Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất Nghị định đăng ký giao dịch bảo đảm

Số hiệu: 8020/VBHN-BTP Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Hoàng Thế Liên
Ngày ban hành: 10/12/2013 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8020/VBHN-BTP

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp1,

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định trình t, th tc đăng ký và cung cp thông tin v giao dịch bảo đảm bng tài sn (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đm); tổ chc, nhiệm vụ, quyền hn ca quan đăng ký giao dịch bảo đm và qun lý nhà nưc vđăng ký giao dch bảo đm.

Điều 2. Gii thích t ng

Trong Nghị định này, các t ng i đây đưc hiểu như sau:

1. Đăng ký giao dịch bo đm là việc quan đăng ký giao dch bo đảm ghi vào Sổ đăng ký giao dịch bo đảm hoặc nhp vào s d liu v giao dch bo đảm việc bên bảo đm ng tài sản đ bo đảm thc hin nga v dân s đối vi bên nhn bo đm.

2. S đăng ký giao dịch bảo đm là s chuyên ng đ đăng ký giao dch bảo đảm hoặc s mt phần dành đ đăng ký giao dịch bảo đm.

3. s dliu về giao dch bo đm là tp hp c thông tin vgiao dịch bảo đảm đã đăng ký đưc lưu gi ti quan đăng ký.

4. H sơ đăng ký bao gồm đơn yêu cầu đăng ký hoặc đơn yêu cầu đăng ký và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

5. H sơ đăng ký hp l là h sơ có đ các giấy t theo quy đnh ca pháp luật hoặc có đơn yêu cầu đăng ký hp lệ.

6. Đơn yêu cu đăng ký hp l là đơn có đ các ni dung thuộc din bắt buc phải kê khai theo mu.

7. Tài sn gn liền vi đt bao gm nhà , công trình y dựng khác, rừng sn xuất là rừng trng, vưn y u năm.

8. Giấy t xác định tư ch pháp lý ca ngưi yêu cu đăng ký là văn bn ca cơ quan nhà nưc có thẩm quyền cấp cho cá nhân, t chc, gm: chng minh nhân dân, h chiếu, th thường trú, văn bn cp mã s thuế, giấy chứng nhn đăng kinh doanh, quyết định thành lp, giấy phép đu tư, giấy chứng nhn đu tư hoặc giấy tờ khác cấp cho t chc nưc ngoài theo quy định ca pháp luật nưc đó.

Điều 3. Đối tưng đăng

1. Các giao dch bảo đảm sau đây phi đăng ký:

a) Thế chấp quyền s dng đt;

b) Thế chp rừng sản xuất là rừng trng;

c) Cầm cố tàu bay, thế chp tàu bay;

d) Thế chp tàu bin;

đ) Các trưng hp khác, nếu pháp luật có quy định.

2. Các giao dch bo đảm bng tài sản kng thuc các trưng hp quy định ti khoản 1 Điều này đưc đăng ký khi cá nhân, t chc có yêu cu.

Điều 4. Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin vgiao dch bo đảm

1. Việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển được đăng ký trên cơ sở nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký, các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký và thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký.

Giao dịch bảo đảm bằng tài sản khác được đăng ký trên cơ sở nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký. Nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký phải phù hợp với thỏa thuận của các bên tham gia giao dịch bảo đảm.

2. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm thực hiện việc đăng ký theo đúng thứ tự nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký.

3. Thông tin lưu giữ trong Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm, Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm và Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm được công khai cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu tìm hiểu.

Điều 5. Người yêu cầu đăng ký, nghĩa vụ và trách nhiệm của người yêu cầu đăng ký

1. Người yêu cầu đăng ký là bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm hoặc Tổ trưởng tổ quản lý, thanh lý tài sản của bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp, hợp tác xã bị lâm vào tình trạng phá sản hoặc người được một trong các chủ thể này ủy quyền. Trong trường hợp thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm, thì bên bảo đảm mới, bên nhận bảo đảm mới cũng có thể là người yêu cầu đăng ký thay đổi đó.

2. Người yêu cầu đăng ký phải kê khai chính xác, đúng sự thật, phù hợp với nội dung của giao dịch bảo đảm đã giao kết và kê khai đầy đủ các mục thuộc diện phải kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký; lập hồ sơ đăng ký đầy đủ và không được giả mạo giấy tờ.

3. Trong trường hợp đơn yêu cầu đăng ký có nội dung không đúng sự thật, không phù hợp với nội dung của giao dịch bảo đảm đã giao kết, hồ sơ đăng ký có giấy tờ giả mạo mà gây thiệt hại thì người yêu cầu đăng ký phải bồi thường cho người bị thiệt hại; tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Thời hạn có hiệu lực của đăng ký giao dịch bảo đảm

Việc đăng ký giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này đến thời điểm xóa đăng ký theo đơn của người yêu cầu xóa đăng ký.

Điều 7. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm

1. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm được xác định như sau:

a) Trong trường hợp tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm là thời điểm cơ quan đăng ký nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ;

b) Trong trường hợp tài sản bảo đảm là tàu bay, tàu biển thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm là thời điểm thông tin về giao dịch bảo đảm được ghi vào Sổ đăng bạ tàu bay, Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam;

c) Trong trường hợp tài sản bảo đảm là các tài sản khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm là thời điểm nội dung của đơn yêu cầu đăng ký được nhập vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.

2. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp dưới đây được xác định như sau:

a) Trường hợp đăng ký thay đổi do bổ sung tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm được xác định là thời điểm cơ quan đăng ký nhận hồ sơ đăng ký thay đổi hợp lệ;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi do bổ sung tài sản bảo đảm là tàu bay, tàu biển thì thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm được xác định là thời điểm nội dung đơn yêu cầu đăng ký thay đổi đó được ghi vào Sổ đăng bạ tàu bay, Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam;

c) Trường hợp đăng ký thay đổi do sai sót về kê khai tài sản bảo đảm hoặc tên của bên bảo đảm, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm và thuộc thẩm quyền đăng ký của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp thì thời điểm đăng ký được xác định là thời điểm nội dung đơn yêu cầu đăng ký thay đổi đó được nhập vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.

