yêu cầu nộp tiền vào ngân sách nhà nước tới KBNN hoặc ngân
hàng hoặc cơ quan thu để làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước.
- KBNN hoặc cơ quan thu nơi người nộp
làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ trên chứng từ
nộp ngân sách nhà nước hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước, số
dư tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước (nếu có). Sau đó, làm thủ tục thu
tiền mặt từ người nộp hoặc thu tiền qua các phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ
nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước.
- Ngân hàng nơi người nộp làm thủ tục
nộp ngân sách nhà nước kiểm tra thông tin về số dư tài khoản (trường hợp trích
tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ
người nộp hoặc thu qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người
nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách
nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước.
- Trường hợp số dư tài khoản của người
nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, KBNN hoặc ngân hàng hoặc cơ quan
thu (nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước) thông báo người nộp ngân
sách nhà nước lập lại chứng từ nộp ngân sách nhà nước để thực hiện nộp ngân
sách nhà nước theo trình tự nêu trên.
b) Trình tự thực hiện đối với trường hợp
nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử:
- Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản
lý thuế:
Người nộp ngân sách
nhà nước sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cơ quan quản lý thuế
cấp đăng nhập vào hệ thống nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của
cơ
quan quản lý thuế để lập chứng từ nộp ngân sách
nhà nước, xác nhận chấp nhận nộp tiền và gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước tới
cơ quan quản lý thuế theo phương thức điện tử.
Cổng thông tin điện tử
của cơ
quan quản lý thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận
chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc lý do không nhận chứng từ nộp ngân sách
nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp người nộp ngân sách nhà
nước sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong nộp thuế
(T-VAN), Cổng thông tin điện tử của
cơ quan quản lý thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận chứng từ nộp ngân sách nhà
nước cho người nộp ngân sách nhà nước thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Trường hợp chứng từ nộp ngân sách nhà nước hợp lệ, Cổng thông tin điện tử của cơ
quan quản lý thuế thực hiện ký điện tử bằng chữ
ký số của cơ quan quản lý thuế lên chứng
từ nộp ngân sách nhà nước và gửi đến ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán mà người nộp ngân sách nhà nước đã lựa chọn khi lập chứng
từ nộp ngân sách nhà nước.
Ngân hàng hoặc tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán kiểm tra điều kiện trích nợ tài khoản của
người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp số dư tài khoản của người nộp đủ để
trích nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán làm thủ tục chuyển tiền đầy đủ, kịp thời vào tài khoản của KBNN
theo thông tin ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước (thời hạn chuyển tiền
theo quy định tại Luật Quản lý thuế); đồng thời, gửi chứng từ nộp ngân sách nhà
nước có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán cho người nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản
lý thuế để xác nhận việc nộp ngân sách nhà nước thành công. Trường hợp số dư
tài khoản của người nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng hoặc
tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi thông báo có chữ ký số về việc
nộp ngân sách chưa thành công cho người nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông
tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để người nộp ngân sách nhà nước thực hiện
lại các bước theo trình tự nêu trên.
- Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc
tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
Người nộp ngân sách
nhà nước sử dụng tài khoản có tên và mật khẩu truy cập do ngân hàng hoặc tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp để đăng nhập vào hệ thống ứng dụng
thanh toán điện tử tương ứng của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán (như ATM, Internet Banking, Mobile Banking hoặc các hình thức
thanh toán điện tử khác); lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước theo chỉ dẫn trên
hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của từng hệ thống ngân hàng hoặc tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Ngân hàng hoặc tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện kiểm tra thông tin về tài khoản
trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước và điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp
kiểm tra phù hợp thì làm thủ tục chuyển tiền đầy đủ, kịp thời vào tài khoản của KBNN theo thông tin ghi
trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước (thời hạn chuyển tiền theo quy định tại Luật
Quản lý thuế); đồng thời, gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước có chữ ký số của
ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho người nộp
ngân sách nhà nước và gửi thông tin đã trích nộp vào ngân sách nhà nước thành
công cho cơ quan quản lý thuế và các đơn vị có liên quan (nếu có). Trường hợp
kiểm tra không phù hợp, thì gửi thông báo phản hồi có chữ ký số của ngân hàng
hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc nộp ngân sách nhà
nước chưa thành công cho người nộp ngân sách nhà nước qua hệ thống ứng dụng
thanh toán điện tử tương ứng để người nộp ngân sách nhà nước thực hiện lại các
bước theo trình tự nêu trên.
- Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Sau khi
đăng nhập thành công vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia, người nộp ngân sách nhà nước
thực hiện các bước tiếp theo tương tự như trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua
Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản
lý thuế quy định tại Mục b, Phần 1 Thủ tục này.
(3) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại trụ sở KBNN/cơ quan thu/ngân hàng hoặc theo phương thức điện tử.
(4) Thành phần và số
lượng hồ sơ:
(4.1) Thành phần hồ
sơ:
Chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
(4.2) Số lượng hồ sơ:
Trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo
phương thức nộp trực tiếp: 01 bản gốc chứng từ nộp ngân sách nhà nước. Riêng
trường hợp người nộp ngân sách nhà nước tại ngân hàng chưa tham gia phối hợp
thu ngân sách nhà nước với các cơ quan trong ngành tài chính thì cần lập 02 bản
gốc chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc 01 bản chính hoặc 01 bản chụp (bản
photo) văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp
ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo
phương thức điện tử: 01 chứng từ nộp ngân sách
nhà nước được lập trên các chương trình ứng dụng tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế
hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc hệ thống ứng
dụng thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán.
(5) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp ngân sách nhà nước
theo phương thức nộp trực tiếp: Chậm nhất 30
phút, kể từ khi KBNN hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu nhận đủ hồ sơ hợp lệ
của người nộp ngân sách nhà nước.
- Trường hợp nộp ngân sách nhà nước
theo phương thức điện tử: Chậm nhất 05 phút, kể
từ khi Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc hệ thống ứng dụng
thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán nhận được chứng từ nộp ngân sách nhà nước hợp lệ của người nộp ngân sách
nhà nước; đồng thời, tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước có đủ số dư để
trích nộp ngân sách nhà nước theo số tiền ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà
nước.
(6) Đối tượng thực hiện: Người nộp
ngân sách nhà nước.
(7) Cơ quan giải
quyết:
KBNN (TW, cấp tỉnh, cấp huyện), cơ quan thu và ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán.
(8) Kết quả thực
hiện:
- Trường hợp nộp ngân
sách nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp: Chứng từ nộp ngân sách nhà nước
gửi người nộp ngân sách nhà nước có xác nhận của KBNN hoặc ngân hàng hoặc cơ
quan thu.
- Trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện
tử: Chứng từ nộp ngân sách nhà nước
(có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán) gửi tới người nộp ngân sách nhà nước xác nhận việc đã thực hiện nộp ngân
sách nhà nước.
(9) Mẫu tờ khai:
- Bảng kê nộp thuế; giấy nộp tiền vào ngân
sách nhà nước; lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước; biên lai thu
thuế, phí, lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính là các mẫu số 01, 02, 03a1,
03a2, 03b1, 03b2,
03c tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP .
- Các chứng từ chuyển
tiền từ tài khoản của đơn vị tại KBNN là các mẫu số 16a1, 16a2, 16a3,16a4, 16b1,
16b2, 16c1, 16c2,
16c3,16c4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ngoài ra, chứng từ chứng nhận nộp tiền vào ngân sách nhà nước
của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo quy định
tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi người nộp ngân sách nhà nước
làm thủ tục nộp tiền thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Luật Kế toán
năm 2015.
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP .
Ghi chú: Những bộ phận
được thay thế gồm: Tên TTHC; trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành
phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; cơ quan giải quyết; kết quả thực
hiện, mẫu tờ khai.
