BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2017/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN
ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI
Căn cứ Luật Điện lực
số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số
11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến
khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định về phát triển dự án điện mặt trời nối lưới, dự án điện mặt trời
mái nhà và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời
nối lưới và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời mái
nhà tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Hợp đồng mua bán điện mẫu).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông
tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia phát triển dự án điện mặt trời
tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.
Bên mua điện là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị thành viên được ủy quyền.
2.
Bên bán điện là tổ chức, cá nhân có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực
phát điện từ các nhà máy điện mặt trời nối lưới; tổ chức, cá nhân có dự án điện
mặt trời trên mái nhà bán lượng điện dư cho Bên mua điện.
3. Ngày vận hành thương mại là ngày một phần
hoặc toàn bộ nhà máy điện mặt trời nối lưới sẵn sàng bán điện cho Bên mua
điện và thỏa mãn các điều kiện sau: (i) Nhà máy điện hoàn thành các thử nghiệm
ban đầu đối với một phần hoặc toàn bộ của nhà máy điện mặt trời nối lưới và các
trang thiết bị đấu nối; (ii) Nhà máy điện mặt trời nối lưới đã được cấp giấy
phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện; (iii) Bên bán điện và Bên mua
điện chốt chỉ số công tơ để bắt đầu thanh toán.
4.
Wp, KWp, MWp là đơn vị đo công suất điện một chiều của tấm pin quang điện sản
xuất tại điều kiện tiêu chuẩn và được nhà sản xuất công bố.
5.
Tiềm năng điện mặt trời lý thuyết là tiềm năng điện mặt trời được xác định trên
cơ sở bức xạ mặt trời theo lý thuyết.
6.
Tiềm năng điện mặt trời kỹ thuật là tiềm năng điện mặt trời có thể triển khai
xây dựng và vận hành dự án điện mặt trời trên cơ sở điều kiện kỹ thuật và công
nghệ hiện tại.
7.
Tiềm năng điện mặt trời kinh tế là tiềm năng điện mặt trời có thể triển khai
khai thác dự án hiệu quả, đem lại lợi nhuận hợp lý cho chủ đầu tư.
Chương II
QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI
Điều
4. Quy hoạch phát triển điện mặt trời quốc gia
Quy
hoạch điện mặt trời Quốc gia: chỉ lập một lần duy nhất, các lần cập nhật điều
chỉnh bổ sung sau được thực hiện khi lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch điện lực
Quốc gia. Việc lập, phê duyệt và công bố quy hoạch phát triển điện mặt trời quốc
gia được quy định tại Điều 5, Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế khuyến khích
phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam (Quyết định số 11).
Điều
5. Quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
Quy
hoạch phát triển điện mặt trời tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh): chỉ lập đối với các tỉnh
có tiềm năng lớn về điện mặt trời và chỉ lập một lần duy nhất, các lần cập nhật
điều chỉnh bổ sung sau được thực hiện khi lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch điện
lực tỉnh. Quy hoạch điện mặt trời cấp tỉnh là Đề án quy hoạch nhằm xác định tổng
tiềm năng điện mặt trời lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế, phân bố tiềm năng mặt
trời tại các khu vực trong phạm vi toàn tỉnh, trong từng giai đoạn đầu tư xây dựng
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Quy hoạch điện mặt trời cấp tỉnh được lập
một lần và bổ sung cùng với quy hoạch điện lực tỉnh.
Điều
6. Nội dung quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
Đề
cương quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh (sau đây gọi là Đề án quy hoạch)
được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều
7. Trình tự và thủ tục lập và trình quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
1.
Lập đề cương chi tiết và lựa chọn tư vấn
a)
Trên cơ sở kế hoạch vốn ngân sách bố trí cho công tác quy hoạch, Sở Công Thương
có trách nhiệm lập đề cương chi tiết và dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
phê duyệt;
b)
Sở Công Thương lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực để giao lập quy hoạch
trên cơ sở đề cương và dự toán được duyệt và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt.
2.
Lập và trình quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
a)
Tổ chức tư vấn được chọn có trách nhiệm lập Đề án quy hoạch theo đúng đề cương
đã được duyệt và thời hạn được giao;
b)
Trong quá trình lập Đề án quy hoạch, tổ chức tư vấn phải thực hiện các bước báo
cáo trung gian để lấy ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn chỉnh Đề án quy hoạch;
c)
Sở Công Thương có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Công ty điện lực
tỉnh và Tổng công ty điện lực miền có liên quan đến Đề án quy hoạch. Trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ
quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu, góp ý bằng văn bản gửi
Sở Công Thương và tổ chức tư vấn lập Đề án quy hoạch;
d)
Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua Đề án quy hoạch để
trình Bộ Công Thương;
đ)
Hồ sơ trình Bộ Công Thương phê duyệt quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
bao gồm:
-
Tờ trình phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
-
Mười (10) bộ Đề án quy hoạch hoàn chỉnh và một (01) CD/USB chứa báo cáo Đề án
Quy hoạch và các tài liệu kèm theo (Thuyết minh, Phụ lục, dữ liệu, số liệu, ý
kiến góp ý của các cơ quan liên quan và các tài liệu tham chiếu khác);
-
Mười (10) bộ báo cáo tóm tắt của Đề án quy hoạch;
-
Văn bản góp ý, kiến nghị của các cơ quan có liên quan;
-
Giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan.
Điều
8. Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh
1.
Thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh.
a)
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo thẩm định Đề án quy hoạch. Trường hợp cần
thiết, Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo có thể thuê tư vấn thẩm tra, tư vấn
phản biện phục vụ công tác thẩm định;
b)
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện
lực và Năng lượng tái tạo phải gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan và địa phương
có liên quan về nội dung Đề án quy hoạch (nếu cần);
c)
Các cơ quan và địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu và có văn bản
trả lời gửi Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo trong thời hạn mười lăm (15)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về Đề án quy hoạch;
d)
Sau khi nhận được ý kiến chính thức bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị có
liên quan, trong vòng mười (10) ngày làm việc, Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
hoàn chỉnh báo cáo thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt;
đ)
Trường hợp Đề án quy hoạch cần bổ sung, hiệu chỉnh theo ý kiến thẩm định (nếu
có), trong vòng năm (05) ngày làm việc, Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo có
văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức tư vấn sửa đổi, bổ sung Đề
án quy hoạch;
e)
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Đề án quy hoạch
hoàn chỉnh, Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo hoàn thành báo cáo thẩm định,
trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Đề án quy hoạch.
2.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm công bố Quy hoạch phát triển điện mặt
trời tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3.
Kinh phí thẩm định và công bố quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh được
thực hiện theo quy định pháp luật có liên quan.
Điều 9. Bổ sung, điều
chỉnh dự án điện mặt trời vào quy hoạch phát triển điện lực
1.
Đối với dự án điện mặt trời chưa có trong danh mục của một trong các Quy hoạch:
Quy hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh; Quy hoạch phát triển điện mặt trời
cấp quốc gia; Quy hoạch phát triển điện lực cấp tỉnh; Quy hoạch phát triển điện
lực cấp quốc gia được phê duyệt, Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt bổ sung quy
hoạch dự án điện mặt trời có quy mô công suất nhỏ hơn hoặc bằng 50 MW; trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung quy hoạch dự án điện mặt trời có quy mô công
suất lớn hơn 50 MW.
2.
Trình tự thủ tục bổ sung dự án điện mặt trời vào quy hoạch phát triển điện mặt
trời cấp tỉnh hoặc quốc gia thực hiện theo trình tự bổ sung dự án vào quy hoạch
điện lực tỉnh hoặc quốc gia.
3.
Ngoài các nội dung quy định đối với Hồ sơ bổ sung quy hoạch điện tỉnh hoặc quốc
gia cần bổ sung các nội dung sau:
a)
Tiềm năng bức xạ mặt trời tại vị trí dự án;
b)
Mô tả dự án: Vị trí, quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công
trình thuộc dự án; các nội dung về quy hoạch ngành và quy hoạch xây dựng của địa
phương;
c)
Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng dự án, các điều kiện thuận lợi và khó khăn;
d)
Sơ bộ các giải pháp thực hiện, bao gồm: Phương án kỹ thuật, công nghệ và công
suất; phương án đấu nối hạ tầng kỹ thuật; phương án lắp đặt thiết bị; tiến độ
thực hiện và hình thức quản lý dự án; phương án chung về bồi thường tái định cư
và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có);
đ)
Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn
theo tiến độ; phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội
của dự án;
e)
Thông tin cơ bản về chủ đầu tư: Các tài liệu về tư cách pháp lý, Giấy chứng nhận
doanh nghiệp, nhân sự chủ chốt, kinh nghiệm thực hiện dự án, năng lực tài
chính, kỹ thuật, trong đó cần kê khai danh sách các dự án đã thực hiện (bao gồm
các dự án công nghiệp và dự án điện), nếu có.
Điều 10. Dự án đầu tư điện mặt trời nối lưới
1.
Chủ đầu tư chỉ được lập dự án đầu tư điện mặt trời có trong các Quy hoạch: Quy
hoạch phát triển điện mặt trời cấp tỉnh, cấp quốc gia; Quy hoạch phát triển điện
lực cấp tỉnh, cấp quốc gia được phê duyệt.
2.
Nội dung dự án đầu tư điện mặt trời tuân thủ theo các quy định về quản lý đầu
tư xây dựng công trình và các yêu cầu sau:
a)
Đánh giá ảnh hưởng của phương án đấu nối dự án điện mặt trời đối với hệ thống điện
trong
khu vực;
b)
Có thiết bị kết nối với hệ thống SCADA hoặc thông tin điều độ để thông tin dự báo
về sản lượng điện phát theo giờ đến cơ quan Điều độ có quyền điều khiển;
3.
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của các dự án điện mặt trời nối lưới không được thấp hơn
hai mươi phần trăm (20 %) tổng mức đầu tư.
4.
Diện tích sử dụng đất lâu dài không quá 1,2 ha/ 01 MWp.
Điều 11. Đầu tư dự án điện mặt trời trên mái
nhà
1.