Điều 8. L phí đăng ký giao dch bo đm, phí cung cp thông tin v giao dch bo đảm và phí s dng dch v khách hàng thưng xuyên

1. Ngưi yêu cu đăng ký giao dch bo đm phải np lphí đăng ký.

2. Ngưi yêu cầu cung cấp thông tin v giao dch bo đảm phải nộp phí cung cấp thông tin; khách hàng thưng xuyên tại Cc Đăng ký quốc gia giao dch bo đảm phải np phí s dụng dch v khách hàng thưng xuyên.

3. B i chính phối hp vi B Tư pháp hưng dn v mc l p, phí và các trưng hp min, gim l phí đăng ký giao dịch bo đm, phí cung cp thông tin vgiao dch bo đm.

Điều 9. Hthng d liệu quc gia v giao dch bo đảm

1. H thống d liu quc gia v giao dch bo đảm là h thống d liệu tập trung thông tin về giao dch bo đảm trong phạm vi cả nưc.

2. B Tư pháp chtrì, phi hp vi B Giao thông vn ti, BTài nguyên và Môi trưng, Ngân hàng Nhà nưc Vit Nam, Bộ Tài chính y dng H thống dliệu quốc gia v giao dch bo đm.

Điều 10. Đơn yêu cu đăng ký giao dch bảo đảm

Đơn yêu cu đăng ký giao dch bảo đảm phải đưc kê khai theo đúng mẫu do quan nhà nưc có thẩm quyền ban hành.

Điều 11. T chi đăng ký giao dch bo đm

1. quan đăng ký giao dch bo đảm t chi đăng ký khi có mt trong các căn cứ sau đây:

a) Không thuc thẩm quyền đăng ký;

b) H sơ đăng ký không hp l;

c) Ngưi yêu cu đăng ký kng nộp l phí đăng ký hoặc không thanh toán lệ phí đúng thi hn;

d) Yêu cu đăng ký thay đi, đăng ký văn bn tng báo v việc x lý i sn bo đm, sa cha sai sót trong trưng hp đã xóa đăng ký giao dịch bảo đm;

đ) Khi phát hin thông tin trong h sơ đăng ký không phù hp vi tng tin đưc lưu gi ti quan đăng ký;

e) Khi phát hin thông tin trong h sơ đăng ký giao dch bo đm bng u bay, u bin, quyền s dng đt, i sản gắn liền với đất không đúng s tht hoc có giấy tgimo.

2. Trong trưng hp t chối đăng ký thì cơ quan đăng ký phải lp thành văn bn gi cho ngưi yêu cu đăng , trong đó u rõ lý do t chối và hướng dẫn ngưi u cu đăng ký thc hiện theo đúng quy đnh ca pháp luật.

3. Quy đnh ti điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này không áp dng đi vi các trưng hp đăng ký giao dịch bo đảm trc tuyến ti Trung m Đăng ký giao dịch, tài sản ca Cc Đăng ký quốc gia giao dch bo đảm thuc Bộ Tư pháp.

Điều 12. Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

Ngưi yêu cầu đăng ký np h sơ đăng ký thay đổi khi có mt trong c căn cứ sau đây:

1. Rút bớt, b sung hoặc thay thế n bo đm,n nhn bảo đm; thay đổi tên ca n bo đm,n nhn bảo đm;

2. Rút bt i sn bo đm;

3. Bổ sung tài sn bo đảm mà không ký kết hp đồng bo đảm mới;

4. Tài sn bo đm là i sản hình tnh trong tương lai đã nh thành, trtrưng hp tài sn bo đm hình tnh trong tương lai là ng a luân chuyn trong quá trình sản xut, kinh doanh hoặc tài sn bo đm nh thành trong tương lai là phương tin giao thông cơ gii đã ghi s khung khi đăng ký giao dch bo đm;

5. Yêu cu sa cha sai t ni dung đã kê khai trong đơn yêu cu đăng ký;

6. Thay đổi ni dung kc đã đăng ký.

Điều 13. Các trưng hp xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

1. Ngưi yêu cu đăng ký nộp h sơ xóa đăng ký khi có mt trong các căn cứ sau đây:

a) Chấm dt nghĩa v đưc bo đm;

b) Hy b hoc thay thế giao dch bo đm đã đăng ký bằng giao dch bo đm khác;

c) Thay thế toàn b tài sn bảo đảm bng tài sn kc;

d) X lý xong toàn b tài sản bo đm;

đ) Tài sản bo đảm b tiêu hy; i sn gắn lin vi đất là tài sản bo đảm bphá dỡ, b tịch thu theo quyết định ca cơ quan nhà nưc có thm quyn;

e) bn án, quyết đnh ca Toà án hoặc quyết định ca Trngi đã có hiu lc pháp luật v việc hủy b giao dịch bo đm, tuyên b giao dch bo đảm vô hiu, đơn phương chm dt giao dch bo đảm hoặc tuyên b chấm dt giao dch bo đảm trong các trưng hp khác theo quy định ca pháp luật;

g) Theo tha thuận ca các bên.

2. Trong trưng hp mt i sn đưc dùng đ bảo đảm thc hiện nhiều nghĩa v thì khi yêu cầu đăng ký giao dch bảo đảm tiếp theo, ngưi yêu cu đăng ký không phi a đăng ký đối vi giao dịch bo đm đã đăng ký trưc đó.

Điều 14. Sa cha sai sót v đăng ký giao dịch bảo đảm do li ca ngưi thc hin đăng

1. quan đăng ký giao dịch bo đm có trách nhim sửa cha sai t v đăng ký giao dịch bo đm ngay khi phát hin có sai t do lỗi ca ngưi thc hin đăng ký và thông o v vic sa cha sai t đó cho ngưi yêu cu đăng ký.

2. Trong trưng hp phát hin có sai sót do li ca ngưi thc hin đăng ký thì ngưi yêu cầu đăng ký gi đơn yêu cu sửa cha sai sót đến cơ quan đã thc hin đăng ký giao dch bo đảm đó.

Sau khi nhn đơn yêu cầu sa cha sai sót, quan đăng ký giao dịch bo đảm thc hin việc sa chữa sai sót trong Sổ đăng ký giao dch bo đm, trong Cơ sd liệu v giao dch bo đm, trong văn bn chng nhn đăng ký giao dịch bo đảm và gi kết qu cho ngưi yêu cầu đăng ký hoặc thông báo bng văn bản cho ngưi yêu cầu sa cha sai sót trong trưng hp không phi sai t do li ca ngưi thc hin đăng .

