|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNNPTNT năm 2013 hợp nhất Danh mục hàng hóa gây mất an toàn
Số hiệu:
|
01/VBHN-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2013
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN
TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa có
khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ NN&PTNT, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 10 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010 của
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 ban hành kèm theo thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 14 tháng 10 năm 2010;
2. Thông tư số 50/2012/TT-BNNPTNT ngày
08/10/2012 bãi bỏ Quyết định 85/2008/QĐ-BNN ngày 6/8/2008 bãi bỏ một phần Thông
tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6/4/2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 11 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thuỷ sản[1].
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này:
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất
an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Điều 2. Nguyên tắc chung.
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực hiện
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành.
2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 mà chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, việc
quản lý chất lượng được thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi có quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 3. Tổ chức thực hiện[2].
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45
ngày, kể từ ngày ký.
2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được soát
xét sửa đổi, bổ sung tùy thuộc vào yêu cầu quản lý. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để sửa đổi.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan nhà nước có liên quan về quản lý chất
lượng, sản phẩm hàng hoá, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm
hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo);
- Cổng TTĐTCP;
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, QLCL.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
DANH MỤC
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2009/TT- BNNPTNT
ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa
|
1[3]
|
Giống cây trồng nông nghiệp gồm: Giống lúa,
ngô, lạc, đậu tương và giống khoai tây
|
2
|
Giống cây trồng lâm nghiệp
|
3
|
Giống vật nuôi trên cạn
|
4
|
Giống thủy sản
|
5
|
Sản phẩm chăn nuôi
|
5.1
|
Động vật và sản phẩm động vật tươi sống dùng
làm thực phẩm
|
5.2
|
Động vật và sản phẩm động vật phi thực phẩm
|
6
|
Sản phẩm trồng trọt (rau, quả, chè, cà phê, điều,
tiêu)
|
7
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm
|
8
|
Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã
|
8.1
|
Mẫu vật động vật hoang dã chết, kể cả bộ phận,
dẫn xuất của chúng có thể nhận biết
|
8.2
|
Mẫu vật động vật hoang dã sống, kể cả nguồn
con giống
|
8.3
|
Mẫu vật thực vật hoang dã chết, kể cả bộ phận,
dẫn xuất của chúng có thể nhận biết
|
8.4
|
Mẫu vật thực vật hoang dã sống, kể cả nguồn giống
|
9
|
Sản phẩm lâm sản (gỗ và các sản phẩm ngoài gỗ)
|
10[4]
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
10.1
|
Nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) và thuốc thành phẩm
trừ côn trùng (sâu) hại
|
10.2
|
Nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) và thuốc thành phẩm
trừ bệnh hại cây trồng
|
10.3
|
Nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) và thuốc thành phẩm
trừ cỏ dại hại cây trồng
|
10.4
|
Nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) và thuốc thành phẩm
trừ chuột hại cây trồng
|
10.5
|
Nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) và thuốc thành phẩm
điều hòa sinh trưởng cây trồng
|
10.6
|
Nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) và thuốc thành phẩm
dẫn dụ trừ côn trùng
|
10.7
|
Nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) và thuốc thành phẩm
trừ nhuyễn thể hại cây trồng
|
10.8
|
Nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) và thuốc thành phẩm
bảo quản lâm sản, hàng mỹ nghệ
|
10.9
|
Các chất hỗ trợ (chất trải)
|
11
|
Thuốc thú y
|
11.1
|
Thuốc kích thích chuyển hóa và tăng trưởng
dùng cho động vật trên cạn và thủy sản
|
11.2
|
Thuốc kháng khuẩn dùng cho động vật trên cạn
và thủy sản
|
11.3
|
Các loại thuốc thú y khác
|
11.4
|
Hóa chất tiêu độc khử trùng dùng cho động vật
trên cạn và thủy sản
|
11.5
|
Văc xin, chế phẩm sinh học và vi sinh vật dùng
trong thú y
|
11.6
|
Các hóa chất, thuốc thử dùng trong chuẩn đoán,
xét nghiệm bệnh động vật
|
12
|
Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón
|
12.1
|
Urê
|
12.2
|
Supe lân
|
12.3
|
Phân lân nhập khẩu
|
12.4
|
Phân hữu cơ
|
12.5
|
Phân hữu cơ sinh học
|
12.6
|
Phân hữu cơ khoáng
|
12.7