2. Thủ tục hoàn
trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua KBNN
(1) Tên TTHC: Thủ tục hoàn
trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua KBNN.
(2) Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt tại
KBNN:
- KBNN nhận lệnh hoàn trả khoản thu
ngân sách nhà nước từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển
đến.
- Cá nhân mang theo chứng minh nhân
dân hoặc giấy
chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc hộ chiếu và giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người
được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền) đến KBNN để
thực hiện thủ tục nhận tiền hoàn trả.
- KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước; đối chiếu với các thông tin
trên chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ
trang
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và giấy ủy quyền nhận
tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với
trường hợp ủy quyền) để thực hiện hoàn trả.
b) Trường hợp hoàn trả theo phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt:
- KBNN nhận lệnh hoàn trả khoản thu
ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
- KBNN kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ
thu ngân sách nhà nước; thực hiện hạch toán hoàn
trả, hạch toán bù trừ thu ngân sách nhà nước và chuyển tiền hoàn trả các khoản
thu ngân sách nhà nước vào tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước theo
thông tin do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
(3) Cách thức thực hiện: Người được
hoàn trả hoặc người được ủy quyền làm thủ tục nhận tiền hoàn trả các khoản thu
ngân sách nhà nước bằng tiền mặt trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc ngân hàng nơi
KBNN thực hiện hoàn trả mở tài khoản thanh toán hoặc nhận tiền hoàn trả thông
qua tài khoản của người được hoàn trả theo phương thức thanh toán không dùng tiền
mặt.
(4) Thành phần và số
lượng hồ sơ:
(4.1) Thành phần hồ
sơ:
- Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt trực
tiếp tại KBNN cho cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận
của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng
xuất trình tại KBNN khi làm thủ tục; bản chính hoặc bản sao y bản chính giấy ủy
quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước
(đối với trường hợp ủy quyền).
- Trường hợp hoàn trả qua tài khoản của
người được hoàn trả: KBNN thực hiện hoàn trả vào tài khoản của người được hoàn
trả theo lệnh hoàn trả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả;
người được hoàn trả không phải gửi hồ sơ đến KBNN.
(4.2) Số lượng hồ sơ:
Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy
định tại mục (4.1) phần 4 thủ tục này là 01 bản (bản chính hoặc bản sao y bản
chính). Riêng Chứng
minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng xuất trình tại KBNN khi làm thủ
tục
là 01 bản gốc.
(5) Thời hạn giải quyết:
a) Đối với khoản hoàn trả bằng tiền mặt
tại KBNN: Chậm nhất 30 phút, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp
pháp của cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước và lệnh hoàn trả
khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà
nước.
b) Đối với khoản hoàn trả qua tài khoản
của người được hoàn trả: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận được
lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu
ngân sách nhà nước bảo đảm hợp lệ, hợp pháp.
(6) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp tỉnh,
cấp huyện).
(8) Kết quả thực hiện:
a) Đối với khoản hoàn trả bằng tiền mặt
tại KBNN: Chứng từ hoàn trả thu ngân sách nhà nước của KBNN có chữ ký xác nhận
đã nhận đủ tiền của người nhận tiền.
b) Đối với khoản hoàn trả qua tài khoản
của người được hoàn trả: KBNN hoặc ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán báo Có cho tổ chức, cá nhân được hoàn trả các khoản thu
ngân sách nhà nước.
(9) Mẫu tờ khai: Không
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ghi chú: những bộ phận
được thay thế gồm: Tên TTHC; trình tự thực hiện; các thức thực hiện; thành
phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện.
3. Thủ tục kiểm
soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN
(1) Tên TTHC: Thủ tục kiểm
soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN.
(2) Trình tự thực hiện: Đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước gửi hồ sơ đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều chỉnh cam kết
chi tới KBNN nơi giao dịch. Sau đó, KBNN thực hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng chế độ quy định, KBNN làm thủ tục
cam kết chi và gửi 01 liên giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi có xác nhận
của KBNN cho đơn vị bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của
KBNN. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đúng chế độ quy định, KBNN gửi thông báo từ
chối cam kết chi ngân sách nhà nước cho đơn vị (trong đó nêu rõ lý do từ chối)
bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
(3) Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại trụ sở KBNN.
- Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch
điện tử với KBNN (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông
tin dịch vụ công của KBNN).
(4) Thành phần và số
lượng hồ sơ:
(4.1) Thành phần hồ
sơ:
- Trường hợp đề nghị cam kết chi: Dự
toán năm (đối với chi thường xuyên), kế hoạch vốn đầu tư năm (đối với chi đầu
tư) được cấp có thẩm quyền giao; giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước;
hợp đồng (gửi một lần khi có phát sinh hoặc thay đổi).
- Trường hợp đề nghị điều chỉnh cam kết
chi: Dự toán năm (đối với chi thường xuyên nếu có điều chỉnh), kế hoạch vốn đầu
tư năm (đối với chi đầu tư nếu có điều chỉnh) được cấp có thẩm quyền giao; hợp
đồng (nếu có điều chỉnh); giấy điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước.
(4.2) Số lượng hồ sơ: Số lượng của
từng thành phần hồ sơ quy định tại mục (4.1), Phần 1 Thủ tục này là 01 bản (bản
chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết
chi ngân sách nhà nước là 02 bản gốc.
- Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số
theo quy định.
(5) Thời hạn giải quyết: Trong vòng
01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị.
(6) Đối tượng thực hiện: Các đơn
vị sử dụng ngân sách nhà nước.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp
tỉnh, cấp huyện).
(9) Kết quả thực hiện:
- Trường hợp KBNN chấp thuận đề nghị
hoặc điều chỉnh cam kết chi của đơn vị: Xác nhận của KBNN trực tiếp trên giấy đề
nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước; trường hợp đơn vị có tham
gia giao dịch điện tử với KBNN, KBNN gửi xác nhận chấp thuận đề nghị hoặc điều
chỉnh cam kết chi qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
- Trường hợp KBNN từ chối đề nghị hoặc
điều chỉnh cam kết chi của đơn vị: Thông báo từ chối đề nghị hoặc điều chỉnh
cam kết chi bằng văn bản của KBNN; trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện
tử với KBNN, KBNN gửi thông báo từ chối đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi qua
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
(9) Mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách
nhà nước được quy định tương ứng theo Mẫu số
04a hoặc Mẫu số 04b tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP .
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ghi chú: những bộ phận
được thay thế gồm: trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần, số
lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện; mẫu tờ khai.
4. Thủ tục kiểm
soát thanh toán các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường
xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh
phí sự nghiệp
(1) Tên TTHC: Thủ tục kiểm
soát thanh toán các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường
xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh
phí sự nghiệp.
(2) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp giao dịch trực tiếp tại
KBNN: Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước lập và gửi hồ sơ bằng văn bản giấy trực
tiếp tại KBNN nơi giao dịch. Sau đó, KBNN tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp
lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp khoản chi đảm bảo đúng
chế độ quy định, KBNN làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo đề
nghị của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; đồng thời, gửi đơn vị 01 liên chứng
từ giấy (chứng từ báo Nợ) để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trường hợp khoản
chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, KBNN lập thông báo từ chối thanh toán khoản
chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi
đơn vị.
- Trường hợp thực hiện qua Trang thông
tin dịch vụ công của KBNN: Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước lập và gửi hồ sơ
kiểm soát thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Trang thông tin dịch
vụ công của KBNN. Sau đó, KBNN tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và
các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp khoản chi đảm bảo đúng chế độ
quy định, KBNN gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị qua Trang thông tin dịch
vụ công của KBNN để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trường hợp khoản chi
không đảm bảo đúng chế độ quy định, KBNN gửi thông báo từ chối thanh toán khoản
chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) cho đơn vị qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN.
