BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 9 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật số 16/2017/QH14, ngày 15 tháng 11 năm 2017
của Quốc hội về Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp
thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về:
1. Lập, triển khai kế hoạch hằng
năm thực hiện Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau
đây viết tắt là Chương trình) và Tiểu dự án 1 - Phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân, thuộc Dự
án 3 - Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh
của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị, thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt
là Tiểu dự án 1).
2. Các hoạt động về lâm nghiệp
được sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1.
3. Kiểm tra, giám sát, đánh
giá, chế độ báo cáo và tổ chức thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến thực hiện Chương trình.
2. Hộ gia đình đồng bào dân tộc
thiểu số, Hộ gia đình người Kinh nghèo; cộng đồng dân cư thôn thuộc các xã khu
vực II, khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức,
cá nhân có liên quan đến thực hiện Tiểu dự án 1.
Điều 3.
Nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1
1. Việc quản lý, điều hành thực
hiện Chương trình phải phù hợp quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công,
ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan. Việc thực hiện Tiểu
dự án 1 theo đúng quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP) và quy định của pháp luật có
liên quan.
Việc lập, chấp hành và quyết
toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1 theo quy định pháp
luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Việc quản lý, thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư công thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư
công, Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng
trong công tác quyết toán.
2. Thực hiện hoạt động về lâm
nghiệp theo đúng phạm vi của Chương trình và Tiểu dự án 1, đảm bảo không trùng
lặp với hoạt động, kinh phí đã được bố trí thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình, dự án khác.
a) Đối với
diện tích rừng đặc dụng do Ban Quản lý rừng đặc dụng quản lý, hỗ trợ cộng đồng
dân cư vùng đệm khu rừng đặc dụng; diện tích rừng tự nhiên là rừng sản xuất do
công ty lâm nghiệp được sắp xếp, đổi mới theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp (sau đây viết tắt là công ty lâm
nghiệp) quản lý được thực hiện theo phạm vi quản lý, không phân biệt khu vực,
được sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng trong Chương trình, đồng thời chủ rừng
sử dụng kinh phí này để thực hiện khoán bảo vệ rừng theo định mức, cơ chế,
chính sách đối với các khu vực tương ứng;
b) Đối với các hoạt động khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, phòng cháy chữa cháy rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học các hệ sinh thái rừng, theo dõi diễn biến rừng, giám sát, đánh giá, quản
lý tài nguyên rừng, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, trồng cây xanh phân
tán; thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt;
các hoạt động, nhiệm vụ đặc thù được thực hiện không phân biệt theo khu vực,
kinh phí được xác định trong Chương trình.
3. Phối hợp đồng bộ các biện
pháp quản lý và tăng cường lồng ghép, đảm bảo phù hợp, hiệu quả giữa Chương
trình với các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chiến lược phát triển lâm nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, các Chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Các Bộ, ngành, địa phương,
đơn vị quản lý, điều hành chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả thực hiện
Chương trình và Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý.
5. Đảm bảo công khai, minh bạch
trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1.
Chương II
LẬP, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH HẰNG NĂM
Điều 4. Căn
cứ lập kế hoạch
1. Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg).
4. Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn
2021-2025.
5. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ giao kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm, hàng
năm.
6. Chỉ thị của Thủ tướng Chính
phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà
nước hằng năm; hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; hướng dẫn xây
dựng kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển ngành của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; hướng dẫn xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ, nội
dung, hoạt động thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia của Ủy ban dân tộc (Chủ
Chương trình).
7. Kết quả thực hiện Chương
trình và Tiểu dự án 1 năm trước.
8. Quy định cơ chế, chính sách
hiện hành của nhà nước; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ
thuật, định mức chi tiêu theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nội
dung kế hoạch
1. Nội dung kế hoạch hằng năm,
gồm:
a) Đánh giá tình hình thực hiện
Chương trình, Tiểu dự án 1 năm trước đối với kế hoạch năm (bao gồm kết quả thực
hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ; tình hình huy động, phân bổ và quản lý sử dụng nguồn
ngân sách nhà nước và các nguồn lực khác);
b) Bối cảnh, dự báo những thuận
lợi, khó khăn, thách thức đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng tại Bộ,
ngành, địa phương trong kỳ kế hoạch;
c) Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực
hiện Chương trình, Tiểu dự án 1 của kỳ kế hoạch;
d) Nội dung, hoạt động, dự kiến
mức vốn bố trí, cơ cấu nguồn vốn theo hoạt động thực hiện Chương trình, Tiểu dự
án 1;
đ) Các giải pháp và tổ chức thực
hiện kế hoạch;
e) Giám sát và đánh giá việc thực
hiện kế hoạch.
2. Kế hoạch thực hiện Chương
trình và Tiểu dự án 1 được xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6.
Trình tự lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1
1. Việc lập kế hoạch thực hiện
Chương trình và Tiểu dự án 1 hằng năm của các Bộ, ngành, địa phương thực hiện
cùng thời điểm lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch đầu tư công và dự toán ngân sách nhà
nước hằng năm.
