NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1746/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Các tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN
ngày 21 tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục,
hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay
thế quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21/8/2019 thực hiện tại bộ phận
một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/8/2019.
Quyết định này bãi bỏ nội dung về
công bố các thủ tục hành chính có mã như sau: NHNNVN-285258, NHNNVN-285259,
NHNNVN-285260, NHNNVN-285261 được công bố tại Quyết định số
1885/QĐ-NHNN ngày 01/10/2018.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra giám sát ngân hàng, Thứ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Văn phòng NHNN;
- Lưu: VP, TTGSNH6.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1746/QĐ-NHNN ngày 23 tháng 8 năm
2019 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
NHNNVN-285258
|
Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng
|
Thông tư số 13/2019/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
|
B.
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
|
NHNNVN-285259
|
Thủ tục chấp thuận dự kiến nhân sự
bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thông tư số 13/2019/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
NHNNVN-285260
|
Thủ tục thông báo danh sách những
người được bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban
và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thủ tục thông báo danh sách những
người được bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản
trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng
ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thông tư số 13/2019/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2
|
NHNNVN-285261
|
Thủ tục thông
báo danh sách những người được bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên
Hội đồng quản trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban và
thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám
đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục chấp thuận danh sách dự
kiến nhân sự của tổ chức
tín dụng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức
tín dụng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 4; Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng (Trường hợp không
chấp thuận, văn bản trả lời nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu
chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự, trong đó tối thiểu
phải có các nội dung sau: a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự; b) Danh sách
dự kiến nhân sự, trong đó nêu rõ: họ và tên, chức danh,
đơn vị công tác hiện tại; chức danh dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng, tên cá nhân, tổ chức
đề cử; tỷ lệ sở hữu cổ
phần, phần vốn góp mà nhân sự
dự kiến làm người đại diện theo ủy quyền của tổ
chức đề cử (nếu có); c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát
hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm
của tổ chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát),
trong đó: (i) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: nêu rõ số lượng
thành viên Hội đồng quản trị, số lượng
thành viên độc lập, thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành
viên là người có liên quan theo quy định tại khoản
2 Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng; số lượng thành viên Ban kiểm soát, số
lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát; (ii) Đối
với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn: nêu
rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành
viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên trách của
Ban kiểm soát; d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Các
tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện; đ) Cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự
dự kiến bầu, bổ nhiệm
không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các
tổ chức tín dụng.
2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến
nhân sự của tổ chức tín dụng (đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể: a) Đối với
tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: Nghị quyết của Hội đồng
quản trị; b) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở
hữu; c) Đối với tổ chức tín dụng là
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: (i) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của các
thành viên góp vốn; (ii) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm Tổng
Giám đốc (Giám đốc): Nghị quyết của Hội đồng thành viên.
3. Lý lịch cá
nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm
theo mẫu Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư
22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự
dự kiến bầu, bổ nhiệm:
a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch
Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án
tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có
giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin
về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy
định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã thì chủ sở hữu (đối với tổ chức tín dụng
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên),
thành viên góp vốn (đối
với tổ chức tín dụng là
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên),
cổ đông, nhóm cổ đông,
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần) đề cử
nhân sự dự kiến phải có văn bản giải trình về
việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị
tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp
không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng;
c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến
nhân sự không quá 06 tháng.”.
5. Bản kê khai người có liên quan của
nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục
số 02 đính kèm Thông tư 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018.
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của
nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của người
có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của
pháp luật có liên quan.
7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 50 Luật
Các tổ chức tín dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 3 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng
hoặc có ít nhất 5 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động
trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: (i) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không phải
là tổ chức tín dụng); (ii) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
quy định về người quản lý, điều hành; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm
quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời
gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và
thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn vị của nhân sự. b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp có
vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng
tương ứng”: (i) Nội dung Điều lệ của
doanh nghiệp quy định về người quản lý, điều hành; (ii) Bản sao các báo cáo tài
chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang công
tác; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự
đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân
sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại
doanh nghiệp của nhân sự. c) Đối với điều kiện “có ít nhất
05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại
diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm
việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp
vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại
các bộ phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian
đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này.
