BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
41/2010/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ
Y CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày
29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa
đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày
28/11/2008 của Chính phủ v/v sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về kiểm tra,
chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản như
sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự,
thủ tục, nội dung kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ
điều kiện vệ sinh thú y (viết tắt là VSTY) và trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất,
kinh doanh thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a. Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống
thủy sản;
b. Cơ sở nuôi trồng thủy sản tập
trung (thâm canh, bán thâm canh);
c. Khu cách ly kiểm dịch động vật
thủy sản;
Các cơ sở nêu trên sau đây được
gọi chung là Cơ sở.
2. Thông tư này không áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân sản xuất thủy sản, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có
thu nhập thấp theo quy định tại khoản 2 điều 36 Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
3. Các cơ sở sơ chế, bảo quản động
vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy
chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (ban hành kèm theo Quyết định số 117/2008/QĐ-BNN ngày
11/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) không phải
đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Căn
cứ kiểm tra, chứng nhận
Các quy định tại khoản
2 Điều 7 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Điều 11, 12
Nghị định số 59/2005/ND-CP ngày 4/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh
doanh một số ngành nghề thuỷ sản; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005: Nước thải
công nghiệp - tiêu chuẩn thải; QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt; QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT: cơ sở sản xuất giống thủy
sản – điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường (ban hành kèm
theo Thông tư số: 82 /2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) và các quy định, quy chuẩn Việt Nam hiện hành về điều kiện
vệ sinh thú y thủy sản.
Điều 4. Cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y thủy sản
1. Cục Thú y: Tổ chức kiểm tra,
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản đối với:
a. Các cơ sở nuôi trồng thủy sản
tập trung do trung ương quản lý;
b. Cơ sở sản xuất giống thủy sản
quốc gia;
c. Cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận
an toàn dịch bệnh thủy sản;
d. Khu cách ly kiểm dịch động vật
thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Cơ quan quản lý thú y thủy sản
cấp tỉnh: Tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy
sản đối với:
a. Các cơ sở sản xuất, ương nuôi
con giống; cơ sở thu gom, kinh doanh giống thủy sản; cơ sở nuôi trồng thủy sản
tập trung thuộc địa bàn cơ quan quản lý;
b. Khu cách ly kiểm dịch động vật
thủy sản xuất, nhập khẩu, cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh trên
địa bàn tỉnh theo ủy quyền của Cục Thú y.
Các cơ quan trên gọi chung là Cơ
quan kiểm tra.
Điều 5. Các
hình thức kiểm tra điều kiện VSTY thủy sản
1. Kiểm tra chứng nhận điều kiện
VSTY thủy sản: được áp dụng đối với:
a. Cơ sở đăng ký kiểm tra lần đầu;
b. Cơ sở đã được kiểm tra nhưng
chưa đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận;
c. Cơ sở đã được kiểm tra, cấp
chứng nhận nhưng thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh của cơ sở;
d. Cơ sở bị đình chỉ hiệu lực giấy
chứng nhận nhưng sau đó đã khắc phục xong sai lỗi.
2. Kiểm tra định kỳ: được áp dụng
1năm/lần đối với các Cơ sở đã được chứng nhận và còn hiệu lực giấy chứng nhận
nhằm giám sát việc duy trì điều kiện đảm bảo VSTY thủy sản.
3. Kiểm tra đột xuất: được áp dụng
khi Cơ quan kiểm tra phát hiện Cơ sở có những dấu hiệu vi phạm về VSTY thủy sản.
4. Thẩm tra: do cơ quan cấp trên
của cơ quan kiểm tra thực hiện trong trường hợp Cơ sở không nhất trí với kết quả
đánh giá của Đoàn kiểm tra hoặc khi phát hiện thấy sai phạm trong quá trình kiểm
tra điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.
Điều 6. Phí,
lệ phí
Cơ quan thẩm quyền kiểm tra thực
hiện việc thu Phí, lệ phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và sử dụng theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính.
