NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 161a/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng
12 năm 2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung
thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, thay thế, bị bãi bỏ quy định tại Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày
31/12/2018 thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ
trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục KSTTHC-VPCP (để p/h);
- Lưu: VP, VP4, TTGSNH6.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 161a/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước
|
1
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi tên và sửa đổi, bổ sung
Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên của ngân hàng thương mại
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
2
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
chính của ngân hàng thương mại trong trường hợp không phát sinh thay đổi địa
điểm đặt trụ sở và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa
chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
3
|
Thủ tục chấp thuận tăng mức vốn điều lệ và sửa đổi,
bổ sung Giấy phép đối với nội dung vốn điều lệ của ngân hàng thương mại trách
nhiệm hữu hạn
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
4
|
Thủ tục chấp thuận mua bán, chuyển nhượng toàn bộ
vốn góp của chủ sở hữu tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành
viên
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
5
|
Thủ tục chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
6
|
Thủ tục chấp thuận mua, bán, chuyển nhượng cổ phần
của cổ đông lớn; mua, bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn
của Ngân hàng thương mại
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp không phát sinh thay đổi địa
điểm đặt trụ sở và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa
chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
|
2
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung
thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
|
3
|
Thủ tục chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh
từ 05 ngày làm việc trở lên (trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất
khả kháng) của Ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
1
|
B-NHA-183843-TT
|
Chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính của ngân hàng thương mại và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung
thay đổi trụ sở chính của ngân hàng thương mại
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
2
|
B-NHA-183947-TT
|
Chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính ngân hàng thương mại sang địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác
|
3
|
B-NHA-002020-TT
|
Gia hạn thời hạn hoạt động của ngân hàng thương mại
cổ phần
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của
ngân hàng thương mại và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thời hạn
hoạt động của ngân hàng thương mại
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
4
|
B-NHA-183866-TT
|
Chấp thuận việc
tăng vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần
|
Thủ tục chấp thuận tăng mức vốn
điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
5
|
B-NHA-184028-TT
|
Thay đổi tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi tên và sửa đổi, bổ sung
Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
6
|
B-NHA-184012-TT
|
Gia hạn thời gian hoạt động đối với chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung
thời hạn hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố
|
7
|
B-NHA-184029-TT
|
Thay đổi mức vốn điều lệ, vốn được cấp của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài
|
Thủ tục chấp thuận tăng mức vốn được cấp của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung vốn
được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
B-NHA-184034-TT
|
Thủ tục chấp thuận việc chuyển nhượng vốn góp cho
đối tác mới ngoài ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoặc ngân hàng liên doanh
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2
|
B-NHA-184030-TT
|
Chấp thuận việc chuyển nhượng vốn góp giữa các
bên trong ngân hàng 100% vốn nước ngoài
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
3
|
B-NHA-183897-TT
|
Chấp thuận việc chuyển nhượng cổ phần của ngân
hàng thương mại cổ phần
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
4
|
B-NHA-183891-TT
|
Chấp thuận việc mua lại cổ phần làm giảm vốn điều
lệ của ngân hàng thương mại cổ phần
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
5
|
B-NHA-183858-TT
|
Chuẩn y danh sách ứng cử viên làm thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát ngân hàng thương mại cổ phần
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
6
|
B-NHA-183848-TT
|
Chấp thuận nhân sự dự kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc
của Ngân hàng thương mại cổ phần
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tỉnh thành phố
|
7
|
B-NHA-183837-TT
|
Chấp thuận sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép đối
với Ngân hàng thương mại cổ phần (không bao gồm Ngân hàng thương mại cổ phần
do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ).
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
8
|
B-NHA-184044-TT
|
Chuyển địa điểm văn phòng đại diện tổ chức tín dụng
nước ngoài đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
9
|
B-NHA-184040-TT
|
Chấp thuận việc chuyển nhượng vốn góp trong trường
hợp một thành viên góp vốn trong ngân hàng liên doanh hoặc ngân hàng 100% vốn
nước ngoài bị mua lại, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách dẫn đến việc hình thành
một pháp nhân mới
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
10
|
B-NHA-184043-TT
|
Đổi tên văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước
ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2018
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng.