8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 4 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm làm người điều hành của
tổ chức tín dụng”: (i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người điều hành; (ii) Văn bản của người đại
diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác
nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc
bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ
chức tín dụng của nhân sự. b) Đối với điều
kiện “có ít nhất 5 năm là Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp
có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức
vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 5
năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm
toán”: (i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc); (ii) Văn bản của người đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc
xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự
hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm
nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự; (iii) Văn bản của người đại diện có
thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc
đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc
tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh
vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này. c) Đối với điều kiện “có ít nhất 10 năm làm việc
trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của
người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác
nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán,
kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản
chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh
vực này.
9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện “có ít
nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng,
tài chính, kế toán hoặc kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến
giữ chức danh thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng:
Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi
nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực
ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán và thời gian
nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực
công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm thuộc trường hợp quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều
33 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại (trừ ngân hàng thương mại
nhà nước), tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự được bầu, bổ nhiệm của tổ chức tín dụng.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Phụ
lục số 01 (Mẫu Sơ yếu lý lịch).
+ Phụ
lục số 02 (Mẫu bản kê khai người có liên quan)
- Yêu
cầu, điều kiện:
Điều kiện đối với người quản lý, người
điều hành theo quy định tại Điều 50 Luật
các tổ chức tín dụng, cụ thể:
1. Thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có bằng đại học
trở lên;
d) Có ít nhất 03 năm là người quản
lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là người quản
lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân
hàng, kế toán, kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối
với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng hoặc có ít nhất
05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
2. Thành viên Ban kiểm soát phải có đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có bằng đại học
trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh
doanh, luật, kế toán, kiểm toán; có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong
lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán;
d) Không phải là người có liên quan của
người quản lý tổ chức tín dụng;
đ) Thành viên Ban kiểm soát chuyên
trách phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
3. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện:
a) Không thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có bằng đại học trở lên về một
trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật;
d) Có ít nhất 05 năm là người điều
hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó
giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức
vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng
và có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế
toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 10
năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, kế toán, kiểm toán;
đ) Cư trú tại Việt Nam trong thời
gian đương nhiệm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21
tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Phụ
lục số 01
(Ban hành kèm Thông tư số
22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách
dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH(1)
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Nơi sinh.
|
|
Ảnh hộ chiếu
(4x6cm)
|
|
- Quốc tịch/các quốc tịch (nếu có).
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa
chỉ theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân và địa chỉ
cư trú hiện nay.
- Số chứng minh
nhân dân/căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác); Ngày, tháng, năm và nơi
cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá
nhân hợp pháp tương đương khác).
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình
đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người
đại diện phần vốn góp của cổ đông hoặc thành viên góp vốn
là pháp nhân hoặc là người được cử làm đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ
trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê
đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công
tác từ năm 18 tuổi đến nay(2).
STT
|
Thời
gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) (3)
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
vụ(4)
|
Lĩnh
vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi
chú (5)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm
theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự(7)
4a. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối
với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có
thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu
chuẩn, điều kiện để giữ chức danh ... tại tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Không vi phạm
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản
khai này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của
... (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp
cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để
trình Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến nhân
sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ,
trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
....,
ngày ... tháng ... năm …….
Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
|
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ
thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước
pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi
rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ
công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người điều hành theo
quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công
tác thuộc các trường hợp sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở
hữu từ 50% vốn điều lệ trở
lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e
khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng;
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường
hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ
chức tín dụng.
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành vi
dân sự.