2. Trước ngày 30 tháng 6 hằng
năm, tổ chức, chủ đầu tư dự án xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình và Tiểu
dự án 1 năm sau, gửi cơ quan thường trực Chương trình, Tiểu dự án 1 của Bộ,
ngành, địa phương tổng hợp, cụ thể:
a) Đối với Chương trình: Cơ
quan chuyên môn được giao nhiệm vụ của Bộ, ngành tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực
hiện Chương trình thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình của các tổ chức, chủ đầu
tư dự án trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện; các tổ chức, chủ
đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các Sở, ngành tổng hợp,
xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình của đơn vị;
b) Đối với Tiểu dự án 1: Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 của các tổ
chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện; các
tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các Sở,
ngành tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 của đơn vị.
3. Trước ngày 15 tháng 7 hằng
năm, cơ quan chuyên môn, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương
trình, Tiểu dự án 1 năm sau của Bộ, ngành, địa phương, cụ thể:
a) Đối với Chương trình: Cơ
quan chuyên môn được giao nhiệm vụ (đối với Bộ, ngành), Văn phòng thường trực
Chương trình cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn được giao cấp tỉnh, tổng hợp kế hoạch
thực hiện Chương trình năm sau của Bộ, ngành, địa phương mình, gửi xin ý kiến
các đơn vị liên quan (đối với Bộ, ngành); trình Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương
trình xem xét thông qua trước khi gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chủ Chương trình), Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
b) Đối với Tiểu dự án 1: Cơ
quan, đơn vị được giao, tổng hợp kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 1 năm sau của địa
phương mình, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Cơ quan chủ quản chương trình mục tiêu quốc gia tại địa
phương), đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ dự án thành
phần).
4. Trước ngày 31 tháng 7 hằng
năm, các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình và Tiểu
dự án 1 năm sau, cụ thể:
a) Đối với Chương trình: Gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp;
b) Đối với Tiểu dự án 1: Gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện
Tiểu dự án 1, gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp.
5. Trước ngày 15 tháng 8 hằng
năm, Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình, cơ quan chuyên
môn được giao tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự kiến kế
hoạch thực hiện Chương trình năm sau trên phạm vi toàn quốc, gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính.
6. Trước ngày 31 tháng 12 hằng
năm, các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Chương trình giao các cơ quan, đơn vị
trực thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi tiết
theo nội dung, hạng mục thực hiện Chương trình.
Đối với Tiểu dự án 1, việc giao
kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 1719/QĐ-TTg có liên quan
khác.
Chương
III
CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM
NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN
VỮNG
Mục 1.
CÁC HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
Điều 7.
Khoán bảo vệ rừng
1. Đối tượng rừng
Diện tích rừng được Nhà nước
giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ; diện tích rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho Tổ chức kinh tế, các đơn vị vũ trang
quản lý; diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) quản lý.
2. Bên khoán bảo vệ rừng:
a) Ban quản lý rừng đặc dụng;
Ban quản lý rừng phòng hộ; Công ty nông, lâm nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong
các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 168/2016/NĐ-CP);
b) Tổ chức, đơn vị được giao rừng
theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Bên nhận khoán bảo vệ rừng:
a) Hộ gia đình, cá nhân đang cư
trú hợp pháp tại địa phương (xã, phường, thị trấn) theo quy định của Luật cư
trú năm 2020; cộng đồng dân cư theo quy định của Luật Lâm nghiệp năm 2017 nơi
có đối tượng khoán;
b) Các đơn vị vũ trang đóng
quân trên địa bàn, tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương.
4. Tiêu chí xác định bên khoán
và bên nhận khoán: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định
số 168/2016/NĐ-CP. Đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý, diện tích rừng giao cho tổ chức, đơn vị quản lý,
bên giao khoán là Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, đơn vị quản lý và bên nhận
khoán là đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Mức hỗ trợ và hạn mức khoán
bảo vệ rừng:
a) Mức hỗ trợ: Theo quy định tại
khoản 3 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ,
phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với
các công ty nông, lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg);
b) Hạn mức diện tích rừng nhận
khoán: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số
168/2016/NĐ-CP.
6. Đối với diện tích rừng giao
cho Ban quản lý rừng đặc dụng, Công ty lâm nghiệp sử dụng kinh phí được hỗ trợ
bảo vệ rừng theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này để
thực hiện khoán bảo vệ rừng; mức khoán thực hiện theo khoản 5 Điều này.
7. Phương thức khoán bảo vệ rừng:
a) Thực hiện thông qua hợp đồng
khoán bảo vệ rừng hằng năm theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
168/2016/NĐ-CP;
b) Hằng năm, bên giao khoán có
trách nhiệm nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng đối với bên nhận
khoán theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh (sau đây viết tắt là
Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT).
Điều 8. Quản
lý, bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
1. Đối tượng hỗ trợ: Ban quản
lý rừng đặc dụng, cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Kinh phí để Ban quản lý rừng
đặc dụng tổ chức thuê, khoán bảo vệ rừng; mua sắm trang thiết bị để quản lý, bảo
vệ rừng; các hoạt động khác được cấp thẩm quyền phê duyệt;
b) Hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng
dân cư vùng đệm, gồm: Nâng cao năng lực phát triển sản xuất (khuyến nông, khuyến
lâm, giống cây, giống con, thiết bị chế biến nông lâm sản quy mô nhỏ); hỗ trợ vật
liệu xây dựng cho thôn bản (đối với các công trình công cộng của cộng đồng như
nước sạch, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, đường giao thông thôn bản, nhà
văn hoá…).
3. Mức hỗ trợ:
a) Kinh phí hỗ trợ quản lý bảo
vệ rừng đặc dụng: Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quyết định số
24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020 (sau đây viết tắt là
Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg);
b) Kinh phí hỗ trợ cộng đồng
dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng: Theo quy định tại khoản 1
Điều 8 Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg.
