BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 8 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN
Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20 tháng 8 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất
xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 29/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 9 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực công thương, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2018;
2. Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14 tháng 8 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực
hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 9 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng
02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN ký
ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Cha-am, Vương quốc
Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Bản ghi
nhớ ký ngày 29 tháng 8 năm 2012 giữa các nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, Cộng
hòa Phi-líp-pin, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a tại Xiêm-Riệp, Vương quốc Cam-pu-chia về
thực hiện dự án thí điểm tự chứng nhận xuất xứ số 2;
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về việc gia nhập Bản ghi nhớ thực hiện dự án thí điểm tự
chứng nhận xuất xứ số 2 trong khuôn khổ ASEAN;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại
hàng hóa ASEAN1.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh2
Thông tư này quy định về việc:
1. Thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng
hóa theo quy định của Bản ghi nhớ ký ngày 29 tháng 8 năm 2012 giữa các nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào, Cộng hòa Phi-líp-pin, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a tại
Xiêm-Riệp, Vương quốc Cam-pu-chia về thực hiện dự án thí điểm tự chứng nhận xuất
xứ số 2 (sau đây gọi là cơ chế thí điểm).
2. Thực hiện cơ chế tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
trong ASEAN theo quy định tại Nghị định thư thứ nhất sửa đổi Hiệp định Thương mại
hàng hóa ASEAN (ATIGA) (sau đây gọi là cơ chế AWSC).
Điều 2. Đối tượng áp dụng3
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN với thương nhân các nước thành viên khác thực
hiện cơ chế thí điểm.
b) Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN với thương nhân các nước thành viên ASEAN
thực hiện cơ chế AWSC.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện có thể nộp đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D (sau đây gọi là C/O mẫu D) thay cho
việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa là việc thương
nhân tự khai báo xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu trên hóa đơn thương mại thay
cho C/O mẫu D.
2. Nhà xuất khẩu là thương nhân được lựa chọn tham
gia thí điểm tự chứng nhận xuất xứ của các nước thành viên Bản ghi nhớ.
3. Hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ
là hóa đơn thương mại thể hiện nội dung khai báo về xuất xứ của hàng hóa quy định
tại Điều 7 Thông tư này, được phát hành bởi thương nhân được
lựa chọn.
4. Cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên xuất
khẩu là cơ quan Chính phủ của nước thành viên xuất khẩu được ủy quyền để:
a) Cấp C/O mẫu D;
b) Cấp Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (sau đây gọi tắt là Văn bản chấp thuận).
5. Nước thành viên Bản ghi nhớ là các nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào, Cộng hòa Phi-líp-pin, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Vương quốc
Thái Lan và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bộ Công Thương sẽ thông báo các
nước thành viên mới gia nhập Bản ghi nhớ trên cổng thông tin điện tử của Bộ
Công Thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn và thông báo bằng văn bản cho cơ quan Hải
quan.
64.
Các định nghĩa quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này không áp dụng đối với
cơ chế AWSC.
Chương II
CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN
Điều 4. Nhà xuất khẩu đủ điều
kiện tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa5
1. Thương nhân đáp ứng các điều kiện sau đây có thể
đề nghị được tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa:
a) Là nhà xuất khẩu đồng thời là nhà sản xuất.
b) Không vi phạm quy định về xuất xứ hàng hóa trong
02 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng
hóa.
c) Có cán bộ được đào tạo về xuất xứ hàng hóa do
đơn vị đào tạo đã được Bộ Công Thương hoặc được Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công
Thương) chỉ định.
2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, thương nhân
đề nghị được tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo cơ chế AWSC phải đáp ứng quy định
sau:
a) Đã được cấp C/O ưu đãi đối với hàng hóa cùng
nhóm HS (4 số) trong 02 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Văn bản chấp thuận.
b) Trong trường hợp nhà xuất khẩu không phải là nhà
sản xuất, nhà xuất khẩu phải được nhà sản xuất cam kết bằng văn bản về xuất xứ
của hàng hóa xuất khẩu và sẵn sàng hợp tác trong trường hợp kiểm tra hồ sơ, chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và kiểm tra, xác minh tại cơ sở sản xuất
Điều 5. Cấp Văn bản chấp thuận6
1. Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) là cơ quan
có thẩm quyền cấp Văn bản chấp thuận để thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng
hóa.
