BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/VBHN-BCT
|
Hà Nội,
ngày 03 tháng 3 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự
xây dựng và ban hành khung giá phát điện, có hiệu lực từ ngày 03 tháng 02 năm
2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03
tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BCT quy định
phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 30/2014/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và
Thông tư số 57/2014/TT-BCT quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành
khung giá phát điện, có hiệu lực từ ngày 19 tháng 9 năm 2017;
2. Thông tư số 57/2020/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định phương pháp xác định
giá phát điện, hợp đồng mua bán điện, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 02 năm 2021.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết
điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện.[1]
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về phương
pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện hàng năm.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng sau đây:
a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện
đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30MW, các nhà máy
điện có công suất lắp đặt từ 30 MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện,
trừ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện chạy dầu,
các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh -
Chuyển giao (BOT), các nhà máy điện sử dụng năng lượng mới tái tạo (gió, địa
nhiệt, thủy triều và sinh khối) và các nhà máy điện có cơ chế riêng do Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Công Thương hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Công suất tinh là công suất
lắp đặt quy đổi về vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa
bên bán và bên mua (kW).
2. Nhà máy điện chuẩn là nhà máy
nhiệt điện có quy mô công suất của các tổ máy phổ biến được xác định trong Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia đại diện cho một loại nhà máy nhiệt điện có cùng
công nghệ phát điện, cấu hình, loại nhiên liệu sử dụng và được sử dụng để tính
toán khung giá phát điện cho loại nhà máy điện đó.
3. Số giờ vận hành
công suất cực đại (Tmax) là số giờ vận hành công suất cực
đại trong năm được tính bình quân cho cả đời dự án của Nhà máy điện chuẩn và được
quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (giờ).
4. Tổng mức đầu tư
dự án được phê duyệt lần đầu là tổng mức đầu tư kèm theo thiết kế cơ sở lần đầu
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc các văn bản thay thế.
5.[2]
(được bãi bỏ).
Chương II
PHƯƠNG
PHÁP XÂY DỰNG KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Điều 3. Nguyên tắc
xây dựng khung giá phát điện
1. Khung giá phát điện là dải giá trị
từ 0 (không) đến mức giá trần của từng loại hình nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy
điện được xây dựng và ban hành hàng năm.
2. Đối với nhà máy nhiệt điện: giá trần
là giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn với các loại hình công nghệ, mức công
suất quy định tại Điều 4 Thông tư này, phương pháp xác định
giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông
tư này.
3. Đối với nhà máy thủy điện:
giá trần được xây dựng trên cơ sở giá chi phí tránh được hàng năm theo phương
pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 4. Các Nhà máy
điện chuẩn
Nhà máy điện chuẩn được quy định đối với
từng loại hình công nghệ và thiết bị theo các dải công suất tại bảng sau:
Loại nhà máy
điện
|
Công suất
tinh của Nhà máy điện chuẩn (MW)
|
Than nội địa
|
Than nhập
khẩu
|
1. Nhiệt điện
than (theo loại hình công nghệ đốt than)
|
1x300
|
|
2x300
|
|
1x600
|
1x600
|
2x600
|
2x600
|
1x1.000
|
1x1.000
|
2x1.000
|
2x1.000
|
2. Nhiệt điện
khí chu trình
|
3x150
|
Loại nhà máy
điện hỗn hợp (cấu
hình 2-2-1)
|
Công suất
tinh của Nhà máy điện chuẩn (MW)
|
Than nội địa
|
Than nhập
khẩu
|
3x250
|
Điều 5. Phương pháp
xác định giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn
Giá phát điện PNĐ (đồng/kWh)
của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công thức sau:
PNĐ = FC + FOMC
+ VC
Trong đó:
FC: Giá cố định bình quân của Nhà máy
điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 6 Thông
tư này (đồng/kWh);
FOMC: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định
của Nhà máy điện chuẩn được xác định
theo phương pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh);
VC: Giá biến đổi của năm áp
dụng khung giá của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo phương pháp quy định tại
Điều 8 Thông tư này (đồng/kWh).
