NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2044/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức
tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-NHNN
ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phỉ ngân
hàng và chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số
13/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 11 năm 2020 thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 1746/QĐ-NHNN
ngày 23 tháng 08 năm 2019 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thay thế lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận
một cửa thuộc, phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, VP4, TTGSNH6.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2044/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
1
|
2.001316
|
Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của
tổ chức tín dụng
|
Thông tư số 13/2020/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
B.
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
1.003151
|
Thủ tục chấp thuận dự kiến nhân sự bổ nhiệm Tổng
Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thông tư số 13/2020/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố
|
2
|
1.003119
|
Thủ tục thông báo danh sách những người được bầu,
bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và
thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thông tư số 13/2020/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành
chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục chấp
thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức tín dụng bổ sung,
hoàn chính hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời hạn tối
đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng (Trường hợp không chấp
thuận, văn bản trả lời nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu
chính)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự do người đại diện
theo pháp luật ký; trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người
khác ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp
luật; trường hợp tổ chức tín dụng khuyết người đại diện theo pháp luật, văn bản
đề nghị của tổ chức tín dụng là văn bản của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ký; trường hợp
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền cho thành
viên Hội đồng quản trị khác, thành viên Hội đồng thành viên khác ký thì việc ủy
quyền thực hiện theo quy định của pháp luật và hồ sơ phải có văn bản ủy quyền
được lập phù hợp với quy định của pháp luật, trong đó tối thiểu phải có các
nội dung sau: a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự; b) Danh sách dự kiến
nhân sự, trong đó nêu rõ: họ và tên, chức danh, đơn vị công tác hiện tại; chức
danh dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng, tên cá nhân, tổ chức đề cử;
tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp mà nhân sự dự kiến làm người đại diện theo ủy
quyền của tổ chức đề cử (nếu có); c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ
nhiệm của tổ chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó: (i) Đối với tổ chức
tín dụng là công ty cổ phần: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số
lượng thành viên độc lập, thành viên không phải là người điều hành, số lượng
thành viên là người có liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ
chức tín dụng; số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên
trách của Ban kiểm soát; (ii) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu
hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành viên Ban kiểm
soát, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát; d) Đánh giá về việc
nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại
Luật Các tổ chức túi dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó
đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện; đ) Cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm không thuộc trường hợp
không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng.
2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến
nhân sự của tổ chức tín dụng (đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Ban kiểm soát phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể: a) Đối với tổ chức tín dụng là
công ty cổ phần: Nghị quyết của Hội đồng quản trị; b) Đối với tổ chức tín dụng
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Văn bản của người đại diện có thẩm
quyền của Chủ sở hữu; c) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên: (i) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm thành viên Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền
của các thành viên góp vốn; (ii) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc
(Giám đốc): Nghị quyết của Hội đồng thành viên.
3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 01
đính kèm Thông tư 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự
dự kiến bầu, bổ nhiệm:
a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch
Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án
tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Đối với nhân sự dự kiến không có
quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương
(có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường
hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì chủ sở hữu (đối với tổ chức tín dụng là
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), thành viên góp vốn (đối với tổ chức
tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), cổ đông, nhóm
cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (đối với tổ chức tín dụng là công ty
cổ phần) đề cử nhân sự dự kiến phải có văn bản giải trình về việc không có cơ
quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương
đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo
quy định tại Luật các tổ chức tín dụng;
c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ
chức tín dụng nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự không quá
06 tháng.”.
5. Bản kê khai người có liên quan của
nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ
lục số 02 đính kèm Thông tư 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018,
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng
minh trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của
người có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo
dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít
nhất 3 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất
5 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành
tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: (i) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng); (ii) Nội
dung Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp quy định về người quản lý, điều
hành; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã
hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự
hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn
vị của nhân sự. b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là người quản lý, người
điều hành của doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối
với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng”: (i) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp
quy định về người quản lý, điều hành; (ii) Bản sao các báo cáo tài chính đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã
hoặc đang công tác; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm
chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm
nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự. c) Đối với điều kiện “có ít nhất 05
năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán,
kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã
hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về
tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại các
bộ phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm
nhận nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này.
8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám
đốc) tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 4 Điều 50 Luật Các tổ chức tín
dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm làm người điều hành của tổ
chức tín dụng”: (i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người điều
hành; (ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi
nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của
nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ
tại tổ chức tín dụng của nhân sự. b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở
hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng
và có ít nhất 5 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế
toán, kiểm toán”: (i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiên đã hoặc đang giữ chức
danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc); (ii) Văn bản của
người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc
xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản
chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự;
(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc
đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc
bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của
nhân sự tại lĩnh vực này. c) Đối với điều kiện “có ít nhất 10 năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người
đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận
nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm
toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng
minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực
này.
9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân
hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh
thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều
50 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn
vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong
lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán và thời gian nhân sự làm
việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời
gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm thuộc trường hợp quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức
tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản
lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng thương mại (trừ ngân hàng thương mại
nhà nước), tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự được bầu, bổ nhiệm của tổ chức tín dụng.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục số 01 (Mẫu Sơ yếu lý lịch).