(Ngoài những nội dung cơ bản
trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ
lục số 02
(Ban hành kèm Thông tư
số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ
sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng
thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bản
kê khai người có liên quan
STT
|
Người
khai và “người có liên quan” của người khai
|
Mối
quan hệ với người khai
|
Số/ngày
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân/Hộ chiếu
|
Chức
vụ tại tổ chức tín dụng đề nghị
|
Chức
vụ tại Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị
|
Tỷ
lệ sở hữu cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%)
|
...
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
...
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp
trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy
đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
....,
ngày ... tháng ... năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
Ghi chú:
- Đối với phần kê khai người có
liên quan tại cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế
của người có liên quan tại cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4, khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định có liên quan
để điền vào cột này.
(Ngoài
những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ
sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục chấp thuận dự kiến nhân
sự bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước
ngoài lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN được sửa đổi bổ
sung theo khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-NHNN.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh có văn bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn này, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định để Ngân hàng Nhà nước hoặc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà
nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận dự kiến nhân sự bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu
chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi
nhánh tại Việt Nam, trong đó tối thiểu phải có các nội
dung sau:
a) Lý do của việc bổ nhiệm Tổng Giám
đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Họ và tên, chức danh và đơn vị
công tác hiện tại, số hộ chiếu hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm;
c) Đánh giá về việc Tổng giám đốc
(Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong
đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện.
2. Văn bản của đại diện có thẩm quyền
của ngân hàng nước ngoài thông qua việc dự kiến bổ nhiệm Tổng
Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam.
3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm theo Phụ
lục số 01 tại Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự
dự kiến bầu, bổ nhiệm:
a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch
Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng
án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về
việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Đối với nhân sự dự kiến không có
quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có
đầy đủ thông tin về tình trạng án tích;
thông tin về việc cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã) phải được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã thì ngân hàng nước ngoài phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý
lịch tư pháp hoặc văn bản có giá
trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định
tại Luật các tổ chức tín dụng;
c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự không quá 06 tháng.
5. Bản kê khai người có liên quan của
nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục
số 02 tại Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018.
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng
minh trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của người có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải
được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
7. Các tài liệu
chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân
sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức
tín dụng quy định tại điểm d khoản 4 Điều 50 Luật Các tổ chức
tín dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm
làm người điều hành của tổ chức tín dụng”: (i) Nội dung Điều
lệ của tổ chức tín dụng quy định về người điều hành; (ii) Văn
bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc
đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc
bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm
chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự. b) Đối với điều
kiện “có ít nhất 5 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín
dụng tương ứng và có ít nhất 5 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, kế toán, kiểm toán”; (i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của
doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc);
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã
hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm
chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ
và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự; (iii) Văn bản của
người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác
nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại
lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm
nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này. c) Đối với điều kiện “có ít nhất 10
năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự
đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực
này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác,
thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự bổ nhiệm Tổng Giám đốc
(Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ
lục số 01 (Mẫu Sơ yếu lý lịch).
+ Phụ
lục số 02 (Mẫu bản kê khai người có liên quan)
- Yêu cầu, điều kiện:
Tổng giám đốc (Giám
đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 50 Luật các tổ chức tín dụng,
cụ thể:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có bằng đại học
trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật;
d) Có ít nhất 05
năm là người điều hành của tổ chức
tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở
hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định
đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05 năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 10
năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
đ) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21
tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
Phụ
lục số 01
(Ban hành kèm Thông tư số
22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách
dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH(1)
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Nơi sinh.
|
|
Ảnh hộ chiếu
(4x6cm)
|
|
- Quốc tịch/các quốc tịch (nếu có).
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa
chỉ theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân và địa chỉ
cư trú hiện nay.
- Số chứng minh
nhân dân/căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác); Ngày, tháng, năm và nơi
cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá
nhân hợp pháp tương đương khác).
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình
đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người
đại diện phần vốn góp của cổ đông hoặc thành viên góp vốn
là pháp nhân hoặc là người được cử làm đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ
trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê
đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công
tác từ năm 18 tuổi đến nay(2).