Đối với dự án điện mặt trời mái nhà có công suất nhỏ hơn 01 (một) MW
Chủ
đầu tư đăng ký đấu nối với Công ty điện lực tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương (viết tắt là Công ty điện lực tỉnh) các thông tin chính: Công
suất dự kiến, thông số kỹ thuật của tấm pin quang điện, thông số của bộ biến đổi
điện xoay chiều. Để đảm bảo an toàn cho hệ thống lưới điện, bộ biến đổi điện từ
một chiều sang xoay chiều phải có chức năng chống hòa lưới khi lưới điện không có
điện và đảm bảo các tiêu chuẩn về điện áp, tần số theo quy định.
2.
Đối với dự án điện mặt trời mái nhà có công suất bằng hoặc lớn hơn 01 (một) MW,
Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà thực hiện thủ tục bổ sung quy hoạch phát
triển điện mặt trời và quy hoạch phát triển điện lực theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
3.
Công ty điện lực tỉnh phối hợp với nhà đầu tư lắp đặt công tơ hai chiều và ghi
nhận sản lượng điện tiêu thụ và sản lượng điện mặt trời sản xuất hàng tháng.
Chi phí đầu tư công tơ hai chiều do Công ty điện lực tỉnh chịu trách nhiệm chi
trả.
4.
Các dự án điện mặt trời mái nhà phải áp dụng hợp đồng mua bán điện mẫu quy định
tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Sửa đổi khoản
1 Điều 41 Thông tư số 39/2015/TT-BCT như sau:
“1. Công suất đấu nối
a) Tổng công suất đặt của các hệ thống điện mặt trời đấu
nối vào cấp điện áp hạ áp của trạm biến áp hạ thế không được vượt quá công suất
đặt của trạm biến áp đó;
b) Hệ thống điện mặt trời có công suất dưới 03 KWp trở xuống
được đấu nối vào lưới điện hạ áp 01 (một) pha hoặc 03 (ba) pha;
c) Hệ thống điện mặt trời có công suất từ 03 KWp được đấu
nối vào lưới điện hạ áp 03 (ba) pha.”
Điều 13. Yêu cầu về
giấy phép hoạt động điện lực
Dự
án điện mặt trời nối lưới, dự án điện mặt trời trên mái nhà có quy mô công suất
bằng hoặc lớn hơn 01 (một) MW phải được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
và tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Bộ Công Thương.
Điều 14. Yêu cầu về
an toàn công trình và bảo vệ môi trường
1.
Hoạt động đầu tư phát triển các dự án điện mặt trời phải tuân thủ theo các quy
định, quy chuẩn về an toàn công trình và bảo vệ môi trường hiện hành.
2.
Bên
bán điện có
trách nhiệm tháo dỡ, hoàn trả mặt bằng, thu dọn nhà máy điện mặt trời sau khi kết
thúc dự án điện mặt trời theo
các quy định, quy chuẩn về an toàn công trình và bảo vệ môi trường.
Chương III
GIÁ ĐIỆN CỦA DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI
Điều 15. Đối với dự
án nối lưới
1.
Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ dự án điện mặt trời nối
lưới với giá mua điện tại điểm giao nhận điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng) theo
quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11.
2.
Giá mua điện quy định tại Khoản 1 chỉ áp dụng cho phần nhà máy điện mặt trời nối
lưới có ngày vận hành thương mại trước ngày 30 tháng 6 năm 2019 và được áp dụng
20 năm kể từ ngày vận hành thương mại.
3.
Các dự án điện mặt trời được áp dụng giá bán điện theo quy định tại Khoản 1 Điều
này không được áp dụng cơ chế hỗ trợ giá cho sản lượng điện của dự án theo các
quy định hiện hành khác.
4.
Chi phí mua điện từ các dự án điện mặt trời nêu tại Khoản 1 Điều này được tính
toán đầy đủ trong thông số đầu vào của phương án giá bán điện hàng năm của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều 16. Đối với dự án điện mặt trời mái nhà
1.
Các dự án điện mặt trời trên mái nhà được thực hiện cơ chế bù trừ điện năng
(net-metering) sử dụng hệ thống công tơ hai chiều. Trong một chu kỳ thanh toán,
nếu lượng điện phát ra từ các dự án điện mặt trời trên mái nhà lớn hơn lượng điện
tiêu thụ sẽ được chuyển sang chu kỳ thanh toán kế tiếp. Khi kết thúc năm hoặc
khi kết thúc hợp đồng mua bán điện, lượng điện phát dư sẽ được bán cho bên mua
điện với giá bán điện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
2.
Giá mua điện tại điểm giao nhận điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là
2.086 đồng/kWh (tương đương với 9,35 Uscents/kWh, theo tỷ giá trung tâm của đồng
Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 10 tháng 4
năm 2017 là 22.316 đồng/USD).
3.
Giá điện cho năm tiếp theo được điều chỉnh theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt
Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày làm việc cuối
cùng của năm trước.
4.
Giá mua điện quy định tại Khoản 2 và 3 chỉ áp dụng cho phần nhà máy điện mặt trời
mái nhà có ngày vận hành thương mại trước ngày 30 tháng 6 năm 2019 và được áp dụng
20 năm kể từ ngày vận hành thương mại.
5.
Các dự án điện mặt trời trên mái nhà áp dụng giá bán điện theo quy định tại Điều
này không được áp dụng cơ chế hỗ trợ giá cho sản lượng điện của dự án theo các
quy định khác.
6.
Chi phí mua điện từ các dự án điện mặt trời trên mái nhà quy định tại Điều này
được tính toán đầy đủ trong thông số đầu vào của phương án giá bán điện hàng
năm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
7.
Quy định về thuế, phí của các dự án điện mặt trời trên mái nhà theo cơ chế bù
trừ điện năng được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương IV
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN
MẶT TRỜI
Điều 17. Hợp đồng mua
bán điện mẫu cho dự án điện mặt trời
Việc
sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu cho dự án điện mặt trời nối lưới và dự án điện
mặt trời mái nhà là bắt buộc trong mua bán điện giữa Bên bán điện và Bên mua điện.
Điều 18. Nội dung của
Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện mặt trời
1.
Nội dung Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện mặt trời nối lưới quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các
dự án điện mặt trời trên mái nhà quy định tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này. Hợp đồng mua bán điện
mẫu theo Phụ lục 3.1 áp dụng đối với chủ đầu tư dự án điện mặt trời trên
mái nhà là khách hàng sử dụng điện có mục đích sinh hoạt hoặc ngoài mục đích
sinh hoạt áp dụng công tơ 1 giá; Hợp đồng mua bán điện mẫu theo Phụ lục 3.2 áp dụng
đối với chủ đầu tư dự án điện mặt trời trên mái nhà là khách hàng sử dụng điện
có mục đích sản xuất hoặc kinh doanh áp dụng giá điện theo thời gian sử dụng điện
trong ngày sử dụng công tơ 3 giá.
3.
Bên bán điện và Bên mua điện được bổ sung nội dung của Hợp đồng mua bán điện mẫu
để làm rõ trách nhiệm, quyền hạn của các bên nhưng không được làm thay đổi nội
dung cơ bản của Hợp đồng mua bán điện mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước
1.
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo có trách nhiệm:
a)
Hỗ trợ Bên mua điện và Bên bán điện giải quyết vướng mắc trong hợp đồng mua bán
điện mẫu theo đề nghị của một hoặc các Bên;
b)
Phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2.
UBND cấp tỉnh có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc đầu tư phát triển các dự
án điện mặt trời tại địa phương theo quy hoạch phát triển điện mặt trời tỉnh và
quốc gia được phê duyệt, phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
Điều 20. Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân có liên quan
1.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm
a)
Tính toán đầy đủ chi phí mua điện của các dự án điện mặt trời và đưa vào thông
số đầu vào trong phương án giá bán điện hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, trình cơ
quan có
thẩm quyền phê duyệt;
b)
Ban hành quy trình đăng ký, tiếp nhận hồ sơ đề nghị lắp đặt điện mặt trời mái
nhà; quy trình thủ tục nghiệm thu, ký hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các
dự án điện mặt trời mái nhà;
c)
Thỏa thuận, ký kết và thực hiện hợp đồng với Bên bán điện theo Hợp đồng mua bán
điện mẫu quy định tại Điều 18 và giá mua bán điện áp dụng
cho các dự án điện mặt trời theo quy định tại Điều 15, 16 của
Thông tư này;
d)
Tuân thủ quy định điều độ hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, quy định hệ thống điện phân phối
do Bộ Công Thương ban hành.
2.
Bên bán điện có trách nhiệm
a)
Thỏa thuận, ký kết và thực hiện hợp đồng với Bên mua điện theo Hợp đồng mua bán
điện mẫu quy định tại Điều 18 và giá mua bán điện áp dụng
cho các dự án điện mặt trời theo quy định tại Điều 15, 16 của
Thông tư này;
b)
Lắp đặt công tơ đo đếm điện năng sử dụng cho thanh toán tiền điện phù hợp với
quy định;
c)
Tuân thủ quy định điều độ hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền
tải, quy
định hệ
thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
Điều 21. Điều khoản
chuyển tiếp
1.
Đối với các các dự án điện mặt trời đã vận hành trước ngày 01 tháng 6 năm
2017,
Bên bán điện và Bên mua điện có trách nhiệm thỏa thuận, ký kết phụ lục sửa đổi
theo quy định của Thông tư này, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
2.
Trường hợp các dự án điện mặt trời có ngày vận hành thương mại trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 đến ngày Thông tư này có hiệu lực, thì dự án
được ký hợp đồng mua bán điện theo Hợp đồng mua bán điện mẫu tính từ ngày dự án
đưa vào vận hành thương mại.
Điều 22. Hiệu lực thi
hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2017.