Đối với các khoản chi được thực hiện
theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau trong các trường hợp giao dịch
trực tiếp tại KBNN hoặc giao dịch thông qua Trang thông tin dịch vụ công của
KBNN, thì KBNN tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp; đồng
thời, gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện thanh
toán. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán, KBNN thực hiện kiểm
soát hồ sơ theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo
đúng chế độ quy định, KBNN gửi thông báo kết quả kiểm soát chi cho đơn vị
(trong đó, nêu rõ lý do từ chối); sau đó, xử lý thu hồi giảm trừ
giá trị thanh toán vào lần thanh toán liền kề tiếp theo. Trường hợp lần thanh
toán liền kề tiếp theo không đủ khối lượng công việc hoàn thành hoặc dự toán để
giảm trừ thì KBNN có văn bản yêu cầu đơn vị thực hiện thu hồi giảm chi ngân
sách nhà nước (trường hợp chưa quyết toán ngân sách), thực hiện nộp ngân sách
nhà nước (đối với trường hợp đã quyết toán ngân sách).
(3) Cách thức thực hiện: thực hiện trực tiếp tại
trụ sở KBNN hoặc
qua
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN trong trường hợp đơn vị có tham gia giao
dịch điện tử với KBNN (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN).
(4) Thành phần và số
lượng hồ sơ:
(4.1) Thành phần hồ
sơ:
a) Đối với các khoản
chi thường xuyên của ngân sách nhà nước từ tài khoản dự toán của các đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước:
a1) Hồ sơ gửi lần đầu (gửi một lần vào
đầu năm hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung), bao gồm: Văn bản phê duyệt
dự toán năm được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng (đối với các hợp đồng có giá
trị trên 50 triệu đồng trở lên); văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội
bộ (đối với trường hợp tự thực hiện); văn bản phê duyệt chỉ tiêu biên chế do
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ngoài ra đối với một số trường hợp cụ
thể, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bổ sung như sau:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập,
cơ quan nhà nước tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính: Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước; Quyết định
giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền (đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính).
+ Trường hợp kiểm soát chi ngân sách
nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Dự toán chi tiết được cấp có thẩm quyền
giao.
+ Trường hợp kiểm soát chi theo phương
thức giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên: Dự toán chi tiết được cấp có thẩm
quyền giao; quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng của cấp có thẩm quyền đối với
đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng đặt hàng cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công trong trường hợp nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ công không phải là
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
+ Đối với khoán chi thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Văn bản phê duyệt nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền.
+ Đối với chi các nhiệm
vụ, chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến du lịch
quốc gia, chương trình hành động quốc gia về du lịch và chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia: Dự toán chi tiết được cấp có thẩm quyền giao. Trường hợp Bộ
quản lý chương trình chuyển kinh phí cho các đơn vị chủ trì thực hiện chương
trình, Bộ quản lý chương trình gửi bổ sung quyết định phê duyệt chương trình
theo các nội dung hỗ trợ.
+ Đối với chi trợ cấp theo quyết
định trợ cấp của cấp có thẩm quyền: Dự toán chi tiết được cấp thẩm quyền giao;
quyết định trợ cấp của cấp có thẩm quyền.
+ Đối với chi đào tạo, bồi dưỡng nhân
lực ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước: Hợp đồng hoặc giấy báo tiếp nhận học
của cơ sở đào tạo tại nước ngoài; quyết định cử cán bộ đi học.
a2) Hồ sơ tạm ứng (gửi theo từng lần đề
nghị tạm ứng): Chứng từ chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với
trường hợp
hợp đồng có quy định phải bảo lãnh).
Trường hợp những khoản chi không có hợp
đồng hoặc những khoản chi có hợp đồng với giá trị không quá 50 triệu đồng, song
chứng từ chuyển tiền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không thể hiện được
hết nội dung chi, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bảng kê nội dung thanh
toán/tạm ứng.
a3) Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần
đề nghị thanh toán), bao gồm: chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng). Trường hợp những khoản chi không
có hợp đồng hoặc những khoản chi có hợp đồng với giá trị không quá 50 triệu đồng,
song chứng từ chuyển tiền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không thể hiện
được hết nội dung chi, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bảng kê nội dung
thanh toán/tạm ứng.
Ngoài chứng từ chuyển tiền, đối với một
số khoản chi cụ thể, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bổ sung:
+ Trường hợp
chi thanh toán lương và phụ cấp theo lương, tiền công lao động thường xuyên
theo Hợp đồng, thu nhập tăng thêm, tiền thưởng, tiền phụ cấp và trợ cấp khác,
tiền khoán, tiền học bổng: Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng; văn bản xác định kết
quả tiết kiệm chi theo năm (đối với chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức; đơn vị gửi chậm
nhất trước ngày 31 tháng 01 năm sau).
+ Trường hợp chi từ nguồn kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến du lịch quốc gia, chương trình
hành động quốc gia về du lịch: Quyết định phê duyệt quyết toán của cấp có
thẩm quyền.
+ Trường hợp chi đoàn công tác ngắn hạn
ở nước ngoài: Quyết toán đoàn đi công tác nước ngoài.
+ Trường hợp chi đóng niên liễm cho
các tổ chức quốc tế: Dự toán chi ngoại tệ; giấy đề nghị nộp tiền của các tổ chức
quốc tế.
+ Trường hợp chi mua sắm
tài sản không thuộc đối tượng mua sắm tập trung (đối với khoản chi mà
đơn vị phải gửi hợp đồng đến KBNN để kiểm soát): Bảng xác định giá trị khối lượng
công việc hoàn thành. Riêng đối với mua sắm ô tô, đơn vị gửi quyết định cho
phép mua sắm của cấp có thẩm quyền.
+ Trường hợp KBNN được cấp có thẩm quyền
đề nghị chi trả trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng: Danh sách đối tượng thụ hưởng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp kiểm soát chi theo phương
thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên: Văn bản nghiệm thu nhiệm
vụ được giao (đối với kinh phí giao nhiệm vụ); biên bản nghiệm thu đặt hàng
theo Mẫu số 02 và biên bản nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (đối với kinh phí
đặt hàng, đấu thầu).
+ Trường hợp chi chế độ trợ cấp, phụ cấp
hàng tháng, trợ cấp một lần thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách
mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến: Bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng
(Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp chi trả cho người thụ hưởng);
bảng kê kinh phí đã chi trả cho đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành
Lao động - Thương binh và
Xã hội quản lý (thông qua tổ
chức dịch vụ chi trả cho đối tượng thụ hưởng); giấy nộp trả kinh phí.
+ Đối với khoản chi còn lại (trường
hợp phải gửi hợp đồng đến KBNN để kiểm soát): Bảng xác định giá
trị khối lượng công việc hoàn thành. Riêng đối với các hợp đồng bảo hiểm, kiểm
toán, thuê viễn thông, thanh toán dịch vụ công cộng, thuê nhà, đơn vị gửi bảng
kê nội dung thanh toán/tạm ứng.
b) Đối với chi chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp:
b1) Hồ sơ gửi
lần đầu (gửi lần đầu khi giao dịch với KBNN hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh,
bổ sung): Các hồ sơ gửi lần đầu theo quy tại Tiết a1 Điểm a Mục này; quyết định
phê duyệt dự toán duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng của cấp có thẩm
quyền; quyết định giao dự toán kinh phí thực hiện dự án và quyết định phê duyệt
dự án của cấp có thẩm quyền (đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo).
b2)
Hồ sơ tạm ứng, thanh toán: Thực hiện theo quy định tại Tiết a2, Tiết a3 Điểm a
và Tiết a2, Tiết a3 Điểm c Mục này.
c) Đối với các khoản chi thực hiện các
công trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất có chi
phí dưới 500 triệu đồng (đối với các công trình có chi phí thực hiện từ 500 triệu
đồng trở lên thì hồ sơ thực hiện theo quy định tại thủ tục kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước):
c1) Hồ sơ gửi
lần đầu (gửi một lần vào đầu năm hoặc khi có điều chỉnh, bổ sung), bao gồm: Dự
toán năm được cấp có thẩm quyền giao; hợp
đồng (đối với các hợp đồng có giá trị trên 50 triệu đồng trở lên).
c2) Hồ sơ tạm
ứng (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng), bao gồm: Chứng từ chuyển tiền; văn bản
bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng có quy định
phải bảo lãnh tạm ứng).