Điều 15. Cp bn sao văn bn chng nhn đăng ký giao dch bo đảm

1. Người yêu cầu đăng ký và các bên liên quan đến giao dịch bảo đảm đã đăng ký có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Việc yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm được thực hiện theo một trong các phương thức quy định tại Điều 16 của Nghị định này.

3. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cấp bản sao văn bản đó cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu.

Chương 2.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

Điều 16. Phương thc np h sơ đăng ký giao dịch bảo đảm

H sơ đăng ký giao dịch bo đảm đưc np theo mt trong các phương thc sau đây:

1. Np trc tiếp ti tr sca cơ quan đăng ký;

2. Gửi qua đưng bưu đin;

3. Gửi qua fax hoc gi qua thư điện t đi vi đăng ký giao dịch bo đảm bng đng sn ti các Trung tâm Đăng ký giao dch, tài sản vi điều kiện ngưi yêu cầu đăng ký đã đăng ký kch hàng thưng xuyên ti Cc Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuc Bộ Tư pháp;

4. Gửi qua h thống đăng ký trc tuyến.

Điều 17. Tiếp nhn h sơ đăng ký giao dch bo đảm

1. Khi tiếp nhn h sơ đăng ký hp lệ, ngưi thc hin đăng ký ghi thi điểm nhận hsơ đăng ký (gi, phút, ngày, tháng, m) o Đơn yêu cầu đăng ký và Stiếp nhn h sơ đăng ký theo đúng th t tiếp nhn h sơ.

2. Trưng hp h sơ đăng ký đưc np trc tiếp thì ngưi thc hin đăng ký cấp cho ngưi yêu cu đăng ký phiếu hn trả kết qu đăng ký, trừ trưng hp giải quyết ngay sau khi nhn h sơ đăng ký.

Điều 18. Thời hạn giải quyết h sơ đăng ký, đăng ký thay đổi, đăng ký văn bn tng báo v việc xlý tài sản bảo đm, sa cha sai sót v đăng ký giao dch bo đm, a đăng ký giao dch bo đảm

1. quan đăng ký giao dch bo đảm có trách nhiệm giải quyết h sơ đăng , đăng ký thay đổi, đăng ký văn bn thông báo vviệc x lý tài sản bảo đm, sa cha sai sót v đăng ký giao dch bo đảm,a đăng ký giao dịch bảo đảm trong ngày nhận h sơ đăng ký hp l; nếu nhn h sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ny làm việc tiếp theo; trong trưng hp phải kéo dài thi gian gii quyết h sơ đăng ký thì cũng kng quá 03 ngày làm việc.

2. Thi hn quy định tại khoản 1 Điều này đưc tính t ngày quan đăng nhận đưc h sơ đăng ký hp lệ.

Điều 19. Trả kết qu đăng ký giao dch bo đảm

Kết qu đăng ký giao dịch bảo đảm đưc quan đăng ký giao dch bo đm trả cho ngưi yêu cầu đăng ký theo mt trong các phương thc sau:

1. Trc tiếp tại cơ quan đăng ký giao dịch bo đm;

2. Gửi qua đưng bưu đin;

3. Phương thc khác do quan đăng ký giao dch bảo đảm và ngưi yêu cầu đăng ký tha thun.

MỤC 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CẦM CỐ TÀU BAY, THẾ CHẤP TÀU BAY

Điều 20. H sơ, th tc đăng ký cầm cố tàu bay, thế chp tàu bay

1. H sơ đăng ký cầm cố tàu bay, thế chp tàu bay (01 b)2 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký cầm cốu bay, thế chp tàu bay;

b) Hp đồng cầm cốu bay, thế chp tàu bay;

c) 3Trường hp ngưi yêu cầu đăng ký là ngưi đưc y quyền thì phi có n bny quyn.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối đăng ký quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay cho người yêu cầu đăng ký.

Điều 21. H, th tc đăng ký thay đổi ni dung cầm cốu bay, thế chp tàu bay đã đăng

1. H sơ đăng ký thay đổi ni dung cầm c tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký (01 b)4 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký;

b) Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã cấp;

c)5 Trưng hp ngưi yêu cầu đăng ký là ngưi đưc y quyền thì phi có n bny quyn;

d) Hp đồng sa đổi, b sung hp đồng cầm cố tàu bay, thế chp tàu bay hoặc văn bn chứng minh ni dung thay đổi.

2. Trong thi hạn gii quyết h, nếu không có mt trong các căn cứ t chối quy đnh tại Điều 11 ca Nghị định này, Cc Hàng không Việt Nam thu hi Giấy chứng nhn đăng ký giao dịch bảo đảm bng tàu bay đã cấp, ghi ni dung đăng thay đi vào Sổ đăng b tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhn đăng ký thay đi nội dung giao dịch bo đảm bng tàu bay cho ngưi yêu cầu đăng ký.

Trong trưng hp thay thế tàu bay thì ngưi yêu cu đăng ký phải thc hiện xóa đăng ký giao dch bảo đảm bng tàu bay và thc hin th tục đăng ký lại như đăng ký ln đu.

Điều 22. H sơ, th tc đăng ký văn bản thông báo v việc x lý i sn cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay

1. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bộ)6 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bn thông o v vic x lý i sản cm c u bay, thế chp u bay;

b) Văn bn thông báo v vic x lý i sn cầm c u bay, thế chp u bay;

c)7 Trường hp ngưi yêu cầu đăng ký là ngưi đưc y quyền thì phi có n bny quyn;

d) Giấy chứng nhn đăng ký giao dch bo đảm bng u bay đã cấp.

2. Đi vi cầm cố u bay, thế chp tàu bay đã đăng ký thì chm nhất 15 ngày trưc khi tiến hành x lý i sn bảo đm, bên nhn bảo đảm đ ngh x lý tài sn phải gi văn bản tng báo v vic x lý i sn bo đảm đến tất cả các bên nhn bo đảm khác hoặc phải đăng ký văn bản tng báo v vic x lý tài sản bo đảm vi Cc Hàng không Việt Nam.

