BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
26/2001/TT-BTM
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 26/2001/TT-BTM NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2001
SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 22/2000/TT-BTM NGÀY 15/12/2000 HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2000/NĐ-CP NGÀY 31/7/2000 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VỀ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI KHÁC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số
24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu
lư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ quy định về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998
quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất kháu, nhập khẩu,
gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Thực hiện Chỉ thị số 19/2001/CT-TTg ngày 28/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về
tổ chức thực hiện Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP ngày 28/8/2001 của Chính phủ về
tăng cường thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam;
Sau khi thống nhất với các Bộ Tài Chính, Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Tổng Cục Hải quan, Bộ Thương mại sửa đổi, bổ sung một số
điểm cụ thể như sau:
I- PHẦN NỘI
DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI:
1- Về xuất
khẩu, nhập khẩu (Phần II):
a- Khoản 1.2 được sửa đổi như
sau:
"1.2. Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài được mua những mặt hàng không do doanh nghiệp sản xuất để chế biến
xuất khẩu hoặc xuất khẩu, trừ những mặt hàng ghi trong "Danh mục hàng hoá
không thuộc đối tượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mua để xuất khẩu"
ban hành kèm theo Thông tư sửa đổi bổ sung này. Danh mục hàng hoá nói trên có
thể được điều chỉnh theo các quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của Chính
phủ cho từng thời kỳ."
b- Bổ sung Khoản
6 mới như sau:
"6- Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu
nguyên liệu:
6.1- Bộ hồ sơ chung:
- Văn bản đề nghị được miễn thuế
nhập khẩu nguyên liệu cho sản xuất (nêu rõ doanh nghiệp thuộc tiêu chuẩn miễn
thuế quy định tại Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000, kèm theo
Danh mục nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất đề nghị được miễn thuế (kê rõ tên mặt
hàng, mã phân loại hàng hoá theo HS, số lượng, trị giá).
Bản định mức sử dụng nguyên liệu
sản xuất nhập khẩu theo quy trình sản xuất:
+ Đối với doanh nghiệp bắt đầu
đi vào sản xuất là bản định mức theo đăng ký tại Giải trình kinh tế kỹ thuật.
+ Đối với doanh nghiệp đã sản xuất
là bản định mức nguyên liệu thực tế và kèm báo cáo số lượng trị giá nhập khẩu
đã thực hiện trong năm trước.
- Văn bản của Sở Kế hoạch Đầu
tư, hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp địa phương xác nhận thời gian doanh nghiệp
bắt đầu đi vào sản xuất (ghi rõ ngày, tháng, năm).
- Bản sao Giấy phép đầu tư.
- Bản sao văn bản của cơ quan được
Bộ Thương mại uỷ quyền duyệt kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu của doanh nghiệp.
6.2- Ngoài bộ hồ sơ quy định tại
Điểm 6.1 nêu trên, đối với từng loại tiêu chuẩn được miễn thuế khác nhau theo
quy định của Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP bổ sung thêm những văn bản sau:
6.2.1 - Dự án thuộc địa bàn kinh
tế xã hội đặc biệt khó khăn:
Văn bản xác nhận của cơ quan cấp
Giấy phép đầu tư về công suất, loại sản phẩm của từng cơ sở sản xuất của doanh
nghiệp đối với trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở sản xuất đóng tại các địa
phương khác nhau.
6.2.2- Dự án thuộc Danh mục đặc
biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Phần I Phụ lục I kèm theo Nghị định số
24/2000/NĐ-CP:
6.2.2.1- Dự án xuất khẩu từ 80%
trở lên:
- Trường hợp xác nhận miễn thuế
cho kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu của năm tới hoặc năm đầu tiên bắt đầu sản xuất:
+ Báo cáo thực hiện xuất khẩu của
năm trước của doanh nghiệp và tỷ lệ xuất khẩu (với doanh nghiệp đã sản xuất xuất
khẩu)
- Trường hợp xác nhận để hoàn
thuế nhập khẩu nguyên liệu cho thời gian trước kia doanh nghiệp đã xuất khẩu đạt
80% trở lên:
+ Báo cáo thực hiện xuất khẩu của
năm xin xác nhận để hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu của doanh nghiệp (trong thời
hạn quy định của Nghị định 24/2000/NĐ-CP): mặt hàng, số lượng, trị giá, tỷ lệ %
trị giá xuất khẩu tính trên tổng trị giá hàng hoá sản xuất ra (bao gồm xuất khẩu,
tiêu thụ trong nước và tồn kho). Các số liệu báo cáo này chỉ đối với sản phẩm
doanh nghiệp sản xuất ra theo Giấy phép đầu tư, không bao gồm hàng doanh nghiệp
mua trong nước để xuất khẩu.
+ Xác nhận của cơ quan thuế đối
với báo cáo xuất khẩu nêu trên.
6.2.2.2- Dự án chế biến nông sản
(trừ gỗ), thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước, xuất khẩu 50% sản phẩm trở
lên:
- Báo cáo của doanh nghiệp chứng
minh toàn bộ nguyên liệu dùng để sản xuất từ nguồn trong nước, trừ phụ gia, phụ
liệu có thể nhập khẩu. Trị giá và tỷ lệ % nguyên liệu trong nước trong trị giá
nguyên liệu vật tư đầu vào của sản phẩm.
- Báo cáo xuất khẩu sản phẩm năm
trước: mặt hàng, trị giá, tỷ lệ % xuất khẩu trên tổng trị giá sản xuất.