Trường hợp những khoản chi không có hợp
đồng hoặc những khoản chi có hợp đồng với giá trị không quá 50 triệu đồng, song
chứng từ chuyển tiền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không thể hiện được
hết nội dung chi, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bảng kê nội dung thanh
toán/tạm ứng.
c3) Hồ sơ
thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán), bao gồm:
+ Đối với khoản
chi không có hợp đồng hoặc khoản chi có hợp đồng và giá trị hợp đồng không quá
50 triệu đồng: Chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với
trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng (trường hợp
chứng từ chuyển tiền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không thể hiện được hết
nội dung chi).
+ Đối với khoản
chi có giá trị hợp đồng trên 50 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng: Chứng từ
chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm
ứng); bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành.
+ Trường hợp
khi dự án hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán,
nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước gửi bổ sung quyết định phê duyệt quyết toán.
d) Đối với
các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch:
d1) Đối với
các tài khoản tiền gửi mà KBNN phải kiểm soát, bao gồm:
- Đối với các
khoản chi thường xuyên: Các hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Điểm a Mục này (riêng đơn vị
sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự
nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: Văn bản phê duyệt số lượng người làm
việc do đơn vị quyết định theo quy định).
- Đối với các khoản
chi thực hiện các công trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ
sở vật chất có giá trị dưới 500 triệu đồng: Các hồ sơ được thực
hiện theo quy định tại Điểm c Mục
này.
- Đối với khoản
chi từ tài khoản tiền gửi thu phí thuộc ngân sách nhà nước (đơn vị gửi
một lần vào đầu năm hoặc khi có điều chỉnh): dự toán thu,
chi phí, lệ phí được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
d2) Đối với
các tài khoản tiền gửi mà KBNN không phải kiểm soát, hồ sơ bao gồm: Chứng từ
chuyển tiền.
đ) Đối với khoản chi mua sắm tập
trung: Dự
toán năm hoặc kế hoạch vốn đầu tư năm của chương trình, dự án được
cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng theo mẫu quy định tại Điều 78 Nghị định
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP);
chứng từ chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng có
quy định bảo lãnh tạm ứng); giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (trường
hợp thanh toán tạm ứng); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản theo mẫu
quy định tại Điều 80 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; văn bản của
đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển
tiền cho nhà thầu cung cấp tài sản được lựa chọn theo hợp đồng đã ký (trường
hợp đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý chương
trình,
dự
án chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản) hoặc chuyển tiền
vào tài khoản tiền gửi của đơn vị mua sắm tập trung (trường hợp
đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển
tiền cho đơn vị mua sắm tập trung để thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản).
e) Đối với các khoản chi có yêu cầu bảo
mật: Dự toán năm được cấp có thẩm quyền giao; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng).
f) Đối với các khoản chi mà đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước ủy quyền cho KBNN thanh toán tự động theo định kỳ cho một
số nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ (như điện, nước, viễn thông): Văn bản ủy quyền
của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước cho KBNN về việc tự trích tài khoản của
đơn vị chi trả cho nhà cung cấp theo giá trị hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị đã sử
dụng; đơn vị gửi 01 lần khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung.
(4.2) Số lượng hồ sơ: Số lượng của
từng thành phần hồ sơ quy định tại các Điểm a,b,c,d,đ,e và f, Mục (4.1) là 01 bản
(bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng chứng từ chuyển tiền
là 02 bản gốc (trường hợp thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng hoặc trường
hợp đơn vị giao dịch và nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng mở tài khoản tại một
đơn vị KBNN, thì bổ sung thêm 01 bản gốc tương ứng với mỗi trường hợp); giấy đề
nghị thanh toán tạm ứng là 02 bản gốc; giấy nộp trả kinh phí là 02 bản gốc; bảng
thanh toán cho đối tượng thụ hưởng là 02 bản (bản gốc hoặc bản chính); bảng kê
nội dung thanh toán/tạm ứng là 01 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số
theo quy định.
(5) Thời hạn giải quyết:
a) Đối với khoản
tạm ứng: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp
pháp của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Đối với khoản thanh toán: Chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ ngày KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước.
c) Đối với các khoản chi từ tài khoản
tiền gửi của đơn vị giao dịch mà KBNN không phải kiểm soát: Trong vòng 01 ngày
làm việc, kể từ khi KBNN nhận được chứng từ chuyển tiền hợp lệ, hợp pháp của
đơn vị giao dịch.
d)
Đối với các khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau:
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
(6) Đối tượng thực hiện: Các đơn
vị giao dịch.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp tỉnh,
cấp huyện).
(8) Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp KBNN chấp thuận đề nghị
thanh toán, tạm ứng hoặc chi từ tài khoản tiền gửi của đơn vị giao dịch: Xác nhận
của KBNN trực tiếp trên chứng từ chuyển tiền của đơn vị giao dịch. Riêng đối với
chi tiền lương và
các khoản có tính chất lương, chi thu nhập tăng thêm cho
cán bộ, công chức, viên chức, trong trường hợp đơn vị giao dịch chưa thực hiện
thủ tục hành chính qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN, ngoài việc xác nhận
trên chứng từ chuyển tiền của đơn vị giao dịch, thì KBNN xác nhận trên 01 liên
bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng (có đóng dấu của KBNN) để đơn vị chuyển
sang ngân hàng thực hiện chuyển tiền vào các tài khoản cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch
điện tử với KBNN, KBNN gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị qua Trang thông tin dịch
vụ công của KBNN để xác nhận đã thực hiện thanh toán, tạm ứng hoặc chi từ tài khoản
tiền gửi của đơn vị.
b) Trường hợp KBNN từ chối đề nghị
thanh toán, tạm ứng hoặc chi từ tài khoản tiền gửi của đơn vị giao dịch: KBNN
thông báo (bằng văn bản hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN) về việc
từ chối chấp thuận thanh toán, tạm ứng hoặc chi từ tài khoản tiền gửi của đơn vị.
(9) Mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng; giấy
nộp trả kinh phí; bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng; bảng xác định giá trị khối
lượng công việc hoàn thành; bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng; bảng kê kinh phí đã
chi trả cho đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội quản lý và chứng từ
chuyển tiền được quy định tương ứng theo các Mẫu
số 05a, 05b, 06, 07,
08a, 08b,
09, 10,
16a1, 16a2, 16a3, 16a4, 16c1, 16c2, 16c3, 16c4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP .
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ghi chú: những bộ phận
được thay thế gồm: Tên TTHC; trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành
phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện; mẫu tờ khai.
5. Thủ tục kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
(1) Tên TTHC: Thủ tục kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
(2) Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp giao dịch trực tiếp tại
KBNN:
- Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng lập và gửi hồ sơ tới KBNN nơi giao dịch.
