NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1032/QĐ-NHNN
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG THỰC
HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày
20 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối
với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực hoạt động tín dụng quy định tại Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20
tháng 5 năm 2022 thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Nhu Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN (để báo cáo);
- Cục KSTTHC-VPCP (để phối hợp);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.TPThảo, TDCNKT, TD2.VTLinh.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1032/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước
đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh theo Nghị định
31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ
|
Hoạt động tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục hỗ trợ lãi
suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các ngân hàng thương mại lập 01 bộ
hồ sơ đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước cho cả 02 năm
2022, 2023 và chi tiết từng năm theo quy định, gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng hợp
kế hoạch hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng thương mại, đảm bảo trong phạm vi tổng
mức 40.000 tỷ đồng, chi tiết theo từng ngân hàng thương mại và theo từng năm, gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
+ Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì báo
cáo Chính phủ để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung dự toán chỉ đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ lãi suất trong năm 2022
và tổng hợp, bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 trình Quốc hội
quyết định.
+ Bước 4: Thủ tướng Chính phủ quyết định giao
vốn ngân sách trung ương bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 cho Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam. Việc giao kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện theo quy định
hiện hành.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo hạn mức
hỗ trợ lãi suất cho các ngân hàng thương mại và gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để phối hợp thực hiện.
+ Bước 5: Trước ngày 20 của tháng đầu tiên
hãng quý, ngân hàng thương mại lập 02 bộ hồ sơ gửi đồng thời Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Tài chính đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo
quy định của quý trước liền kề; riêng hồ sơ của quý IV hằng năm gửi trước ngày
05 tháng 01 năm kế tiếp.
+ Bước 6: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất của
ngân hàng thương mại hằng quý, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến về danh mục
hồ sơ, số tiền đề nghị thanh toán trước của ngân hàng thương mại không vượt hạn
mức hỗ trợ lãi suất được thông báo, gửi Bộ Tài chính để đề nghị thực hiện thanh
toán trước cho ngân hàng thương mại. Riêng hồ sơ của quý IV hằng năm, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có ý kiến gửi Bộ Tài chính trong vòng 05 ngày làm việc kê từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại.
+ Bước 7: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính thực hiện
thanh toán trước cho ngân hàng thương mại số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định
tại Nghị định này theo hình thức lệnh chi tiền và thông báo cho Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam để phối hợp thực hiện.
+ Bước 8: Trong quá trình triển khai, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam xem xét điều chỉnh hạn mức hỗ trợ lãi suất giữa các ngân
hàng thương mại khi cần thiết, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phối
hợp thực hiện.
+ Bước 9: Trước ngày 10 tháng 02 năm 2023 (đối
với các khoản hỗ trợ lãi suất năm 2022) và trước ngày 10 tháng 02 năm 2024 (đối
với các khoản hỗ trợ lãi suất năm 2023), ngân hàng thương mại lập 03 bộ hồ sơ gửi
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết toán hỗ trợ lãi suất năm theo quy định.
+ Bước 10: Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất năm của các ngân hàng thương
mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng hợp báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất
chi tiết theo từng ngân hàng thương mại theo quy định gửi Kiểm toán Nhà nước để
Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán theo quy định tại Luật Kiểm toán Nhà nước
và các văn bản pháp luật có liên quan.
+ Bước 11: Kiểm toán nhà nước tổ chức kiểm
toán việc thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định.
+ Bước 12: Trong trường hợp cần thiết, Tổ
công tác hỗ trợ lãi suất liên ngành (gồm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng) thực hiện kiểm tra hồ sơ của khoản
vay được hỗ trợ lãi suất.
+ Bước 13: Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, căn cứ hồ sơ quyết
toán hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại, kết quả kiểm toán của Kiểm toán
Nhà nước và kết quả kiểm tra hồ sơ của Tổ công tác hỗ trợ lãi suất liên ngành,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng hợp báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất chi tiết
theo từng ngân hàng thương mại (theo số liệu đã được kiểm toán) gửi Bộ Tài
chính để thẩm định, đồng thời gửi các ngân hàng thương mại để biết.
+ Bước 14: Trước ngày 01 tháng 10 năm kế tiếp
năm quyết toán, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản đề nghị Bộ Tài chính thẩm
định báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất, kèm theo văn bản của Kiểm
toán nhà nước về kết quả kiểm toán việc thực hiện hỗ trợ lãi suất năm quyết
toán, đồng thời gửi các ngân hàng thương mại để biết.
+ Bước 15: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị thẩm định báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi
suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính thực hiện thẩm định báo cáo
tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất.