Giá phát điện của Nhà máy điện chuẩn
không bao gồm giá vận chuyển nhiên liệu chính.
Điều 6. Phương pháp
xây dựng giá cố định bình quân của Nhà máy điện chuẩn
1. Giá cố định bình quân FC (đồng/kWh)
của Nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí đầu tư, được xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
TCVĐT: Chi phí vốn
đầu tư xây dựng Nhà máy điện chuẩn (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được
quy đổi đều hàng năm xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng);
Abp: Điện năng
bình quân năm tại điểm giao nhận xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này
(kWh).
2. Chi phí vốn đầu tư của Nhà máy điện
chuẩn được quy đổi đều hàng năm TCVĐT (đồng) theo công thức sau:
TCVĐT
=
(SĐT x Pt) x
|
(1 + i)n
x i
|
(1 + i)n
- 1
|
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn
được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kW);
Pt: Tổng công suất tinh
của Nhà máy điện chuẩn (kW);
n: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện
chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này (năm);
i: Tỷ suất chiết khấu tài chính của
Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định tại Khoản 4 Điều này (%).
3.[3]
Suất đầu tư là chi phí đầu tư cho 01 kW công suất tinh bình quân của Nhà máy điện
chuẩn được tính toán trên cơ sở Tổng mức đầu tư có hiệu lực tại thời điểm tính
toán khung giá phát điện, cập nhật tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính toán. Các
chi phí thành phần trong suất đầu tư bao gồm:
a) Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng
các công trình, hạng mục công trình; phá và tháo dỡ các vật liệu kiến trúc cũ;
san lấp mặt bằng xây dựng; xây dựng công trình tạm; công trình phụ trợ phục vụ
thi công; nhà tạm tại hiện trường để ở và để điều hành thi công;
b) Chi phí thiết bị gồm các chi phí
mua sắm thiết bị công nghệ, đào tạo vận hành nhà máy; lắp đặt, thử
nghiệm, hiệu chỉnh; vận chuyển, bảo hiểm, thuế và các loại phí liên quan khác;
c) Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng
và chi phí tái định cư theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chi
phí xử lý gia cố nền móng công trình;
d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi
phí để tổ chức thực hiện công việc quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng;
đ) Chi phí tư vấn xây dựng gồm các chi
phí cho tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác;
e) Chi phí khác gồm vốn lưu động trong
thời gian chạy thử nghiệm thu nhà máy, chi phí lãi vay và các chi phí cho vay vốn
trong thời gian xây dựng nhà máy điện và các chi phí cần thiết khác;
g) Chi phí dự phòng gồm các chi phí dự
phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong
thời gian xây dựng công trình.
4. Tỷ suất chiết khấu tài chính i (%)
áp dụng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền danh định trước thuế được xác định
theo công thức sau:
i =
|
(D x rd + E x re) x nD + re x (n - nD)
|
n
|
Trong đó:
D: Tỷ lệ vốn vay trong
tổng mức đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
E: Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu trong tổng
mức đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (%);
n: Đời sống kinh tế của Nhà máy điện
chuẩn được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (năm);
nD: Thời gian trả nợ
vay bình quân được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (năm);
rd: Lãi suất vốn
vay được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản này (%);
re: Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu được xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này
(%).
a)[4]
Lãi suất vốn vay rd (%) được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền
các nguồn vốn vay nội tệ và ngoại tệ theo công thức sau:
rd
= DF x rd,F +
DD x rd,D
Trong đó:
DF: Tỷ lệ vốn vay ngoại
tệ trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
này (%);
DD: Tỷ lệ vốn vay nội tệ
trong tổng vốn vay được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này
(%);
rd, F: Lãi suất vốn
vay ngoại tệ được xác định trên cơ sở lãi suất vốn vay ngoại tệ các dự án nhà
máy điện đã thực hiện đàm phán giá điện của 5 năm trước liền kề thời điểm tính
toán khung giá phát điện (%/năm);
rd, D: Lãi suất vốn
vay nội tệ được xác trên cơ sở lãi suất vốn vay nội tệ các dự án nhà máy điện
đã thực hiện đàm phán giá điện của 5 năm trước liền kề thời điểm tính toán
khung giá phát điện (%/năm).
b) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
phần vốn góp chủ sở hữu re (%) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
re,pt: Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên phần vốn góp chủ sở hữu là 12%;
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
bình quân trong đời sống kinh tế
của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước (%).