- KBNN tiếp nhận, kiểm soát tính hợp
pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản
chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, KBNN làm thủ tục thanh toán cho đối tượng
thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; đồng
thời, gửi đơn vị 01 liên chứng từ giấy (chứng từ báo Nợ) để xác nhận đã thực hiện
thanh toán. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định,
KBNN lập thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó
nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị.
b) Trường hợp thực hiện qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN:
- Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng lập và gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
- KBNN tiếp nhận, kiểm soát tính hợp
pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản
chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, KBNN làm thủ tục thanh toán cho đối tượng
thụ hưởng và gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện
thanh toán. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định,
KBNN gửi thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó
nêu rõ lý do từ chối) cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
- Đối với các khoản chi được thực hiện
theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau trong các trường hợp nêu tại điểm
a và b phần này, thì KBNN tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thanh toán cho đối tượng
thụ hưởng trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp
pháp; đồng thời, gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện
thanh toán. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán, KBNN thực hiện
kiểm soát hồ sơ theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm
bảo đúng chế độ quy định, KBNN gửi thông báo kết quả kiểm soát chi cho đơn vị
(trong đó, nêu rõ lý do từ chối thanh toán); sau đó, xử lý thu hồi giảm trừ giá
trị thanh toán vào lần thanh toán liền kề tiếp theo. Trường hợp lần thanh toán
liền kề tiếp theo không đủ khối lượng công việc hoàn thành hoặc kế hoạch vốn để
giảm trừ thì KBNN có văn bản yêu cầu đơn vị thực hiện thu hồi giảm chi ngân
sách nhà nước (trường hợp chưa quyết toán ngân sách), thực hiện nộp ngân sách
nhà nước (đối với trường hợp đã quyết toán ngân sách).
(3) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN trong trường hợp đơn vị có tham gia giao
dịch điện tử với KBNN (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN).
(4) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(4.1)
Thành phần hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ gửi lần đầu khi giao dịch với KBNN hoặc khi có phát sinh, điều
chỉnh, bổ sung:
a1)
Đối với dự án, công tác chuẩn bị đầu tư, hồ sơ bao gồm: Kế hoạch vốn đầu tư năm
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư; dự toán
chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán từng hạng mục công việc thuộc
công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hợp
đồng; văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với
trường hợp tự thực hiện).
a2)
Đối với công tác thực hiện dự án, hồ sơ bao gồm:
-
Kế hoạch vốn đầu tư năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết
định đầu tư của cấp có thẩm quyền và các
quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); văn bản của cấp có thẩm quyền
cho phép tự thực hiện (trường hợp chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có
thẩm quyền); hợp đồng, thỏa thuận liên doanh (trường hợp hợp đồng
liên doanh mà các thỏa thuận liên doanh không quy định trong hợp đồng); văn
bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với
trường hợp tự thực hiện); dự toán và quyết định phê duyệt dự toán
của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình
đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện
không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật). Riêng đối với
công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư phải kèm dự toán chi phí cho công tác tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và dự
toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
-
Đối với hợp đồng thi công xây dựng có giải phóng mặt bằng, đơn vị gửi kế hoạch
giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (một phần hoặc toàn bộ)
theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
b)
Thành phần hồ sơ tạm ứng (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng), bao gồm: Giấy
đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm
ứng hợp đồng (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng).
c)
Thành phần hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán):
c1)
Đối với thanh toán khối lượng công việc hoàn thành (bao gồm cả các công việc
thực hiện thông qua hợp đồng và không thông qua hợp đồng), hồ sơ bao gồm: Giấy
đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng xác định giá
trị khối lượng công việc hoàn thành.
+ Đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ bao
gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng xác
nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực
hiện; hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân,
giải phóng mặt bằng).
+ Đối với chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ
chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp
thanh toán tạm ứng).
c2) Đối với công tác
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây
dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): Thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm
b, Tiết c1, c3 và c4 Điểm c Mục này.
c3) Đối với dự án đã
hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, nhưng chưa
được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán bao
gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; quyết định phê duyệt quyết toán; chứng
từ chuyển tiền.
c4) Trường hợp thanh
toán các hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng kiểm toán, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền.
d) Thành phần hồ sơ đối
với các dự án đầu tư thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục
tiêu sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Điểm a,b và c Mục
này. Riêng thành phần hồ sơ pháp lý đối với dự án thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một
phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ), hồ sơ bao gồm: Kế hoạch vốn
đầu tư năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; văn bản phê duyệt dự
toán chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo dự toán chi phí cho công
tác chuẩn bị đầu tư (đối với dự án (công tác) chuẩn bị đầu tư); quyết định
phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình của Ủy ban nhân dân xã kèm theo hồ sơ xây dựng
công trình (đối
với công tác thực hiện dự án); hợp đồng.
đ)
Thành phần hồ sơ pháp lý, tạm ứng, thanh toán của công trình xây dựng đặc
thù:
-
Đối với công trình bí mật: Kế hoạch vốn đầu tư năm được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng).
-
Đối với công trình thực hiện theo lệnh khẩn cấp, có tính cấp bách, công trình
xây dựng tạm:
+
Hồ sơ tạm ứng bao gồm: Lệnh khẩn cấp hoặc quyết định tình huống khẩn cấp của
cấp có thẩm quyền; quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền và
các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ
chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm ứng (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm
ứng).
+
Hồ sơ thanh toán: Hợp đồng, thỏa thuận liên doanh (trường hợp
hợp đồng liên doanh mà các thỏa thuận liên doanh không quy định trong hợp đồng)
hoặc văn bản giao việc (đối với trường
hợp tự thực hiện và không có hợp đồng) và các hồ sơ theo
quy định tại Điểm a và c Mục này (trừ hồ sơ đơn vị đã gửi khi tạm ứng).
e)
Thành phần hồ sơ đối với các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của
các đơn vị giao dịch: hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điểm a,b và c Mục này.
Trường hợp chi từ tài khoản tiền gửi mà KBNN không phải kiểm soát,
hồ sơ bao gồm: Chứng từ chuyển tiền.
f) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy thác quản lý dự án, hồ
sơ bao gồm: Hợp đồng ủy thác và hồ sơ quy định tại Điểm a,b và c Mục này.
(4.2) Số lượng hồ sơ:
Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy
định tại Điểm a,b,c,d,đ,e và f Mục (4.1) là 01 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc
bản sao y bản chính). Riêng chứng từ chuyển tiền là 02 bản gốc (trường hợp thực
hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng hoặc trường hợp đơn vị giao dịch và nhà
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng mở tài khoản tại một đơn vị KBNN thì bổ sung
thêm 01 bản gốc tương ứng với mỗi trường hợp); giấy đề nghị thanh toán vốn đầu
tư và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư là 02 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số
theo quy định.
(5)
Thời hạn giải quyết:
a)
Đối với các khoản tạm ứng: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b)
Đối với các khoản thanh toán: Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày KBNN nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
c)
Đối với các khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau:
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của
chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối tượng thực hiện: Các chủ đầu
tư hoặc ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp tỉnh,
cấp huyện).
(8) Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp KBNN chấp thuận đề nghị
thanh toán, tạm ứng: Xác nhận của KBNN trực tiếp trên giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tư, chứng từ chuyển tiền. Trường hợp chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng có tham gia giao dịch điện tử với KBNN, KBNN gửi chứng từ báo Nợ
cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN để xác nhận đã thực hiện
thanh toán, tạm ứng.
b) Trường hợp KBNN từ chối đề nghị thanh
toán, tạm ứng: KBNN thông báo từ chối chấp thuận thanh toán, tạm ứng của chủ đầu
tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN).
(9) Mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng
từ chuyển tiền; giấy
đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư; bảng xác định giá trị
khối lượng công việc hoàn thành và bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện được quy định tương ứng theo các
Mẫu số 11, 16b1, 16b2, 05c, 08b,
12, 16c1, 16c2, 16c3, 16c4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 11/2020/NĐ-CP .