4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ hằng
năm theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
Điều 9. Hỗ
trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng
1. Đối tượng rừng:
a) Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên do công ty lâm nghiệp quản lý;
b) Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên do các Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý tại khu vực
nằm ngoài các xã khu vực II, khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng được hỗ trợ:
a) Công ty lâm nghiệp;
b) Ban quản lý rừng đặc dụng,
Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy
ban nhân dân cấp xã, thời gian hỗ trợ thực hiện từ năm 2023.
3. Tiêu chí được hỗ trợ:
a) Thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng của cấp
có thẩm quyền. Đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý phải có
Quyết định công bố hiện trạng rừng cấp huyện;
c) Được nghiệm thu kết quả bảo
vệ rừng.
4. Mức hỗ trợ:
a) Công ty lâm nghiệp: Áp dụng
quy định tại khoản 3 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg;
b) Ban quản lý rừng, Ủy ban
nhân dân cấp xã, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức được Nhà nước
giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý,
sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.
5. Phương thức hỗ trợ thực hiện
dựa trên kết quả bảo vệ rừng hàng năm:
a) Công ty lâm nghiệp: Được cấp
có thẩm quyền nghiệm thu kết quả theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT;
b) Ban quản lý rừng, tổ chức được
Nhà nước giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên, Ủy ban nhân dân cấp xã: Hỗ trợ hằng
năm theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước;
c) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư: Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm lâm sở
tại nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện bảo vệ rừng đối với từng đối tượng
nhận hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT.
Kết quả nghiệm thu hàng năm là căn cứ để thanh toán, quyết toán kinh phí.
Điều 10.
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
1. Khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên:
a) Đối tượng khoanh nuôi: Diện
tích đất quy hoạch cho phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất
thuộc đối tượng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên đáp ứng các tiêu chí tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPNT ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
các biện pháp lâm sinh (sau đây viết tắt là Thông tư số 29/2018/TT-BNNPNT);
b) Đối tượng được hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thực hiện khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên trên diện tích đất quy hoạch cho phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao;
c) Tiêu chí được hỗ trợ: Thuộc
đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này; có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền hoặc đã sử dụng
đất ổn định trong vòng 3 năm trở lên không có tranh chấp; thực hiện khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh tự nhiên và được nghiệm thu kết quả;
d) Mức hỗ trợ: Áp dụng quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg;
đ) Phương thức hỗ trợ: Thực hiện
dựa trên kết quả khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên của đối tượng quy định
tại điểm b khoản này, được nghiệm thu theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT.
2. Khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên có trồng bổ sung:
a) Đối tượng khoanh nuôi: Diện tích
đất quy hoạch cho phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất, thuộc
đối tượng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung đáp ứng các
tiêu chí theo khoản 1 Điều 5 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPNT;
b) Đối tượng được hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thực hiện khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên có trồng bổ sung cây lâm nghiệp.
Đối với hộ gia đình đồng bào
dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo tại các xã khu vực II, khu vực
III thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
c) Tiêu chí được hỗ trợ: Thuộc
các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này; có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc
đã sử dụng đất ổn định trong vòng 3 năm trở lên không có tranh chấp; thực hiện
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung theo đúng thiết kế, dự
toán được duyệt và được nghiệm thu kết quả;
d) Mức hỗ trợ: Áp dụng quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg;
đ) Phương thức hỗ trợ: Thực hiện
dựa trên kết quả khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung cây
lâm nghiệp của đối tượng quy định tại điểm b khoản này, được nghiệm thu theo
quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT.
Điều 11. Cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Đối tượng được hỗ trợ: Cộng
đồng dân cư, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân có diện tích rừng được cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững của tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17
Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững.
2. Mức hỗ trợ, hình thức hỗ trợ,
điều kiện nhận hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại các khoản
5, 6 và 7 Điều 5 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
Điều 12. Hỗ
trợ thực hiện trồng cây phân tán
1. Đối tượng được hỗ trợ: Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện các hoạt động trồng cây phân
tán.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tổ chức các hoạt động
phong trào tết trồng cây, các hoạt động trồng cây phân tán;
b) Hỗ trợ các hoạt động kiểm
tra, giám sát, đôn đốc theo dõi việc triển khai trồng cây phân tán; thực hiện Đề
án trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ;
c) Hỗ trợ một phần kinh phí mua
cây giống trồng cây phân tán.
3. Mức hỗ trợ, hình thức hỗ trợ,
điều kiện nhận hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ hằng
năm theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
Điều 13. Bảo
vệ rừng tại cơ sở (cấp xã)
1. Đối tượng được hỗ trợ: Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 02 tháng 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách
tăng cường công tác bảo vệ rừng.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Tổ chức quản lý bảo vệ đối với
diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý, gồm: duy trì hoạt động
của các tổ, đội quần chúng bảo vệ rừng; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về bảo vệ rừng; hợp đồng lao động bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng
và các hoạt động khác trong công tác quản lý, bảo vệ rừng;
b) Tổ chức các hoạt động chống
chặt phá rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, gồm: xây dựng phương án phòng cháy
và chữa cháy rừng; diễn tập chữa cháy rừng; bồi dưỡng cho người tham gia chữa
cháy rừng; hỗ trợ người tham gia bảo vệ rừng, chữa cháy rừng bị tai nạn; hoạt động
của Ban chỉ huy về các vấn đề cấp bách trong bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa
cháy rừng của cấp xã.