Chương II
TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ, KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY
1. Trường hợp đăng ký kiểm tra
theo quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 5, chủ cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan kiểm tra có thẩm quyền theo quy định tại Điều 4, hồ sơ đăng ký bao gồm:
a. Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện
vệ sinh thú y (theo mẫu tại phụ lục 1);
b. Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ
sở;
c. Báo cáo tóm tắt về điều kiện
vật chất và cơ sở hạ tầng của cơ sở (theo hướng dẫn tại phụ lục 2);
d. Quy trình sản xuất (đối với
các cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản).
2. Trường hợp đăng ký kiểm tra lại
(theo quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều 5), chủ cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan kiểm tra có thẩm quyền theo quy định tại Điều 4, hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện
vệ sinh thú y (theo mẫu tại phụ lục 1);
b. Báo cáo khắc phục sai lỗi về
VSTY đã ghi trong biên bản kiểm tra.
3. Trường hợp cơ sở tạm ngừng hoạt
động từ 06 tháng trở lên hoặc trước thời gian hết hiệu lực của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản ít nhất 15 ngày, chủ cơ sở phải gửi 01 bộ hồ
sơ cho cơ quan kiểm tra có thẩm quyền, hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện
vệ sinh thú y (theo mẫu tại phụ lục 1);
b. Báo cáo tóm tắt các thay đổi
của cơ sở (nếu có).
Điều 8.
Trình tự kiểm tra
1. Trong thời gian 01 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Trong thời gian 07 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn thuộc cơ quan kiểm tra tiến hành
thẩm định hồ sơ và đề xuất Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra ra quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra, thẩm tra (sau đây gọi chung là Đoàn kiểm tra) theo quy định tại
Điều 9 Thông tư này.
3. Trong thời gian 10 ngày tính
từ ngày thẩm định xong hồ sơ, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra điều kiện VSTY của
Cơ sở.
4. Trường hợp kiểm tra định kỳ
hoặc kiểm tra đột xuất, theo kế hoạch hoặc đề xuất của Phòng chuyên môn, Thủ
trưởng Cơ quan kiểm tra ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra theo quy định tại
Điều 9 Thông tư này.
5. Cơ quan kiểm tra phải thông
báo kế hoạch kiểm tra cho chủ cơ sở ít nhất 02 ngày trước khi tiến hành kiểm
tra tại cơ sở (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất theo quy định tại khoản 3 Điều
5 Thông tư này).
6. Khi kiểm tra tại cơ sở, Đoàn kiểm
tra phải thông báo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra cho Cơ sở và thực hiện kiểm
tra theo các nội dung quy định tại Điều 10 Thông tư này.
7. Kết quả kiểm tra được thể hiện
trong Biên bản kiểm tra có chữ ký của Trưởng Đoàn kiểm tra, chữ ký của người đại
diện có thẩm quyền của Cơ sở và đóng dấu của Cơ sở (nếu có).
a. Biên bản được lập thành 2
(hai) bản: 1 (một) bản lưu tại Cơ quan kiểm tra, 1 (một) bản lưu tại Cơ sở, trường
hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản;
b. Nếu đại diện Cơ sở không đồng
ý ký tên vào Biên bản kiểm tra thì có quyền ghi kiến nghị, khiếu nại của mình
vào cuối biên bản. Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của
tất cả các thành viên trong Đoàn kiểm tra.
Điều 9.
Thành lập Đoàn kiểm tra
1. Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra cần nêu rõ:
a) Căn cứ kiểm tra;
b) Phạm vi, nội dung, hình thức
và thời gian kiểm tra, thẩm tra;
c) Tên, địa chỉ của Cơ sở được
kiểm tra, thẩm tra;
d) Họ tên, chức danh của trưởng
đoàn và các thành viên trong đoàn;
đ) Trách nhiệm của Cơ sở và Đoàn
kiểm tra.