2. Thương nhân đáp ứng quy định tại Điều
4 Thông tư này đề nghị cấp Văn bản chấp thuận và đính kèm hồ sơ qua Hệ thống
Quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ
http://www.ecosys.gov.vn (sau đây gọi là Hệ thống eCoSys).
3. Hồ sơ đề nghị cấp Văn bản chấp thuận gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Văn bản chấp thuận.
b) Danh sách kèm theo mẫu chữ ký của người có thẩm
quyền ký nội dung khai báo xuất xứ hàng hóa: 01 bản sao.
c) Báo cáo năng lực sản xuất, cơ sở sản xuất đối với
từng mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản sao.
4. Thời hạn xử lý:
a) Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền thông báo trên Hệ thống eCoSys:
- Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, đề
nghị thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, đề nghị
tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đăng ký hồ sơ thương nhân kiểm tra thực tế năng
lực sản xuất của thương nhân theo quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BCT ngày
30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra, xác minh
xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.
b) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều này, tổ chức cấp C/O
nơi thương nhân đăng ký hồ sơ thương nhân kiểm tra thực tế năng lực sản xuất của
thương nhân hoặc của nhà sản xuất liên quan.
c) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất
kiểm tra thực tế năng lực sản xuất của thương nhân, tổ chức cấp C/O cập nhật kết
quả kiểm tra trên Hệ thống eCoSys.
d) Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức
cấp C/O cập nhật kết quả kiểm tra thực tế năng lực sản xuất của thương nhân phù
hợp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Văn bản chấp thuận kèm
theo mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân. Trường hợp không cấp
Văn bản chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Cơ quan có thẩm quyền xem xét miễn kiểm tra thực
tế cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại điểm b khoản này đối với
Nhà xuất khẩu đủ điều kiện đã tham gia cơ chế thí điểm.
5. Sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận
a) Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng đăng
ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thay đổi hoặc bổ sung người có thẩm quyền ký
nội dung tự khai báo xuất xứ hàng hóa, thương nhân kê khai sửa đổi, bổ sung và
đính kèm hồ sơ qua Hệ thống eCoSys.
b) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận
đối với trường hợp thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự
chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
- Báo cáo năng lực sản xuất, cơ sở sản xuất đối với
từng mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản sao.
- Đối với thương nhân tham gia cơ chế AWSC, trường
hợp không phải nhà sản xuất, thương nhân đề nghị đăng ký tự chứng nhận xuất xứ
đính kèm bản sao cam kết của nhà sản xuất theo quy định tại Điều
4 Thông tư này.
c) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận
đối với trường hợp thay đổi hoặc bổ sung người có thẩm quyền ký nội dung tự
khai báo xuất xứ hàng hóa gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp thuận tự
chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
- Danh sách kèm theo mẫu chữ ký của người có thẩm
quyền ký nội dung khai báo xuất xứ hàng hóa: 01 bản sao.
d) Quy trình, thời hạn xử lý và đăng ký đối với các
trường hợp sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản này thực hiện theo quy định tại
khoản 4 Điều này.
đ) Trường hợp các mặt hàng thay đổi hoặc bổ sung
phù hợp với năng lực sản xuất của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền xem xét miễn
kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất của thương nhân khi sửa đổi, bổ sung Văn bản chấp
thuận cho thương nhân.
6. Trường hợp Văn bản chấp thuận hết hiệu lực thi
hành, thương nhân đề nghị cấp lại Văn bản chấp thuận và đính kèm hồ sơ qua Hệ
thống eCoSys theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa không thay đổi so với những lần đăng ký trước đó, cơ quan có thẩm quyền
xem xét, miễn kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất của thương nhân khi cấp Văn bản
chấp thuận.