5. Điện năng bình quân năm tại điểm
giao nhận Abq (kWh) của Nhà máy điện chuẩn được xác định
theo công thức sau:
Abq
= Pt
x Tmax
Trong đó:
Pt: Tổng công suất tinh
của Nhà máy điện chuẩn (kW);
Tmax: Số giờ vận hành công
suất cực đại (giờ).
Điều 7. Phương pháp
xây dựng giá vận hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn
1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định
FOMC (đồng/kWh) của Nhà máy điện chuẩn là thành phần để thu hồi chi phí sửa chữa
lớn, nhân công và các chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định khác hàng năm, được
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TCFOM: Tổng chi phí vận
hành và bảo dưỡng cố định của Nhà máy điện chuẩn, được xác định theo quy định tại
Khoản 2 Điều này (đồng);
Abq: Điện năng bình quân
năm tại điểm giao nhận của Nhà máy điện chuẩn, được xác định theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư này (kWh).
2. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng
cố định TCFOM (đồng) của Nhà máy điện chuẩn được xác định theo công
thức sau:
TCFOM
= SĐT x Pt
x k
Trong đó:
SĐT: Suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn
được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này
(đồng/kW);
Pt: Tổng công suất tinh
của Nhà máy điện chuẩn (kW);
k: Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng
cố định trong suất đầu tư của Nhà máy điện chuẩn được quy định tại Phụ lục
1 Thông tư này (%).
Điều 8. Phương pháp
xác định giá biến đổi của Nhà máy điện chuẩn cho năm áp dụng khung giá[5]
Giá biến đổi của Nhà máy
điện chuẩn cho năm áp dụng khung giá (VC) là thành phần để thu hồi chi
phí nhiên liệu, các chi phí biến đổi khác của Nhà máy điện chuẩn với số giờ vận
hành công suất cực đại, được xác định theo công thức sau:
VC = HR x Pnlc x (1 + f)
Trong đó:
VC:
|
Giá biến đổi của Nhà máy điện chuẩn
(đồng/kWh);
|
HR:
|
Suất tiêu hao nhiệt tinh được tính
toán ở mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, được tính bằng kcal/kWh
hoặc kJ/kWh hoặc BTU/kWh;
|
f:
|
Tỷ lệ phần trăm tổng các chi phí
khởi động, chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ và các chi
phí biến đổi khác cho
phát điện so với chi phí nhiên liệu chính và được quy định tại Phụ lục 1 Thông
tư này (%);
|
Pnlc:
|
Giá nhiên liệu chính của Nhà máy
điện chuẩn và không bao gồm cước vận chuyển; đối với nhà máy điện than đã bao
gồm hao hụt, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có); trường hợp hợp đồng cung
cấp nhiên liệu không tách được cước vận chuyển nhiên liệu thì giá nhiên liệu
chính được xác định bằng giá trong hợp đồng mua bán nhiên liệu chính; Pnlc được tính
bằng đồng/kcal hoặc đồng/kJ hoặc đồng/BTU.
|
Điều 9. Phương pháp
xác định giá trần của nhà máy thủy điện
Giá trần của nhà máy thủy điện PTĐ (đồng/kWh)
được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
ACTbq,j: Giá chi phí
tránh được trung bình của miền Bắc, miền Trung, miền Nam theo biểu giá chi phí
tránh được do Cục Điều tiết điện lực công bố hàng năm theo quy định tại Thông tư số
32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về trình tự
xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện
mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ hoặc các văn bản thay thế;
tj: Tỷ lệ điện
năng sản xuất theo mùa và theo giờ trong năm được quy định tại Phụ lục 1 Thông
tư này (%).