2.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ trưởng
Bộ Công Thương xem xét, sửa đổi, bổ sung Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website: Bộ Công Thương; Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng Công ty Điện lực;
- Lưu VT, ĐL, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
A. Phần thuyết minh
Chương 1. Tổng quan về
tình hình phát triển điện mặt trời tại Việt Nam và của tỉnh
1.1. Công nghệ và xu hướng
phát triển năng lượng mặt trời
1.2. Các chính sách
vùng và quốc gia liên quan đến phát triển điện mặt trời
1.3. Thực trạng phát
triển điện mặt trời ở Việt Nam và các nghiên cứu về tiềm năng năng lượng mặt trời
hiện có ở Việt Nam
1.4. Phương pháp nghiên
cứu lập quy hoạch
1.5. Cơ chế hỗ trợ
phát triển điện mặt trời
Chương 2. Đặc điểm tự
nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh
2.1. Đặc điểm tự
nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
2.1.2. Đặc điểm địa
hình
2.1.3. Đặc điểm sông
ngòi
2.1.4. Điều kiện khí
tượng
2.2. Đặc điểm kinh tế
- xã hội
2.2.1. Hiện trạng
kinh tế - xã hội
2.2.2. Phương hướng
phát triển kinh tế - xã hội
2.3. Hiện trạng và kế
hoạch sử dụng đất
Chương 3. Hiện trạng
và phương hướng phát triển nguồn và lưới điện trên địa bàn tỉnh
3.1. Hiện trạng nguồn
và lưới điện tỉnh
3.2. Nhu cầu phụ tải
điện tỉnh
3.3. Kế hoạch phát
triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh
Chương 4. Xác định tiềm
năng điện mặt trời lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế và khả năng khai thác nguồn
năng lượng mặt trời của tỉnh
4.1. Các số liệu đầu
vào.
4.2. Phương pháp xử
lý số liệu.
4.3. Các kết quả
chính.
4.4. Đặc điểm của bức
xạ mặt trời mặt trời khu vực.
4.5. Bản đồ atlas mặt
trời ứng với các độ cao điển hình
4.6. Xác định các khu
vực có tiềm năng mặt trời cho phát triển điện mặt trời
4.7. Đánh giá tiềm
năng mặt trời lý thuyết.
4.8. Xác định công suất
điện mặt trời lý thuyết, kỹ thuật và kinh tế theo từng vùng
Chương 5. Quy hoạch
khu vực cho phát triển điện mặt trời và Danh mục các dự án điện mặt trời giai
đoạn đến năm 2020 có xét đến năm 2030: Diện tích và ranh giới các khu vực cho
phát triển các dự án điện mặt trời; quy mô công suất của các dự án điện mặt trời.
5.1. Tiêu chí lựa chọn
5.2. Xếp hạng sơ bộ
5.3. Xác định và phân
loại các vùng có khả năng phát triển điện mặt trời
5.3. Danh mục các dự
án điện mặt trời (Diện tích và ranh giới các khu vực phát triển các dự án điện
mặt trời; quy mô công suất của từng dự án điện mặt trời)
Chương 6. Định hướng
đấu nối hệ thống điện quốc gia
6.1. Cấp điện áp đấu
nối từng vùng
6.2. Công suất đấu nối
vào hệ thống điện tại các địa điểm đấu nối
Chương 7. Nhu cầu vốn
đầu tư và hiệu quả tài chính của dự án
7.1. Chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật của dự án điện mặt trời nối lưới
7.2. Dự kiến tổng mức
đầu tư.
7.3. Phân kỳ đầu tư.
7.4. Dự kiến suất đầu
tư các dự án từng vùng.
7.5. Phân tích hiệu
quả tài chính của dự án.
Chương 8. Đánh giá
tác động môi trường trong hoạt động điện mặt trời
8.1. Đánh giá các ảnh
hưởng việc sử dụng đất.
8.2. Tái định cư.
8.3. Đánh giá tác động
môi trường.
8.4. Kết luận
Chương 9. Các giải
pháp và cơ chế chính sách
9.1. Các giải pháp chủ
yếu
9.2. Các cơ chế chính
sách.
9.3. Tổ chức thực hiện.
Chương 10. Kết luận
và kiến nghị
B. Các phụ lục, bản vẽ
và bản đồ
PHỤ LỤC 2
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ
ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
MỤC
LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận và
mua bán điện
Điều 3. Đấu nối, đo đếm
và vận hành nhà máy điện
Điều 4. Lập hóa đơn
và thanh toán
Điều 5. Phối hợp xử
lý trong trường hợp bất khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp
đồng
Điều 7. Vi phạm hợp đồng,
bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 8. Giải quyết
tranh chấp
Điều 9. Ủy thác, chuyển
nhượng và tái cơ cấu
Điều 10. Các thỏa thuận
khác
Điều 11. Cam kết thực
hiện
Phụ lục A: Thỏa thuận
đấu nối hệ thống
Phụ lục B: Thông số kỹ
thuật của nhà máy điện
Phụ lục C: Yêu cầu
trước ngày vận hành thương mại
Phụ lục D: Các thỏa
thuận khác
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
CHO
DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI
CHO
DỰ
ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI (Ghi tên)
GIỮA
[TÊN
BÊN BÁN ĐIệN]
với
tư cách là “Bên bán điện“
và
[TÊN
BÊN MUA ĐIệN]
với
tư cách là “Bên mua điện“
(Ban
hành kèm theo Thông tư số ...../2017/TT-BCT ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
MỤC
LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận,
mua bán điện và vận hành
Điều 3. Đấu nối, đo đếm
và vận hành nhà máy điện
Điều 4. Lập hóa đơn
và thanh toán
Điều 5. Trường hợp bất
khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp
đồng
Điều 7. Vi phạm hợp đồng,
bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 8. Giải quyết
tranh chấp
Điều 9. Ủy thác, chuyển
nhượng và tái cơ cấu
Điều 10. Các thỏa thuận
khác
Điều 11. Cam kết thực
hiện
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số
11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
…./2017/TT-BCT ngày …. tháng …. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt
trời;
Căn cứ nhu cầu mua,
bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày …….
tháng ……. năm ……., tại …………….
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện: _________________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại:
____________________Fax: _______________________
Mã số thuế:
_______________________________________________
Tài khoản:
___________________ Ngân hàng ___________________
Đại diện: _________________________________________________
Chức vụ:
___________________________(Được sự ủy quyền của ____
________________________________________
theo văn bản ủy quyền
số
_______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)
(sau đây gọi là “Bên
bán điện”); và
Bên mua điện: _____________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại:
____________________Fax: _______________________
Mã số thuế:
_______________________________________________
Tài khoản:
___________________ Ngân hàng ___________________
Đại diện:
_________________________________________________
Chức vụ:
___________________________ (Được sự ủy quyền của ____
________________________________________
theo văn bản ủy quyền
số
_______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______)
(sau
đây gọi là “Bên mua điện”).
Cùng nhau thỏa thuận
ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện được sản xuất từ Nhà máy Điện mặt trời
[Tên dự án], có tổng công suất lắp đặt là [Công suất dự án] do Bên bán điện đầu
tư xây dựng và vận hành tại [Địa điểm xây dựng dự án] với những điều khoản và điều
kiện dưới đây:
Điều 1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên hoặc các bên là Bên bán điện, Bên
mua điện hoặc cả hai bên hoặc đơn vị tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của một
bên hoặc các bên trong Hợp đồng này.
2. Điểm đấu nối là vị trí mà đường
dây của Bên bán điện đấu nối vào hệ thống điện của Bên mua điện được
thỏa thuận tại Phụ lục A của Hợp đồng.
3. Điểm giao nhận điện là điểm đặt thiết bị
đo đếm sản lượng điện bán ra của Bên bán điện .
4. Điện năng mua bán là điện năng tính bằng
kWh của nhà máy điện phát ra đã trừ đi lượng điện năng cần thiết cho tự dùng và
tổn thất của nhà máy điện, được Bên bán điện đồng ý bán và giao cho Bên mua điện
hàng năm, theo quy định trong Phụ lục B của Hợp đồng.
5. Hợp đồng bao gồm văn bản này
và các Phụ lục kèm theo.
6. Lãi suất giao dịch
bình quân liên ngân hàng là lãi suất giao dịch bình quân liên ngân
hàng kỳ hạn 01 (một) tháng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
thanh toán.
7. Năm hợp đồng là năm được tính theo
năm dương lịch 12 (mười hai) tháng tính từ ngày đầu tiên của tháng 01 (một) và
kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 (mười hai) năm đó, trừ trường hợp đối
với năm hợp đồng đầu tiên được tính bắt đầu từ ngày vận hành thương mại và kết
thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 (mười hai) của năm đó. Năm hợp đồng cuối
cùng kết thúc vào ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng.
8. Ngày đến hạn thanh
toán là
thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên mua điện nhận được hóa đơn thanh
toán tiền điện của Bên bán điện.
9. Ngày vận hành
thương mại là
ngày một phần hoặc toàn bộ nhà máy điện mặt trời nối lưới sẵn sàng bán điện cho
Bên mua điện và thỏa mãn các điều kiện sau: (i) Nhà máy điện hoàn thành
các thử nghiệm ban đầu đối với một phần của nhà máy điện mặt trời nối lưới và
các trang thiết bị đấu nối; (ii) Nhà máy điện mặt trời nối lưới đã được cấp
giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện và (iii) Hai bên chốt chỉ
số công tơ để bắt đầu thanh toán.
10. Nhà máy điện bao
gồm tất
cả các thiết bị phát điện, thiết bị bảo vệ, thiết bị đấu nối và các thiết bị phụ
trợ có liên quan; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ để
sản xuất điện năng theo Hợp đồng này của Bên bán điện .
11. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật ngành điện là những quy định, tiêu chuẩn, thông lệ được
áp dụng trong ngành điện do các tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam ban hành hoặc
các quy định, tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế, các nước trong vùng ban hành
phù hợp với quy định pháp luật, khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị, có tính
đến điều kiện vật tư, nguồn lực, nhiên liệu, kỹ thuật chấp nhận được đối với
ngành điện Việt Nam tại thời điểm nhất định.
12. Quy định vận hành
hệ thống điện quốc gia là các văn bản quy phạm pháp luật, Quy
trình quy định các tiêu chuẩn vận hành hệ thống điện, điều kiện và thủ tục đấu
nối vào lưới điện, điều độ vận hành hệ thống điện, đo đếm điện năng trong hệ thống
truyền tải và phân phối điện.
13. Trường hợp khẩn cấp
là
tình huống có thể gây gián đoạn dịch vụ cung cấp điện cho khách hàng của Bên
mua điện, bao gồm các trường hợp có thể gây ra hỏng hóc lớn trong hệ thống điện
quốc gia, có thể đe dọa đến tính mạng, tài sản hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng
kỹ thuật của nhà máy điện.