+ Phụ lục số 02 (Mẫu bản kê khai người
có liên quan)
- Yêu cầu, điều kiện:
Điều kiện đối với người quản lý, người
điều hành theo quy định tại Điều 50 Luật các tổ chức tín dụng, cụ thể:
1. Thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có bằng đại học trở lên;
d) Có ít nhất 03 năm là người quản
lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là người quản
lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân
hàng, kế toán, kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu
bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng hoặc có ít
nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế
toán, kiểm toán.
2. Thành viên Ban kiểm soát phải có đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có bằng đại học trở lên về một
trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán; có ít
nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc
kiểm toán;
d) Không phải là người có liên quan của
người quản lý tổ chức tín dụng;
đ) Thành viên Ban kiểm soát chuyên
trách phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
3. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có bằng đại học trở lên về một
trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật;
d) Có ít nhất 05 năm là người điều
hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng
mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05
năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán
hoặc có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
kế toán, kiểm toán;
đ) Cư trú tại Việt Nam trong thời
gian đương nhiệm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21
tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 13/2020/TT-NHNN ngày
13 tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự
của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH (1)
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Nơi sinh.
- Quốc tịch/các quốc tịch (nếu có).
|
|
Ảnh hộ chiếu
(4x6cm)
|
|
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa
chỉ theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân và địa chỉ cư trú hiện nay.
- Số chứng minh nhân dân/căn cước
công dân (hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác);
Ngày, tháng, năm và nơi cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy
tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác).
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình
đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn
góp của cổ đông hoặc thành viên góp vốn là pháp nhân hoặc là người được cử làm
đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ
trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công
tác từ năm 18 tuổi đến nay (2).
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm)
(3)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ (4)
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi chú(5)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo
kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự (7)
4a. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp không có thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ
chức danh ... tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Không vi phạm các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản
khai này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của
... (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp
cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trình Ngân hàng Nhà nước
xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai
nêu trên.
...., ngày ...
tháng ... năm …………
Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
|
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ
thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ,
trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ
công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt
thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản
lý, người điều hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc
các trường hợp sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều
lệ trở lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
33 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều
33 Luật Các tổ chức tín dụng;
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại
điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng.
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành
vi dân sự.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai
có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bản kê khai người
có liên quan
STT
|
Người khai và
“người có liên quan” của người khai
|
Mối quan hệ với
người khai
|
Số/ngày chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân/Hộ chiếu*
|
Chức vụ tại tổ
chức tín dụng đề nghị
|
Chức vụ tại
Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị
|
Tỷ lệ sở hữu cổ
phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%)
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
…
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên
đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ,
trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
….., ngày ...
tháng ... năm ……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
Ghi chú:
- Đối với phần kê khai người có
liên quan tại cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan tại cột
(2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4, khoản 2 Điều 62
Luật Các tổ chức tín dụng và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(Ngoài những nội dung tối thiểu
nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
B. Thủ tục hành
chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố
1. Thủ tục chấp
thuận dự kiến nhân sự bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước
ngoài lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư số
22/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung theo khoản 2 Điều 2 Thông tư số
13/2019/TT-NHNN (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn chính hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước trong thời
hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ. Quá thời hạn này, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nộp lại bộ hồ
sơ theo quy định để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc)
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời
chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu
chính)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc
(Giám đốc) chi nhánh tại Việt Nam do Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân
hàng nước ngoài ký; trường hợp Tổng giám đốc (Giám đốc) ủy quyền cho người khác
ký văn bản, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của
pháp luật; trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài khuyết Tổng giám đốc (Giám
đốc), đại diện có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài ký văn bản này, trong
đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Lý do của việc bổ nhiệm Tổng Giám
đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Họ và tên, chức danh và đơn vị
công tác hiện tại, số hộ chiếu hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước
công dân của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm;
c) Đánh giá về việc Tổng giám đốc
(Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong
đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện.
2. Văn bản của đại diện có thẩm quyền
của ngân hàng nước ngoài thông qua việc dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc)
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 01
tại Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự
dự kiến bầu, bổ nhiệm:
a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch
Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án
tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Đối với nhân sự dự kiến không có
quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương
(có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường
hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì ngân hàng nước ngoài phải có văn bản giải
trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc
văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm
nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng;
c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự không quá 06 tháng.
5. Bản kê khai người có liên quan của
nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo Phụ
lục số 02 tại Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018.
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng
minh trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của
người có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục
và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám
đốc) tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 4 Điều 50 Luật Các tổ chức tín
dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm làm người điều hành của tổ
chức tín dụng”: (i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người
điêu hành; (ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng
nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức
vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm
chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự. b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5
năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp
có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức
tín dụng tương ứng và có ít nhất 5 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: (i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được
kiêm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã
hoặc đang giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc);
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã
hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự
hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại
doanh nghiệp của nhân sự; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự
làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công
tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này. c) Đối với điều
kiện “có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi
nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh
vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận
nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến
nhân sự bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục số 01 (Mẫu Sơ yếu lý lịch).