Điều 6. Văn bản chấp thuận7
1. Mỗi nhà xuất khẩu đủ điều kiện được cấp một mã số
tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa riêng. Mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của
Việt Nam gồm 12 ký tự như sau:
a) 07 ký tự đầu tiên ghi “VN-AWSC”.
b) 05 ký tự tiếp theo là số thứ tự của nhà xuất khẩu
đủ điều kiện được cấp Văn bản chấp thuận.
2. Văn bản chấp thuận có hiệu lực 02 năm kể từ ngày
cấp, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định tại Điều 10 Thông
tư này. Thương nhân chỉ được phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng
hóa trong thời hạn hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Chương III
HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI CÓ NỘI
DUNG KHAI BÁO XUẤT XỨ
Điều 7. Hóa đơn thương mại có nội
dung khai báo xuất xứ8
1. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện khi xuất khẩu hàng
hóa có xuất xứ theo cơ chế thí điểm tự khai báo xuất xứ hàng hóa trên hóa đơn
thương mại với nội dung như sau:
“The exporter of the product(s) covered by this
document (Certified Exporter Authorization Code ……) declares that, except where
otherwise clearly indicated, the product(s) (HS Code/s:……) satisfy the Rules of
Origin to be considered as ASEAN Originating Products under ATIGA (ASEAN
country of origin: ……………) with origin criteria: ……………”
……………………………………………
(Signature over Printed Name of the Authorized
Signatory)
Trong đó:
“Certified Exporter Authorization Code” là mã số tự
chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
“HS Code/s” là mã HS 6 số của hàng hóa xuất khẩu.
“ASEAN country of origin” là tên nước xuất xứ.
“Origin criteria” là tiêu chí xuất xứ.
“Signature over Printed Name of the Authorized
Signatory” là tên và chữ ký của người được thương nhân ủy quyền đã đăng ký với
cơ quan có thẩm quyền.
2. Trên hóa đơn thương mại, hàng hóa phải được ghi
đủ thông tin để xác định được xuất xứ của hàng hóa.
3. Hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ
phải được ký bằng tay, nội dung tại khoản 1 Điều này phải ghi bằng tiếng Anh và
ghi tên người được thương nhân ủy quyền ký đã đăng ký với Bộ Công Thương.
4. Ngày ghi trên hóa đơn thương mại được coi là
ngày phát hành hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ.
5. Trong trường hợp trên hóa đơn thương mại có nội
dung khai báo xuất xứ không đủ chỗ để kê khai tên tất cả các mặt hàng, có thể
đính kèm các tờ bổ sung ghi mã HS, tiêu chí xuất xứ, tên và chữ ký của người được
thương nhân ủy quyền.
6. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện không được tự chứng
nhận xuất xứ hàng hóa đối với những lô hàng do cơ quan hải quan phân loại vào
luồng vàng hoặc luồng đỏ khi khai báo xuất khẩu.
7. Các quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này
không áp dụng đối với cơ chế AWSC.
Chương IV
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỢC TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
Điều 8. Cho hưởng ưu đãi thuế
quan đối với hàng hóa nhập khẩu
1. Cơ quan Hải quan xem xét cho hưởng ưu đãi thuế
quan theo Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN đối với hàng hóa nhập khẩu từ các
nước thành viên Bản ghi nhớ với các điều kiện sau:
a) Nhà nhập khẩu nộp hóa đơn thương mại có nội dung
khai báo xuất xứ do thương nhân được lựa chọn của các nước thành viên Bản ghi
nhớ phát hành;
b) Các thương nhân được lựa chọn của các nước thành
viên Bản ghi nhớ phải nằm trong danh sách được Bộ Công Thương thông báo cho cơ
quan Hải quan;
c) Mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế quan phải nằm
trong danh sách mặt hàng đã được nước thành viên Bản ghi nhớ thông báo cho Bộ
Công Thương.