Chương III
TRÌNH
TỰ XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN
Điều 10. Trình tự xây
dựng và ban hành khung giá phát điện
1. Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:
a) Trên cơ sở các số liệu thực
tế đàm phán hợp đồng mua bán điện và quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông
tư này, tính toán giá phát điện các nhà máy nhiệt điện có công suất trên
200 MW dự kiến vận hành trong năm tới hoặc đang đàm phán hợp đồng mua bán điện với
Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
b) Lập hồ sơ tính toán giá phát điện
các nhà máy điện nêu trên theo quy định tại Điều 11 Thông tư
này, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ tính toán giá phát điện các nhà máy điện nêu tại điểm a
khoản 1 Điều này, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ trình duyệt. Trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực có văn bản
yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam bổ sung sửa đổi hoặc giải trình làm rõ các nội
dung trong hồ sơ.
3. Chậm nhất 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định giá phát điện các
nhà máy điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam trình;
b) Lựa chọn các Nhà máy điện chuẩn,
công suất tinh của nhà máy lựa chọn được quy về mức công suất gần nhất theo quy
định tại Điều 4 Thông tư này.
4. Cục Điều tiết điện lực có
trách nhiệm tính toán giá trần của nhà máy thủy điện theo phương pháp quy định
tại Điều 9 Thông tư này.
5. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Cục
Điều tiết điện lực có
trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt khung giá phát điện cho
năm tiếp theo và công bố theo trên trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực. Trường
hợp khung giá phát điện của năm tiếp theo chưa được công bố, cho phép tạm thời
áp dụng khung giá phát điện của năm liền kề trước đó.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị
phê duyệt giá phát điện các nhà máy điện để xây dựng khung giá phát điện
Hồ sơ đề nghị phê duyệt giá phát điện
các nhà máy điện gồm:
1. Tờ trình, tính toán của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam về giá phát điện các nhà máy điện nêu tại điểm a khoản
1 Điều 10 Thông tư này.
2. Bảng thông số tính toán giá phát điện
cho các nhà máy điện nêu trên theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này và
file tính toán giá phát điện của các nhà máy điện này dưới dạng excel.
3. Các tài liệu liên quan đến các
thông số tính toán giá phát điện của các nhà máy điện nêu trên.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Điều tiết điện lực có
trách nhiệm thẩm định khung giá phát điện hàng năm và trình Bộ trưởng Bộ Công
Thương phê duyệt.
2. Hàng năm, trên cơ sở thực tế thực
hiện các hợp đồng mua bán điện hoặc ý kiến của các đơn vị phát điện, Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, trong trường hợp cần thiết, Cục Điều tiết điện lực xây dựng
lại bảng các thông số được sử dụng tính toán giá phát điện cho Nhà máy điện chuẩn
quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét ban
hành trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
Điều 13. Hiệu lực thi
hành[6]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định tại
Điều 3, 4, 5, 6, 7, 17, 18, Khoản 1 Điều 24, Khoản 1 Điều 25 Thông tư số
41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung
giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để
xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
-
Bộ Tư pháp (để theo dõi);
-
Văn phòng Bộ (để đăng Trang thông tin điện tử Bộ Công Thương);
-
Vụ Pháp chế (để đăng tải CSDLQG về VBQPPL);
-