Điều 2. Giao nhận, mua bán điện và vận
hành
1. Giao nhận điện
a) Kể từ ngày vận
hành thương mại, Bên bán điện đồng ý giao và bán điện năng cho Bên mua điện,
Bên mua điện đồng ý mua điện năng của Bên bán điện theo quy định của Hợp đồng này.
b) Bên mua điện có
trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện phát lên lưới theo giá mua điện quy định
tại Khoản 2 Điều này.
c) Bên bán điện được
hưởng các lợi ích liên quan đến môi trường theo quy định pháp luật và các điều
ước quốc tế.
2. Giá mua bán điện
a)
Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ dự án điện mặt trời nối
lưới với giá mua điện tại điểm giao nhận điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng) theo
quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11.
b)
Giá mua điện quy định tại Mục a) chỉ áp dụng cho phần nhà máy điện mặt trời nối lưới
có ngày vận hành thương mại trước ngày 30 tháng 6 năm 2019 và được áp dụng 20
năm kể từ ngày vận hành thương mại.
c)
Các dự án điện mặt trời được áp dụng giá bán điện theo quy định tại Mục a)
không được áp dụng cơ chế hỗ trợ giá cho sản lượng điện của dự án theo các quy
định hiện hành khác.
3. Mua bán điện
Bên bán điện đồng ý vận
hành nhà máy điện với công suất khả dụng của thiết bị và phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật ngành điện. Bên bán điện không phải chịu trách nhiệm pháp lý
đối với thiệt hại trực tiếp của Bên mua điện do Bên bán điện không cung cấp đủ
điện năng mua bán trong trường hợp không do lỗi của Bên bán điện. Trường hợp
không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua điện thì Bên bán điện không được
bán điện cho bên thứ ba,hoặc sử dụng với các mục đích khác ngoài mục đích sản
xuất điện năng để bán điện cho Bên mua điện.
4. Kế hoạch vận hành
a) Trước hoặc vào
ngày thực hiện Hợp đồng này, Bên bán điện cung cấp cho Bên mua điện biểu đồ khả
năng phát điện trung bình năm tại thanh cái nhà máy theo từng tháng phù hợp với
thiết kế cơ sở của nhà máy điện;
b) Trước ngày 30
tháng 11 hàng năm. Bên bán điện cung cấp cho Bên mua điện kế hoạch sản xuất điện
năm sau, bao gồm:
- Kế hoạch vận hành
các tháng trong năm (sản lượng điện và công suất khả dụng);
- Lịch bảo dưỡng sửa
chữa nhà máy các tháng trong năm (nếu có).
c) Bên bán điện phải
cung cấp thông tin về kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa và kế hoạch huy động các tổ
máy phát điện cho đơn vị điều độ hệ thống điện (theo cấp điều độ có quyền điều
khiển) theo quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia.
5. Ngừng phát điện
Bên bán điện thông
báo cho Bên mua điện dự kiến lịch ngừng phát điện và thời gian ngừng phát điện để
sửa chữa theo kế hoạch và không theo kế hoạch theo quy định về vận hành hệ thống
điện quốc gia.
6. Vận hành lưới điện
a) Bên bán điện có
trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị điện lưới điện theo phạm
vi quản lý tài sản xác định tại Thỏa thuận đấu nối với các đơn vị quản lý lưới
điện, đảm bảo phù hợp với quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia; tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật ngành điện; và việc mua, bán điện năng theo Hợp đồng mua bán
điện.
b) Bên bán điện phải
trao đổi và thống nhất với đơn vị quản lý vận hành hệ thống điện quốc gia (theo
cấp điều độ có quyền điều khiển) về kế hoạch huy động nguồn điện và giải pháp để
giảm bớt ảnh hưởng tới truyền tải lưới điện khu vực do các ràng buộc liên quan
tới phụ tải và lưới điện khu vực.
7. Gián đoạn trong hoạt
động nhận và mua điện
Bên mua điện không phải
thực hiện nghĩa vụ mua hoặc nhận điện trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà máy điện của
Bên bán điện vận hành, bảo dưỡng không phù hợp với quy định về vận hành hệ thống
điện quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện;
b) Trong thời gian
Bên mua điện lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định hoặc kiểm tra lưới
điện có liên quan trực tiếp tới đấu nối của nhà máy điện của Bên bán điện;
c) Lưới điện truyền tải,
phân phối đấu nối vào lưới điện của Bên mua điện có sự cố hoặc các thiết bị lưới
điện đấu nối trực tiếp với lưới điện truyền tải, phân phối của Bên mua điện có
sự cố;
d) Lưới điện của Bên
mua điện cần hỗ trợ để phục hồi sau chế độ sự cố phù hợp với quy định về vận
hành hệ thống điện quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
8. Gián đoạn trong hoạt
động giao và bán điện
Bên bán điện có thể
ngừng hoặc giảm lượng điện bán và giao cho Bên mua điện trong trường hợp lắp đặt
thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định, kiểm tra hoặc thực hiện sửa chữa Nhà
máy điện mà ảnh hưởng trực tiếp đến việc giao điện năng cho Bên mua điện.
Trước khi tiến hành
ngừng hoặc giảm lượng điện giao cho Bên mua điện, Bên bán điện phải thông báo
trước cho Bên mua điện ít nhất 10 (mười) ngày, trong thông báo phải nêu rõ lý
do, dự tính thời gian bắt đầu và thời gian gián đoạn giao điện.
9. Phối hợp
Bên mua điện có trách
nhiệm giảm thiểu thời gian giảm hoặc ngừng việc nhận điện trong các trường hợp
tại Khoản 7 Điều này. Trừ trường hợp khẩn cấp, khi thực hiện tạm giảm hoặc ngừng
việc nhận điện, Bên mua điện phải thông báo trước cho Bên bán điện ít nhất 10
(mười) ngày, nêu rõ lý do, thời điểm dự kiến bắt đầu và thời gian gián đoạn.
Trong trường hợp cần thiết, Bên mua điện phải chuyển cho Bên bán điện các lệnh điều
độ về vận hành nhận được từ đơn vị điều độ hệ thống điện liên quan đến vận hành
nhà máy và Bên bán điện phải tuân thủ các lệnh đó, trừ trường hợp các lệnh đó
làm thay đổi đặc điểm phải huy động của nhà máy.
10. Hệ số công suất
Bên bán điện đồng ý vận
hành nhà máy điện đồng bộ với lưới điện của Bên mua điện để giao điện tại điểm
giao nhận, tại mức điện áp và hệ số công suất từ 0,85 (ứng với chế độ phát công
suất phản kháng) đến 0,90 (ứng với chế độ nhận công suất phản kháng) như quy định
tại Phụ lục A. Trừ khi Bên mua điện yêu cầu khác, nhà máy điện của Bên bán điện
phải vận hành với hệ số công suất xác định theo Quy định về lưới điện phân phối
tại điểm giao nhận cho Bên mua điện.
11. Vận hành đồng bộ
Bên bán điện có trách
nhiệm thông báo cho Bên mua điện bằng văn bản ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước
khi hòa đồng bộ lần đầu tiên của Bên bán điện với lưới điện của Bên mua điện.
Bên bán điện phải phối hợp vận hành với Bên mua điện tại lần hòa đồng bộ đầu
tiên và các lần hòa đồng bộ sau.
12. Tiêu chuẩn
Bên bán điện và Bên
mua điện phải tuân thủ các quy định có liên quan đến giao, nhận điện theo các
Quy định về lưới điện phân phối, Quy định về đo đếm điện và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đến ngành điện.
13. Thay đổi ngày vận
hành thương mại
Trong thời hạn từ 06
(sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng trước ngày vận hành thương mại được ghi
trong Phụ lục A, Bên bán điện phải xác nhận lại chính thức việc thay đổi ngày vận
hành thương mại. Các bên phải có sự hợp tác trong việc thay đổi ngày vận hành
thương mại và Bên mua điện không được từ chối yêu cầu thay đổi này nếu không có
lý do chính đáng.
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành
nhà máy điện
1. Trách nhiệm tại điểm
giao nhận điện
Bên bán điện có trách
nhiệm đầu tư, lắp đặt các trang thiết bị để truyền tải và giao điện cho Bên mua
điện tại điểm giao nhận điện. Bên mua điện có trách nhiệm hợp tác với Bên bán
điện thực hiện việc lắp đặt này.
2. Đấu nối
a) Bên bán điện có
trách nhiệm đầu tư, xây dựng, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị đấu nối để đấu
nối nhà máy với lưới điện truyền tải, phân phối phù hợp với Quy định về lưới điện
truyền tải, phân phối và các quy định khác có liên quan. Bên bán điện phải chịu
chi phí lắp đặt hệ thống đo đếm tại trạm biến áp theo quy định tại Phụ lục A của
Hợp đồng này.
b) Bên mua điện có
quyền xem xét thiết kế, kiểm tra tính đầy đủ của thiết bị bảo vệ. Bên mua điện
phải thông báo cho Bên bán điện kết quả thẩm định bằng văn bản trong thời hạn
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến thiết
kế. Bên mua điện phải thông báo bằng văn bản tất cả các lỗi thiết kế được phát
hiện. Bên bán điện phải thực hiện các sửa đổi bổ sung do Bên mua điện đề xuất
phù hợp với quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
3. Tiêu chuẩn đấu nối
Các thiết bị của Bên
bán điện và của Bên mua điện phải được lắp đặt, vận hành và đấu nối theo Quy định
về lưới điện phân phối.
4. Kiểm tra việc thực
hiện tiêu chuẩn đấu nối
Khi có thông báo trước
theo quy định, mỗi bên có quyền kiểm tra thiết bị đấu nối của bên kia để đảm bảo
việc thực hiện theo quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia. Việc
kiểm tra này không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của bên được kiểm tra.
Trong trường hợp thiết bị của bên được kiểm tra không đáp ứng các điều kiện vận
hành và bảo dưỡng, bên kiểm tra phải thông báo cho bên được kiểm tra những điểm
cần hiệu chỉnh. Bên được kiểm tra có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc
phục cần thiết khi có yêu cầu hiệu chỉnh hợp lý từ bên kiểm tra.