2. Cơ quan Hải quan chỉ xem xét chấp nhận các hóa
đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ được phát hành bởi nhà xuất khẩu và
mặt hàng trong danh sách được Bộ Công Thương thông báo theo quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính.
4.9
Các quy định từ khoản 1 đến khoản 3 Điều này không áp dụng đối với cơ chế AWSC.
Chương V
KIỂM TRA, XÁC MINH XUẤT
XỨ HÀNG HÓA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9. (được bãi bỏ)10
Điều 10. Thu hồi Văn bản chấp
thuận11
1. Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Văn bản chấp thuận
khi thương nhân vi phạm một trong những trường hợp sau:
a) Giả mạo chứng từ, gian lận kê khai khi đăng ký tự
chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
b) Giả mạo hồ sơ, chứng từ để tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa.
c) Không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này.
d) Không thực hiện trách nhiệm của nhà xuất khẩu đủ
điều kiện quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Thương nhân bị thu hồi Văn bản chấp thuận áp dụng
chế độ Luồng Đỏ theo quy định tại Thông tư số 15/2018/TT-BCT ngày 29 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc phân luồng trong quy
trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi. Thông tin của thương nhân bị
thu hồi Văn bản chấp thuận được công bố trên Hệ thống eCoSys.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA THƯƠNG
NHÂN VÀ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 11. Trách nhiệm của nhà
xuất khẩu đủ điều kiện12
1. Duy trì các điều kiện được cấp Văn bản chấp thuận
theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trong suốt quá trình tự
chứng nhận xuất xứ hàng hóa; báo cáo cơ quan có thẩm quyền ngay khi có thay đổi
về các điều kiện này.
2. Cung cấp đầy đủ báo cáo, tài liệu liên quan và
phối hợp để tổ chức cấp C/O và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cơ sở sản xuất
khi được yêu cầu.
3. Lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp Văn bản chấp thuận
trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp Văn bản chấp thuận.
4. Lưu trữ chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa,
các hồ sơ, báo cáo và tài liệu chứng minh hàng hóa tự chứng nhận xuất xứ đáp ứng
các quy định hiện hành về xuất xứ hàng hóa và các chứng từ liên quan, trong thời
gian ít nhất là 03 năm, kể từ ngày phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa.
5. Chỉ được tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa
đã đăng ký và có đầy đủ chứng từ cần thiết chứng minh hàng hóa đáp ứng các quy
định về xuất xứ hàng hóa tại thời điểm phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, xác thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp Văn bản chấp
thuận và chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
7. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày phát
hành, thương nhân khai báo, đăng tải chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa và
chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu theo quy định từ điểm c đến điểm h khoản
1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa trên Hệ thống
eCoSys.
8. Báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền về
các chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa bị Nước thành viên nhập khẩu từ chối
(nếu có).
Điều 12. Trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức có liên quan13
1. Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) có trách nhiệm:
a) Tổ chức việc cấp, cấp sửa đổi, bổ sung Văn bản
chấp thuận.
b) Xác minh xuất xứ của hàng hóa đã xuất khẩu theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu.
c) Kiểm tra việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của
nhà xuất khẩu đủ điều kiện sau khi cấp Văn bản chấp thuận, bao gồm việc xác
minh tính chính xác của chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phát hành.
d) Thông báo cho Ban Thư ký ASEAN thông tin về nhà
xuất khẩu đủ điều kiện sau khi cấp Văn bản chấp thuận.
đ) Chỉ định đơn vị đào tạo có đủ năng lực đào tạo về
lĩnh vực xuất xứ hàng hóa.