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Phần
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước
1. Thủ tục chấp thuận thay đổi
tên và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên của ngân hàng
thương mại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có quyết định sửa đổi Giấy
phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau: (i) Tên hiện tại; (ii) Tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy
định của pháp luật có liên quan về đặt tên; (iii) Lý do thay đổi tên.
2. Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng
thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
một thành viên thông qua việc thay đổi tên của ngân hàng thương mại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định sửa đổi tên của ngân hàng thương mại tại Giấy phép.
- Lệ phí: 70.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân
hàng.
2. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại và sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với nội dung thay đổi trụ sở chính của ngân hàng thương mại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị chuyển địa
điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại. Trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
Bước 4: Tối thiểu 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến
hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị
sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại tại Giấy phép gửi
Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm được
chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo quy định của pháp
luật.
Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng
thương mại tại Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của ngân hàng thương mại tại Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau: (i) Địa điểm hiện tại; (ii) Địa điểm dự kiến chuyển đến; (iii) Lý
do thay đổi; (iv) Kế hoạch lắp đặt trang thiết bị tại trụ sở mới đảm bảo đáp ứng
các điều kiện đối với trụ sở theo quy định của pháp luật; (v) Kế hoạch chuyển
trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
2. Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng
thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
một thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
3. Văn bản, tài liệu chứng minh ngân hàng thương mại
có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với thủ tục chấp thuận: 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với thủ tục sửa đổi Giấy phép: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản chấp thuận đề nghị chuyển trụ sở chính;
+ Quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở chính của
ngân hàng thương mại tại Giấy phép.
- Lệ phí: 70.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân
hàng.
3. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại trong trường hợp không phát
sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội
dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị sửa
đổi địa chỉ đặt trụ sở và tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ gửi Ngân
hàng Nhà nước (trừ trường hợp thay đổi địa chỉ do thay đổi địa giới hành
chính).
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước có quyết
định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại tại Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị sửa đổi
địa chỉ đặt trụ sở và tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ gửi Ngân hàng
Nhà nước (trừ trường hợp thay đổi địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại tại Giấy phép.
- Lệ phí: 70.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân
hàng.
4. Thủ tục chấp thuận gia hạn
thời hạn hoạt động và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung gia hạn thời
hạn hoạt động của ngân hàng thương mại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tối thiểu 06 tháng trước ngày Giấy phép hết
thời hạn, ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung hồ sơ,
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi thời hạn hoạt động
của ngân hàng thương mại tại Giấy phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau: (i) Thời hạn hoạt động hiện tại; (ii) Thời hạn hoạt động dự kiến
gia hạn; (iii) Lý do gia hạn thời hạn hoạt động;
2. Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng
thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
một thành viên thông qua việc gia hạn thời gian hoạt động của ngân hàng thương
mại;
3. Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động
của ngân hàng thương mại trong đó nêu rõ: (i) Đánh giá tổng kết hoạt động trong
03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động
chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh; tổ chức
và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm
soát nội bộ; (ii) Dự kiến kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp theo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định sửa đổi thời hạn hoạt động của ngân hàng thương mại tại Giấy phép.
- Lệ phí: (70.000.000 đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân
hàng.
