NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1362/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện thủ tục kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phát
hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư số 16/2016/TT-NHNN ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách tiền tệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT (02).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1362/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
01
|
B-NHA-254763-TT
|
Chấp thuận đề nghị phát hành trái
phiếu trong nước của năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
|
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-NHNN
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng
chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
|
Hoạt động tiền tệ
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
- Thủ tục hành chính cấp trung ương
- Lĩnh vực: Hoạt động tiền tệ.
- Tên thủ tục: Chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng do
nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín
dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng do nhà
nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín
dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án
phát hành trái phiếu của năm tài chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét hồ sơ.
+ Bước 3:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến trả
lời bằng Văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án phát
hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến trả
lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án phát
hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính của tổ
chức tín dụng.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp;
+ Qua đường bưu điện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị chấp thuận phương án
phát hành trái phiếu của năm tài chính do người đại diện hợp pháp của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký.
+ Phương án phát hành trái phiếu
trong nước của năm tài chính theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo
cáo tài chính của năm liền kề trước năm phát hành được kiểm toán và báo cáo tài
chính quý gần nhất. Báo cáo tài chính được kiểm toán phải là báo cáo kiểm
toán nêu ý kiến chấp nhận toàn phần. Trường hợp phát hành trước ngày 01 tháng
04 hàng năm chưa có báo cáo tài chính năm của năm liền kề trước năm đề nghị
phát hành được kiểm toán thì phải có:
(i) Báo cáo tài chính được kiểm toán
của năm trước năm liền kề với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi;
(ii) Báo cáo tài chính quý gần
nhất với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi được kiểm toán (nếu có);
(iii) Báo cáo tài chính của năm liền
kề trước năm đề nghị phát hành với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi được Hội
đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên phê duyệt đối với tổ chức tín dụng; Tổng
Giám đốc hoặc Giám đốc phê duyệt đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn
của năm tài chính.
+ Trường hợp tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng thì báo cáo về lỗ
lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán, nợ phải trả quá hạn trên một năm (nếu có).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xác nhận của tổ chức tín dụng Điều lệ và bản sao Giấy phép đối với
tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu lần đầu; bản sao Giấy phép thành lập đối
với chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trái phiếu lần đầu.
+ Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn
phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền được Đại hội đồng
cổ đông thông qua trong đó phải có các nội dung theo quy định hiện hành của
Ngân hàng Nhà nước về thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (đối với
trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến
điều kiện phát hành trái phiếu (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái
phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền).
+ 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái
phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50%
vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền
tệ).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản chấp thuận.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Việc chào bán trái phiếu ra công
chúng của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán, Điều 15, Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị
định số 58/2012/NĐ-CP .
+ Việc phát hành trái phiếu riêng
lẻ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ các điều
kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính
phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Riêng điều kiện về đáp ứng yêu cầu tỷ
lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về đảm bảo an toàn trong hoạt động, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tuân thủ theo quy định tại khoản 1
Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng
khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010.
+ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
+ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng
khoán và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP .
+ Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ
phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Ngày có hiệu lực 14/02/2014.
+ Thông tư số 16/2016/TT-NHNN ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.