+ Bước 16: Căn cứ kết quả thẩm định báo cáo tổng
hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất, Bộ Tài chính có thông báo thẩm định gửi Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng thương mại.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa; hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất: Văn
bản đăng ký.
+ Hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ
trợ lãi suất hằng quý gồm có: Văn bản đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ
lãi suất, Báo cáo về tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng của
ngân hàng thương mại, Bảng kê chứng từ chứng minh khách hàng đã được hỗ trợ lãi
suất trong quý.
+ Hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất năm gồm
có: Công văn về việc quyết toán hỗ trợ lãi suất năm, Báo cáo số liệu đề nghị tổng
hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất, Bảng kê chứng từ chứng minh khách hàng đã được
hỗ trợ lãi suất trong năm quyết toán.
- Số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất: 01
bộ.
+ Hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ
trợ lãi suất: 02 bộ.
+ Hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất năm: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất: sau khi Ủy
ban Thường vụ Quốc hội phê duyệt bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển năm 2022
và Thủ tướng Chính phủ quyết định giao vốn ngân sách trung ương bổ sung kế hoạch
đầu tư công năm 2022 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất
hằng quý: 25 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận được hồ
sơ đề nghị của ngân hàng thương mại.
+ Quyết toán hỗ trợ lãi suất năm: 15 ngày làm
việc sau ngày 01 tháng 10 năm kế tiếp năm quyết toán.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Ngân hàng thương mại
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế), Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản thông báo thẩm định báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất của Bộ
Tài chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất (theo mẫu
tại Phụ lục 01 Nghị định 31/2022/NĐ-CP);
+ Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất
đối với khách hàng (theo mẫu tại Phụ lục 02 Nghị định 31/2022/NĐ-CP);
+ Bảng kê chứng từ chứng minh khách hàng đã được hỗ trợ
lãi suất (theo mẫu tại Phụ lục 03 Nghị định 31/2022/NĐ-CP);
+ Báo cáo số liệu đề nghị tổng hợp quyết toán
hỗ trợ lãi suất (theo mẫu tại Phụ lục 04 Nghị định 31/2022/NĐ-CP);
+ Bảng kê chứng từ chứng minh khách hàng đã
được hỗ trợ lãi suất (theo mẫu tại Phụ lục 05 Nghị định 31/2022/NĐ-CP);
+ Tổng hợp báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất
của các ngân hàng thương mại năm 2022/2023 (theo mẫu tại Phụ lục 06 Nghị định
31/2022/NĐ-CP);
+ Báo cáo tổng hợp kết quả hỗ trợ lãi suất cả
chương trình trong 02 năm 2022, 2023 (theo mẫu tại Phụ lục 07 Nghị định
31/2022/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện: ngân hàng
thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh theo quy định tại Nghị định 31/2022/NĐ-CP và chịu trách nhiệm về tính hợp
lệ, chính xác của hồ sơ, số liệu đề nghị thanh toán, quyết toán hỗ trợ lãi suất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
+ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
+ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 5 năm 2019;
+ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày
20 tháng 11 năm 2017;
+ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01
năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
+ Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 5
năm 2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản
vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
Mẫu
số 01
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ...
Đơn vị: đồng
STT
|
Năm
|
Dư nợ cho
vay bình quân năm kế hoạch (*)
|
Số tiền hỗ
trợ lãi suất kế hoạch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = 2% x
(3)
|
1
|
Năm 2022
|
|
|
2
|
Năm 2023
|
|
|
Tổng cộng
|
|
(*) Dự kiến dư nợ cho vay bình quân đối với
các đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này trong năm kế
hoạch.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
-------
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG
Quý …… Năm ……
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên chi
nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn)
|
Dư nợ HTLS
đầu quý
|
Doanh số
phát sinh trong quý
|
Dư nợ HTLS
cuối quý
|
Số tiền
NHTM đã HTLS trong quý
|
Số tiền đã
HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong quý
|
Số tiền đề
nghị NSNN thanh toán trước trong quý
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9) =
85%x[(7)-(8)]
|
1
|
TP. Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi nhánh A
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi nhánh B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TP. Hồ Chí
Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi nhánh X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi nhánh Y
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỉnh ……
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3), (4), (5), (6) báo cáo dư nợ hỗ trợ
lãi suất đầu quý, doanh số cho vay hỗ trợ lãi suất trong quý, doanh số thu nợ hỗ
trợ lãi suất trong quý, dư nợ hỗ trợ lãi suất cuối quý (không bao gồm các khoản
vay quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này).