5. Thủ tục chấp thuận tăng mức
vốn điều Iệ của ngân hàng thương mại cổ phần và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối
với nội dung thay đổi vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị tăng vốn
điều lệ của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận tăng mức vốn điều lệ có
hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
Bước 4. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện như
sau:
a) Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thành việc phát hành cổ phiếu theo quy định của pháp luật, ngân hàng
thương mại có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị sửa đổi mức vốn điều lệ tại
Giấy phép kèm các tài liệu sau: (i) Văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về
việc phát hành cổ phiếu; (ii) Thông tin quy định tại điểm c(iii), c(iv) khoản 1
Điều 11 Thông tư số 50/2018/TT-NHNN sau khi hoàn thành phát hành cổ phiếu.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ
tại Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp tăng mức vốn điều lệ của
ngân hàng thương mại cổ phần từ việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự
trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác
theo quy định của pháp luật
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau: (i) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn điều lệ; (ii) Mức vốn điều
lệ hiện tại, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần phổ thông, số lượng từng loại cổ phần
ưu đãi và số lượng cổ phiếu quỹ; mức vốn điều lệ dự kiến tăng; (iii) Nguồn sử dụng
để tăng vốn điều lệ; (iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều lệ;
2. Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần
từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần,
lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
3. Phương án tăng mức vốn điều lệ quy định tại điểm
b, khoản 1, điều 11 Thông tư số 50/2018/TT-NHNN tối thiểu phải có các nội dung
sau: (i) Kế hoạch chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, gồm: Các thông tin về
trái phiếu chuyển đổi đã phát hành: Số lượng trái phiếu, mệnh giá trái phiếu,
thời hạn trái phiếu; Các thông tin dự kiến chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi
thành cổ phiếu: số lượng trái phiếu, mệnh giá trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi (trường
hợp tăng vốn điều lệ từ việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông); (ii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần,
lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm
toán độc lập; Thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư
vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ
(trường hợp tăng vốn điều lệ từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn
cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác); (iii) Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở
hữu cổ phần của cổ đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền
biểu quyết và so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn;
Danh sách cổ đông và người có liên quan có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 20% trở lên
so với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh
sách này phải có thông tin định danh (đối với cá nhân: họ, tên, số thẻ căn cước
công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; đối với tổ
chức: tên tổ chức, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, họ tên người đại
diện theo pháp luật của tổ chức, số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, ngày cấp, nơi cấp) của cổ
đông, người có liên quan của cổ đông theo quy định của pháp luật; (iv) Thông
tin về tổng mức sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài hiện tại và dự kiến
sau khi tăng vốn.
* Đối với trường hợp tăng mức vốn điều lệ của
ngân hàng thương mại cổ phần ngoài các trường hợp tăng mức vốn điều lệ từ chuyển
đổi trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần,
lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức vốn điều lệ dự
kiến tăng;
(ii) Cam kết thông báo cho các tổ chức, cá nhân mua
cổ phần về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định tại Luật các tổ chức tín
dụng, trong đó bao gồm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp
của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của cá nhân, pháp
nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật các tổ
chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ đông và người có liên
quan;
- Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định về cổ đông lớn,
cổ đông lớn và người có liên quan;
(iii) Trường hợp ngân hàng thương mại tăng vốn điều
lệ dẫn đến việc hình thành cổ đông lớn hoặc cổ đông lớn trở thành cổ đông thường,
văn bản đề nghị phải bao gồm các thông tin sau: tên cổ đông, tỷ lệ cổ phần sở hữu
trước và dự kiến sau khi ngân hàng thương mại tăng vốn điều lệ;
2. Nghị quyết hoặc quyết định của Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại;
3. Phương án tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng
thương mại cổ phần tại điểm b, khoản 1, điều 12, Thông tư 50/2018/TT-NHNN trong
đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Sự cần thiết tăng mức vốn điều lệ;
(ii) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến tăng thêm; tổng mệnh
giá phát hành, loại cổ phần phát hành, đối tượng phát hành; các đợt dự kiến
phát hành và phương án phát hành cho từng đợt (nếu có);
(iii) Thời gian dự kiến phát hành và thời gian dự
kiến hoàn thành việc phát hành thêm cổ phiếu;
4. Danh sách cổ đông và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ
đông có tỷ lệ sở hữu từ 5% trở lên so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết và so
với vốn điều lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn; Danh sách cổ
đông và người có liên quan có tỷ lệ sở hữu cổ phần từ 20% trở lên so với vốn điều
lệ thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi tăng vốn. Các danh sách này phải có
thông tin định danh của cổ đông, người có liên quan của cổ đông theo quy định của
pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với thủ tục chấp thuận đề nghị tăng mức vốn
điều lệ: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với thủ tục sửa Giấy phép: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản chấp thuận đề nghị tăng mức vốn điều lệ;
+ Quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép.
- Lệ phí: 70.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân
hàng.