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ghi chú: những bộ phận
bị thay thế gồm: Tên TTHC; trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần,
số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện, mẫu tờ khai.
6. Thủ tục kiểm
soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước qua KBNN
(1) Tên TTHC: Thủ tục kiểm
soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước qua KBNN.
(2) Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp giao dịch trực tiếp tại
KBNN: Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ tới
KBNN nơi giao dịch. Sau đó, KBNN tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và
các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi đảm bảo
theo đúng chế độ quy định, KBNN làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng
theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; đồng thời,
gửi đơn vị 01 liên chứng từ giấy (chứng từ báo Nợ) để xác nhận đã thực hiện
thanh toán. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định,
KBNN lập thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó
nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị.
b) Trường hợp thực hiện qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng lập và gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN. Sau đó,
KBNN tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ
quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định,
KBNN làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng và gửi thông báo xác nhận
đã thực hiện thanh toán (kèm chứng từ báo Nợ) cho đơn vị. Trường hợp kiểm soát khoản
chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, KBNN gửi thông báo từ chối thanh toán khoản
chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) cho đơn vị qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN.
Đối với các khoản chi được thực hiện
theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau trong trường hợp giao dịch trực
tiếp tại KBNN hoặc thực hiện qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN, thì
KBNN tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp; đồng thời, gửi
01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán, KBNN thực hiện kiểm soát hồ sơ
theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ
quy định, KBNN gửi thông báo kết quả kiểm soát chi cho đơn vị (trong đó, nêu rõ
lý do từ chối thanh toán); sau đó, xử lý thu hồi giảm trừ giá trị thanh
toán vào lần thanh toán liền kề tiếp theo. Trường hợp lần thanh toán liền kề tiếp
theo không đủ khối lượng công việc hoàn thành hoặc dự toán để giảm trừ thì KBNN
có văn bản yêu cầu đơn vị thực hiện thu hồi giảm chi ngân sách nhà nước (trường
hợp chưa quyết toán ngân sách), thực hiện nộp ngân sách nhà nước (đối với trường
hợp đã quyết toán ngân sách).
(3) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN trong trường hợp đơn vị có tham gia giao
dịch điện tử với KBNN (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN).
(4) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(4.1) Thành phần hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gửi lần đầu (gửi một
lần vào đầu năm hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung), bao gồm: Kế hoạch
vốn đầu tư năm của cấp có thẩm quyền giao; quyết định phê duyệt dự toán thu,
chi quản lý dự án năm (trừ trường hợp không yêu cầu phải lập dự toán); dự toán
và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp tự thực
hiện); quyết
định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền (trường hợp chưa quy
định trong quyết định thành lập đơn vị); quy chế chi tiêu nội
bộ của đơn vị hoặc quy chế sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được; văn bản
phê duyệt chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Quyết định
thành lập; hợp đồng.
b) Thành phần hồ sơ tạm ứng, thanh
toán (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng, thanh toán) đối với trường hợp chủ đầu
tư trực tiếp quản lý một dự án; chủ đầu tư ủy thác toàn bộ quản lý dự án cho
Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực:
- Hồ sơ tạm ứng, bao gồm: Giấy đề nghị
thanh toán
vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền.
- Hồ sơ thanh toán, bao gồm: Giấy đề nghị
thanh toán
vốn đầu tư;
chứng
từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán
tạm ứng); các hồ sơ có liên quan khác theo quy định tại Tiết a3 Điểm a và Tiết
c3 Điểm c Mục (4.1) Phần 4 Thủ tục 4.
c) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp
chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án; chủ đầu tư ủy thác một phần quản lý dự
án cho Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực:
- Hồ sơ để chuyển kinh
phí quản
lý dự án từ tài khoản dự toán vào tài khoản tiền gửi, bao gồm: Giấy đề nghị
thanh toán
vốn đầu tư;
chứng
từ chuyển tiền.
- Hồ sơ tạm ứng, thanh toán chi
phí quản
lý dự án
từ tài
khoản tiền gửi (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng, thanh toán):
+ Hồ sơ tạm ứng, bao gồm: Giấy đề nghị
thanh toán
vốn đầu tư;
chứng
từ chuyển tiền.
+ Hồ sơ thanh toán, bao gồm: Giấy đề nghị
thanh toán
vốn
đầu tư;
chứng
từ chuyển tiền; giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng phân bổ
chi phí quản
lý dự án
đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án; các hồ sơ có liên
quan khác theo quy định tại Tiết a3 Điểm a và Tiết c3 Điểm c Mục (4.1) Phần 4
Thủ tục 4.
(4.2) Số lượng hồ sơ:
Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy
định tại Điểm a,b và c Mục (4.1) là 01 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao
y bản chính). Riêng chứng từ chuyển tiền là 02 bản gốc (trường hợp thực hiện khấu
trừ thuế giá trị gia tăng hoặc trường hợp đơn vị giao dịch và nhà cung cấp hàng
hóa, dịch vụ cùng mở tài khoản tại một đơn vị KBNN thì bổ sung thêm 01 bản gốc
tương ứng với mỗi trường hợp); giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và giấy đề
nghị thanh toán tạm ứng là 02 bản gốc; bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng là
01 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số
theo quy định.
(5) Thời hạn giải quyết:
a) Đối với các khoản tạm ứng: Trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của các chủ
đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b)
Đối với các khoản thanh toán: Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày KBNN nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
c)
Đối với các khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau:
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của
chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối tượng thực hiện: Các chủ
đầu tư và ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp tỉnh,
cấp huyện).
(8) Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp KBNN chấp thuận đề nghị
thanh toán, tạm ứng chi phí quản lý dự án đầu tư của chủ đầu tư hoặc Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng: Xác nhận của KBNN trực tiếp trên chứng từ chuyển tiền.
Trường hợp chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có tham gia giao dịch
điện tử với KBNN qua dịch vụ công, KBNN gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị qua
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN để xác nhận đã thực hiện thanh toán, tạm ứng.
b) Trường hợp KBNN từ chối đề nghị
thanh toán, tạm ứng chi phí quản lý dự án đầu tư của chủ đầu tư hoặc Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng: KBNN thông báo từ chối chấp thuận thanh toán, tạm ứng
của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (bằng văn bản giấy hoặc
qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN).
(9) Mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng
từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng; bảng phân bổ chi phí quản lý dự án đề nghị
thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án được quy định tương ứng theo các Mẫu số 11, 16b1, 16b2, 16c1, 16c2, 16c3, 16c4, 05c, 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 11/2020/NĐ-CP ; các mẫu tờ khai có liên quan khác quy định tại Phần 9 Thủ
tục 4.
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ghi chú: những bộ phận
bị thay thế gồm: Tên TTHC; trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần,
số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện, mẫu tờ khai.
7. Thủ tục kiểm
soát chi vốn nước ngoài qua KBNN
(1) Tên TTHC: Thủ tục kiểm
soát chi vốn nước ngoài qua KBNN.
(2) Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp thanh toán tại ngân hàng
phục vụ:
Trường hợp giao dịch trực tiếp tại
KBNN: Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ bằng
văn bản giấy trực tiếp tại KBNN nơi giao dịch. KBNN tiếp nhận, kiểm soát tính hợp
pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản
chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, KBNN xác nhận tạm ứng, thanh toán theo đề
nghị của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp kiểm
soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, KBNN lập thông báo từ chối
xác nhận (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị.
Trường hợp chủ đầu tư hoặc Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của
KBNN, KBNN tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi, nếu
theo đúng chế độ quy định, KBNN xác nhận tạm ứng, thanh toán theo đề nghị của
chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp kiểm soát khoản
chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, KBNN lập thông báo từ chối xác nhận
(trong đó nêu rõ lý do từ chối) gửi đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của
KBNN.
b) Trường hợp thanh toán tại KBNN: Thực
hiện theo quy định tại Phần 2 Thủ tục 5.