5. Đo đếm
a) Trách nhiệm của
Bên bán điện:
- Lắp đặt và bảo dưỡng
thiết bị đo đếm chính và thiết bị đo đếm dự phòng được sử dụng để đo đếm điện
năng và lập hóa đơn;
- Cung cấp địa điểm lắp
đặt thiết bị đo đếm, nếu điểm đấu nối tại nhà máy điện.
b) Yêu cầu về thiết bị
đo đếm:
- Phù hợp với quy định
về đo đếm và các quy định liên quan khác;
- Có khả năng lưu giữ
và ghi lại điện năng tác dụng và phản kháng và theo hai chiều;
- Có khả năng truyền
các dữ liệu đến các địa điểm theo yêu cầu của Bên mua điện;
- Được niêm phong kẹp
chì, có khả năng ghi và lưu trữ dữ liệu lớn.
6. Ghi chỉ số công tơ
Hàng tháng (hoặc theo
chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thỏa thuận), Bên mua điện và Bên bán điện cùng đọc
và ghi chỉ số công tơ.
Sau khi đã thông báo
theo quy định, Bên mua điện được vào nhà máy điện hoặc nơi lắp đặt thiết bị đo
đếm để ghi chỉ số, kiểm tra công tơ và thực hiện các hoạt động khác liên quan đến
việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng này. Việc Bên mua điện vào nhà máy phải
đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên bán điện. Các nhân
viên hoặc kiểm tra viên điện lực do Bên mua điện cử đến khi vào nhà máy điện phải
tuân thủ các quy định về an toàn và nội quy của nhà máy điện.
7. Kiểm định thiết bị
đo đếm
a) Việc kiểm tra, kiểm
định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo đếm phải thực
hiện theo quy định về đo đếm điện do tổ chức có thẩm quyền hoặc được ủy quyền
thực hiện. Việc kiểm định được tiến hành trước khi sử dụng thiết bị đo đếm lần
đầu để ghi điện năng mua bán của nhà máy điện. Tất cả thiết bị đo đếm được niêm
phong, kẹp chì và khóa lại sau khi kiểm định và Bên mua điện có quyền chứng kiến
quá trình này.
b) Tất cả các
thiết bị đo đếm điện năng mua bán của nhà máy điện phải được kiểm định hàng năm
phù hợp với quy định về đo đếm điện, chi phí kiểm định do Bên bán điện chi trả.
Trường hợp cần thiết, một bên có thể đề xuất kiểm định độ chính xác của bất cứ
thiết bị đo đếm nào, chi phí kiểm định sẽ do bên đề xuất thanh toán. Kết quả kiểm
định thiết bị đo đếm phải được thông báo cho bên kia biết khi được yêu cầu. Trường
hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn hơn mức cho phép trong các quy định về đo đếm,
Bên bán điện chịu trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế và hoàn trả khoản tiền
thu thừa cho Bên mua điện cộng với tiền lãi của khoản tiền thu thừa tính theo
lãi suất cơ bản và chi phí kiểm định thiết bị đo đếm điện. Mỗi bên được thông
báo trước và có quyền cử người tham gia dỡ niêm phong, kiểm tra, kiểm định và
niêm phong kẹp chì công tơ. Trường hợp một bên cho rằng công tơ bị hỏng hoặc
không hoạt động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, bên có công tơ phải
kiểm tra và sửa chữa.
8. Chuyển quyền sở hữu
điện
Tại điểm giao nhận điện,
quyền sở hữu điện được chuyển từ Bên bán điện sang Bên mua điện. Tại điểm này,
Bên mua điện có quyền sở hữu, kiểm soát và chịu trách nhiệm về lượng điện đã nhận.
Điện năng được truyền tải bằng dòng điện xoay chiều ba (3) pha, tần số năm mươi
héc (50 Hz) với mức điện áp quy định trong Phụ lục A của Hợp đồng này.
9. Vận hành nhà máy
điện
Bên bán điện phải vận
hành nhà máy điện phù hợp với Quy định về lưới điện truyền tải, phân phối,
Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Lập hóa đơn và thanh toán
1. Lập hóa đơn
Hàng tháng (hoặc theo
chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thỏa thuận), Bên mua điện và Bên bán điện cùng đọc
chỉ số công tơ vào ngày đã thống nhất để xác định lượng điện năng giao nhận
trong tháng. Bên bán điện sẽ ghi chỉ số công tơ theo mẫu quy định có xác nhận của
đại diện Bên mua điện và gửi kết quả ghi chỉ số công tơ cùng hóa đơn bằng văn bản
(hoặc bằng fax,
bằng bản sao gửi qua thư điện tử đồng thời có công văn gửi sau) cho Bên mua điện trong
vòng 10 (mười) ngày làm việc sau khi đọc chỉ số công tơ.
2. Thanh toán
a) Bên mua điện thanh
toán cho Bên bán điện toàn bộ lượng điện năng đã nhận không muộn hơn ngày đến hạn
thanh toán quy định tại Khoản 9 Điều 1 và theo giá mua điện quy định tại Khoản
2 Điều 2 của Hợp đồng này.
b) Trường hợp Bên mua
điện không thanh toán trong thời hạn nêu trên thì Bên mua điện có trách nhiệm
trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả. Lãi phạt chậm trả được
tính bằng lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn một (01) tháng
tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán.
c) Trường hợp Bên mua
điện không cùng đọc chỉ số công tơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bên mua
điện vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán điện lượng điện năng
giao nhận theo quy định.
d) Bên bán điện phải
thanh toán cho Bên mua điện giá phân phối điện theo Hợp đồng (nếu có).
3. Ước tính lượng điện
năng bán
Trường hợp không có đủ
dữ liệu cần thiết để xác định lượng điện năng hoặc khoản thanh toán Bên mua điện
nợ Bên bán điện, trừ các trường hợp nêu tại khoản 4 Điều này, Bên bán điện phải
ước tính các dữ liệu đó và điều chỉnh khoản thanh toán đúng với thực tế trong
các lần thanh toán tiếp theo.
4. Thứ tự áp dụng và
thay thế chỉ số công tơ
Để xác định lượng điện
năng Bên mua điện đã nhận và chấp nhận trong một kỳ thanh toán, việc ghi sản lượng
điện, lập hóa đơn và thanh toán phải dựa trên các số liệu ước tính theo thứ tự
sau:
a) Chỉ số công tơ
chính tại nhà máy điện trong kỳ thanh toán, có cấp chính xác phù hợp với quy định
tại khoản 8 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Chỉ số công tơ dự
phòng tại nhà máy điện, khi công tơ dự phòng được sử dụng để đo đếm lượng điện
năng giao nhận phải có cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 3 của
Hợp đồng này;
c) Khi tất cả các
công tơ không ghi lại chính xác lượng điện năng giao nhận, phải ước tính sản lượng
điện giao nhận theo các số liệu trung bình tháng (nếu có) của nhà máy điện
trong cùng kỳ thanh toán của năm trước năm hợp đồng và phải được điều chỉnh hợp
lý cho giai đoạn lập hóa đơn cụ thể theo các số liệu có sẵn tương ứng ảnh hưởng
đến việc phát điện của nhà máy điện như thông số về sinh khối, hiệu suất
tổ máy, số giờ vận hành, thời gian vận hành của tổ máy phát điện và lượng điện
tự dùng (gọi chung là “các Thông số vận hành“) trong thời gian công tơ bị hỏng.
Khi không có các số
liệu tin cậy, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo lượng điện năng trung
bình tháng của nhà máy điện của 06 (sáu) kỳ thanh toán ngay trước khi công tơ
hư hỏng (hoặc ít hơn nếu nhà máy điện vận hành chưa được sáu tháng) và phải được
điều chỉnh theo thời gian ngừng máy hoặc theo các Thông số vận hành.
5. Tranh chấp hóa đơn
a) Trường hợp một bên
không đồng ý với toàn bộ hoặc một phần của hóa đơn về sản lượng điện hoặc lượng
tiền thanh toán thì có quyền thông báo bằng văn bản tới bên kia trước ngày đến
hạn thanh toán. Sau khi có thông báo mà các bên không thỏa thuận giải quyết được
thì thời hạn để một hoặc các bên đưa ra tranh chấp là 01 (một) năm tính từ ngày
Bên mua điện nhận được hóa đơn hợp lệ.
b) Trường hợp việc giải
quyết tranh chấp theo khoản 1, 2 Điều 8 của Hợp đồng này mà Bên bán điện đúng
thì Bên mua điện phải thanh toán cho Bên bán điện khoản tiền tranh chấp cộng với
phần lãi tính theo lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghép lãi hàng
tháng từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán số tiền tranh chấp. Nếu
Bên mua điện đúng thì Bên bán điện phải hoàn lại số tiền tranh chấp đã nhận trước
đó cộng với phần lãi tính theo lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng,
ghép lãi hàng tháng từ ngày nhận được khoản thanh toán đến ngày thanh toán khoản
tiền tranh chấp. Tất cả các thanh toán trong mục này phải được thực hiện trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết tranh chấp cuối
cùng theo Điều 8 của Hợp đồng này.
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
1. Bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng
là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể
khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Các sự kiện bất khả kháng bao gồm:
a) Thiên tai, hoả hoạn,
cháy nổ, lũ lụt, sóng thần, bệnh dịch hay động đất;
c) Bạo động, nổi loạn,
chiến sự, chống đối, phá hoại, cấm vận, bao vây, phong toả, bất cứ hành động
chiến tranh nào hoặc hành động thù địch cộng đồng cho dù chiến tranh có được
tuyên bố hay không;
2. Xử lý trong trường
hợp bất khả kháng
Trong trường hợp có sự
kiện bất khả kháng, bên viện dẫn bất khả kháng phải:
a) Nhanh chóng gửi
thông báo bằng văn bản tới bên kia về sự kiện bất khả kháng, nêu rõ lý do, đưa
ra những bằng chứng đầy đủ chứng minh về sự kiện bất khả kháng đó và đưa ra dự
kiến về thời gian và tầm ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng tới khả năng thực
hiện các nghĩa vụ của mình;
b) Nỗ lực với tất cả
khả năng của mình để thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Nhanh chóng thực
hiện các hành động cần thiết để khắc phục sự kiện bất khả kháng và cung cấp bằng
chứng để chứng minh việc đã nỗ lực hợp lý để khắc phục sự kiện bất khả kháng;
d) Thực hiện các biện
pháp cần thiết để giảm thiểu tác hại tới các bên trong Hợp đồng;
đ) Nhanh chóng thông
báo tới các bên về sự chấm dứt của sự kiện bất khả kháng.