6. Thủ tục chấp thuận tăng mức
vốn điều lệ và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung vốn điều lệ của ngân
hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
- Trình tự thực hiện:
1. Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm
hữu hạn tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của
pháp luật:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có quyết định sửa đổi Giấy
phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm
hữu hạn tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm hoặc từ vốn
góp của thành viên góp vốn mới:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị tăng vốn
điều lệ của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận tăng mức vốn điều lệ có
hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
Bước 4. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện như
sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
việc cấp, góp vốn, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị sửa đổi mức vốn điều
lệ tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo về tỷ lệ góp vốn của
thành viên góp vốn sau khi góp vốn kèm tài liệu chứng minh việc chủ sở hữu,
thành viên góp vốn đã góp vốn để tăng vốn điều lệ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ
tại Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức vốn điều lệ dự
kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn điều lệ;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ,
lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm
toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận
để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ (trường hợp nguồn tăng
vốn từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);
(iv) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp của chủ sở
hữu, thành viên góp vốn để cấp, góp thêm (trường hợp nguồn tăng vốn điều lệ do chủ
sở hữu, thành viên góp vốn cấp, góp thêm);
b) Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối
với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định
của chủ sở hữu đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên
thông qua việc tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu
phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn điều lệ dự kiến tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn điều lệ;
(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều
lệ;
c) Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn góp của thành viên góp
vốn mới, ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản 1, điều 13,
Thông tư số 50/2018/TT-NHNN , ngân hàng thương mại gửi các tài liệu sau:
(i) Đối với thành viên mới là tổ chức tín dụng nước
ngoài:
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của
05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn
bản tương đương;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên
xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài, trong đó bao gồm các nội
dung tối thiểu sau: Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm
nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định
pháp luật khác trong vòng 05 năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp
hồ sơ; Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước
nguyên xứ trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ; Tình
hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm
liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín
nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ
sơ;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng
phát triển cho đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại
ngân hàng;
- Văn bản cam kết về việc sẵn sàng hỗ trợ về tài
chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng, đảm bảo duy trì
giá trị thực của vốn điều lệ của ngân hàng không thấp hơn mức vốn pháp định và
đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên
xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng nước
ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn dự kiến góp vốn)
trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt
Nam khác;
(ii) Đối với thành viên mới là ngân hàng thương mại
Việt Nam:
- Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại
ngân hàng, trong đó cung cấp thông tin định danh của người đại diện vốn góp;
- Báo cáo tài chính năm liền kề trước năm nộp hồ sơ
đã được kiểm toán độc lập và Báo cáo tài chính gần nhất trước thời điểm nộp hồ
sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ các quy định về quản
trị rủi ro, trích lập dự phòng của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm nộp hồ sơ;
các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ giới hạn mua, nắm giữ
cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức
tín dụng;
- Báo cáo về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và tỷ lệ
góp vốn, mua cổ phần dự kiến sau khi góp vốn;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
tăng mức vốn điều lệ từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định: 40 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
tăng mức vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm hoặc từ vốn góp
của thành viên góp vốn mới:
(i) Đối với thủ tục chấp thuận đề nghị tăng mức vốn
điều lệ: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(ii) Đối với thủ tục sửa Giấy phép: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
tăng mức vốn điều lệ từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định: quyết định
sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép.
+ Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
tăng mức vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm hoặc từ vốn góp
của thành viên góp vốn mới:
(i) Văn bản chấp thuận đề nghị tăng mức vốn điều lệ;
(ii) Quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy
phép.
- Lệ phí: 70.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức
tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân
hàng.