6.2.2.3- Dự án đặc biệt khuyến
khích đầu từ còn lại của Danh mục dự án liệt kê tại Phần I Phụ lục 1 kèm theo
Nghị định 24/200/NĐ-CP:
-Văn bản xác nhận của Bộ quản lý
chuyên ngành rằng dự án đủ các tiêu chuẩn đặc biệt khuyến khích đầu tư theo Phần
I Phụ lục I kèm theo Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000.
2- Về gia
công (Phần IV)
Khoản 1 được sửa đổi như sau:
"1. Gia công với nước
ngoài.
Hoạt động gia công với nước
ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Thông tư số
18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
và Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ quy định về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998".
3- Về thanh lý
máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, nguyên liệu (Phần VIII)
a- Khoản 2.2 được sửa đổi như
sau:
"2.2- Trường hợp tái xuất
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư thuộc phần tài sản của nhà đầu
tư nước ngoài:
Hồ sơ tái xuất máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển, vật tư gồm:
- Quyết định giải thể doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư;
- Quyết định thành lập Ban thanh
lý của Hội đồng quản trị hoặc Quyết định thành lập Ban thanh lý của cơ quan cấp
giấy phép đầu tư;
- Văn bản đề nghị của Ban thanh
lý kèm Bảng kê danh mục máy móc thiết bị, vật tư tái xuất (nêu số giấy phép nhập
khẩu, trị giá nhập khẩu ban đầu, trị giá còn lại) phù hợp với phần vốn được
chia của phía nước ngoài trong phương án thanh lý;
- Phương án thanh lý được Hội đồng
quản trị phê duyệt hoặc được nhà đầu tư nước ngoài phê duyệt (trường hợp doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài)".
b- Khoản 3.1 được sửa đổi như
sau:
"3.1- Việc thanh lý máy
móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển để thay thế, đổi mới công nghệ:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển theo một trong
các trường hợp sau:
- Đã hết thời gian khấu hao
- Bị hư hỏng
- Để giảm chi phí do không có
nhu cầu sử dụng
- Để thay thế máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển mới có công nghệ tiên tiến hơn.
Hồ sơ thanh lý gồm:
- Văn bản đề nghị (nêu rõ lý do
thanh lý) kèm Danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển cần thanh lý
(lên hàng, số lượng, số tờ khai hàng nhập khẩu, trị giá khi nhập khẩu, trị giá
còn lại), bản sao tờ khai hàng nhập khẩu, bản sao văn bản cho phép nhập khẩu;
- Bảng kê khấu hao máy móc thiết
bị phương tiện vận chuyển thanh lý (trong trường hợp thanh lý khi hết khấu
hao).
- Biên bản giám định máy móc thiết
bị phương tiện vận chuyển bị hư hỏng (trong trường hợp thanh lý để thay thế khi
hư hỏng).
- Văn bản chấp thuận của cơ quan
cấp Giấy phép đầu tư (trong trường hợp thanh lý để giảm bớt chi phí hoạt động,
hoặc thanh lý để đổi mới công nghệ).
c- Bổ sung khoản 7 mới như sau:
"7- Việc bán thanh lý máy
móc thiết bị phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp chế xuất vào nội địa:
7.1 - Doanh nghiệp chế xuất được
bán thanh lý máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển vào nội địa theo các quy định
áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
7.2- Máy móc thiết bị, phương tiện
vận chuyển bán thanh lý vào nội dịa phải chịu thuế nhập khẩu và các nghĩa vụ
tài chính khác."
4- Điều chỉnh
trách nhiệm của Bộ Thương mại và các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền (Phần
X)
a- Khoản 1.3 sửa đổi như sau:
"1.3. Bộ Thương mại xác nhận
miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất cho các dự án được miễn thuế nhập khẩu
trong 5 năm đầu sản xuất quy định tại Khoản 5, 6 Điều 57 và dự án đặc biệt khuyến
khích đầu tư theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 8 Điều
57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP".
b- Khoản 2.1 được sửa đổi , bổ
sung như sau:
"2.1- Duyệt kế hoạch nhập
khẩu và xác nhận miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để
thực hiện dự án BOT, BTO, BT; giống cây trồng, vật nuôi, nông dược đặc chủng được
phép nhập khẩu để thực hiện dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp theo quy
định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ."
II. HIỆU LỰC
THI HÀNH
1- Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2- Các nội dung khác của Thông
tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại giữ nguyên hiệu lực.
DANH MỤC
HÀNG HOÁ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG DOANH NGHIỆPCÓ VỐN ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI MUA ĐỂ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001)
I/ HÀNG CẤM XUẤT KHẨU
1 . Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ,
trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2. Đồ cổ.
3. Các loại ma tuý
4. Hoá chất độc.
5. Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc từ gỗ
rừng tự nhiên trong nước: củi, than từ gỗ hoặc củi; các sản phẩm, bán sản phẩm
làm từ gỗ rừng tự nhiên trong nước quy định cấm xuất khẩu tại Quyết định số
65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/ì998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của Chính
phủ điều chỉnh Quyết định này (Quyết định số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1999; Chỉ
thị số 19/1999/CT-TTg ngày 16/7/1999; văn bản số 743/CP-NN ngày 19/7/1999; văn
bản số 340/CP-NN ngày 07/4/1999) .
6. Các loại động vật hoang và động
vật, thực vật quý hiếm tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn.
II/ HÀNG HOÁ KHÁC
1. Gạo
2. Động vật rừng.
3. Thực vật rừng dùng làm giống
4. Đá quí, kim loại quí, ngọc
trai tự nhiên
Ghi chú:
Trường hợp các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh để sản xuất
những mặt hàng ở Phần II Danh mục này thì việc xuất khẩu thực hiện theo Giấy
phép đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.