3. Hệ quả của sự kiện
bất khả kháng
Trường hợp sau khi đã
thực hiện tất cả các biện pháp quy định tại Khoản 2 Điều này, bên vi phạm sẽ được
miễn phần trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp
đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
4. Thời hạn của sự kiện
bất khả kháng
Trường hợp do sự kiện
bất khả kháng mà một bên không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong thời
hạn 01 (một) năm, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 60 (sáu
mươi) ngày kể từ ngày thông báo bằng văn bản, trừ khi nghĩa vụ đó được thực hiện
trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày này.
Điều 6. Thời hạn hợp đồng
Trừ khi được gia hạn
hoặc chấm dứt trước Thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, Hợp đồng này có hiệu
lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các Bên ký chính thức và chấm dứt sau
20 (hai mươi) năm kể từ Ngày vận hành thương mại. Sau khi chấm dứt Hợp đồng,
các nội dung của Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong một thời gian cần
thiết để các bên thực hiện việc lập hóa đơn lần cuối, điều chỉnh hóa đơn, thanh
toán, các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này.
Điều 7. Vi phạm hợp đồng, bồi thường
thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
1. Đối với Bên bán điện
a) Bên bán điện không
thực hiện được Ngày vận hành thương mại như quy định trong Phụ lục A trong thời
hạn 03 (ba) tháng, trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Bên bán điện không
thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong thời gian 60 (sáu mươi)
ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên mua điện;
Trường hợp Bên bán điện
đã cố gắng khắc phục hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày trên
nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên bán điện được
kéo dài thời hạn khắc phục tới tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng
văn bản về hành vi vi phạm của Bên bán điện. Bên bán điện phải tiếp tục hoàn
thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được nêu
tại Điều 5 của Hợp đồng này;
c) Bên bán điện phủ
nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng;
d) Vi phạm các cam kết
của Bên bán điện theo Điều 11 của Hợp đồng này.
2. Đối với Bên mua điện
a) Bên mua điện không
thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong thời hạn 60 (sáu mươi)
ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên bán điện;
Trường hợp Bên mua điện
đã cố gắng khắc phục hợp lý hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày
nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên mua điện được
phép kéo dài thời hạn khắc phục tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo
bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên mua điện. Bên mua điện phải tiếp tục
hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường hợp được
nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;
b) Bên mua điện không
thanh toán khoản tiền thanh toán không tranh chấp theo Hợp đồng khi đến hạn và
việc không thanh toán này tiếp tục kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày mà không có
lý do chính đáng;
c) Bên mua điện phủ
nhận hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng;
d) Vi phạm nghiêm trọng
các cam kết của Bên mua điện tại Điều 10 của Hợp đồng này.
3. Quy trình khắc phục
và giải quyết vi phạm hợp đồng
Trường hợp có sự kiện
vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm.
Bên vi phạm phải hợp tác để giải quyết sự kiện vi phạm hợp đồng;
4. Bồi thường thiệt hại
a) Bên có hành vi vi
phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra cho
bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp
mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên
bị vi phạm được hưởng nếu không có hành vi vi phạm;
b) Bên bị vi phạm phải
chứng minh tổn thất, mức độ tổn thất do hành vi vi phạm gây ra và khoản lợi trực
tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
5. Đình chỉ thực hiện
hợp đồng
Trường hợp sự kiện vi
phạm hợp đồng không giải quyết được theo Khoản 4 Điều này, bên bị vi phạm có thể
tiếp tục yêu cầu bên vi phạm khắc phục vi phạm hoặc có thể đình chỉ thực hiện hợp
đồng bằng cách gửi thông báo đến bên vi phạm. Sau khi bên bị vi phạm lựa chọn
đình chỉ thực hiện hợp đồng theo điều kiện của Hợp đồng này, các bên không phải
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ các trường hợp được nêu trong Khoản 1 của Điều
này và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Bên bán điện
là bên bị vi phạm lựa chọn đình chỉ thực hiện hợp đồng, giá trị bồi thường thiệt
hại được tính bằng giá trị sản lượng điện phát thực tế của Bên bán điện trong
thời gian một năm trước đó tính đến thời điểm đình chỉ thực hiện Hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
1. Giải quyết tranh
chấp bằng thương lượng
Trường hợp có tranh chấp
xảy ra giữa các bên trong Hợp đồng này, thì bên đưa ra tranh chấp phải thông
báo cho bên kia bằng văn bản về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời
hiệu quy định. Các bên sẽ thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 60
(sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên đưa ra tranh chấp. Việc
giải quyết tranh chấp liên quan đến thanh toán tiền điện được thực hiện trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có thông báo của bên yêu cầu.
Trường hợp không thể
thống nhất được theo quy định trên, các bên có quyền gửi văn bản đề nghị Cục Điện
lực và Năng lượng tái tạo hỗ trợ các bên giải quyết vướng mắc.
Cơ chế giải quyết
tranh chấp này không áp dụng với những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ
Hợp đồng này giữa một bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba.
2. Giải quyết tranh
chấp theo quy định của pháp luật
Trường hợp tranh chấp
không thể giải quyết bằng biện pháp thương lượng theo quy định tại Khoản
1 Điều này hoặc một trong các bên không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc
các bên có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp theo quy định tại Thông tư số
40/2010/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực hoặc cơ quan giải quyết
tranh chấp khác do hai bên thống nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái
cơ cấu
1. Ủy thác và chuyển
nhượng
Trong trường hợp Hợp
đồng này được ủy thác hoặc chuyển nhượng thực hiện, quy định về quyền và nghĩa
vụ trong Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực đối với đại diện theo pháp luật, đại diện
theo ủy quyền của các bên.
Trong trường hợp Bên
bán điện chuyển nhượng hoặc ủy thác việc thực hiện Hợp đồng phải được sự chấp
thuận bằng văn bản của Bên mua điện. Nếu phần ủy thác của Bên bán điện có giá
trị xấp xỉ giá trị các thiết bị có thể vận hành thì đó là việc ủy thác hợp lệ
theo Hợp đồng này.
Bên ủy thác hay chuyển
nhượng phải thông báo ngay bằng văn bản tới bên kia về việc ủy thác hay chuyển
nhượng.
2. Tái cơ cấu
Trong trường hợp tái
cơ cấu ngành điện ảnh hưởng tới các quyền hoặc nghĩa vụ của Bên bán điện hoặc
Bên mua điện trong Hợp đồng này, thì việc thực hiện Hợp đồng sẽ được chuyển
sang cho các đơn vị tiếp nhận. Bên mua điện có trách nhiệm xác nhận và bảo đảm
bằng văn bản về việc các đơn vị tiếp nhận thực hiện nghĩa vụ mua điện hoặc phân
phối điện và các quyền lợi và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này.
3. Lựa chọn tham gia
thị trường điện
Bên bán điện có quyền
lựa chọn tham gia thị trường điện phù hợp với các quy định về thị trường điện cạnh
tranh. Trong trường hợp này, Bên bán điện phải thông báo bằng văn bản trước 120
(một trăm hai mươi) ngày cho Bên mua điện, Cục Điều tiết điện lực và được đơn
phương chấm dứt Hợp đồng sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thông báo theo quy định.
Điều 10. Các thỏa thuận khác
1. Sửa đổi Hợp đồng
Việc sửa đổi, bổ sung
Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của Thông tư số..../2017/TT-BCT
ngày..... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển
dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời và được
thực hiện bằng văn bản trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên.
2. Trách nhiệm hợp
tác
Bên bán điện có nghĩa
vụ thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà máy điện. Bên mua điện có
trách nhiệm hợp tác với Bên bán điện để có được giấy phép, sự phê chuẩn, sự cho
phép và phê duyệt cần thiết từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan tới
địa điểm nhà máy, kiểm soát những nguồn tài nguyên, đầu tư, truyền dẫn hoặc bán
điện năng, sở hữu và vận hành nhà máy điện, kể cả việc cung cấp các tài liệu bổ
sung hoặc các tài liệu ở dạng lưu trữ và thực hiện các hoạt động cần thiết hợp
lý khác để thực hiện thỏa thuận của các bên.
3. Luật áp dụng
Việc giải thích và thực
hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Không thực hiện
quyền
Không thực hiện quyền
của mình theo Hợp đồng này tại bất kì thời điểm nào sẽ không làm ảnh hưởng việc
thực thi các quyền theo Hợp đồng về sau. Các bên đồng ý rằng việc tuyên bố
không thực hiện quyền của một bên đối với bất kỳ cam kết hoặc điều kiện nào
theo Hợp đồng, hoặc bất kỳ sự vi phạm hợp đồng, sẽ không được xem như là bên đó
từ bỏ quyền tương tự về sau.
5. Tính độc lập của
các nội dung hợp đồng
Trường hợp có nội
dung nào trong Hợp đồng này được cho là không phù hợp với quy định của pháp luật
hoặc vô hiệu theo phán quyết của tòa án, thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn
có hiệu lực, nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không cần tới phần bị
vô hiệu.
6. Thông báo
Bất kỳ thông báo, hóa
đơn hoặc các trao đổi thông tin khác cần thiết trong quá trình thực hiện Hợp đồng
này phải nêu rõ ngày lập và sự liên quan đến Hợp đồng. Các thông báo, hóa đơn
hoặc trao đổi thông tin phải được lập bằng văn bản và được chuyển bằng các dịch
vụ bưu điện hoặc fax. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng
dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hóa đơn hoặc các
trao đổi thông tin phải được gửi tới các địa chỉ sau:
a) Bên bán điện: Tổng
giám đốc, ________________, ________________
________________,
______________________, Việt Nam
b) Bên mua điện:
_________________,
________________, ______________________,
Việt Nam
c) Trong các thông
báo các bên có thể nêu rõ địa chỉ người gửi hoặc người nhận khác theo hình thức
quy định tại Khoản này.
d) Mỗi thông báo, hóa
đơn hoặc các loại trao đổi thông tin khác được gửi bằng thư, giao nhận và truyền
tin theo các cách trên được xem là đã được giao và nhận tại thời điểm chúng được
giao tới địa chỉ người nhận hoặc tại thời điểm bị từ chối nhận bởi bên nhận với
địa chỉ nêu trên.