Trong thi hn giải quyết h , nếu không có mt trong c căn cứ t chối quy định ti Điều 11 ca Nghị định này, Cc ng không Vit Nam ghi ni dung tng o đó vào Sổ đăng b tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhn đăng văn bn thông báo v vic x lý tài sn bảo đảm bng tàu bay cho ngưi yêu cầu đăng ký.

Cc Hàng kng Vit Nam thông báo vic cp Giấy chứng nhận đăng ký văn bn thông o v vic x lý tài sn bo đm bng tàu bay cho bên bo đm và n nhn bo đm khác theo đa ch ghi trong S đăng b tàu bay Vit Nam.

Điều 23. H sơ, th tc xóa đăng ký cầm c tàu bay, thế chp tàu bay

1. H sơ xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chp tàu bay (01 b)8 gồm có:

a) Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay;

b) Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã cấp;

c) Văn bản đồng ý xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay của bên nhận cầm cố tàu bay, bên nhận thế chấp tàu bay, trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên cầm cố, bên thế chấp;

d) 9Trường hp ngưi yêu cầu đăng ký là ngưi đưc y quyền thì phải có Văn bny quyn.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam ghi việc xóa đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay cho người yêu cầu xóa đăng ký.

MỤC 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN

Điều 24. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thế chấp tàu biển

1. H sơ đăng ký thế chp tàu bin (01 b)10 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp u bin;

b) Hp đồng thế chp u bin;

c) 11Trường hp ngưi yêu cầu đăng ký là ngưi đưc y quyền thì phải có Văn bny quyn.

2. Trong thi hạn gii quyết h, nếu không có mt trong các căn cứ t chối quy đnh ti Điều 11 ca Nghị định này, Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam12 ghi ni dung đăng ký vào S đăng ký tàu bin quc gia Vit Nam và cp Giấy chứng nhận đăng ký thế chp tàu bin Vit Nam cho ngưi yêu cu đăng ký.

Điều 25. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký

1. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký (01 bộ)13 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi ni dung thế chp tàu biển đã đăng ký;

b) Hp đng sa đổi, b sung hp đng thế chp tàu biển hoặc văn bn chứng minh ni dung thay đổi;

c) Giấy chng nhận đăng ký thế chp tàu biển Việt Nam đã cấp;

d)14 Trường hp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

2. Trong thi hạn gii quyết h, nếu không có mt trong các căn cứ t chối quy đnh ti Điều 11 ca Nghị định này, Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam15 ghi ni dung đăng ký thay đổi vào Sổ đăng kýu biển quc gia Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đi ni dung thế chp tàu bin Việt Nam cho ngưi yêu cầu đăng ký.

Điều 26. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển

1. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng tàu biển (01 bộ)16 gồm có:

a) Đơn yêu cu đăng ký văn bn thông o v vic x lý i sn thế chp bng tàu bin;

b) Văn bn thông báo vviệc x lý tài sn thế chp bng u bin;

c)17 Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền;

d) Giấy chứng nhn đăng ký thế chp tàu biển Việt Nam đã cấp.

2. Đi vi giao dịch bo đm bng u bin đã đăng ký thì chm nht 15 ngày trưc khi tiến hành x lý i sản thế chp, ngưi nhn thế chp đ ngh x lý i sản phi gi văn bn thông o v vic x lý i sản thế chp đến tt ccn nhận thế chp khác hoc phi đăng ký văn bn thông báo vvic x lý tài sn thế chp vi Chi cc hàng hi hoc Cng v ng hi, nơi đã đăng ký thế chp u biển đó.

Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam18 ghi ni dung thông báo đó vào S đăng kýu bin quc gia Việt Nam và cp Giy chng nhn đăng ký văn bn thông báo v vic x lýi sn thế chp bng tàu bin cho ngưi yêu cu đăng ký.

Điều 27. H sơ, th tc xóa đăng ký thế chấp tàu bin

1. H sơ xóa đăng ký thế chp tàu bin (01 bộ)19 gồm có:

a) Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chp tàu bin20;

b) Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam đã cấp;

c) Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp tàu biển của bên nhận thế chấp tàu biển, trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp;

d) 21Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

2. Trong thời hạn gii quyết h , nếu không có mt trong c căn c t chối quy đnh tại Điều 11 của Nghị định này, Cơ quan đăng ký u biển Việt Nam22 ghi ni dung xóa đăng ký vào S đăng ký u bin quốc gia Vit Nam và cp Giy chng nhận a đăng ký thế chấp u biển Việt Nam cho ngưi yêu cu a đăng ký.

MỤC 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 28. H, th tc đăng ký giao dịch bo đảm bng quyền s dụng đt, tài sản gn lin vi đất

1. Hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (01 bộ)23 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký giao dch bo đm;

b) Hp đồng bảo đm hoặc hp đng bo đảm có công chng hoặc chng thc theo quy đnh ca pháp luật;

c) Giấy chng nhn quyền s dụng đt, quyền shu nhà ở vài sn khác gn lin với đt hoặc các Giấy chng nhn đã cấp qua các thi k;

d) 24Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

2. Trong thi hn giải quyết h sơ, Văn phòng đăng ký quyền sdụng đt thc hin các việc sau:

a) Ghi ni dung đăng ký giao dịch bảo đmo Giấy chng nhn quy định ti điểm c khoản 1 Điều này; vào S Đa chính, S theo dõi biến động đất đai theo quy đnh ca pháp luật;

b) Chng nhn vic đăng ký o Đơn yêu cu đăng ký giao dịch bo đm;

c) Tr kết qu cho ngưi yêu cầu đăng ký theo quy định ti Điều 19 ca Nghị định này.

Điều 29. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký

1. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký (01 bộ)25 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký;

b) Hp đồng sa đi, b sung hp đồng bo đảm đã ký hoặc văn bản khác chứng minh nội dung thay đi;

c) Giấy chng nhn quyền s dụng đt, quyền shu nhà ở vài sn khác gn lin vi đất hoc Giy chng nhn đã cấp qua các thi k trong trưng hp đăng ký thay đổi ni dung đã đưc ghi nhận trên Giấy chng nhn đó;

d) 26Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

2. Trong thi hn giải quyết h sơ, Văn phòng đăng ký quyền sdụng đt thc hin các công việc sau:

a) Chỉnh lý ni dung đăng ký giao dch bo đảm o Giấy chứng nhận quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 ca Nghị định này; vào S Đa chính, S theo dõi biến động đt đai theo quy định ca pháp luật;

b) Chứng nhận nội dung đăng ký thay đổi vào Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi;

c) Trả kết qu cho ngưi yêu cu đăng ký theo quy định tại Điều 19 ca Nghị định này.