STT
|
Thời
gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) (3)
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
vụ(4)
|
Lĩnh
vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi
chú (5)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm
theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự(7)
4a. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối
với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có
thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu
chuẩn, điều kiện để giữ chức danh ... tại tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Không vi phạm
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản
khai này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của
... (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp
cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để
trình Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến nhân
sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ,
trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
....,
ngày ... tháng ... năm …….
Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
|
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ
thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước
pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi
rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ
công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người điều hành theo
quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công
tác thuộc các trường hợp sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở
hữu từ 50% vốn điều lệ trở
lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e
khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng;
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc
trường hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật
Các tổ chức tín dụng.
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành vi
dân sự.
(Ngoài những nội dung cơ bản
trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ
lục số 02
(Ban hành kèm Thông tư
số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ
sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng
thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bản
kê khai người có liên quan
STT
|
Người
khai và “người có liên quan” của người khai
|
Mối
quan hệ với người khai
|
Số/ngày
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân/Hộ chiếu
|
Chức
vụ tại tổ chức tín dụng đề nghị
|
Chức
vụ tại Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị
|
Tỷ
lệ sở hữu cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%)
|
...
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
...
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp
trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy
đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
....,
ngày ... tháng ... năm …….
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
Ghi chú:
- Đối với phần kê khai người có
liên quan tại cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế
của người có liên quan tại cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4, khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định có liên quan
để điền vào cột này.
(Ngoài
những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
2. Thủ tục thông báo danh sách những
người được bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị,
Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ
tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a, b khoản 1
Điều 11 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung
bởi Thông tư số 13/2019/TT-NHNN) về danh sách những người được bầu, bổ nhiệm
theo mẫu Phụ lục số 03 đính kèm Thông tư
số 22/2018/TT-NHNN .
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu
chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo danh sách những người
được bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 03
đính kèm Thông tư số 22/2018/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng
thương mại (trừ ngân hàng thương mại nhà nước), tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ
lục số 03 (Thông báo Danh sách những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên
Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)).
- Yêu cầu, điều kiện: Không
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức
tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21
tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày
05 tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ
sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Phụ
lục số 03
(Ban hành kèm Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
Danh
sách những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Kính gửi:………………………………………………..
Căn cứ Danh sách dự kiến những người
được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) đã được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận tại văn bản số ... ngày………, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đã thực hiện các thủ tục bầu, bổ nhiệm nhân sự theo đúng
quy định của pháp luật.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài xin thông báo Ngân hàng Nhà nước kết quả của việc bầu, bổ nhiệm nhân
sự như sau:
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng
thành viên (nhiệm kỳ....)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh được bầu, bổ nhiệm (1)
|
Tỷ lệ
biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần)
|
Nghị
quyết/Quyết định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Hội đồng
quản trị theo quy định tại Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng (áp dụng đối với tổ
chức tín dụng là công ty cổ phần), trong đó nêu rõ thành
viên độc lập, thành viên là/không phải là người điều hành tổ chức tín dụng, các thành viên Hội đồng quản trị là người có
liên quan.
2. Ban
kiểm soát (nhiệm kỳ...)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh được bầu, bổ nhiệm (2)
|
Tỷ lệ
biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ
phần)
|
Nghị
quyết/Quyết định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Ban Kiểm soát theo quy định
tại Điều 44 Luật Các tổ chức tín dụng, trong đó nêu rõ thành viên chuyên trách/thành viên không chuyên trách của Ban
kiểm soát.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc):
STT
|
Họ
và tên
|
Quyết
định bổ nhiệm(*)
|
|
|
|
|
………., ngày ... tháng... năm …….
Người đại diện hợp pháp của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Nêu rõ chức danh Chủ tịch,
thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản
trị độc lập.
2. Nêu rõ chức danh Trưởng ban,
thành viên Ban kiểm soát (chuyên trách/không chuyên
trách).
(*) Nêu rõ loại văn bản, số,
ngày ban hành, ngày hiệu lực của văn bản kèm bản
sao của văn bản đó.
(Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)