- Cột (7) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã hỗ trợ lãi suất trong quý (bao gồm cà số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong quý
phải thu hồi).
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã hỗ trợ lãi suất (phát sinh từ đầu chương trình đến hết quý báo cáo) nhưng
trong quý báo cáo được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định
này.
- Cột (9) chỉ báo cáo số liệu tại
dòng Tổng số.
- Trường hợp số tiền ngân hàng thương mại đã
hỗ trợ lãi suất trong quý nhỏ hơn số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm
trừ trong quý thì số tiền ngân hàng thương mại đề nghị ngân sách nhà nước thanh
toán hỗ trợ lãi suất trong quý = 0. Phần chênh lệch giữa số tiền đã hỗ trợ lãi
suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý và số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ
trợ lãi suất trong quý được tính vào số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải
giảm trừ trong quý tiếp theo, hoặc hoàn trả ngân sách nhà nước.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên,
đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc
gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp
dũng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
-------
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHỨNG MINH KHÁCH HÀNG ĐÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI
SUẤT
Quý …… Năm ……
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên chi
nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn)/Tên khách hàng
|
Mã số thuế/
ĐKKD
|
Số hiệu khế
ước nhận nợ/Số tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống
|
Ngày khế ước/Ngày
tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống
|
Số hiệu chứng
từ HTLS
|
Ngày chứng
từ HTLS
|
Số tiền đã
HTLS theo chứng từ phát sinh trong quý
|
Số tiền đã
HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong quý
|
Số tiền đề
nghị NSNN thanh toán trước trong quý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10) = 85%x
[(8)-(9)]
|
1
|
TP. Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi nhánh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 2 Nghị định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Khách hàng X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Khách hàng Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Khách hàng, thuộc đối tượng quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 2 Nghị định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1
|
Khách hàng X’
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.2
|
Khách hàng Y’
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TP. Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi nhánh X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 2 Nghị định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1
|
Khách hàng X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2
|
Khách hàng Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 2 Nghị định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.1
|
Khách hàng X’
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.2
|
Khách hàng Y’
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất phát sinh trong quý (bao gồm
cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong quý phải thu hồi).
- Cột (9) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất (gồm chứng từ phát sinh từ
đầu chương trình đến hết quý báo cáo) nhưng trong quý báo cáo được xác định phải
thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Cột (10) chi báo cáo số liệu tại dòng Tổng
số.
- Trường hợp số tiền ngân hàng thương mại đã
hỗ trợ lãi suất trong quý nhỏ hơn số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm
trừ trong quý thì số tiền ngân hàng thương mại đề nghị ngân sách nhà nước thanh
toán hỗ trợ lãi suất trong quý = 0. Phần chênh lệch giữa số tiền đã hỗ trợ lãi
suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý và số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ
trợ lãi suất trong quý được tính vào số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải
giảm trừ trong quý tiếp theo, hoặc hoàn trả ngân sách nhà nước.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên,
đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc
gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp
đúng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
-------
|
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỀ NGHỊ TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Năm 2022/Năm 2023
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên chi nhánh
ngân hàng thương mại (theo địa bàn)
|
Dư nợ HTLS
đầu năm
|
Doanh số
phát sinh trong năm
|
Dư nợ HTLS
cuối năm
|
Số tiền
NHTM đã HTLS trong năm
|
Số tiền đã
HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong năm
|
Số tiền đã
được NSNN thanh toán trước trong năm
|
Số tiền còn
lại đề nghị NSNN thanh toán/hoặc giảm trừ trong năm tiếp theo/hoặc hoàn trả
NSNN
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)=(7)-(8)-(9)
|
1
|
TP. Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi nhánh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi nhánh B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TP. Hồ Chí
Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi nhánh X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi nhánh Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tỉnh ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3), (4), (5), (6) báo cáo dư nợ hỗ trợ
lãi suất đầu năm, doanh số cho vay hỗ trợ lãi suất trong năm, doanh số thu nợ hỗ
trợ lãi suất trong năm, dư nợ hỗ trợ lãi suất cuối năm (không bao gồm các khoản
vay quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này).
- Cột (7) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã hỗ trợ lãi suất trong năm (bao gồm cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm
phải thu hồi).
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã hỗ trợ lãi suất (phát sinh từ đầu chương trình đến hết năm quyết toán) nhưng
trong năm quyết toán được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định
này.