2. Số lượng cán bộ tham gia Đoàn
kiểm tra tối thiểu 3 người, bao gồm 01 Trưởng Đoàn kiểm tra là đại diện Lãnh đạo
Cơ quan kiểm tra hoặc Lãnh đạo Phòng chuyên môn của cơ quan kiểm tra và thành
viên Đoàn kiểm tra là cán bộ các phòng chuyên môn của Cơ quan kiểm tra hoặc của
các đơn vị khác (nếu có).
Điều 10. Nội
dung kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y
1. Tại cơ sở:
a. Kiểm tra điều kiện vệ sinh cơ
sở theo đúng các tiêu chuẩn về vệ sinh thú y phù hợp với từng đối tượng quy định
tại Điều 2 Thông tư này;
b. Kiểm tra cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển;
c. Quy trình hoạt động của cơ sở;
năng lực thực tế của cơ sở;
d. Thu mẫu để kiểm tra các chỉ
tiêu về vệ sinh thú y thủy sản.
e. Các giấy tờ khác liên quan đến
việc thành lập cơ sở (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp; chứng chỉ hoặc bằng cấp chuyên môn của cán bộ kỹ thuật).
2. Trường hợp kiểm tra lại theo
quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều 5: căn cứ vào kết quả kiểm tra lần đầu,
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra việc khắc phục các sai lỗi tại cơ sở và các nội
dung khác theo quy định tại khoản 1 Điều này (nếu cần)
3. Trong thời gian 01 ngày kể từ
ngày thu mẫu kiểm tra, Đoàn kiểm tra phải gửi mẫu kèm theo yêu cầu về các chỉ
tiêu cần kiểm tra đến phòng thí nghiệm đủ năng lực. Trong thời gian 07 ngày kể
từ khi nhận mẫu, phòng thí nghiệm phải trả lời kết quả phân tích cho Đoàn kiểm
tra.
Điều 11. Cấp
giấy chứng nhận
1. Trong phạm vi 03 ngày (kể từ
ngày nhận kết quả phân tích hoặc kể từ ngày kiểm tra – với trường hợp không thu
mẫu), căn cứ vào Biên bản kiểm tra và kết quả phân tích (nếu có), cơ quan kiểm
tra phải trả lời kết quả:
a. Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về
điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện vệ sinh thú y thủy sản (mẫu phụ lục 3) cho cơ sở và Giấy chứng nhận này có
giá trị 05 năm kể từ ngày cấp;
b. Nếu cơ sở không đảm bảo yêu cầu
về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan kiểm
tra phải có công văn gửi cơ sở yêu cầu khắc phục hoặc xử lý theo quy định tại
Điều 12 Thông tư này. Trên cơ sở thông báo của cơ quan kiểm tra, chủ cơ sở tổ
chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu của lần kiểm tra trước
và làm hồ sơ đăng ký kiểm tra lại theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư
này;
c. Trường hợp phát hiện có dấu
hiệu vi phạm nghiêm trọng về điều kiện vệ sinh thú y theo các quy định hiện
hành thì Đoàn kiểm tra lập biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra để đề xuất, kiến
nghị cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm của Cơ sở.
2. Gia hạn thời gian hiệu lực Giấy
chứng nhận (theo quy định tại khoản 3 Điều 7):
a. Đối với cơ sở đã được kiểm
tra định kỳ mà thời gian kiểm tra không quá 12 tháng (tính đến ngày hết hiệu lực
của Giấy chứng nhận), trong phạm vi 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký gia hạn
hợp lệ của cơ sở, căn cứ vào kết quả kiểm tra định kỳ, cơ quan kiểm tra xem xét
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y theo quy định tại điểm a
khoản 1 điều này;
b. Đối với cơ sở chưa được kiểm
tra định kỳ hoặc được kiểm tra định kỳ nhưng thời gian kiểm tra quá 12 tháng
(tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận), cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm
tra cơ sở theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 1 Điều 11 Thông tư
này;
c. Giấy gia hạn nêu trên có giá
trị 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều 12.