3. Mức hỗ trợ: Theo quy định tại
khoản 1 Điều 3 Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02
tháng 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường
công tác bảo vệ rừng.
Đối với diện tích rừng sản xuất
là rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý thực hiện theo Điều 9 Thông tư này.
4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ hằng
năm theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
Điều 14. Hoạt
động thường xuyên của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình
1. Hoạt động của Ban Chỉ đạo, gồm:
Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện Chương trình; kiểm tra đột xuất các trọng
điểm chặt phá rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, buôn bán lâm sản trái pháp luật;
các nhiệm vụ khác theo Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo.
2. Hoạt động của Văn phòng Ban
Chỉ đạo, Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh: Thực hiện theo kế hoạch
được Ban Chỉ đạo phê duyệt.
3. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ
đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo, Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh:
a) Cấp Trung ương: Kinh phí hoạt
động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo được bố trí trong kinh phí hằng năm
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đối với các hoạt động cụ thể của
Chương trình thì thực hiện theo dự toán được phê duyệt của Chương trình;
b) Cấp tỉnh: Kinh phí hoạt động
của Ban Chỉ đạo, Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh được bố trí trong
kinh phí hằng năm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với các hoạt động
cụ thể của Chương trình, thực hiện theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 15.
Các hoạt động, dự án mang tính chất đặc thù
1. Hoạt động, dự án mang tính
chất đặc thù thực hiện Chương trình, gồm:
a) Công tác phòng cháy, chữa cháy
rừng; xây dựng, hoàn thiện, vận hành hệ thống giám sát rừng tự động phát hiện
cháy rừng, mất rừng; tập huấn nâng cao năng lực cho kiểm lâm và lực lượng bảo vệ
rừng; tuần tra truy quét ngăn chặn hành vi phá rừng và xử lý vi phạm trong lĩnh
vực lâm nghiệp; kiểm kê rừng, thống kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng;
b) Sưu tập mẫu tiêu bản sinh vật
rừng; bảo vệ và phát triển các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý,
hiếm; bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng; cứu hộ các
loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp; giáo dục môi trường; bảo tàng;
phòng trừ sinh vật hại rừng; đo đạc, cắm mốc ranh giới diện tích rừng;
c) Nâng cao năng lực về quản lý
rừng bền vững;
d) Điều tra, đánh giá và giám
sát tài nguyên rừng quốc gia; ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong quản
lý, điều tra, giám sát tài nguyên rừng; phát triển hệ thống thông tin quản lý
ngành và chuyển đổi số trong lĩnh vực lâm nghiệp;
đ) Nhiệm vụ và giải pháp thực
hiện Chiến lược, Chương trình, đề án, dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
e) Kiểm tra, giám sát, đánh giá
Chương trình; nâng cao năng lực thực hiện giám sát, đánh giá thực hiện ngành
lâm nghiệp; các hoạt động khác được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương thức thực hiện: Các
đơn vị, địa phương xây dựng, phê duyệt, triển khai các hoạt động, dự án do các
đơn vị trực tiếp quản lý đảm bảo đúng nội dung, theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định khác của
pháp luật liên quan khác.
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng, phê duyệt, triển khai các hoạt động, dự án do các đơn vị
thuộc Bộ quản lý;
b) Bộ, ngành, địa phương xây dựng,
phê duyệt, triển khai các hoạt động, dự án do các đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa
phương trực tiếp quản lý.
Mục 2. CÁC
HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Điều 16.
Các hoạt động lâm nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển
1. Các hoạt động được ưu tiên đầu
tư, hỗ trợ đầu tư từ Chương trình: Theo nội dung tại mục IV Điều
1 Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 07 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025.
2. Phương thức đầu tư: thực hiện
theo quy định của Luật Đầu tư công, kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
Chương IV
CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM
NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP CHO TIỂU DỰ ÁN 1
Điều 17. Hỗ
trợ khoán bảo vệ rừng
1. Đối tượng rừng: Diện tích rừng
được Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế quản lý; diện tích rừng tự nhiên do Ủy
ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng được hỗ trợ:
a) Hộ gia đình đồng bào dân tộc
thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (sau đây gọi
tắt là hộ gia đình) được nhận khoán bảo vệ rừng;
b) Cộng đồng dân cư thôn tại
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định
(sau đây gọi tắt là cộng đồng dân cư) được nhận khoán bảo vệ rừng.
3. Bên khoán và bên nhận khoán:
a) Bên giao khoán bao gồm: Ban
quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Bên nhận khoán bao gồm: Hộ
gia đình, cộng đồng dân cư.
4. Mức hỗ trợ và hạn mức khoán
bảo vệ rừng:
a) Mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng:
Theo điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng,
gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số giai đoạn 2015-2020 (sau đây viết tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP);
b) Hạn mức diện tích rừng nhận
khoán được hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6
Nghị định số 168/2016/NĐ-CP.
5. Đối với
diện tích rừng giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng quản lý sử dụng kinh phí được
hỗ trợ bảo vệ rừng theo quy định tại Điều 8 Thông tư này
để thực hiện khoán bảo vệ rừng cho các đối tượng quy
định tại khoản 2 Điều này; mức khoán bảo vệ rừng thực hiện theo điểm b khoản 4
Điều này.