+ Phụ lục số 02 (Mẫu bản kê khai người
có liên quan)
- Yêu cầu, điều kiện:
Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản
4 Điều 50 Luật các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có bằng đại học trở lên về một
trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật;
d) Có ít nhất 05 năm là người điều
hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng
mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05
năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán
hoặc có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
kế toán, kiểm toán;
đ) Cư trú tại Việt Nam trong thời
gian đương nhiệm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ
chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21
tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 13/2020/TT-NHNN ngày
13 tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự liên nhân sự
của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH (1)
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Nơi sinh.
- Quốc tịch/các quốc tịch (nếu có).
|
|
Ảnh hộ chiếu
(4x6cm)
|
|
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa
chỉ theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân và địa chỉ cư trú hiện nay.
- Số chứng minh nhân dân/căn cước
công dân (hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác);
Ngày, tháng, năm và nơi cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy
tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác).
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình
đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn
góp của cổ đông hoặc thành viên góp vốn là pháp nhân hoặc là người được cử làm
đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ
trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công
tác từ năm 18 tuổi đến nay(2).
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm) (3)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ (4)
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi chú (5)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, ký luật, trách nhiệm theo
kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự(7)
4a. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp không có thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ
chức danh ... tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Không vi phạm các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản
khai này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của
... (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp
cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trình Ngân hàng Nhà nước
xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai
nêu trên.
...., ngày ...
tháng ... năm ……..
Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
|
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ
thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ,
trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ
công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về một
thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản
lý, người điều hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc
các trường hợp sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều
lệ trở lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
33 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều
33 Luật Các tổ chức tín dụng;
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại
điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng.
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành
vi dân sự.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai
có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bản kê khai người
có liên quan
STT
|
Người khai và
“người có liên quan”của người khai
|
Mối quan hệ với
người khai
|
Số/ngày chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân/Hộ chiếu
|
Chức vụ tại tổ
chức tín dụng đề nghị
|
Chức vụ tại
Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị
|
Tỷ lệ sở hữu cổ
phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%)
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
…
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên
đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ,
trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
….., ngày ...
tháng ... năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
Ghi chú:
- Đối với phần kê khai người có
liên quan tại cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan tại cột
(2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4, khoản 2 Điều 62
Luật Các tổ chức tín dụng và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(Ngoài những nội dung tối thiểu
nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
2. Thủ tục
thông báo danh sách những người được bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và
thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng
ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ
tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a, b khoản 1
Điều 11 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
13/2019/TT-NHNN) về danh sách những người được bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 03 đính kèm Thông tư số
22/2018/TT-NHNN .
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu
chính)
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo danh sách những người
được bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 03
đính kèm Thông tư số 22/2018/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng thương mại (trừ ngân hàng thương mại
nhà nước), tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 03 (Thông báo
Danh sách những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc).
- Yêu cầu, điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21
tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điêu của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 13/2020/TT-NHNN ngày 13
tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN
ngày 05 tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến
nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
PHỤ
LỤC SỐ 03
(Ban
hành kèm Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự
của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
Danh
sách những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Kính gửi:
………………………………….
Căn cứ Danh sách dự kiến những người
được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) đã được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận tại văn bản số ... ngày ……………. , tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đã thực hiện các thủ tục bầu, bổ nhiệm nhân sự theo đúng
quy định của pháp luật.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài xin thông báo Ngân hàng Nhà nước kết quả của việc bầu, bổ nhiệm nhân
sự như sau:
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng
thành viên (nhiệm kỳ....)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được bầu,
bổ nhiệm(1)
|
Tỷ lệ biểu quyết tại
Đại hội đồng cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần)
|
Nghị quyết/Quyết định
bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Hội đồng quản trị theo quy
định tại Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng (áp dụng đối với tổ chức tín dụng là
công ty cổ phần), trong đó nêu rõ thành viên độc lập, thành viên là/không phải là
người điều hành tổ chức tín dụng, các thành viên Hội đồng quản trị là người có
liên quan.
2. Ban kiểm soát (nhiệm kỳ...)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được bầu,
bổ nhiệm(2)
|
Tỷ lệ biểu quyết tại
Đại hội đông cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần)
|
Nghị quyết/Quyết định
bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Ban Kiểm soát theo quy định
tại Điều 44 Luật Các tổ chức tín dụng, trong đó nêu rõ thành viên chuyên trách/thành
viên không chuyên trách của Ban kiểm soát.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc):
STT
|
Họ và tên
|
Quyết định bổ nhiệm(*)
|
|
|
|
|
…….., ngày ...
tháng... năm ………..
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Nêu rõ chức danh Chủ tịch,
thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị
độc lập.
2. Nêu rõ chức danh Trưởng ban,
thành viên Ban kiểm soát (chuyên trách/không chuyên trách).
(*) Nêu rõ loại văn bản, số, ngày
ban hành, ngày hiệu lực của văn bản kèm bản sao của văn bản đó.
(Ngoài những nội dung tối thiểu
nêu trên, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể bổ sung các nội
dung khác nêu thấy cần thiết)