(3) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN trong trường hợp đơn vị có tham gia giao
dịch điện tử với KBNN (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN).
(4) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(4.1) Thành phần hồ
sơ
a) Hồ sơ lần đầu của dự án (gửi một lần
khi giao dịch đầu tiên với KBNN hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung),
bao gồm: Các hồ sơ gửi lần đầu theo quy định tại Điểm a, Mục (4.1), Phần 4, Thủ
tục 4 và Điểm a, Mục (4.1), Phần 4, Thủ tục 5. Riêng hợp đồng phải có bản dịch
sang tiếng Việt (có chữ ký và dấu của chủ dự án) phần các quy định về thanh
toán của hợp đồng (đối với hợp đồng giữa chủ dự án với nhà thầu ký bằng tiếng
nước ngoài); thỏa thuận về ODA, vốn vay ưu đãi được ký giữa Chính phủ Việt Nam
với nhà tài trợ (bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ dự án); các
thỏa thuận, thư hoặc văn bản “ý kiến không phản đối” của nhà tài trợ (nếu có).
Đối với vốn viện trợ
độc lập, khi hạch toán và quyết toán ngân sách phải có dự toán được cấp có thẩm
quyền giao.
b) Hồ sơ tạm ứng, thanh
toán (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng, thanh toán):
- Đối với dự án hoặc dự án thành phần
thuộc kế hoạch vốn đầu tư phát triển được ngân sách nhà nước cấp phát toàn bộ
và dự án cấp phát một phần, vay lại một phần theo tỷ lệ, hồ sơ thực hiện theo
quy định tại Thủ
tục 5.
- Đối với dự án hoặc các hoạt động thuộc
dự toán chi sự nghiệp được ngân sách nhà nước cấp phát toàn bộ và dự án cấp
phát một phần, vay lại một phần theo tỷ lệ, hồ sơ thực hiện theo quy định tại
Thủ tục 4 kèm giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp.
Trường hợp hợp đồng quy định sử dụng
chứng chỉ thanh toán tạm thời thay thế bảng xác định giá trị công việc hoàn
thành, đơn vị gửi chứng chỉ thanh toán tạm thời ký giữa chủ dự án và nhà thầu.
Trường hợp xác nhận tại
KBNN, thanh toán tại ngân hàng phục vụ, ngoài các hồ sơ nêu trên, Chủ đầu tư
không phải gửi chứng từ chuyển tiền.
(4.2) Số lượng hồ sơ:
Được thực hiện theo
quy định tại Mục (4.2), Phần 4, Thủ tục 5 (trường hợp chi đầu tư) hoặc Mục
(4.2), Phần 4, Thủ tục 4 (trường hợp chi sự nghiệp). Đối với giấy đề nghị xác
nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp là 02 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc bản
sao y bản chính).
(5) Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ
ngày KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị. Riêng đối với các khoản
chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau, thời hạn trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu
tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư
hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng của các dự án hoặc hợp phần dự án thuộc
diện ngân sách nhà nước cấp phát; các dự án áp dụng cơ chế cấp phát một lần,
cho vay lại một phần theo tỷ lệ.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp tỉnh,
cấp huyện).
(8) Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp KBNN chấp thuận đề nghị
thanh toán, tạm ứng vốn nước ngoài: Xác nhận của KBNN trực tiếp trên giấy đề
nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự
nghiệp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (đối với trường hợp
xác nhận tại KBNN và thanh toán tại ngân hàng); xác nhận của KBNN trực tiếp
trên giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp
lệ vốn sự nghiệp và chứng từ chuyển tiền của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng (đối với trường hợp thanh toán tại KBNN).
b) Trường hợp KBNN từ chối đề nghị
thanh toán, tạm ứng vốn nước ngoài: KBNN thông báo từ chối chấp thuận thanh
toán, rút vốn hoặc từ chối xác nhận kiểm soát chi (bằng văn bản giấy hoặc
qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN).
(9) Mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn
sự nghiệp được quy định theo Mẫu số 14 tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và các mẫu tờ khai có
liên quan khác quy định tại Phần 9, Thủ tục 5 (trường hợp chi đầu tư) hoặc Phần
9, Thủ tục 4 (trường hợp chi sự nghiệp).
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ghi chú: những bộ phận
bị thay thế gồm: Tên TTHC; trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần,
số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện, mẫu tờ khai.
8. Thủ tục
hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước
1. Tên TTHC: Thủ tục
hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước.
(2) Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp giao dịch trực tiếp tại
KBNN:
- Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng lập giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi kèm thông
báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng gửi tới KBNN nơi giao dịch
để được xác nhận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
- KBNN tiếp nhận, kiểm tra các thông
tin trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các chứng từ
kèm theo; nếu phù hợp thì xác nhận hạch toán. Trường hợp không phù hợp, KBNN lập
thông báo từ chối xác nhận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi bằng văn bản giấy
gửi đơn vị (trong đó nêu rõ lý do từ chối).
b) Trường hợp thực hiện qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN:
- Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng lập và gửi giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu
đãi
kèm thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN.
- KBNN tiếp nhận, kiểm tra các thông
tin trên giấy
đề nghị ghi
thu, ghi chi vốn
ODA, vốn vay ưu đãi và các chứng từ kèm theo; nếu phù hợp thì xác nhận hạch
toán. Trường hợp không phù hợp, KBNN gửi thông báo từ chối xác nhận hạch toán vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
cho đơn vị (trong đó nêu rõ lý do từ chối) qua Trang thông tin dịch vụ công của
KBNN.
(3) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN trong trường hợp đơn vị có tham gia giao
dịch điện tử với KBNN (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN).
4. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: giấy đề nghị ghi thu, ghi
chi
vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài; thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối
tượng thụ hưởng hoặc bảng sao kê chứng từ chuyển tiền của ngân hàng phục vụ chủ
dự án hoặc chứng từ của ngân hàng thể hiện đã chuyển tiền cho đối tượng thụ hưởng.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số
theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bản gốc giấy đề nghị ghi thu, ghi
chi
vốn ODA, vốn vay ưu đãi; 01 bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao thông báo chuyển
tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng hoặc bảng sao kê chứng từ chuyển
tiền của ngân hàng phục vụ chủ dự án hoặc chứng từ của ngân hàng thể hiện đã
chuyển tiền cho đối tượng thụ hưởng.
(5) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ ngày KBNN nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị.
(6) Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư
hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng của dự án hoặc hợp phần dự án thuộc diện
ngân sách nhà nước cấp phát; các dự án áp dụng cơ chế cấp phát một phần, cho
vay lại một phần theo tỷ lệ.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp tỉnh,
cấp huyện).
(8) Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp KBNN chấp thuận hạch
toán vốn
ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, Kho bạc Nhà nước ký xác nhận
trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi và gửi lại
đơn vị (bằng
văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN).
b) Trường hợp KBNN từ chối hạch toán vốn
ODA, vốn vay ưu đãi: Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối hạch
toán vốn
vay ODA, vốn vay ưu đãi cho đơn vị (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin
dịch vụ công của KBNN).
(9) Mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA,
vốn vay ưu đã nước ngoài được quy định theo Mẫu
số 15a, 15b tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP .
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ghi chú: những bộ phận
bị thay thế gồm: Tên TTHC; trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần,
số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện, mẫu tờ khai.
9. Thủ tục
đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của
đơn vị giao dịch tại KBNN
(1) Tên TTHC: Thủ tục
đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của
đơn vị giao dịch tại KBNN.