7. Bảo mật
Bên mua điện đồng ý bảo
mật các thông tin của nhà máy trong phụ lục Hợp đồng, trừ trường hợp các thông
tin này đã được Bên bán điện hoặc Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo công bố
trước đó.
8. Hợp đồng hoàn chỉnh
Hợp đồng này là thỏa
thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo
luận, thông tin, thư tín trao đổi trước khi ký kết liên quan tới Hợp đồng này.
9. Thu dọn và hoàn trả
mặt bằng
Bên bán điện có trách nhiệm tháo dỡ, hoàn trả mặt bằng,
thu dọn nhà máy điện mặt trời sau khi dự án kết thúc theo các quy định,
quy chuẩn về an toàn công trình và bảo vệ môi trường hiện hành.
Điều 11. Cam kết thực hiện
Hai bên cam kết thực
hiện Hợp đồng này như sau:
1. Mỗi bên được thành
lập hợp pháp để hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
2. Việc ký kết và thực
hiện Hợp đồng này của mỗi bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội dung của
Giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định của
pháp luật có liên quan.
3. Các bên không có
hành vi pháp lý hoặc hành chính ngăn cản hoặc làm ảnh hưởng bên kia thực hiện Hợp
đồng này.
4. Việc ký kết và thực
hiện của một bên trong Hợp đồng này không vi phạm với bất kỳ điều khoản nào của
Hợp đồng khác hoặc là một phần văn bản của một Hợp đồng khác mà bên đó là một
bên tham gia.
Hợp đồng này được lập
thành 10 (mười) bản có 4 Phụ lục kèm theo có giá trị như nhau là một phần không
thể tách rời của Hợp đồng này, mỗi bên giữ 04 (bốn) bản, Bên bán điện có trách
nhiệm gửi 01 (một) bản Hợp đồng mua bán điện tới Cục Điện lực và Năng lượng tái
tạo và 01 (một) bản tới Cục Điều tiết điện lực.
ĐẠI
DIỆN BÊN BÁN ĐIệN
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN MUA ĐIệN
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
|
PHỤ LỤC A
THỎA
THUẬN ĐẤU NỐI HỆ THỐNG
(Được áp dụng riêng lẻ cho từng dự án phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của dự
án, bao gồm sơ đồ một sợi của thiết bị đấu nối, liệt kê đặc điểm của hệ thống
đo đếm, điện áp và các yêu cầu đấu nối)
PHỤ
LỤC B
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
Phần
A. Các thông số chung
1. Tên nhà máy điện:.............................................................................................
2. Địa điểm nhà máy
điện:..................................................................................
3. Công suất định mức:.....................................................................................
4. Công suất bán cho Bên
mua điện: tối thiểu...............kW; tối
đa..............................
5. Công suất tự dùng
của nhà máy điện: tối thiểu...........kW; tối đa.......................
6. Điện năng sản xuất
hàng năm dự kiến:.........................................................kW
7. Ngày hoàn thành
xây dựng nhà máy điện:.........................................................
8. Ngày vận hành
thương mại dự kiến của nhà máy điện:.....................................
9. Điện áp phát lên
lưới phân phối:.....................................................................V
10. Điểm đấu nối vào
lưới phân phối:....................................................................
11. Điểm đặt thiết bị
đo đếm:.................................................................................
Phần
B. Thông số vận hành của công nghệ cụ thể
1. Loại tấm
pin:...................................................................................................
2. Công nghệ phát điện:.....................................................................................
3. Đặc tính vận hành
thiết kế:............................................................................
PHỤ
LỤC C
YÊU
CẦU TRƯỚC NGÀY VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI
(Cam kết ngày vận hành thương mại, thỏa thuận các thủ tục chạy thử, nghiệm thu
và đưa nhà máy vào vận hành thương mại....)
PHỤ LỤC D
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
PHỤ LỤC 3
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ
ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHỤ LỤC 3.1
MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số… ký ngày… tháng… năm 20… giữa Công ty Điện
lực….. và…. phục vụ sinh hoạt, ngoài mục đích sinh hoạt áp dụng công tơ 1
giá)
Căn cứ Quyết định số
11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến
khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu mua,
bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày …….
tháng ……. năm ……., tại ……………..
Chúng tôi gồm:
Bên A (Công ty điện lực):______________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________
Số CMND/hộ chiếu
……….cấp ngày……..tại………; Emai:...Điện thoại:
____________________Fax: __________________________
Mã số thuế:
__________________________________________________
Tài khoản:
___________________ Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện:
____________________________________________________
Chức vụ: ______________________(được
sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số ____________, ngày _____ tháng
_____ năm ____)
Bên B (Chủ đầu tư dự
án điện mặt trời trên mái nhà):_____________
Địa chỉ: _____________________________________________________
Điện thoại:
____________________Fax: __________________________
Mã số thuế:
__________________________________________________
Tài khoản:
___________________ Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện: ____________________________________________________
Chức vụ:
______________________ (được sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số
_____________, ngày _____ tháng _____ năm ____)
Cùng nhau thỏa thuận
ký Phụ lục Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện mặt trời trên mái nhà theo cơ
chế bù trừ điện năng (net-metering) sử dụng hệ thống công tơ đo đếm điện năng
hai chiều với các nội dung sau:
Điều 1. Cơ chế bù trừ
điện năng
1. Sản lượng điện
tính toán trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ thứ t:
a) Trường hợp trong
chu kỳ ghi chỉ số công tơ, lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên
mái nhà của Bên B cộng với lượng điện phát dư chu kỳ trước (thứ t-1) nhỏ hơn lượng
điện tiêu thụ trong kỳ t của bên B thì sản lượng điện để thanh toán tiền điện của
Bên B được xác định theo công thức sau:
SLt=
SLTTt - SLMTt- DSLt-1
Trong đó:
SLTTt: Sản
lượng điện tiêu thụ trong kỳ t của Bên B (kWh);
SLMTt:
Sản lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t (kWh);
DSLt-1: Sản lượng điện phát
dư trong kỳ t-1;
t: chu kỳ ghi chỉ số
công tơ.
b) Trường hợp trong
chu kỳ ghi chỉ số công tơ, lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp
trên mái nhà của Bên B cộng với lượng điện phát dư chu kỳ trước (thứ t-1) lớn
hơn lượng điện tiêu thụ trong kỳ t của bên B thì sản lượng điện phát dư trong
chu kỳ ghi chỉ số công tơ thứ t được xác định như sau:
DSLt= SLMTt+
DSLt-1 - SLTTt
2. Tiền điện thanh
toán (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng) /trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ t được
tính bằng sản lượng điện tính toán để thanh toán trong chu kỳ đó theo quy định
tại khoản 1 với giá bán điện tương ứng xác định theo công thức sau:
/
Trong đó:
/: Giá bán lẻ điện
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đồng/kWh);
3. Định kỳ trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc chu kỳ ghi chỉ số công tơ, hai bên ghi
nhận và thống nhất sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát lên lưới
trong kỳ và sản lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ theo bảng sau:
TT
|
Sản
lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1)
(DSLk,t-1)
|
Sản
lượng điện Bên B tiêu thụ trong kỳ t
(SLTTk,t)
|
Sản
lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t
(SLMTk,t)
|
Sản
lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ t
(DSLk,t)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)+(2)-(3);
(5) > 0
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
4. Khi kết thúc kỳ
ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, lượng
điện phát dư sẽ được thanh toán theo giá quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định
số 11/2017/QĐ-TTg.
Điều 2. Quyền và
nghĩa vụ của Bên A
- Có trách nhiệm lắp
đặt công tơ đo đếm 2 chiều (giao và nhận) để tính toán lượng điện tiêu thụ và
lượng điện phát lên lưới của Bên B (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
- Có trách nhiệm cùng
với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản
lượng điện phát lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên
B.
- Khi kết thúc kỳ ghi
chỉ số công tơ cuối cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, Bên A có
trách nhiệm tính toán lượng điện phát dư và thanh toán cho Bên B theo mức giá
được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày hai bên thống nhất và ký xác nhận sản lượng điện
tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát lên lưới trong kỳ và sản lượng điện phát
dư theo mục 3 Điều 1.
Điều 3. Quyền và nghĩa
vụ của Bên B
Đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về điện mặt trời; đảm bảo chất lượng điện năng
theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ; Điều 40, 41
Thông tư số 39/2015/TT-BCT hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường
hợp có thỏa thuận khác.
- Có trách nhiệm cùng
với Bên A ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản
lượng điện phát lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên
B.
Điều 4. Những thỏa
thuận khác
………………………………………………………………………………
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Ngoài nội dung tại
các điều nêu trên, các nội dung khác trong Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục
đích sinh hoạt ký kết ngày..tháng..năm 20… giữa Công ty Điện lực ….. và …………….
không thay đổi.
2. Phụ lục Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … và là phần không thể tách rời của
Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt ký kết ngày.. tháng..năm 20…
giữa Công ty Điện lực ….. và ……….
3. Trong thời gian thực
hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Phụ lục hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ
sung nội dung đã ký trong Phụ lục Hợp đồng bổ sung này phải thông báo cho bên
kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết./.
Bên
B
(Ký
và ghi rõ họ và tên)
|
Bên
A
(Ký
và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC A
YÊU
CẦU VỀ CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TƠ ĐO ĐẾM VÀ MUA BÁN ĐIỆN MẶT
TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt, hành chính sự
nghiệp, sản xuất, kinh doanh áp dụng công tơ 1 giá)
1. Tổng công suất lắp
đặt ……….. MW
Trường hợp thay đổi tổng
công suất lắp đặt nhỏ hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà ký lại
phụ lục A hợp đồng này với Công ty điện lực.