6. Phương thức khoán bảo vệ rừng:
a) Thực hiện thông qua hợp đồng
khoán bảo vệ rừng hằng năm theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
168/2016/NĐ-CP;
b) Hằng năm, bên giao khoán có
trách nhiệm nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng đối với bên nhận
khoán theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT;
c) Kết quả nghiệm thu hàng năm
là căn cứ để bên giao khoán thanh toán, quyết toán kinh phí.
Điều 18. Hỗ
trợ bảo vệ rừng
1. Đối tượng rừng: Rừng phòng hộ,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
2. Đối tượng
được hỗ trợ: Hộ gia đình, cộng đồng dân cư tại các xã khu vực II, khu vực III
thực hiện bảo vệ diện tích rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được
giao.
3. Tiêu chí được hỗ trợ:
a) Thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất, giao rừng của cấp có thẩm quyền hoặc đã sử dụng
đất ổn định trong vòng 3 năm trở lên không có tranh chấp;
c) Được Ủy ban nhân dân cấp xã
nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng.
4. Mức hỗ trợ: Theo điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
5. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện
dựa trên kết quả bảo vệ rừng của đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này, cụ thể:
a) Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp
xã chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm lâm sở tại nghiệm thu, đánh giá kết quả thực
hiện bảo vệ rừng đối với từng đối tượng nhận hỗ trợ theo quy định tại Thông tư
số 15/2019/TT-BNNPTNT;
b) Kết quả nghiệm thu hàng năm
là căn cứ để thanh toán, quyết toán kinh phí.
Điều 19. Hỗ
trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
1. Đối tượng khoanh nuôi: Diện
tích đất quy hoạch cho phát triển rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc đối tượng
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung đáp ứng các tiêu chí
theo Điều 5 Thông tư số 29/2018/TT-BNNPNT.
2. Đối tượng được hỗ trợ: Hộ
gia đình thực hiện khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung trên
diện tích đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được giao.
3. Tiêu chí được hỗ trợ:
a) Thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung theo đúng thiết kế, dự toán được phê duyệt
theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-
BNNPTNT. Cơ quan phê duyệt thiết kế, dự toán ở địa phương do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
d) Được Ủy ban nhân dân cấp xã
nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung.
4. Mức hỗ trợ: Theo điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
5. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện
dựa trên kết quả khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung của đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều này. Nội dung thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều 18 Thông tư này.
Điều 20. Hỗ
trợ trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ
1. Đối tượng trồng rừng sản xuất:
Diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch phát triển rừng sản xuất theo quy định
tại Thông tư số 29/2018/TT-BNNPNT.
2. Đối tượng được hỗ trợ: Hộ
gia đình thực hiện trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài
gỗ trên diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch phát triển rừng sản xuất được
giao.
3. Tiêu chí được hỗ trợ:
a) Thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền hoặc đã sử
dụng đất ổn định trong vòng 3 năm trở lên không có tranh chấp;
c) Thực hiện trồng rừng sản xuất
bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ theo đúng thiết kế, dự toán được duyệt
theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT
đối với hình thức hỗ trợ đầu tư. Cơ quan phê duyệt thiết kế, dự toán ở địa
phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
d) Được Ủy ban nhân dân cấp xã
nghiệm thu kết quả trồng rừng sản xuất.
4. Mức hỗ trợ: Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
5. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện
dựa trên kết quả trồng rừng sản xuất của đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
này. Nội dung thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b khoản
5 Điều 18 Thông tư này.
6. Hình thức hỗ trợ: Theo khoản 6 Điều 5 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
Điều 21. Hỗ
trợ trồng rừng phòng hộ
1. Đối tượng trồng rừng phòng hộ:
Diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch trồng rừng phòng hộ theo quy định tại
Thông tư số 29/2018/TT-BNNPNT.
2. Đối tượng được hỗ trợ: Hộ
gia đình thực hiện trồng rừng phòng hộ trên diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch
trồng rừng phòng hộ được giao.
3. Tiêu chí được hỗ trợ:
a) Thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều này;
b) Có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền hoặc đã sử
dụng đất ổn định trong vòng 3 năm trở lên không có tranh chấp;
c) Thực hiện trồng rừng phòng hộ
theo đúng thiết kế, dự toán được duyệt theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT đối với hình thức hỗ trợ đầu
tư. Cơ quan phê duyệt thiết kế, dự toán ở địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định;
d) Được Ủy ban nhân dân cấp xã
nghiệm thu kết quả trồng rừng phòng hộ.
4. Mức hỗ trợ: thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
5. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện
dựa trên kết quả trồng rừng phòng hộ của đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
này. Nội dung thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b khoản
5 Điều 18 Thông tư này.
6. Hình thức hỗ trợ: Theo khoản 6 Điều 5 Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg.
Điều 22.
Trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng
1. Đối tượng được trợ cấp: Hộ
gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo có tham gia bảo
vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung, trồng rừng phòng hộ,
trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ trên diện tích đất lâm nghiệp
được giao trong thời gian chưa tự túc được lương thực. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xác định cụ thể đối tượng hộ gia đình nghèo chưa tự túc được lương thực.