Đình chỉ hiệu lực chứng nhận
1. Quyết định chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện đảm bảo VSTY sẽ bị xem xét đình chỉ hiệu lực trong các trường hợp
sau:
a. Kết quả kiểm tra định kỳ, đột
xuất điều kiện đảm bảo VSTY đã kết luận cơ sở không đủ điều kiện đảm bảo VSTY;
b. Cơ sở từ chối kiểm tra theo
quy định trong Quy chế này mà không có lý do chính đáng;
c. Cơ sở vi phạm quy định về kiểm
soát, sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm.
2. Đối với các Cơ sở nêu tại Khoản
1, Điều này, Cơ quan kiểm tra ra quyết định đình chỉ hiệu lực chứng nhận. Quyết
định đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận được gửi cho Cơ sở bị đình chỉ, Cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Cơ sở và lưu hồ sơ của Cơ quan kiểm
tra.
3. Nội dung quyết định đình chỉ
hiệu lực chứng nhận bao gồm:
a. Tên địa chỉ của Cơ sở bị đình
chỉ hiệu lực chứng nhận;
b. Lý do đình chỉ hiệu lực chứng
nhận;
c. Các vi phạm cần khắc phục và
thời hạn hoàn thành.
4. Các Cơ sở chưa đủ điều kiện
chứng nhận và các Cơ sở bị đình chỉ hiệu lực chứng nhận nêu tại Điều này sau
khi hoàn thành việc khắc phục sai lỗi hoặc vi phạm phải làm thủ tục đăng ký với
Cơ quan kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của Cục Thú y
1. Trình Bộ Nông nghiệp&PTNT
ban hành các quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y trong sản xuất,
kinh doanh thủy sản thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này;
2. Hướng dẫn thống nhất hoạt động
kiểm tra, ủy quyền kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thủy sản.
3. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định
kỳ và tổ chức kiểm tra, cấp chứng nhận đủ điều kiện VSTY thủy sản cho các cơ sở
theo thẩm quyền.
4. Tổ chức tập huấn, đào tạo cho
các Cơ quan quản lý thú y thủy sản cấp tỉnh về kiểm tra điều kiện vệ sinh thú
y.
5. Thẩm tra, giám sát việc kiểm
tra điều kiện vệ sinh thú y của các cơ quan quản lý thú y thủy sản cấp tỉnh.
Điều 14.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý thú y thủy sản cấp tỉnh
1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định
kỳ điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở trong địa bàn, phạm vi quản lý.
2. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng
nhận cho các cơ sở theo thẩm quyền.
3. Báo cáo hàng quí và đột xuất
kết quả kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y về Cục Thú y.
4. Tham dự các khóa tập huấn về
hướng dẫn kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y.
5. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn
các cơ sở về văn bản pháp quy liên quan đến điều kiện vệ sinh thú y.
Điều 15.
Trách nhiệm của chủ cơ sở
1. Chấp hành các quy định của
pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan đến vệ sinh thú y thủy sản.
2. Hợp tác và tạo điều kiện thuận
lợi cho Đoàn kiểm tra trong việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y.
3. Nộp phí, lệ phí theo quy định
của Pháp lệnh Thú y.
4. Thông báo với cơ quan kiểm tra
theo quy định tại Điều 4 Thông tư này khi cơ sở có thay đổi theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 5 hoặc khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16.
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Cục Thú y, Tổng Cục Thủy sản, Cục QLCL NLS&TS-Bộ
NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT, Chi cục Thú y các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Lưu: VT, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|
PHỤ LỤC 1.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦY SẢN
Kính
gửi: ..............……….…........……............................................
Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại
diện): .......…………….................……..........
Địa chỉ giao dịch:
...............................................…..........……..............………....
Chứng minh nhân dân số: ……………………
Cấp ngày…..../…../….….. tại…………..…….
Điện thoại:
.............................. Fax: ............................ Email:
..………........……….
Địa điểm đăng ký kiểm tra:
Đối tượng nuôi/ sản xuất/ kinh
doanh:
Hình thức kiểm tra
: □ lần đầu
□ lại
□ gia hạn
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở:
……………………………………………………………………………………..
Hồ sơ gửi kèm gồm:
Dự kiến) thời gian cơ sở bắt đầu
hoạt động: ngày.…….../…….../ …..….....