(2) Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị giao dịch thuộc đối tượng
mở tài khoản tại KBNN lập và gửi hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản
và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký bằng văn bản giấy trực tiếp tại KBNN hoặc gửi
qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
- KBNN tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng
ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn
vị giao dịch; trường hợp hồ sơ của đơn vị giao dịch đầy đủ và hợp lệ, KBNN thực
hiện tiếp nhận hồ sơ và lập phiếu giao nhận hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản
gửi đơn vị giao dịch; trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, KBNN trả lại hồ
sơ và hướng dẫn đơn vị giao dịch hoàn thiện hồ sơ theo phiếu hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ.
Trường hợp đơn vị tham gia giao dịch
điện tử với KBNN, KBNN gửi thông báo phản hồi về việc ghi nhận hồ sơ của đơn vị
đã được gửi tới KBNN (trường hợp hồ sơ đề nghị của đơn vị đầy đủ và hợp lệ) hoặc
thông báo phản hồi về việc từ chối và lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ đề nghị của
đơn vị giao dịch (trường hợp hồ sơ đề nghị của đơn vị chưa đầy đủ và hợp lệ)
thông qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
- Sau khi hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản,
bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch đã được
KBNN phê duyệt, KBNN xác nhận trên giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu
chữ ký hoặc giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký và gửi lại bản giấy cho
đơn vị giao dịch hoặc gửi thông báo chấp thuận của KBNN cho đơn vị giao dịch
(qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN).
(3) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN trong trường hợp đơn vị có tham gia giao
dịch điện tử với KBNN (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN).
(4) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(4.1) Thành phần hồ
sơ:
a) Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu
dấu, mẫu chữ ký trong trường hợp đăng ký sử dụng tài khoản và bổ sung tài khoản.
b) Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu
chữ ký trong trường hợp thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký.
c) Quyết định thành lập đơn vị, tổ chức
hoặc quyết định giao quản lý dự án đối với trường hợp đăng ký sử dụng tài khoản
(trừ các
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam; cơ quan nhà nước ở trung
ương: như Văn phòng Chủ
tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
cơ
quan của các đoàn thể, tổ chức: như Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Liên đoàn Lao động
Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Văn phòng Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; các đơn vị lực
lượng vũ trang thuộc
khối Quốc
phòng, An ninh).
d) Quyết định bổ nhiệm chức vụ của chủ
tài khoản hoặc văn bản/nghị quyết công nhận người đứng đầu của đơn vị giao dịch
đối với trường hợp đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu
chữ ký của chủ tài khoản (trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện
và
Ủy
ban nhân dân cấp
xã; các đơn vị
thuộc lực lượng vũ trang thuộc khối Quốc phòng, An ninh). Trường hợp
thủ trưởng đơn vị ủy quyền cho cấp dưới làm chủ tài khoản, thì phải có văn bản ủy
quyền của thủ trưởng đơn vị cho cấp dưới làm chủ tài khoản hoặc văn bản phân công
cho cấp phó phụ trách theo từng khu vực.
đ) Quyết định bổ nhiệm chức vụ của kế
toán trưởng hoặc hợp đồng/văn bản giao nhiệm vụ kế toán trưởng hoặc văn bản
phân công người phụ trách kế toán hoặc văn bản giao nhiệm vụ được ký chức danh
kế toán trưởng trên chứng từ kế toán giao dịch với KBNN của đơn vị giao dịch đối
với trường hợp đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu chữ
ký của kế toán trưởng (trừ các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang thuộc khối Quốc
phòng, An ninh).
e) Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị
quan hệ ngân sách đối với đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà
nước (trường hợp đề nghị đăng ký sử dụng tài khoản).
(4.2) Số lượng hồ
sơ
Số lượng của từng thành phần hồ sơ là
01 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng giấy đăng ký
sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký và giấy đề nghị thay đổi
mẫu dấu, mẫu chữ ký là 02 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang
thông tin dịch vụ công của KBNN, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số
theo quy định.
(5) Thời hạn giải quyết: Trong vòng
01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy
đủ, hợp lệ của đơn vị giao dịch.
(6) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị
giao dịch thuộc đối tượng mở tài khoản tại KBNN.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp
tỉnh, cấp huyện).
(8) Kết quả thực hiện: Xác nhận của
KBNN trên giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký hoặc giấy đề
nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (trường hợp đơn vị giao dịch đề nghị đăng ký
sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, chữ ký trực tiếp tại
KBNN) hoặc thông báo của KBNN qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN về việc
chấp thuận đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản, thay đổi mẫu dấu, mẫu
chữ ký.
(9) Mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu
dấu, mẫu chữ ký; giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký được quy định tương ứng
theo các Mẫu số 17, 18 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 11/2020/NĐ-CP .
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ghi chú: những bộ phận
bị thay thế gồm: Tên TTHC; trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần,
số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực hiện, mẫu tờ khai.
10. Thủ tục đối
chiếu, xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch tại KBNN
(1) Tên TTHC: Thủ tục đối
chiếu, xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch tại KBNN.
(2) Trình tự thực hiện:
- Đơn vị giao dịch có mở tài khoản tại
KBNN lập và gửi đề nghị xác nhận số dư tài khoản tới KBNN nơi giao dịch.
- KBNN thực hiện kiểm tra, đối chiếu số
liệu và xử lý:
+ Trường hợp khớp đúng, KBNN thực hiện
xác nhận số dư tài khoản cho đơn vị giao dịch; trường hợp không khớp đúng, KBNN
thông báo cho đơn vị giao dịch và phối hợp rà soát lại số liệu.
+ Trường hợp đơn vị giao dịch lập và gửi
đề nghị xác nhận số dư tài khoản qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN,
KBNN gửi thông báo xác nhận khớp đúng (hoặc chưa khớp đúng) qua Trang thông tin
dịch vụ công của KBNN. Sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của
KBNN về việc số liệu đối chiếu chưa khớp đúng, đơn vị giao dịch tiếp tục làm thủ
tục đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản của đơn vị trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc
qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
(3) Cách thức thực hiện:
Gửi
hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở KBNN hoặc gửi hồ sơ và nhận kết quả
qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN trong trường hợp đơn vị có tham gia
giao dịch điện tử với KBNN (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên
Trang thông tin dịch vụ công của KBNN).
(4) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
(4.1) Thành phần hồ
sơ:
Trường hợp đối chiếu xác nhận số dư
tài khoản dự toán: Bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước tại KBNN.
Trường hợp đối chiếu xác nhận số dư tài
khoản tiền gửi: Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN.
(4.2) Số lượng hồ sơ: Số lượng của
từng thành phần hồ sơ là 02 bản gốc.
(5) Thời hạn giải quyết: Trong vòng
01 ngày làm việc, kể từ khi KBNN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của đơn vị giao
dịch.
(6) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị
giao dịch có mở tài khoản tại KBNN.
(7) Cơ quan giải quyết: KBNN (TW, cấp
tỉnh, cấp huyện).
(8) Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp gửi đề nghị xác nhận số
dư tài khoản bằng văn bản giấy: Xác nhận của KBNN khớp đúng (hoặc chưa khớp
đúng) trên bản đề nghị xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch.
b) Trường hợp gửi đề nghị xác nhận số
dư tài khoản qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN: Thông báo của KBNN khớp
đúng (hoặc chưa khớp đúng) với số liệu tại đơn vị giao dịch.
(9) Mẫu tờ khai: Bảng đối
chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại KBNN; bảng
xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều
13 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
(10) Phí, lệ phí: Không
(11) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
(12) Căn cứ pháp lý: Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
Ghi chú: những bộ phận bị thay thế gồm: Tên TTHC; trình tự thực
hiện; cách thức thực hiện; thành phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết
quả thực hiện, mẫu tờ khai./.
Mẫu so