7. Thủ tục chấp thuận mua bán,
chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của chủ sở hữu tại ngân hàng thương mại trách nhiệm
hữu hạn một thành viên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân
hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 75 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân
hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có giá trị
thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng, ngân hàng thương mại gửi Ngân hàng Nhà
nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện kèm tài liệu chứng minh đã hoàn thành
việc mua bán, chuyển nhượng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong
đó tối thiểu bao gồm các thông tin sau: (i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở
hữu và của bên mua, nhận chuyển nhượng; (ii) Thời điểm dự kiến thực hiện việc
mua bán, chuyển nhượng;
2. Văn bản thỏa thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa chủ sở hữu với bên mua, nhận chuyển nhượng;
3. Các văn bản, tài liệu chứng minh bên mua, nhận
chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện đối với chủ sở hữu của ngân hàng thương
mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp luật quy định tại
điểm c (i) khoản 1 Điều 13 Thông tư 50/2018/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 75 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn
bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
8. Thủ tục chấp thuận mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp tại ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân
hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 75 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân
hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có giá trị
thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành việc mua bán, chuyển nhượng, ngân hàng thương mại gửi Ngân hàng Nhà
nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện kèm tài liệu chứng minh đã hoàn thành
việc mua bán, chuyển nhượng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp cho bên nhận chuyển nhượng là thành viên góp vốn hiện tại của
ngân hàng thương mại gồm:
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong
đó nêu rõ: (i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, chuyển nhượng và bên mua,
nhận chuyển nhượng; (ii) Tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp; Tỷ lệ sở hữu
và giá trị phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp; (iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển
nhượng; (iv) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
b) Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành
viên của ngân hàng thương mại về việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản thỏa thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa bên bán, chuyển nhượng với bên mua, nhận chuyển nhượng.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn cho bên mua, nhận chuyển nhượng là
thành viên góp vốn mới gồm:
a) Các hồ sơ quy định tại Điểm 1;
b) Các văn bản, tài liệu chứng minh bên mua, nhận
chuyển nhượng đáp ứng đủ các điều kiện để được mua, nhận chuyển nhượng phần vốn
góp của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo
quy định của pháp luật, gồm:
(i) Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng là tổ chức
tín dụng nước ngoài: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm c(i) khoản 1 Điều
13 Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018:
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của
05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn
bản tương đương;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên
xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài, trong đó bao gồm các nội
dung tối thiểu sau: Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm
nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định
pháp luật khác trong vòng 05 năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp
hồ sơ; Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước
nguyên xứ trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ; Tình
hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm
liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín
nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ
sơ;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng
phát triển cho đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại
ngân hàng;
- Văn bản cam kết về việc sẵn sàng hỗ trợ về tài
chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng, đảm bảo duy trì
giá trị thực của vốn điều lệ của ngân hàng không thấp hơn mức vốn pháp định và
đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên
xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng nước
ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn dự kiến góp vốn)
trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt
Nam khác;
(ii) Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng là ngân
hàng thương mại Việt Nam: các văn bản, tài liệu quy định tại điểm c(ii) khoản 1
Điều 13 Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018:
- Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại
ngân hàng, trong đó cung cấp thông tin định danh của người đại diện vốn góp;
- Báo cáo tài chính năm liền kề trước năm nộp hồ sơ
đã được kiểm toán độc lập và Báo cáo tài chính gần nhất trước thời điểm nộp hồ
sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ các quy định về quản
trị rủi ro, trích lập dự phòng của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm nộp hồ sơ;
các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo tình hình tuân thủ giới hạn mua, nắm giữ
cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức
tín dụng;
- Báo cáo về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và tỷ lệ
góp vốn, mua cổ phần dự kiến sau khi góp vốn;
- Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 75 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn
bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
9. Thủ tục chấp thuận mua, bán,
chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn; mua, bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến
trở thành cổ đông lớn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập hồ sơ gửi Ngân
hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 75 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân
hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có giá trị
thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ký.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cổ phần, ngân hàng thương
mại có văn bản báo cáo kết quả mua, bán, chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng cổ