2. Đơn vị đào tạo đã được Bộ Công Thương hoặc được
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) chỉ định có trách nhiệm:
a) Tổ chức đào tạo về xuất xứ hàng hóa cho học
viên.
b) Tuân thủ các quy định chung cho việc tổ chức đào
tạo.
c) Báo cáo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) các
thông tin về các khóa đào tạo đã tổ chức.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành14
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm
2015.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Website Bộ Công Thương;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia VBPL;
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Lưu: VT, XNK, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐĂNG KÝ TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 01
|
Đơn đề nghị cấp (sửa đổi, bổ sung) Văn bản chấp
thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
|
Mẫu 02
|
Danh sách người được ủy quyền ký nội dung khai
báo xuất xứ hàng hóa
|
Mẫu 03
|
Báo cáo năng lực sản xuất hàng hóa đăng ký tự chứng
nhận xuất xứ
|
Mẫu 04
|
Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
|
Mẫu
0115
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) VĂN BẢN CHẤP THUẬN
TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Kính gửi: ...(Tên
Cơ quan có thẩm quyền)...
Tên thương nhân:
________________________________________________________
- Địa chỉ trụ sở chính: i
_____________________________________________________
- Số điện thoại: ii
______________________ Thư điện tử: _________________________
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ……… do ... (tên cơ
quan cấp) ... cấp ngày ... tháng ... năm ……
Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BCT ngày ... tháng
... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định
thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN,
... (tên thương nhân) ... đề nghị ...(Tên Cơ quan có thẩm quyền)...
cấp (sửa đổi, bổ sung) Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hồ sơ
kèm theo gồm:
□ Bản chính danh sách kèm theo mẫu chữ ký của người
đại diện hợp pháp của thương nhân hoặc người được ủy quyền ký nội dung khai báo
xuất xứ hàng hóa (Mẫu 02).
□ Bản sao báo cáo năng lực sản xuất, cơ sở sản xuất
đối với từng mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Mẫu 03);
□ Danh mục hàng hóa đăng ký tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa.
□ Bản sao cam kết của Nhà sản xuất (nếu có)
... (tên thương nhân) ... cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm
theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về xuất xứ
hàng hóa./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
____________________
i Ghi rõ số nhà, phường/xã, quận/huyện
và tỉnh/thành phố
ii Ghi rõ mã vùng và số điện thoại
Mẫu
0316
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT HÀNG HÓA ĐĂNG KÝ TỰ CHỨNG
NHẬN XUẤT XỨ
Kính gửi: ...(Tên
Cơ quan có thẩm quyền)...
Tên thương nhân:
________________________________________________________
- Địa chỉ trụ sở chính: i
_____________________________________________________
- Số điện thoại: ii
______________________ Thư điện tử: _________________________
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ………… do ... (tên
cơ quan cấp) ... cấp ngày ... tháng ... năm ……
... (tên thương nhân) ... báo cáo năng lực sản
xuất đối với từng mặt hàng đăng ký tự chứng nhận xuất xứ như sau:
TT
|
Cơ sở sản xuất iii
|
Diện tích nhà xưởng
|
Số lượng công nhân
|
Số lượng máy móc
|
Mặt hàng iv
|
Công suất iv
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... (tên thương nhân) ... cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai tại báo cáo này./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
____________________
i Ghi rõ số nhà, phường/xã, quận/huyện
và tỉnh/thành phố.
ii Ghi rõ mã vùng và số điện thoại.
iii Ghi rõ tên cơ sở sản xuất, địa chỉ.