Lưu: VT, ĐTĐL.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC 1
CÁC
THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ PHÁT ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN CHUẨN VÀ GIÁ TRẦN CỦA
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
I. Thông số sử dụng trong tính toán
giá phát điện của nhà máy điện chuẩn
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Thông số
|
I
|
Đời sống kinh
tế (năm)
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
n
|
30 năm
|
2
|
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp
|
n
|
25 năm
|
II
|
Tỷ lệ chi phí vận
hành, bảo dưỡng cố định trong suất đầu tư (%)
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
k
|
3,2%
|
2
|
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp
|
k
|
5%
|
III
|
Tỷ lệ các nguồn vốn
trong tổng vốn đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%)
|
|
|
1
|
Tỷ lệ vốn vay
|
D
|
70%
|
2
|
Tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu
|
E
|
30%
|
IV
|
Tỷ lệ các nguồn vốn
vay trong tổng vốn vay đầu tư của Nhà máy điện chuẩn (%)
|
|
|
1
|
Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ
|
DF
|
80%
|
2
|
Tỷ lệ vốn vay nội tệ
|
DD
|
20%
|
V
|
Thời gian trả nợ
bình quân (năm)
|
nD
|
10 năm
|
VI
|
Hệ số f (%)
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
f
|
5%
|
2
|
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp
|
f
|
3,2%
|
VII
|
Số giờ vận hành
công suất cực đại (giờ)
|
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
Tmax
|
6.500 giờ
|
2
|
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp
|
Tmax
|
6.000 giờ
|
VIII
|
Biên lãi suất vốn
vay (%/năm)
|
|
|
1
|
Biên lãi suất vốn vay ngoại tệ
|
|
3%/năm
|
2
|
Biên lãi suất vốn vay nội tệ
|
|
3,5%/năm
|
IX
|
Mức tải của Nhà máy
điện chuẩn (%)
|
|
85%
|
II. Thông số được sử dụng trong tính
toán giá trần của nhà máy thủy điện
Tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và
theo giờ trong năm (%) được quy định như sau:
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
Cao điểm
|
Bình thường
|
Thấp điểm
|
Cao điểm
|
Bình thường
|
Thấp điểm
|
Tỷ lệ điện năng sản xuất (%)
|
20%
|
23%
|
7%
|
10%
|
29%
|
11%
|
Số giờ cao điểm, bình thường, thấp điểm được
quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Công Thương quy định về thực hiện giá bán điện hoặc các văn bản thay thế.
PHỤ
LỤC 2
BẢNG
THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN CHUẨN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Đơn vị tính
|
I
|
Chi phí vốn đầu tư
xây dựng được quy đổi đều hàng năm
|
TCVĐT
|
đồng
|
1
|
Suất đầu tư nhà máy điện chuẩn
|
SĐT
|
đồng/kW
|
2
|
Tổng công suất tinh nhà máy điện chuẩn
|
Pt
|
kW
|
II
|
Đời sống kinh tế
|
N
|
năm
|
III
|
Điện năng bình quân
năm tại điểm giao nhận
|
Abq
|
kWh
|
1
|
Số giờ vận hành công suất cực đại
|
Tmax
|
h
|
IV
|
Tỷ suất chiết khấu
tài chính
|
i
|
%
|
1
|
Lãi suất vốn vay ngoại tệ
|
rd,F
|
%
|
2
|
Lãi suất vốn vay nội tệ
|
rd,D
|
%
|
3
|
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
|
re
|
%
|
3.1
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên phần
vốn góp chủ sở hữu
|
re,pt
|
%
|
3.2
|
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
bình quân trong đời sống kinh tế
|
t
|
%
|
A
|
Giá cố định bình
quân
|
FC
|
đồng/kWh
|
1
|
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cố
định
|
TCFOM
|
đồng
|
B
|
Giá vận hành và bảo
dưỡng cố định
|
FOMC
|
đồng/kWh
|
1
|
Suất tiêu hao nhiên liệu tinh
|
HR
|
kcal/kWh hoặc
kJ/kWh hoặc BTU/kWh[7]
|
2
|
Giá nhiên liệu chính
|
Pnlc
|
đồng/kcal
hoặc đồng/kJ hoặc đồng/BTU [8]
|
C
|
Giá biến đổi
|
VC
|
đồng/kWh
|
D
|
Giá phát điện
(A+B+C)
|
PC
|
đồng/kWh
|