2. Mức trợ cấp: 15 kg gạo/khẩu/tháng
hoặc bằng tiền tương ứng với giá trị 15 kg gạo/khẩu/tháng tại thời điểm trợ cấp
(theo giá công bố của địa phương), trong thời gian chưa tự túc được lương thực.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối tượng được trợ cấp, mức trợ cấp
cụ thể theo diện tích, số khẩu phù hợp với thực tế của địa phương và thời gian
trợ cấp nhưng tối đa không quá 7 năm.
3. Tiêu chí được trợ cấp gạo:
a) Thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) Có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền hoặc đã sử
dụng đất ổn định trong vòng 3 năm trở lên không có tranh chấp đối với đối tượng
được hỗ trợ quy định tại Điều 18, Điều 20, Điều 21 Thông tư này;
thực hiện bảo vệ rừng theo quy định tại Điều 18; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên có trồng bổ sung theo quy định tại Điều 19; trồng rừng sản xuất bằng
loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ theo quy định tại Điều 20 và trồng rừng
phòng hộ theo quy định tại Điều 21 Thông tư này, hằng năm được
cấp có thẩm quyền nghiệm thu kết quả thực hiện;
c) Có hợp đồng giao khoán bảo vệ
rừng theo quy định tại khoản 6 Điều 17; thực hiện khoán bảo
vệ rừng theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, hằng năm được
cấp có thẩm quyền nghiệm thu kết quả thực hiện.
4. Loại gạo trợ cấp theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về gạo dự trữ quốc gia hiện hành. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét ưu tiên giải quyết loại gạo phù hợp với nhu cầu sử dụng hoặc được sản
xuất ở địa phương.
5. Thực hiện trợ cấp gạo:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao nhiệm vụ cho chủ đầu tư dự án hoặc tổ chức, đơn vị trực thuộc xây dựng dự
án về trợ cấp gạo thực hiện bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng
bổ sung, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ;
tổ chức cấp gạo cho từng hộ gia đình trong vùng dự án theo định kỳ tại mỗi cấp
thôn, bản nơi hộ gia đình cư trú. Tùy tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định số lần trợ cấp, mức trợ cấp từng lần, nhưng tối đa
không quá 03 (ba) tháng một lần;
b) Căn cứ vào dự án được duyệt
và hướng dẫn tại Thông tư này, chủ đầu tư dự án hoặc tổ chức, đơn vị được giao
trợ cấp gạo lập danh sách các hộ gia đình tham gia, số lượng gạo trợ cấp cho từng
hộ gia đình theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Trợ cấp gạo được thực hiện
khi hộ gia đình bắt đầu thực hiện bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có
trồng bổ sung, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản
ngoài gỗ, được lập hồ sơ theo Mẫu số 03, Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
Chương V
KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN
Mục 1.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 23.
Kiểm tra, giám sát Chương trình
1. Ban Chỉ đạo Chương trình, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành, địa phương kiểm tra, giám sát
toàn bộ quá trình thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Nội dung kiểm tra, giám sát
Chương trình:
a) Tình hình thực hiện các quy
định về lập và giao kế hoạch thực hiện Chương trình; công tác giám sát, đánh
giá Chương trình;
b) Tình hình thực hiện Chương
trình: Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; công tác quản lý, sử dụng, giải
ngân các nguồn vốn, nợ đọng vốn;
c) Công tác tổ chức, điều phối
thực hiện Chương trình.
3. Thời gian kiểm tra, giám
sát: Thực hiện định kỳ (hoặc đột xuất) theo kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo
Chương trình, các Bộ, ngành, địa phương.
Điều 24.
Đánh giá thực hiện Chương trình
1. Đánh giá Chương trình bao gồm:
Đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc, đánh giá đột xuất tình hình thực hiện
Chương trình và đánh giá tác động của Chương trình.
2. Nội dung đánh giá:
a) Đánh giá giữa kỳ tình hình
thực hiện Chương trình, gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện Chương trình so với
mục tiêu của Chương trình; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch; tình hình huy động, phân bổ và sử
dụng nguồn vốn thực hiện Chương trình; đề xuất các giải pháp cần thiết để thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình trong giai đoạn (bao gồm cả đề xuất điều
chỉnh Chương trình khi cần thiết);
b) Đánh giá kết thúc Chương
trình, bao gồm: Đánh giá hoạt động quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện
Chương trình; đánh giá công tác điều phối, phối hợp và trách nhiệm của các cơ
quan liên quan trong quá trình quản lý, điều hành tổ chức thực hiện Chương
trình; kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương
trình; đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn thực hiện Chương
trình;
c) Đánh giá đột xuất tình hình
thực hiện Chương trình khi có phát sinh những vấn đề ngoài dự kiến hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Nội dung đánh giá bao gồm: nội dung quy định
tại điểm a khoản này; xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên
nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến việc thực hiện Chương trình, khả
năng hoàn thành mục tiêu của Chương trình;
d) Đánh giá tác động của Chương
trình gồm: Tác động kinh tế - xã hội; tính bền vững của Chương trình; tác động
tới các đối tượng thụ hưởng Chương trình.
3. Tổ chức đánh giá Chương
trình:
a) Tổng cục
Lâm nghiệp chịu trách nhiệm tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổ chức đánh giá toàn bộ Chương trình theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều
này;
b) Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
các cấp chịu trách nhiệm tổ chức đánh giá Chương trình trong phạm vi quản lý
theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan, tổ chức tiến hành
đánh giá: Căn cứ vào điều kiện thực tế, theo yêu cầu của công việc, các Bộ,
ngành, địa phương có thể tự đánh giá hoặc thuê tư vấn độc lập để đánh giá
Chương trình.
