NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1941/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
TIỀN TỆ THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN
ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và
Thông tư số 12/2020/TT- NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách tiền tệ và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động tiền tệ quy
định tại Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 thực hiện tại Bộ
phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục hành chính được quy định tại Quyết
định số 877/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động tiền
tệ thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế
toán, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN;
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC-VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, CSTT.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG TIỀN TỆ THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1941/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
1
|
1.008366
|
Thủ tục tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách
xã hội để cho người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg
|
Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm
2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn
đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
|
Hoạt động tiền tệ
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Thủ tục tái cấp
vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng Chính sách xã hội gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bản Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
12/2020/TT-NHNN đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có Quyết định tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính
sách xã hội.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa);
Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị vay
tái cấp vốn theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền
tệ).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tái cấp vốn.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2020/TT-NHNN .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
+ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn
do đại dịch Covid-19 và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện
pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
4- Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định số
32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19;
+ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07
tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp
vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Thông tư số
12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2020/TT-NHNN .
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2020/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm ………
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: Ngân hàng Chính
sách xã hội
Địa chỉ: ... Điện thoại: ... Fax:...
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ...
tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10
năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sau đây gọi là Quyết định
số 32/2020/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-NHNN
ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách
xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 05/2020/TT-NHNN) và Thông
tư số 12/2020/TT-NHNN ngày 11 tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ngày 07 tháng 5 năm 2020 quy định về tái cấp vốn đối
với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng
4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số
12/2020/TT-NHNN);
Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị
vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để cho người sử dụng lao động
vay trả lương ngừng việc đối với người lao động theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
và Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg như sau:
1. Số tiền vay tái cấp vốn: Tối đa
16.000 tỷ đồng (mười sáu nghìn tỷ đồng). Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân
tái cấp vốn từng lần theo số tiền tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của
Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Thời hạn vay tái cấp vốn: 364
ngày, kể từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tải
cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội (tính theo từng lần giải ngân).
3. Lãi suất vay tái cấp vốn: 0%/năm;
Lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội vay
tái cấp vốn không có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng Chính sách xã hội cam kết
tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-NHNN ,Thông tư số
12/2020/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
Người đại diện
hợp pháp
của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|