|
Phân hữu cơ vi sinh
|
12.8
|
Phân vi sinh vật
|
12.9
|
Phân bón có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng
|
12.10
|
Phân bón hữu cơ; hữu cơ khoáng; hữu cơ vi
sinh; hữu cơ sinh học sản xuất từ nguồn nguyên liệu là rác thải đô thị; phế thải
công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi
|
13
|
Thức ăn và chất bổ sung trong thức ăn chăn
nuôi
|
13.1[5]
|
(được bãi bỏ)
|
13.26
|
(được bãi bỏ)
|
13.37
|
(được bãi bỏ)
|
13.48
|
(được bãi bỏ)
|
14
|
Thức ăn và chất bổ sung trong thức ăn thủy sản
|
15
|
Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi
trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
15.1
|
Chế phẩm sinh học
|
15.2
|
Chất xử lý cải tạo môi trường
|
16
|
Phụ gia hóa chất dùng trong lâm nghiệp
|
16.1
|
Chất bảo quản lâm sản
|
16.2
|
Hóa chất chống mối, mọt
|
16.3
|
Các loại keo
|
16.4
|
Vật liệu sơn phủ bề mặt sản phẩm
|
17
|
Công trình thủy lợi
|
17.1
|
Hồ chứa nước
|
17.2
|
Đập
|
17.3
|
Cống
|
17.4
|
Trạm bơm
|
17.5
|
Giếng
|
17.6
|
Đường ống dẫn nước
|
17.7
|
Kênh
|
17.8
|
Công trình trên kênh
|
17.9
|
Bờ bao
|
18
|
Công trình đê điều
|
18.1
|
Đê
|
18.2
|
Kè bảo vệ mái đê
|
18.3
|
Công trình phân lũ
|
18.4
|
Cống qua đê
|
18.5
|
Trạm bơm, âu thuyền trong phạm vi bảo vệ đê điều
|
19
|
Dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết bị đòi hỏi
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong thủy sản
|
19.1
|
Vật liệu dùng làm ngư cụ
|
19.2
|
Lưới
|
19.3
|
Ngư cụ khác
|
209
|
Các loại máy móc, thiết bị sản xuất nông nghiệp
có khả năng gây mất an toàn.
|
[1] Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010 của
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 ban hành kèm theo thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009, có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 như sau”
Thông tư số
50/2012/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2012 bãi bỏ Quyết định 85/2008/QĐ-BNN ngày
6/8/2008 bãi bỏ một phần Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010, Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị
định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định
số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Nghị
định 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh
doanh một số ngành nghề thủy sản; Nghị định 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2005/NĐ-CP ngày
04/5/2005;
Căn cứ Nghị
định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục
Chăn nuôi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư bãi bỏ Quyết định 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008; bãi bỏ một
phần Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010, Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011”.
[2] Các Điều 2,3 của Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT
ngày 30/8/2010 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung danh
mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT
ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2010 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, Vụ trưởng Vụ
Khoa học công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này”
Các Điều 2,3 của Thông tư số
50/2012/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2012 bãi bỏ Quyết định 85/2008/QĐ-BNN ngày
6/8/2008 bãi bỏ một phần Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010, Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 11
năm 2012 quy định như sau: .
“Điều
2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 22 tháng 11 năm 2012.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy
sản, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này”
[3]
Thứ tự số 1 này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 của
Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/10/2010.
[4]
Thứ tự số 10 này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 của
Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/10/2010.
[5],
6, 7, 8 Thứ tự số 13.1; 13.2;13.3;13.4 này được bãi bỏ theo quy định
tại Khoản 3, Điều 1 của Thông tư 50/2012/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ Quyết định 85/2008/QĐ-BNN ngày 6/8/2008;
bãi bỏ một phần Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010, Thông tư
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 11 năm 2012.
9 Thứ tự số 20 này được bổ sung theo quy định tại
Khoản 4, Điều 1 của Thông tư 50/2010/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban
hành kèm theo thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
14/10/2010.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNNPTNT năm 2013 hợp nhất Thông tư về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNNPTNT ngày 19/12/2013 hợp nhất Thông tư về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
6.733
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|