phần và các nội dung quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều 17, Thông tư số
50/2018/TT-NHNN gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua, bán, chuyển nhượng
cổ phần của cổ đông lớn:
Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó
tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về số lượng cổ phần, loại cổ phần, tổng
mệnh giá cổ phần mua bán, chuyển nhượng của cổ đông lớn;
b) Thông tin của cổ đông lớn thực hiện mua, bán,
chuyển nhượng cổ phần gồm: thông tin định danh, chức danh của cổ đông lớn (trường
hợp cổ đông lớn là cá nhân) hoặc chức danh người đại diện của cổ đông lớn (trường
hợp cổ đông lớn là tổ chức) tại ngân hàng thương mại, số lượng và tỷ lệ sở hữu
cổ phần có quyền biểu quyết so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết, số lượng và
tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (nếu có) so với vốn điều lệ của
ngân hàng thời điểm hiện tại và dự kiến sau khi mua bán, chuyển nhượng;
c) Thông tin về các cam kết, thỏa thuận giữa ngân
hàng thương mại với cổ đông lớn liên quan đến tỷ lệ sở hữu cổ phần, hạn chế
chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn (nếu có);
d) Tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của cổ
đông lớn và người có liên quan của cổ đông lớn đó dự kiến sau khi mua, bán,
chuyển nhượng cổ phần;
đ) Thời gian giao dịch dự kiến.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua, nhận chuyển nhượng
cổ phần dẫn đến trở thành cổ đông lớn:
Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó
tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về số lượng cổ phần, loại cổ phần, tổng
mệnh giá cổ phần mua, nhận chuyển nhượng;
b) Thông tin của bên mua, nhận chuyển nhượng cổ phần
gồm: thông tin định danh, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết
so với vốn cổ phần có quyền biểu quyết, số lượng và tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ
thông và cổ phần ưu đãi (nếu có) so với vốn điều lệ của ngân hàng thời điểm hiện
tại và dự kiến sau khi mua, nhận chuyển nhượng;
c) Tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của bên
mua, nhận chuyển nhượng và người có liên quan dự kiến sau khi mua, nhận chuyển
nhượng;
d) Thời gian giao dịch dự kiến;
đ) Cam kết thông báo cho bên mua, nhận chuyển nhượng
về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật, trong đó bao gồm:
(i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của nguồn vốn mua; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua; không được mua dưới tên của cá nhân,
pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định của
pháp luật;
(ii) Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật
các tổ chức tín dụng về giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông, cổ đông và người
có liên quan;
(iii) Chịu trách nhiệm tuân thủ quy định về cổ đông
lớn, cổ đông lớn và người có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 75 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại cổ phần.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản
chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
B. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục chấp thuận thay đổi
tên và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
hoặc Ngân hàng Nhà Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có quyết định sửa đổi Giấy
phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau: (i) Tên hiện tại; (ii) Tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy
định của pháp luật có liên quan về đặt tên; (iii) Lý do thay đổi tên.
2. Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi
tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định sửa đổi tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
hoặc Ngân hàng Nhà Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị chuyển địa
điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.
Bước 4: Tối thiểu 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến
hoạt động tại địa điểm được chấp thuận, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản
đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy
phép gửi Ngân hàng Nhà nước trong đó báo cáo ngày bắt đầu hoạt động tại địa điểm
được chấp thuận và việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở theo quy định của
pháp luật.
Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị sửa đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài tại Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi địa điểm đặt
trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố nơi chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở:
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau: (i) Địa điểm hiện tại; (ii) Địa điểm dự kiến chuyển đến; (iii) Lý
do thay đổi; (iv) Kế hoạch lắp đặt trang thiết bị tại trụ sở mới đảm bảo đáp ứng
các điều kiện đối với trụ sở theo quy định của pháp luật; (v) Kế hoạch chuyển
trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
2. Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
3. Văn bản, tài liệu chứng minh chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm
mới.
* Đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đang đặt trụ sở:
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau: (i) Địa điểm hiện tại; (ii) Địa điểm dự kiến chuyển đến; (iii) Lý
do thay đổi; (iv) Kế hoạch lắp đặt trang thiết bị tại trụ sở mới đảm bảo đáp ứng
các điều kiện đối với trụ sở theo quy định của pháp luật; (v) Kế hoạch chuyển
trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
2. Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
3. Văn bản, tài liệu chứng minh chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm
mới.
4. Phương án hoạt động trong 03 năm đầu tại địa bàn
mới với các nội dung tối thiểu sau: Phân tích, đánh giá nhu cầu dịch vụ ngân
hàng tại địa bàn hoạt động mới; Dự kiến chiến lược kinh doanh và nêu rõ các
thay đổi về chiến lược kinh doanh (nếu có); Dự kiến kết quả kinh doanh trong 03
năm đầu hoạt động tại địa bàn mới và các thuyết minh liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với thủ tục chấp thuận: 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với thủ tục sửa đổi Giấy phép: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản chấp thuận đề nghị chuyển trụ sở của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Quyết định sửa đổi địa điểm đặt trụ sở của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp không
phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội
dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
hoặc Ngân hàng Nhà Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp).