iv Chỉ kê khai những mặt hàng đăng ký tự
chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
PHỤ LỤC III
KIỂM TRA, XÁC MINH XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Kiểm tra sau
Nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu Cơ quan có
thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên và/hoặc khi có lý
do nghi ngờ tính xác thực của các chứng từ hoặc tính chính xác của các thông
tin liên quan đến xuất xứ thực sự của hàng hóa đang bị nghi ngờ hoặc các bộ phận
của hàng hóa đó. Khi nhận được yêu cầu của Nước thành viên nhập khẩu, Cơ quan
có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu sẽ tiến hành kiểm tra bản kê chi
phí của nhà xuất khẩu, dựa trên chi phí và giá cả trong khoảng thời gian 6
tháng kể từ ngày xuất khẩu trở về trước với các điều kiện như sau:
1. Yêu cầu kiểm tra phải được gửi kèm Hóa đơn
thương mại có nội dung khai báo xuất xứ liên quan và nêu rõ lý do cũng như bất
cứ thông tin bổ sung nào cho thấy rằng các chi tiết ghi trên Hóa đơn thương mại
có nội dung khai báo xuất xứ có thể không chính xác, trừ trường hợp kiểm tra ngẫu
nhiên;
2. Khi nhận được yêu cầu kiểm tra, Cơ quan có thẩm
quyền phải phản hồi ngay việc đã nhận được yêu cầu và có ý kiến trả lời trong
vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu;
3. Cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu
có thể trì hoãn việc cho hưởng ưu đãi trong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy
nhiên, cơ quan Hải quan có thể cho phép Người nhập khẩu được thông quan hàng
hóa cùng với việc áp dụng các biện pháp hành chính cần thiết với điều kiện các
hàng hóa này không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về
gian lận;
4. Cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi ngay kết quả quá
trình kiểm tra cho Nước thành viên nhập khẩu để làm cơ sở xem xét quyết định lô
hàng có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay không. Toàn bộ quá trình kiểm tra, bao gồm
cả quá trình nước nhập khẩu thông báo cho Cơ quan có thẩm quyền của nước xuất
khẩu quyết định về việc liệu lô hàng có đạt tiêu chuẩn xuất xứ hay không phải
được hoàn thành trong vòng 180 ngày. Trong khi chờ kết quả kiểm tra, khoản 3 Điều
này được áp dụng.
Điều 2. Kiểm tra trực tiếp
Trong trường hợp không thỏa mãn với kết quả kiểm
tra nêu tại Điều 1, trong một số trường hợp nhất định, Nước thành viên nhập khẩu
có thể đề nghị đi kiểm tra trực tiếp tại Nước thành viên xuất khẩu.
1. Trước khi tiến hành đi kiểm tra trực tiếp tại Nước
thành viên xuất khẩu, Nước thành viên nhập khẩu phải:
a) Gửi thông báo bằng văn bản về dự định đi kiểm
tra trực tiếp tại Nước thành viên xuất khẩu tới:
- Thương nhân xuất khẩu dự kiến sẽ bị kiểm tra trực
tiếp;
- Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên sẽ bị
kiểm tra trực tiếp;
- Cơ quan Hải quan của Nước thành viên nơi sẽ bị kiểm
tra trực tiếp; và
- Người nhập khẩu có hàng hóa cần phải kiểm tra.
b) Văn bản thông báo nêu tại điểm a khoản 1 Điều
này phải có đầy đủ các nội dung, trong đó, ngoài các nội dung khác, phải có những
nội dung sau:
- Tên của cơ quan Hải quan ra thông báo;
- Tên của Thương nhân có nhà xưởng bị kiểm tra trực
tiếp;
- Ngày dự kiến đi kiểm tra trực tiếp;
- Phạm vi đề nghị kiểm tra, bao gồm cả dẫn chiếu
liên quan đến hàng hóa chịu sự kiểm tra; và
- Tên và chức danh của cán bộ đi kiểm tra.
c) Nhận được sự chấp thuận bằng văn bản của Thương
nhân có nhà xưởng bị kiểm tra trực tiếp.
2. Trường hợp không nhận được văn bản chấp thuận kiểm
tra của Thương nhân trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo theo quy định
tại điểm a khoản 1 điều này, Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng
ưu đãi đối với hàng hóa cần phải chịu sự kiểm tra;
3. Khi nhận được thông báo, Cơ quan có thẩm quyền
có thể đề nghị trì hoãn việc kiểm tra trực tiếp tại cơ sở và thông báo cho Nước
thành viên nhập khẩu về việc trì hoãn đó. Kể cả trong trường hợp trì hoãn, việc
kiểm tra cũng phải được thực hiện trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo. Thời hạn này có thể kéo dài hơn trong trường hợp các bên nhất trí với
nhau.