Điều 30. H , th tục đăng ký văn bản tng báo v việc x lý tài sản bo đảm bng quyền s dng đt, i sn gn liền vi đt

1. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (01 bộ)27 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bn thông báo vviệc x lý tài sn bo đm;

b) Văn bn thông báo vviệc x lý tài sn bo đm;

c) 28Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

2. Trong thi hn giải quyết h sơ, Văn phòng đăng ký quyền sdụng đt thc hin các việc sau:

a) Ghi việc đăng ký văn bản thông báo v việc x lý tài sản bảo đảm o Sđịa chính và Sổ theo dõi biến động đt đai;

b) Chứng nhn vào Đơn yêu cầu đăng ký văn bn thông o v việc xlý tài sản bo đm;

c) Thông báo bng văn bản v việc x lý i sản bo đảm cho các bên cùng nhận thế chp đã đăng ký trong trưng hp quyền s dng đt, i sn gn lin vi đất đưc dùng đ bo đảm thc hin nhiu nghĩa vụ;

d) u gi mt (01) bn Đơn yêu cầu đăng ký và trả kết qu cho ngưi yêu cầu đăng ký theo phương thc quy định tại Điều 19 ca Nghị định này.

Điều 31. H , th tục xóa đăng ký giao dch bảo đảm bng quyền s dụng đt, tài sn gắn lin vi đất

1. H sơ xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bng quyền s dng đt, i sản gn lin với đt (01 bộ)29 gm có:

a) Đơn đngh xóa đăng ký giao dch bo đm;

b) Giấy chng nhận quyền s dụng đt, quyền s hu nhà và i sn khác gn liền vi đt hoc Giấy chng nhn đưc cấp qua các thi k;

c) Văn bn đồng ý a đăng ký giao dch bo đảm ca ngưi nhn bo đm, trong trường hp ngưi yêu cầu a đăng ký là bên bo đm;

d) 30Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

2. Trong thi hn giải quyết h sơ, Văn phòng đăng ký quyền sdụng đt thc hin các công việc sau đây:

a) Xóa đăng ký trên Giấy chứng nhận và xóa đăng ký trong Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định của pháp luật;

b) Chứng nhận việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm vào Đơn yêu cầu xóa đăng ký;

c) Trả kết quả cho người yêu cầu xóa đăng ký theo phương thức quy định tại Điều 19 của Nghị định này.

MỤC 5. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG ĐỘNG SẢN, TRỪ TÀU BAY, TÀU BIỂN

Điều 32. Kê khai đơn yêu cu đăng ký giao dịch bảo đảm bng động sn, trừ u bay, u bin

1. Thông tin về n bảo đảm đưc kê khai như sau:

a) H và n ca nhân, tên ca t chc; tên ca t chc đưc thành lp, hoạt động theo pháp luật nưc ngi mà tên này đã đưc đăng ký ti cơ quan nưc ngoài có thẩm quyn;

b) S chứng minh nhân dân đi vi cá nhân là công dân Việt Nam; s h chiếu đi vi nhân ngưi nưc ngoài; s th thưng trú đối với cá nhân là ngưi kng quc tch cư trú ti Vit Nam;

c) s thuế đi vi t chc đưc thành lập theo pháp luật Vit Nam có đăng ký kinh doanh. Nếu t chc không có đăng ký kinh doanh thì kê khai tên đã đăng ký ti quan nhà nưc có thẩm quyn.

2. Thông tin về n nhn bo đảm đưc kê khai như sau:

a) Tên, đa ch ca bên nhn bo đm;

b) Mã s khách hàng thưng xuyên ca bên nhn bo đm, nếu có.

3. Việc kê khai thông tin v i sn bo đm đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 33 ca Nghị định này.

Điều 33. Mô ti sn bo đảm

1. Ngưi yêu cầu đăng ký có th mô t c th hoặc mô t chung v i sn. Việc mô t chung vi sn kng nh hưng đến giá trị pháp lý ca đăng ký giao dịch bảo đm, trừ trưng hp quy đnh ti khoản 2 Điều này.

2. Trưng hp i sn bo đảm là phương tin giao thông cơ gii đưng b i sn này không phải là hàng hóa ln chuyển trong quá trình sn xut, kinh doanh hoặc i sn hình thành trong tương lai thì ngưi yêu cầu đăng ký mô tả chính xác s khung ca phương tiện giao thông gii đó.

Điều 34. H , th tc đăng ký giao dịch bo đảm bng động sn, trừ u bay, u biển

1. Hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển (01 bộ)31 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký giao dch bo đm;

b) Hp đồng bo đm trong trưng hp đơn yêu cầu đăng ký ch ch ký, con du ca mt trong các bên tham gia giao dch bảo đm;

c) Văn bản y quyền trong trưng hp ngưi yêu cầu đăng ký là ngưi đưc y quyn, trừ các trưng hp sau đây:

Pháp nhâny quyền cho chi nhánh, văn phòng đi din, văn phòng điều hành ca pháp nhân đó yêu cầu đăng ký;

n bo đảm hoặc bên nhn bảo đảm bao gồm nhiều cá nhân, t chc y quyền cho mt cá nhân hoặc mt t chc trong s đó yêu cu đăng ký;

Ngưi yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên ca Cc Đăng ký quc gia giao dch bo đảm.

2. Trong thi hn gii quyết h , Trung tâm Đăng ký giao dch, tài sản ghi thi điểm nhận đơn (gi, pt, ngày, tháng, năm) nếu không có mt trong các căn cứ t chi quy định tại Điều 11 ca Nghị định này và nhp tng tin v giao dịch bo đảm o Cơ sd liu v giao dch bo đm.

Trong trưng hp có mt trong c căn cứ t chối thì Trung m Đăng ký giao dịch, tài sn t chi đăng ký và hưng dn ngưi yêu cầu đăng ký thc hiện theo đúng quy định.