Tôi xin cam đoan việc khai báo
trên hoàn toàn đúng sự thật.
|
Đăng
ký tại ...........................................
Ngày
.…...... tháng ....... năm ...........
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có )
|
PHỤ LỤC 2.
MẪU BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN
CƠ SỞ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y CỦA CƠ SỞ
......
1. Hình thức hoạt động
2. Vị trí
3. Tóm tắt về điều kiện cơ sở hạ
tầng
a. Diện tích mặt bằng
(m2) :
b. Diện tích từng khu vực trong
cơ sở:
c. Khu cách ly kiểm dịch:
d. Số lượng bể (ao..)
Sơ đồ thiết kế ao/ đầm nuôi hoặc
bản mô tả thể hiện độ sâu, bờ ao, chất đất, có lót đáy hay không lót đáy… đảm bảo
chống thẩm lậu ra môi trường bên ngoài và nước tràn bờ khi mưa to.
đ. Hệ thống cấp/thoát nước
Biện pháp xử lý chất thải, nước
thải đảm bảo chất thải, nước thải được xử lý mầm bệnh không lây nhiễm sang các
vùng nuôi khác.
e. Nguồn nước cấp :
4. Danh mục thiết bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển sử dụng trong quá trình nuôi/sản xuất/kinh doanh
5. Nhân lực :
- Số người :
cán bộ kỹ thuật
công nhân
- Trình độ chuyên môn của cán bộ
kỹ thuật
- Đã tham dự lớp tập huấn nào về
lĩnh vực cơ sở đang thực hiện
6. Các biện pháp bảo vệ người và
động vật từ bên ngoài
7. Hệ thống lưu trữ hồ sơ của cơ
sở
- Sổ nhật ký ghi
chép: □ có
□
không
+ Quá trình chăm sóc, quản lý sức
khỏe ĐVTS, kết quả theo dõi môi trường
+ Sử dụng thuốc, hóa chất trong
hoạt động NTTS
Chúng tôi xin cam đoan các nội
dung trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
(Lưu ý, Tùy từng mô hình sản
xuất hoặc kinh doanh thủy sản để điều chỉnh nội dung báo cáo cho phù hợp)
|
Chủ
cơ sở
Ký
tên, đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC 3.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN
CƠ SỞ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
..................,
ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦY SẢN
Số:
/GCN-TYTS
Tên cơ sở:
……………………………………..……..………....….……………
Địa chỉ:
……………………………………………….…………..…….…......
Địa điểm kiểm tra :
Điện thoại: …………….….. Fax:
………..…….. Email: …..……...….……….
Lĩnh vực hoạt động:
…………………………..….……….……….....………..……........................
Đối tượng nuôi/sản xuất/kinh
doanh :
Cơ sở đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú
y để ……………….……………….……..….
……………………………………….……..……..……………..…….………
Giấy chứng nhận vệ sinh
thú y có giá trị đến ngày …....../......./………..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Giấy này được làm thành 02
bản: 01 bản do cơ quan cấp giấy giữ, 01 bản do cơ sở giữ
|
|
PHỤ LỤC 4.
MẪU GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2010
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN
CƠ SỞ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
.................,
ngày tháng năm
|
GIA HẠN
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦY SẢN
Số:
/GCN-TYTS
Tên cơ sở:
……………………………………..……..………....….……………
Địa chỉ: ……………………………………………….…………..…….…......
Địa điểm kiểm tra :
Điện thoại: …………….….. Fax:
………..…….. Email: …..……...….……….
Lĩnh vực hoạt động:
…………………………..….……….……….....………..……
Đối tượng nuôi/sản xuất/kinh
doanh :
Cơ sở đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú
y để ……………….……………….……..….
……………………………………….……..……..……………..…….………
Giấy Gia hạn có giá trị đến ngày
…....../......./………..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Giấy này được làm thành 02 bản:
01 bản do cơ quan cấp giấy giữ, 01 bản do cơ sở giữ
|
|