4. Nước thành viên tiến hành kiểm tra tại cơ sở phải
cung cấp cho Thương nhân và Cơ quan có thẩm quyền có liên quan quyết định về việc
kết luận hàng hóa được kiểm tra có đáp ứng tiêu chí xuất xứ hay không.
5. Việc tạm thời không cho hưởng ưu đãi sẽ bị hủy bỏ
sau khi có quyết định bằng văn bản nêu tại khoản 4 nêu trên cho thấy hàng hóa
đó là hàng hóa có xuất xứ.
6. Thương nhân có quyền đưa ra giải thích bằng văn
bản hoặc cung cấp thêm thông tin để chứng minh về xuất xứ của hàng hóa trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định kết luận xuất xứ của hàng hóa. Nếu
hàng hóa vẫn bị chứng minh là không có xuất xứ, quyết định cuối cùng sẽ được
thông báo cho Cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
giải thích hoặc thông tin bổ sung của Thương nhân.
7. Quá trình kiểm tra, bao gồm việc đi kiểm tra thực
tế và quyết định về hàng hóa nghi vấn liệu có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay
không, phải được thực hiện và thông báo kết quả cho Cơ quan có thẩm quyền trong
thời hạn tối đa là 180 ngày. Trong khi chờ kết quả kiểm tra thực tế, khoản 3 Điều
1 Phụ lục này được áp dụng.
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI CÓ NỘI
DUNG KHAI BÁO XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Cục Xuất
nhập khẩu - Bộ Công Thương
1. Tên thương nhân: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………… Số điện thoại:
………………. Số fax: …………
- Địa chỉ website (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Mã số tự chứng nhận (MSTCN): ………………………………………………………………
2. Thương nhân báo cáo tình hình phát hành hóa đơn
thương mại có nội dung khai báo xuất xứ như sau:
Thị trường xuất khẩu
|
Số lượng hóa đơn thương mại có nội dung khai báo
xuất xứ đã phát hành
|
Mặt hàng
|
Ghi chú
|
Mã HS ở cấp 6 số
|
Mô tả hàng hóa
|
Trị giá (USD)
|
Tiêu chí xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu
0217
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ NỘI DUNG KHAI BÁO
XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Kính gửi: ...
(Tên Cơ quan có thẩm quyền)...
Tên thương nhân:
________________________________________________________
- Địa chỉ trụ sở chính: i
_____________________________________________________
- Số điện thoại: ii
______________________ Thư điện tử: _________________________
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ……… do ... (tên cơ
quan cấp) ... cấp ngày ... tháng ... năm ……
... (tên thương nhân) ... đăng ký những người
có tên dưới đây được ủy quyền ký nội dung khai báo xuất xứ hàng hóa:
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND hoặc CCCDiii
|
Vị trí công tác iv
|
Mẫu chữ ký
|
Hiệu lực v
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... (tên thương nhân) ... cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
____________________
i Ghi rõ số nhà, phường/xã, quận/huyện
và tỉnh/thành phố.
ii Ghi rõ mã vùng và số điện thoại.
iii Ghi CMND, CCCD hoặc số hộ chiếu và ngày
cấp.
iv Ghi rõ chức danh, phòng chuyên môn.
v Ghi ngày bắt đầu và ngày hết hiệu lực.
Mẫu
0418
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
VĂN BẢN CHẤP THUẬN TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ
hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 3826/2017/QĐ-BCT ngày 03 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Xuất nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số ……/2020/TT-BCT ngày ... tháng
... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định
thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Văn bản chấp thuận tự chứng
nhận xuất xứ hàng hóa ngày ... tháng ... năm …… của ... (Tên thương nhân)
...;
... (Cơ quan có thẩm quyền) ... cấp Văn bản
chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong ASEAN cho thương nhân:
... TÊN THƯƠNG
NHÂN ...
Địa chỉ trụ sở chính: i
_____________________________________________________
Số điện thoại: ii ______________________
Thư điện tử: _________________________
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ……… do ... (tên cơ
quan cấp) ... cấp ngày ... tháng ... năm ……
Được tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại
Thông tư số .../2020/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2020 của Bộ Công Thương.
- Mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa: iii
VN-AWSCxxxxx
- Các mặt hàng được tự chứng nhận xuất xứ: Theo
danh mục đính kèm.
Thương nhân thực hiện việc tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa theo quy định tại Thông tư số .../2020/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện
Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
Văn bản chấp thuận này có hiệu lực từ ngày ...
tháng ... năm …… đến ngày ... tháng ... năm ……/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH MỤC CÁC MẶT
HÀNG THƯƠNG NHÂN ĐƯỢC TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
(Ban hành kèm
theo Văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa số …… ngày ... tháng...
năm .....)
STT
|
Mô tả hàng hóa
|
Mã HS iv
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
____________________
i Ghi rõ số nhà, phường/xã, quận/huyện
và tỉnh/thành phố
ii Ghi rõ mã vùng và số điện thoại
iii Ví dụ: Nhà xuất khẩu đủ điều kiện số
6 được Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương cấp có mã số tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa là VN-ASWC00006
iv Ghi mã HS ở cấp 6 số hoặc mã số phân
loại hàng hóa của ASEAN
1
Thông tư số 29/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định chế độ báo
cáo định kỳ trong lĩnh vực công thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng
4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;”
Thông tư số 19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các
Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại
hàng hóa ASEAN có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ
hàng hóa;
Thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ký
ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa
các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á;
Thực hiện Nghị định thư thứ nhất sửa đổi Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN ký ngày 22 tháng 01 năm 2019 tại Việt Nam;
Thực hiện báo cáo Phiên họp lần thứ 32 Ủy ban điều
phối thực thi Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ngày 28 tháng 02 năm 2020 tại
In-đô-nê-xi-a; Phiên họp lần thứ 51 Hội nghị Bộ trưởng kinh tế ASEAN và Phiên họp
lần thứ 33 Hội nghị Hội đồng khu vực Thương mại tự do ASEAN ngày 06 tháng 9 năm
2019 tại Thái Lan;
Thực hiện Nghị quyết số 110/NQ-CP của Chính phủ
ngày 23 tháng 7 năm 2020 về việc phê duyệt Nghị định thư thứ nhất sửa đổi Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,”
2
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
3
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
4
Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
5
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
6
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
7
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
8
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
9
Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
10
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
11
Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
12
Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
13
Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 3 Thông tư số
19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27
tháng 9 năm 2020.
14
Điều 5 Thông tư số 29/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực công thương có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng 11 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”
Điều 6 Thông tư số 19/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung
các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương
mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định như
sau:
“Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
27 tháng 9 năm 2020.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong
Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay
thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.
3. Tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu D theo
quy định tại Thông tư này cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu từ ngày 20 tháng
9 năm 2020.
4. Cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này để xem xét cho hưởng ưu đãi thuế quan trong ATIGA đối với các lô
hàng đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2020.”
5. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu
liên quan đến Quy tắc xuất xứ hàng hóa được các Nước thành viên thống nhất luân
phiên hoặc thống nhất tại báo cáo các phiên họp của Ủy ban thực thi Hiệp định
ATIGA và Tiểu ban Quy tắc xuất xứ hàng hóa ASEAN là căn cứ để các tổ chức cấp
C/O và cơ quan hải quan thực hiện.
6. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số
27/2017/TT-BCT ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 28/2015/TT-BCT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ Công Thương
quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN./.”
15
Phụ lục I của Thông tư này được thay thế theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa
đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 9 năm 2020
16
Phụ lục II của Thông tư này được thay thế theo quy định tại Khoản 3 Điều 4
Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng
hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng
9 năm 2020
17
Phụ lục V của Thông tư này được thay thế theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Thông
tư số 19/2020/TT-BCT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa
đổi, bổ sung các Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 9 năm 2020
18
Mẫu này được bổ sung theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 19/2020/TT-BCT ngày
14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các Thông tư
quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN, có hiệu lực ngày 27 tháng 9 năm 2020