Trường hợp thay đổi tổng
công suất lắp đặt bằng hoặc lớn hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái
nhà thực hiện thủ tục thay đổi quy mô công suất theo quy định tại khoản
2 Điều 11 của Thông tư đồng thời ký lại phụ lục A hợp đồng này với Công ty
điện lực.
2. Yêu cầu về tiêu
chuẩn kỹ thuật công tơ đo đếm
PHỤ
LỤC B
BẢNG
XÁC NHẬN SẢN LƯỢNG ĐIỆN GIAO, NHẬN TRÊN CÔNG TƠ ĐO ĐẾM MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP
TRÊN MÁI NHÀ
Đơn vị: kWh
TT
|
Sản
lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1)
(DSLk,t-1)
|
Sản
lượng điện Bên B tiêu thụ trong kỳ t
(SLTTk,t)
|
Sản
lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t
(SLMTk,t)
|
Sản
lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ t
(DSLk,t)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)+(2)-(3);
(5) > 0
|
Kỳ
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Kỳ
n
|
|
|
|
|
Quyết
toán năm
|
|
|
|
|
Bên
B
(Ký
và ghi rõ họ và tên)
|
Bên
A
(Ký
và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3.2
MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số… ký ngày… tháng… năm 20… giữa Công ty Điện
lực… và…. phục vụ mục đích sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ áp dụng giá điện
theo thời gian sử dụng điện trong ngày sử dụng công tơ 3 giá)
Căn cứ Quyết định số
11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến
khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu mua,
bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày …….
tháng ……. năm ……., tại ……………..
Chúng tôi gồm:
Bên A (Công ty điện lực):_____________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________
Số CMND/hộ chiếu
…………….cấp ngày…………..tại………; Emai:...
Điện thoại:
____________________Fax: __________________________
Mã số thuế:
__________________________________________________
Tài khoản:
___________________ Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện:
____________________________________________________
Chức vụ:
______________________(được sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số
____________, ngày _____ tháng _____ năm ____)
Bên B (Chủ đầu tư dự
án điện mặt trời trên mái nhà):_____________
Địa chỉ: _____________________________________________________
Điện thoại:
____________________Fax: __________________________
Mã số thuế:
__________________________________________________
Tài khoản:
___________________ Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện:
____________________________________________________
Chức vụ:
______________________ (được sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số
_____________, ngày _____ tháng _____ năm ____)
Cùng nhau thỏa thuận
ký Phụ lục Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện mặt trời trên mái nhà theo cơ
chế bù trừ điện năng (net-metering) sử dụng hệ thống công tơ đo đếm điện năng
hai chiều với các nội dung sau:
Điều 1. Cơ chế bù trừ
điện năng
1. Sản lượng điện
tính toán trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ thứ t:
a) Trường hợp trong
chu kỳ ghi chỉ số công tơ, lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên
mái nhà của Bên B cộng với lượng điện phát dư chu kỳ trước (thứ t-1) nhỏ hơn lượng
điện tiêu thụ trong kỳ t của bên B thì sản lượng điện để thanh toán tiền điện của
Bên B được xác định theo công thức sau:
DSLk,t
= SLTTk,t - SLMTk,t - DSLk,t-1
Trong đó:
SLTTk,t:
Sản lượng điện tiêu thụ loại giờ k trong kỳ t của Bên B (kWh);
SLMTk,t:
Sản lượng điện Bên B phát lên lưới loại giờ k trong kỳ t (kWh);
DSLk,t-1: Sản lượng điện
phát dư loại giờ k trong kỳ t-1;
t: chu kỳ ghi chỉ số
công tơ;
k: Loại giờ bình thường,
cao điểm, thấp điểm.
b) Trường hợp trong
chu kỳ ghi chỉ số công tơ, sản lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời
lắp trên mái nhà của Bên B cộng với lượng điện phát dư chu kỳ trước (thứ t-1)
tính theo giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm lớn hơn lượng điện tiêu thụ giờ
bình thường, cao điểm, thấp điểm trong kỳ t của bên B thì sản lượng điện phát
dư giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ thứ t
được xác định như sau:
DSLk,t
= SLMTk,t+ DSLk,t-1
- SLTTk,t
Trường hợp trong kỳ
ghi chỉ số công tơ lượng điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà
trong giờ cao điểm lớn hơn sản lượng điện tiêu thụ giờ cao điểm của Bên B thì
lượng điện dư được bù trừ hết trong giờ bình thường. Trường hợp lượng điện phát
ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà giờ bình thường và lượng điện dư
chưa bù trừ hết trong giờ cao điểm lớn hơn sản lượng điện tiêu thụ giờ bình thường
của bên B thì lượng điện dư được bù trừ trong giờ thấp điểm. Trường hợp lượng
điện phát ra từ dự án điện mặt trời lắp trên mái nhà giờ thấp điểm và lượng điện
dư chưa bù trừ hết trong giờ bình thường lớn hơn sản lượng điện tiêu thụ giờ thấp
điểm của bên B thì lượng điện dư được bù trừ trong giờ bình thường của kỳ sau.
2. Tiền điện thanh
toán (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng) /trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ t được
tính bằng sản lượng điện tính toán để thanh toán trong chu kỳ đó theo quy định
tại khoản 1 với giá bán điện tương ứng xác định theo công thức sau:
/
Trong đó:
/: Giá bán lẻ điện giờ
bình thường, cao điểm, thấp điểm theo từng mục đích sử dụng điện do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định (đồng/kWh);
3. Định kỳ khi kết
thúc chu kỳ ghi chỉ số công tơ, hai bên ghi nhận và thống nhất sản lượng điện
tiêu thụ trong kỳ, sản lượng điện phát lên lưới trong kỳ và sản lượng điện phát
dư của Bên B trong kỳ theo bảng sau:
TT
|
Sản
lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1)
(DSLk,t-1)
|
Sản
lượng điện Bên B tiêu thụ trong kỳ t
(SLTTk,t)
|
Sản
lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t
(SLMTk,t)
|
Sản
lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ t
(DSLk,t)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)+(2)-(3);
(5) > 0
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4. Khi kết thúc kỳ
ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, lượng
điện phát dư sẽ được thanh toán theo giá quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định
số 11/2017/QĐ-TTg .
Điều 2. Quyền và nghĩa
vụ của Bên A
- Có trách nhiệm lắp
đặt công tơ đo đếm 3 giá có 2 chiều (giao và nhận) để tính toán lượng điện tiêu
thụ và lượng điện phát lên lưới của Bên B (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
- Có trách nhiệm cùng
với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản
lượng điện phát lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên
B theo từng khối giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm.
- Khi kết thúc kỳ ghi
chỉ số công tơ cuối cùng của năm hoặc kết thúc hợp đồng mua bán điện, Bên A có
trách nhiệm tính toán lượng điện phát dư và thanh toán cho Bên B theo mức giá
được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg .
Điều 3. Quyền và
nghĩa vụ của Bên B
- Đảm bảo các quy chuẩn
kỹ thuật về điện mặt trời; đảm bảo chất lượng điện năng theo quy định tại Khoản
1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ; Điều 40, 41 Thông tư số 39/2015/TT-BCT
hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Có trách nhiệm cùng
với Bên A ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện tiêu thụ trong kỳ, sản
lượng điện phát lên lưới, sản lượng điện phát dư và doanh thu phát điện của Bên
B theo từng khối giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm.
Điều 4. Những thỏa
thuận khác
………………………………………………………………………………
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Ngoài nội dung tại
các điều nêu trên, các nội dung khác trong Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục
đích ……… ký kết ngày..tháng..năm 20… giữa Công ty Điện lực ….. và ……………. không
thay đổi.
2. Phụ lục Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … và là phần không thể tách rời của
Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích ……… ký kết ngày.. tháng..năm 20… giữa
Công ty Điện lực ….. và ……….
3. Trong thời gian thực
hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Phụ lục hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ
sung nội dung đã ký trong Phụ lục Hợp đồng bổ sung này phải thông báo cho bên
kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết./.
Bên
B
(Ký
và ghi rõ họ và tên)
|
Bên
A
(Ký
và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC A
YÊU
CẦU VỀ CÔNG SUẤT LẮP ĐẶT TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÔNG TƠ ĐO ĐẾM VÀ MUA BÁN ĐIỆN MẶT
TRỜI LẮP TRÊN MÁI NHÀ
1. Tổng công suất lắp
đặt ……….. MW
Trường hợp thay đổi tổng
công suất lắp đặt nhỏ hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái nhà ký lại phụ
lục A hợp đồng này với Công ty điện lực.
Trường hợp thay đổi tổng
công suất lắp đặt bằng hoặc lớn hơn 01 MW, Chủ đầu tư dự án điện mặt trời mái
nhà thực hiện thủ tục thay đổi quy mô công suất theo quy định tại khoản
2 Điều 11 của Thông tư đồng thời ký lại phụ lục A hợp đồng này với Công ty
điện lực.
2. Yêu cầu về tiêu
chuẩn kỹ thuật công tơ đo đếm
PHỤ
LỤC B
BẢNG
XÁC NHẬN SẢN LƯỢNG ĐIỆN GIAO, NHẬN TRÊN CÔNG TƠ ĐO ĐẾM MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI LẮP
TRÊN MÁI NHÀ
Đơn vị: kWh
TT
|
Sản
lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ trước (t-1)
(DSLk,t-1)
|
Sản
lượng điện Bên B tiêu thụ trong kỳ t
(SLTTk,t)
|
Sản
lượng điện Bên B phát lên lưới trong kỳ t
(SLMTk,t)
|
Sản
lượng điện phát dư của Bên B trong kỳ t
(DSLk,t)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)+(2)-(3);
(5) > 0
|
Kỳ
1
|
Cao điểm
|
|
|
|
|
Bình thường
|
|
|
|
|
Thấp điểm
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Kỳ
…
|
Cao điểm
|
|
|
|
|
Bình thường
|
|
|
|
|
Thấp điểm
|
|
|
|
|
Quyết
toán năm
|
Cao điểm
|
|
|
|
|
Bình thường
|
|
|
|
|
Thấp điểm
|
|
|
|
|
Bên
B
(Ký
và ghi rõ họ và tên)
|
Bên
A
(Ký
và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|