Mục 2.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1
Điều 25.
Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 1
1. Theo dõi, kiểm tra, giám sát
thực hiện Tiểu dự án 1:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các địa phương thực hiện theo dõi, kiểm tra, giám sát toàn bộ quá
trình thực hiện Tiểu dự án 1;
b) Nội dung theo dõi, kiểm tra,
giám sát Tiểu dự án 1 thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
2. Đánh giá Tiểu dự án 1:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các địa phương chịu trách nhiệm tổ chức đánh giá toàn bộ Tiểu dự án
1;
b) Nội dung đánh giá Tiểu dự án
1 thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP; quy định hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Mục 3.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN
Điều 26.
Chế độ báo cáo
1. Đối với Chương trình:
a) Định kỳ hằng quý, 6 tháng,
năm (vào ngày 20 tháng cuối của quý, 6 tháng, năm), các Bộ, ngành tham gia
Chương trình và Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn
được giao cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo về tiến độ thực hiện Chương trình trên địa
bàn, gửi Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình để tổng hợp. Nội
dung, biểu mẫu báo cáo thực hiện kế hoạch theo Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Ngày 25 tháng cuối của quý,
6 tháng, năm của năm báo cáo, Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương
trình tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Văn phòng Ban Chỉ đạo trung
ương thực hiện Chương trình tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương
trình theo kỳ 6 tháng và cả năm.
2. Đối với Tiểu dự án 1:
a) Việc báo cáo thực hiện Tiểu
dự án 1 được thực hiện đồng thời với báo cáo thực hiện Chương trình; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan được giao tổng hợp báo cáo thực hiện Tiểu
dự án 1 trên địa bàn, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Nội dung, biểu mẫu báo cáo,
chế độ báo cáo thực hiện theo hướng dẫn về quy trình giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia của Ủy ban Dân tộc và nội dung, biểu mẫu báo cáo
kết quả thực hiện kế hoạch theo Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 27.
Thiết lập chỉ số, biểu mẫu và hệ thống giám sát và đánh giá
1. Xây dựng thiết lập chỉ số,
biểu mẫu giám sát, đánh giá Chương trình, Tiểu dự án 1:
a) Chỉ số, biểu mẫu giám sát
đánh giá Chương trình bao gồm các chỉ tiêu, chỉ số đánh giá tình hình triển
khai, kết quả thực hiện, đánh giá tác động, các biểu mẫu thu thập thông tin, gắn
kết với thực hiện Chiến lược, các chỉ tiêu phát triển ngành lâm nghiệp;
b) Xây dựng chỉ số, biểu mẫu
giám sát, đánh giá Tiểu dự án 1 đảm bảo phù hợp chỉ số chung giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
2. Thiết lập, tích hợp chỉ số,
biểu mẫu giám sát đánh giá Chương trình, Tiểu dự án 1 trong hệ thống giám sát
đánh giá các chỉ tiêu phát triển ngành lâm nghiệp gắn với công tác thống kê
ngành lâm nghiệp.
3. Tổ chức cập nhật, duy trì,
quản lý sử dụng dữ liệu hệ thống thông tin thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1
đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về chia sẻ dữ liệu số, an toàn, an
ninh thông tin mạng và các quy định pháp luật hiện hành.
Việc cập nhật thông tin Tiểu dự
án 1 trên hệ thống quản lý chương trình mục tiêu quốc gia của chủ chương trình
theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28.
Trách nhiệm của Tổng cục Lâm nghiệp
1. Tham mưu, giúp Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình:
a) Điều hành và tổ chức thực hiện
Chương trình trên phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1 theo nhiệm vụ
được giao;
b) Chỉ đạo điều hành, phối hợp
thực hiện các biện pháp chủ động phòng ngừa, ứng phó với tình huống cấp bách
trong bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng; phối hợp kiểm tra, đôn đốc các
địa phương, đơn vị, chủ rừng về bảo vệ và phát triển rừng.
2. Tham mưu, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch, tổng hợp kế hoạch và tổ chức thực
hiện Chương trình, Tiểu dự án 1.
3. Tổ chức thực hiện, theo dõi,
cập nhật thông tin, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ của Chương trình, Tiểu dự án 1.
Điều 29.
Trách nhiệm của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối
nông thôn mới Trung ương
1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn:
a) Tham mưu, tổ chức triển khai
các hoạt động, nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao thực
hiện tại Quyết định số 1719/QĐ- TTg ngày 14
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Tham gia tổ chức thực hiện,
theo dõi, kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện Tiểu dự án 1.
2. Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương: Phối hợp triển khai các hoạt động có liên quan thực hiện
Chương trình.
Điều 30.
Trách nhiệm của Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình
1. Xây dựng kế hoạch công tác của
Ban Chỉ đạo; chuẩn bị nội dung, chương trình họp, hội nghị, hội thảo và các báo
cáo theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ đạo.
2. Phối hợp tổng hợp, xây dựng
kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm.
3. Đầu mối tiếp nhận, tham mưu,
đề xuất xử lý văn bản của Ban Chỉ đạo, văn bản của các thành viên Ban Chỉ đạo
trình Trưởng ban và Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo về các lĩnh vực liên quan đến
Chương trình.