- Cột (9) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước trong năm theo đề nghị của ngân
hàng thương mại lại hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất
các quý trong năm. Cột (9) chi báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Cột (10) chỉ báo cáo số liệu tại
dòng Tổng số.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký
tên, đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb,
hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo
khớp đúng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
-------
|
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHỨNG MINH KHÁCH HÀNG ĐÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI
SUẤT
Năm 2022/Năm 2023
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên chi
nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn) /Tên khách hàng
|
Mã số thuế/
ĐKKD
|
Số hiệu Khế
ước nhận nợ/Số tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống
|
Ngày khế ước/Ngày
tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống
|
Số hiệu chứng
từ HTLS
|
Ngày chứng
từ HTLS
|
Số tiền đã
HTLS theo chứng từ phát sinh trong năm
|
Số tiền đã
HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong năm
|
Số tiền đã được
NSNN thanh toán trước trong năm
|
Số tiền còn
lại đề nghị NSNN thanh toán/hoặc giảm trừ trong năm tiếp theo/hoặc hoàn trả
NSNN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(8)-(9)-(10)
|
1
|
TP. Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi nhánh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 2 Nghị định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Khách hàng X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2
|
Khách hàng Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 2 Nghị định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1
|
Khách hàng X’
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.2
|
Khách hàng Y’
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TP. Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi nhánh X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 2 Nghị định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1
|
Khách hàng X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2
|
Khách hàng Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 2 Nghị định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.1
|
Khách hàng X’
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.2
|
Khách hàng Y’
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất phát sinh trong năm (bao gồm
cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm phải thu hồi).
- Cột (9) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất (phát sinh từ đầu chương
trình đến hết năm quyết toán) nhưng trong năm quyết toán được xác định phải thu
hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Cột (10) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại
đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước trong năm theo đề nghị của ngân
hàng thương mại tại hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất
các quý trong năm. Cột (10) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Cột (11) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng
số.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên,
đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc
gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp
đúng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
|
TỔNG HỢP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI NĂM 2022/2023
(Đính
kèm Công văn số …/NHNN-TD của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên ngân
hàng thương mại
|
Dư nợ HTLS đầu
năm
|
Doanh số
phát sinh trong năm
|
Dư nợ HTLS
cuối năm
|
Hạn mức HTLS
được thông báo
|
Theo báo cáo
quyết toán của NHTM
|
Theo báo cáo
tổng hợp quyết toán của NHNNVN
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Số tiền NHTM
đã HTLS
|
Số tiền đã
HTLS bị thu hồi
|
Số tiền đã
được NSNN thanh toán trước
|
Số tiền còn lại
đề nghị NSNN thanh toán /hoặc giảm trừ trong năm tiếp theo/hoặc hoàn trả NSNN
|
Số tiền NHTM
đã HTLS
|
Số tiền đã
HTLS bị thu hồi
|
Số tiền đã
được NSNN thanh toán trước
|
Số tiền NSNN
còn phải thanh toán [nếu (15)>0], hoặc giảm trừ vào năm tiếp
theo hoặc phải hoàn trả NSNN [nếu (15)<0]
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)=(12)-(13)-(14)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (8), (9), (10), (11) báo cáo số liệu
theo báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại theo Mẫu số 04
và Mẫu số 05;
- Cột (12), (13), (14), (15) báo cáo số liệu
theo báo cáo tổng hợp báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 7 Nghị định này.
Mẫu
số 07
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
-------
|
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỖ TRỢ LÃI SUẤT CẢ CHƯƠNG TRÌNH
TRONG 02 NĂM 2022, 2023
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên chi nhánh
ngân hàng thương mại (theo địa bàn)
|
Dư nợ HTLS
đầu chương trình
|
Doanh số
phát sinh trong 02 năm
|
Dư nợ HTLS
cuối chương trình
|
Theo báo
cáo quyết toán của NHTM
|
Theo thông
báo thẩm định của Bộ Tài chính
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Số tiền
NHTM đã HTLS trong 02 năm
|
Số tiền đã
HTLS bị thu hồi trong 02 năm
|
Số tiền đã
được NSNN thanh toán trước trong 02 năm
|
Số tiền
NHTM đã HTLS trong 02 năm
|
Số tiền đã
HTLS bị thu hồi trong 02 năm
|
Số tiền đã
được NSNN thanh toán trước trong 02 năm
|
Số tiền
NSNN còn phải thanh toán, hoặc NHTM phải hoàn trả NSNN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
TP. Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi nhánh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi nhánh B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TP. Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi nhánh X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi nhánh Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tỉnh ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột (10), (11), (12), (13) chỉ báo cáo số
liệu tại dòng Tổng số.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên,
đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc
gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp
đúng dữ liệu giữa các bản.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|