Điều 35. H , th tục đăng ký thay đi ni dung giao dch bo đảm bng động sn, trừ u bay, u biển

1. H sơ đăng ký thay đổi ni dung giao dịch bảo đảm bng đng sn, trừ tàu bay, u bin đã đăng ký (01 b)32 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi;

b) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thay đổi là người được ủy quyền, trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Nghị định này.

2. Trong thi hn gii quyết h , Trung tâm Đăng ký giao dch, tài sản ghi thi điểm nhận đơn (gi, pt, ngày, tháng, năm) nếu không có mt trong các căn cứ t chối quy định tại Điều 11 ca Nghị định và nhp tng tin v việc đăng ký thay đi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký vào Cơ s d liệu v giao dch bo đm.

Trong trưng hp có mt trong c căn cứ t chối thì Trung m Đăng ký giao dịch, tài sn t chi đăng ký và hưng dn ngưi yêu cầu đăng ký thc hiện theo đúng quy định.

3. Trong trưng hp i sản bảo đảm là hàng a luân chuyển trong quá trình sản xut, kinh doanh, thì ngưi yêu cầu đăng ký ch cần np h sơ đăng ký ln đầu và không phi đăng ký thay đổi khi thay thế i sn bo đảm là hàng hóa cùng loi.

Điều 36. H , th tục đăng ký văn bản tng báo v việc x lý tài sản bo đảm là đng sn, trừ tàu bay, u biển

1. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là động sản, trừ tàu bay, tàu biển (01 bộ)33 gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm;

b) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thay đổi là người được ủy quyền, trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Nghị định này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm) nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này và nhập thông tin về việc đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm; gửi cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận việc đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm của bên bảo đảm cho các bên cùng nhận bảo đảm bằng tài sản của bên bảo đảm theo địa chỉ được lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu.

Trong trưng hp có mt trong c căn cứ t chối thì Trung m Đăng ký giao dịch, tài sn t chi đăng ký và hưng dn ngưi yêu cầu đăng ký thc hiện theo đúng quy định.

Điều 37. H , th tc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bng đng sn, trừ tàu bay, u bin

1. Hồ sơ xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển (01 bộ)34 gồm có:

a) Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dch bo đm;

b) Văn bn y quyền trong trưng hp ngưi yêu cu xóa đăng ký là ngưi đưc y quyn, trừ các trưng hp quy đnh ti điểm c khoản 1 Điều 34 ca Nghị định này.

2. Trong thi hn gii quyết h , Trung tâm Đăng ký giao dch, tài sản ghi thi điểm nhận đơn (gi, pt, ngày, tháng, năm) nếu không có mt trong các căn cứ t chi quy định tại Điều 11 ca Nghị định này và nhp thông tin v việc xóa đăng ký giao dch bo đảm o Cơ s d liệu v giao dch bảo đm; gi cho ngưi yêu cầu đăng ký bn sao đơn yêu cầu a đăng ký có chứng nhận v việc a đăng ký giao dch bo đm.

Trong trưng hp có mt trong c căn cứ t chối thì Trung m Đăng ký giao dịch, tài sản t chi xóa đăng ký và hưng dn ngưi yêu cầu đăng ký thc hin theo đúng quy định.

MỤC 6. QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

Điều 38. u cu đăng ký trc tuyến giao dịch bảo đảm

1. Cá nhân, t chc quyền đăng ký giao dch bo đảm thông qua h thống đăng ký trc tuyến.

2. Đơn yêu cầu đăng ký trc tuyến là thông đip d liu đin t và có đầy đủ các ni dung thuộc diện phi kê khai theo mu.

Đơn yêu cầu đăng ký trc tuyến có giá trị pháp lý như đơn giy.

3. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm qua h thống đăng ký trc tuyến không có giá tr pháp lý trong c tng hp sau đây:

a) Đăng ký kng đúng thẩm quyền ca quan đăng ký giao dch bảo đảm quy đnh ti khoản 4 Điều 47 ca Nghị định này;

b) Nội dung đăng ký vi phạm điều cấm ca pháp luật hoc trái đo đc xã hội.

Điều 39. i khoản đăng ký trc tuyến giao dch bo đảm

1. i khoản đăng ký trc tuyến đưc dùng đ truy cp o hthống đăng ký trc tuyến.

2. Cơ quan quản lý hệ thống đăng ký trực tuyến có trách nhiệm cấp tài khoản đăng ký trực tuyến cho cá nhân, tổ chức, nếu có yêu cầu.

3. Cá nhân, tổ chức có tài khoản đăng ký trực tuyến phải bảo vệ và chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài khoản ca mình.

Điều 40. Hot đng ca hthống đăng ký trc tuyến giao dch bảo đảm

1. Hệ thống đăng ký trực tuyến phải được vận hành liên tục, an toàn, chính xác.

2. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm qua hệ thống trực tuyến đối với tàu bay, tàu biển, quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, các tài sản khác.

Chương 3.

CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

Điều 41. Quyn tìm hiểu thông tin v giao dch bo đm ca c t chc, cá nhân

Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền tìm hiểu thông tin về giao dịch bảo đảm được lưu giữ trong Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm, Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm và Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm.

Điều 42. c hình thc yêu cầu cung cấp thông tin v giao dch bo đảm

1. Người tìm hiểu thông tin về giao dịch bảo đảm nộp đơn yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo một trong các hình thức sau đây:

a) Trực tiếp nộp đơn hoặc ủy quyền cho người khác nộp đơn yêu cầu cơ quan đăng ký cung cấp thông tin;

b) Gửi đơn yêu cầu cung cấp thông tin qua đường bưu điện;

c) Gửi đơn yêu cầu cung cấp thông tin qua hệ thống trực tuyến;

d) Gửi đơn yêu cầu cung cấp thông tin qua fax hoặc gửi qua thư điện tử.

2. Người tìm hiểu thông tin về giao dịch bảo đảm tự tra cứu thông tin trong hệ thống đăng ký trực tuyến của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.