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước
có quyết định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị sửa đổi
địa chỉ đặt trụ sở và tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ (trừ trường hợp
thay đổi địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định sửa đổi địa chỉ đặt trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy
phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Thủ tục chấp thuận gia hạn
thời hạn hoạt động và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung gia hạn thời
hạn hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tối thiểu 06 tháng trước ngày Giấy phép hết
thời hạn, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi thời hạn hoạt động
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy phép; trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau: (i) Thời hạn hoạt động hiện tại; (ii) Thời hạn hoạt động dự kiến
gia hạn; (iii) Lý do gia hạn thời hạn hoạt động;
2. Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc gia hạn
thời hạn hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
3. Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam trong đó nêu rõ: (i) Đánh giá tổng
kết hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị, bao gồm các chỉ
tiêu hoạt động chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả
kinh doanh; tổ chức và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội
bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ; (ii) Dự kiến kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp
theo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết
định sửa đổi thời hạn hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Giấy
phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Thủ tục chấp thuận tạm ngừng
hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên (trừ trường hợp tạm ngừng hoạt
động do sự kiện bất khả kháng) của ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tối thiểu 45 ngày làm việc trước ngày dự kiến
tạm ngừng hoạt động kinh doanh, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
hoặc Ngân hàng Nhà Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau: (i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh; (ii)
Lý do, sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh; (iii) Các giải
pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động
kinh doanh đến quyền và lợi ích của khách hàng;
2. Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng quản trị
đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng
thành viên đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn về việc tạm ngừng
hoạt động kinh doanh; Quyết định của Tổng Giám đốc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
3. Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng
hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng) đối với ngân hàng thương mại và các chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có quy mô lớn theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
+ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được
phân cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên địa bàn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn
bản chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Thủ tục chấp thuận tăng mức
vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối
với nội dung vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
1. Đối với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tăng vốn được cấp từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của
pháp luật:
Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
hoặc Ngân hàng Nhà Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có quyết định sửa đổi Giấy
phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Đối với trường hợp chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tăng vốn do ngân hàng mẹ cấp bổ sung:
Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
hoặc Ngân hàng Nhà Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp).
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị tăng vốn
được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trường hợp không chấp thuận, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận tăng mức vốn
được cấp có hiệu lực trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký.
Bước 4. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện như
sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành việc tăng mức vốn được cấp, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản gửi
Ngân hàng Nhà nước đề nghị sửa đổi mức vốn được cấp tại Giấy phép.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi mức vốn được cấp
tại Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Mức vốn đã được cấp hiện tại và mức vốn được cấp
dự kiến tăng;
(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn được cấp;
(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp,
lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm
toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận
để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn được cấp (trường hợp nguồn tăng
vốn từ các quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);
(iv) Số vốn dự kiến cấp bổ sung từ ngân hàng mẹ
(trường hợp nguồn tăng vốn từ ngân hàng mẹ);
2. Văn bản của ngân hàng mẹ thông qua việc tăng mức
vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, trong đó tối thiểu
phải có các nội dung sau:
(i) Tổng mức vốn được cấp dự kiến tăng thêm;
(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn được cấp (nếu
có);
(iii) Nguồn tiền được sử dụng để tăng mức vốn được
cấp;
(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng mức vốn
được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng mức
vốn được cấp từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định; 40 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng mức
vốn được cấp do ngân hàng mẹ cấp bổ sung:
a) Đối với thủ tục chấp thuận đề nghị tăng mức vốn
được cấp: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với thủ tục sửa Giấy phép: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được phân cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng mức
vốn được cấp từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định: quyết định sửa
đổi mức vốn được cấp tại Giấy phép.
+ Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng mức
vốn được cấp do ngân hàng mẹ cấp bổ sung:
P Văn bản chấp thuận đề nghị tăng mức vốn được cấp;
P Quyết định sửa đổi mức vốn được cấp tại Giấy
phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.