Điều 43. T chi cung cp thông tin v giao dch bo đảm

1. Các trường hợp từ chối cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

a) Yêu cầu cung cấp thông tin tại cơ quan không có thẩm quyền cung cấp thông tin;

b) Đơn yêu cầu cung cấp thông tin không hợp lệ;

c) Người yêu cầu cung cấp thông tin không nộp phí cung cấp thông tin.

2. Trong trường hợp từ chối cung cấp thông tin thì cơ quan nhận được đơn yêu cầu cung cấp thông tin phải lập thành văn bản gửi cho người yêu cầu cung cấp thông tin, trong đó nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Quy định này không áp dụng trong trường hợp tra cứu thông tin trong hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm trực tuyến.

Điều 44. Thi hn gii quyết đơn yêu cầu cung cấp thông tin v giao dịch bo đm

quan đăng ký giao dch bo đảm có trách nhiệm cung cp thông tin v giao dịch bảo đảm ngay trong ny nhn đơn yêu cu cung cp thông tin hp lệ. Trong trưng hp phải o i thi gian giải quyết đơn yêu cầu cung cp thông tin tcũng kng quá 03 ny m việc.

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

Điều 45. Ni dung quản lý nhà nưc vđăng ký giao dịch bo đảm

1. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách phát triển hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm trong phạm vi cả nước.

2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

3. Tổ chức và quản lý hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm; xây dựng và quản lý các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm; hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

4. Xây dựng và quản lý Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm.

5. Thống kê đăng ký giao dịch bảo đảm, tổng hợp và báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

6. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

7. Hợp tác quốc tế về đăng ký giao dịch bảo đảm.

8. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.

Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dch bo đảm

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm;

b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm;

c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho cán bộ làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm;

d) Hướng dẫn, chỉ đạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm;

đ) Quản lý các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;

e) Chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan ban hành, quản lý và hướng dẫn việc sử dụng các mẫu đơn, giấy tờ, sổ đăng ký, tổ chức quản lý Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm;

g) Thống kê đăng ký giao dịch bảo đảm, tổng hợp và định kỳ hàng năm báo cáo Chính phủ về công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trong phạm vi cả nước;

h) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm;

i) Hợp tác quốc tế về đăng ký giao dịch bảo đảm theo thẩm quyền.

3. Bộ Giao tng vn tải trong phạm vi nhim vụ, quyền hn ca mình có trách nhim:

a) Ban hành liên tch vi Bộ Tư pháp c văn bn quy phạm pháp luật v đăng ký cầm c, thế chấp tàu bay, thế chp tàu bin;

b) Ch trì, phi hợp vi Bộ Tư pp trong việc ch đo, hưng dn, kiểm tra, t chc thc hin việc đăng ký cầm c, thế chp tàu bay, thế chp tàu bin theo quy đnh ca pháp luật;

c) Phi hợp vi Bộ Tư pháp ban hành, qun lý và hưng dẫn theo thẩm quyền vic s dụng các mẫu đơn, giấy tờ, s đăng , t chc qun lý d liệu v cầm c, thế chp tàu bay, thế chp tàu bin;

d) T chc bi dưng nghiệp vụ, chuyên môn cho n bm công c đăng cầm c, thế chp u bay, thế chấp tàu biển và qun lý quan đăng ký cầm c, thế chp tàu bay, quan đăng ký thế chp u bin;

đ) Báo cáo định k sáu tng, hàng năm cho B Tư pháp v việc đăng ký cm c, thế chp tàu bay, thế chấp tàu bin;

e) Giải quyết khiếu ni, t cáo v đăng ký cầm c, thế chp theo thẩm quyn.

4. B i nguyên và i trưng trong phm vi nhiệm vụ, quyền hạn ca mình có trách nhim:

a) Ban hành liên tch vi Bộ Tư pháp c văn bn quy phạm pháp luật v đăng ký giao dch bo đảm đi vi quyền s dụng đt, tài sản gn lin vi đt;

b) Phi hp vi Bộ Tư pháp trong việc ch đo, hưng dn, kim tra, t chc thc hin việc đăng ký giao dch bo đm đối vi quyền s dụng đt, i sản gắn lin với đt theo quy định ca pháp luật;

c) Phi hợp vi Bộ Tư pháp ban hành, qun lý và hưng dẫn theo thẩm quyền vic s dng các mẫu đơn, giấy tờ, s đăng ký, t chc qun lý d liu giao dịch bo đảm theo thẩm quyền đi vi quyền s dng đt, tài sn gn lin vi đt;

d) Thc hin quản lý vchuyên môn, nghiệp v đi vi Văn phòng đăng quyền s dụng đt;

đ) Báo cáo đnh ku tháng, hàng năm cho B Tư pháp v việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối vi quyền s dụng đt, tài sn gắn lin vi đt.

5. y ban nhân n tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gi là y ban nhân dân cấp tỉnh) thc hin quản lý nhà nưc vđăng ký giao dch bo đảm đi vi quyền s dụng đt, tài sn gn liền vi đất ti đa phương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Ch đo và t chc thc hin việc đăng ký và qun lý đăng ký giao dịch bo đảm đối vi quyền s dụng đt, tài sn gắn lin vi đt theo quy đnh ca Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật kc có liên quan;

b) Xây dựng h thống đăng ký giao dch bo đảm đi vi quyền s dng đt, tài sn gn lin vi đất ti địa phương;

c) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

d) Phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện kiểm tra định kỳ các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại địa phương;

đ) Báo cáo định kỳ sáu tháng, hàng năm cho Bộ Tư pháp về việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương;

e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về đăng ký giao dịch bảo đảm theo thẩm quyền.

Sở Tư pháp chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm tại địa phương.

Điều 47. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

1. Cc Hàng kng Việt Nam trc thuc Bộ Giao tng vn ti thc hin đăng ký, cung cp tng tin vcầm cốu bay, thế chấp tàu bay.

2. quan đăng ký tàu bin Vit Nam35 trc thuc B Giao thông vận ti thc hin đăng , cung cp thông tin v thế chp tàu bin.

3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

4. Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển và các tài sản khác không thuộc thẩm quyền đăng ký của các cơ quan quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hn ca quan đăng ký giao dịch bo đảm

1. Đăng ký giao dịch bảo đảm; đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký; đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; sửa chữa sai sót về đăng ký giao dịch bảo đảm; xóa đăng ký về giao dịch bảo đảm.

2. Chứng nhận đăng ký đối với giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và tài sản khác; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển và cấp bản sao các văn bản có chứng nhận của cơ quan đăng ký.

3. Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

4. Từ chối đăng ký, từ chối cung cấp thông tin trong trường hợp có căn cứ quy định tại Điều 11 và Điều 43 của Nghị định này.

5. Thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí, phí theo quy định của pháp luật.

6. Quản lý thông tin đăng ký trực tuyến theo thẩm quyền.

7. Cập nhật thông tin về giao dịch bảo đảm vào Hệ thống dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm.

8. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu đăng ký giao dịch bảo đảm.

Điều 49. Trách nhim ca cơ quan đăng ký giao dch bo đảm

Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm gây thiệt hại cho cá nhân, tổ chức thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:

1. Đăng ký không chính xác nội dung đơn yêu cầu đăng ký;

2. Đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm không đúng thời hạn, trừ trường hợp bất khả kháng;

3. Cung cấp thông tin không đúng với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký;

4. Từ chối đăng ký, từ chối cung cấp thông tin không có căn cứ quy định tại Điều 11 và Điều 43 của Nghị định này.

Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của người thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm

Người thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm là viên chức hoặc công chức của cơ quan đăng ký quy định tại Điều 47 của Nghị định này, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ; trình thủ trưởng cơ quan đăng ký kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin;

2. Từ chối tiếp nhận hồ sơ đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin không hợp lệ hoặc không thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký; hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hoàn thiện hồ sơ đăng ký, đơn yêu cầu cung cấp thông tin hoặc gửi văn bản, tài liệu đó đến cơ quan có thẩm quyền;

3. Không được yêu cầu người yêu cầu đăng ký, người tìm hiểu thông tin nộp thêm bất cứ giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm;

4. Ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký vào đơn yêu cầu đăng ký và Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký; ghi nội dung của đơn yêu cầu đăng ký vào Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm theo đúng thứ tự tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ;

5. Người thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều này; nếu vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 51. Trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản

1. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm.

2. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an hướng dẫn trình tự, thủ tục trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản.

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH36

Điều 52. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2010 và thay thế Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Bãi bỏ các quy định sau đây:

- Điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;

- Các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 6 Điều 64, Điều 153 và Điều 154 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Quy định về thời hạn người sử dụng đất được thế chấp quyền sử dụng đất tại Điều 66 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng rừng sản xuất là rừng trồng tại Điều 36 Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

- Điều 19, 20, 21, 22, quy định cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Điều 27, quy định sửa chữa sai sót về giao dịch bảo đảm đã đăng ký tại Điều 28 của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng;

- Điều 17, 18, 19, 20 và 21 Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển.

- Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 31 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. 37

Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong trưng hp có mt trong c giy t v quyền s dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai thì ngưi sdng đất vn đưc thc hin quyền thế chp.

Văn png đăng ký quyền s dng đất thc hin đng thi th tc đăng ký thế chp vi th tc cp Giấy chng nhận quyền s dng đt, quyền s hu nhà và tài sn khác gn lin với đt. Thi hạn cấp Giấy chứng nhn không tính vào thời hn đăng ký thế chp.

2.38 (đưci b)

3. Hp đng bo đm bng tài sản đưc ký kết trưc ngày Nghị định này hiu lc thi hành mà chưa đăng , nhưng vn còn thi hn thc hin hp đồng thì đưc đăng ký theo quy định ca Nghị định này.

Hp đng bảo đảm bng tài sn đã đưc đăng ký theo quy định ca pháp luật trưc ngày Nghị định này có hiệu lc thi hành thì không phi đăng ký li theo quy định ti Nghị định này.

4. c quy đnh v đăng ký trc tuyến, H thống d liu quc gia v giao dch bo đảm đưc áp dụng khi h thống đăng ký trc tuyến, H thống d liu quc gia vgiao dch bo đảm đi o hoạt đng.

Điều 54. Trách nhim thi hành

1. Bộ Tư pháp trách nhim:

a) T chc thi hành Nghị định này;

b) T chc, hưng dẫn việc đăng ký giao dịch bo đảm bng tài sn không phải là quyền s dng đt, tài sản gn lin vi đt, tàu bay, u biển;

c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển;

d) Ch trì, phi hp vi Bộ Tài nguyên và i tng, B Giao thông vn ti, Ngân hàng Nhà nưc, Bộ i chính và c B, ngành khác có liên quan nghiên cu, y dng Đ án thí điểm đăng ký tập trung các giao dch bo đm, trình Thtưng Chính phủ xem xét, quyết đnh.

2. Các Bộ trưng, Th trưng quan ngang B, Th trưng cơ quan thuc Chính ph, Ch tch y ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương các t chc, cá nhân có liên quan chu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Thế Liên



1 Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sa đổi, bổ sung mt số điều của các Nghị định về đăng giao dịch bảo đm, trợ giúp pháp lý, luật sư, vấn pháp luật có căn cứ ban nh như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 ca Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ pháp;

Xét đề nghị của Bộ trưng Bộ pháp,”.

2 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

3 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

4 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

5 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012

6 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

7 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012

8 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

9 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012

10 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

11 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012

12 Cụm từ “Chi cục hàng hải hoặc cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

13 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

14 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012

15 Cụm từ “Chi cục hàng hải hoặc cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

16 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

17 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012

18 Cụm từ “Chi cục hàng hải hoặc cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

19 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

20 Cụm từ “Đơn đề nghị xóa đăng ký thế chấp tàu biển” được thay thế bởi cụm từ “Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển” theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

21 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

22 Cụm từ “Chi cục hàng hải hoặc cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

23 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

24 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012

25 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

26 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012

27 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

28 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012

29 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

30 Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

31 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

32 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

33 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

34 Cụm từ “(01 bộ)” được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

35 Cụm từ “Chi cục hàng hải hoặc cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

36 Điều 6 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 quy định như sau:

Điều 6. Điều khoản thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

Các Bộ trưng, Thủ tng quan ngang Bộ, Thủ trưng quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, tnh phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”

37 Đoạn này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

38 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 8020/VBHN-BTP ngày 10/12/2013 hợp nhất Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ Tư pháp ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


28.295

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.59.121
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!