4. Tổ chức theo dõi, cập nhật
thông tin, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình theo kế hoạch hằng năm của các cơ quan, đơn vị và địa phương; định
kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu quản lý, tổng hợp Chương trình trên phạm vi cả nước.
5. Lập dự toán kinh phí phục vụ
các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện
Chương trình, trình cấp thẩm quyền phê duyệt; quản lý sử dụng nhân lực, kinh
phí, cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị, tài sản và các nguồn lực khác
được giao theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp
với Tổng cục Lâm nghiệp hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch, tổng hợp kế hoạch và tổ
chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và đánh giá Tiểu dự án 1.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ban Chỉ đạo trung ương giao.
Điều 31.
Trách nhiệm của các Bộ, ngành tham gia thực hiện Chương trình
1. Xây dựng kế hoạch hằng năm;
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện Chương
trình; chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình ở Bộ, ngành; quản lý, phân giao kế
hoạch vốn cho các dự án cơ sở.
2. Rà soát, xây dựng, thẩm định,
phê duyệt dự án; tổ chức thực hiện và quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện các dự án thuộc phạm vi quản lý.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các chủ đầu tư thực hiện kế hoạch được giao, tiếp nhận và sử dụng vốn theo quy
định của pháp luật.
4. Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình; tổ chức sơ kết và tổng kết Chương trình theo hướng dẫn của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 32.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo
xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm; triển khai, giám sát, đánh
giá, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1 trên địa bàn.
2. Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu rà soát, xây dựng, phê duyệt và triển khai các dự
án của địa phương thực hiện Chương trình; lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, theo
dõi, giám sát, đánh giá Chương trình, Tiểu dự án 1 trên địa bàn.
3. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định ranh giới, diện
tích quy hoạch đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất đến năm
2030; triển khai giao đất gắn với giao rừng cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Chỉ đạo Ban Dân tộc phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện, theo dõi, giám sát, đánh giá Tiểu dự án 1 trên địa bàn.
Điều 33.
Trách nhiệm của Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh
1. Xây dựng kế hoạch công tác của
Ban Chỉ đạo Chương trình cấp tỉnh; chuẩn bị nội dung, chương trình họp, hội nghị,
hội thảo và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình cấp
tỉnh.
2. Phối hợp tổng hợp, xây dựng
kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm.
3. Đầu mối tiếp nhận, tham mưu,
đề xuất xử lý văn bản của Ban Chỉ đạo, các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
cấp tỉnh, trình Trưởng ban và Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo về các lĩnh vực liên
quan đến Chương trình cấp tỉnh.
4. Phối hợp tổ chức theo dõi, cập
nhật thông tin, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình theo kế hoạch hằng năm đã được giao đối với các cơ quan, đơn vị; định
kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa
bàn.
5. Lập dự toán kinh phí phục vụ
các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng thường trực Chương trình, trình cấp thẩm
quyền phê duyệt; quản lý sử dụng nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện,
trang thiết bị, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp
luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ban Chỉ đạo Chương trình cấp tỉnh giao.
Điều 34.
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 886/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016-2020.
3. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp
dụng theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC I
MẪU THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG VÀ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3 HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 09 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu thuyết minh kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Tiểu dự án 1, Dự án 3
hàng năm
|
Mẫu biểu kèm theo thuyết
minh kế hoạch
|
Mẫu số 01
|
Hiện trạng rừng và đất quy hoạch
cho phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
|
Mẫu số 02
|
Hiện trạng rừng năm ......
theo khu vực quản lý
|
Mẫu số 03
|
Tổng hợp hiện trạng rừng các
xã khu vực II, khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Mẫu số 04
|
Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu nhiệm vụ kế hoạch năm....
|
Mẫu số 05
|
Tổng hợp kết quả huy động, sử
dụng các nguồn vốn thực hiện kế hoạch năm……..
|
Mẫu số 06
|
Tổng hợp chỉ tiêu, nhiệm vụ
và nhu cầu vốn thực hiện kế hoạch năm ....
|
Mẫu số 07
|
Tổng hợp chỉ tiêu kế hoạch bảo
vệ và phát triển rừng khu vực II, III năm ...
|
Mẫu số 08
|
Tổng hợp nhu cầu trợ cấp gạo
cho các hộ gia đình năm ...... tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên có trồng bổ sung, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất và
phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
Mẫu số 09
|
Tình hình thực hiện các dự án
đầu tư sử dụng vốn NSNN (vốn trong nước) năm ……. và dự kiến kế hoạch năm …….
của địa phương
|
Mẫu số 10
|
Tình hình thực hiện và nhu cầu
vốn ngân sách trung ương năm .….
|
Mẫu số 11
|
Tổng hợp kế hoạch vốn sự nghiệp
đề nghị hỗ trợ từ ngân sách trung ương năm …….
|
MẪU THUYẾT MINH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
BỀN VỮNG VÀ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3 HÀNG NĂM
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần 1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
I. HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT QUY
HOẠCH CHO PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT
1. Hiện trạng đất quy hoạch cho
phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất
2. Hiện trạng rừng (Chia theo
nguồn gốc, loại rừng; chia theo khu vực quản lý,...)
3. Các nguồn lực hiện có: vốn,
lao động…
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
II.1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HƯỚNG
DẪN, TRIỂN KHAI CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
II.2. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ kế hoạch
a) Về bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học các hệ sinh thái rừng
Công tác bảo vệ rừng, phòng
cháy chữa cháy rừng; công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu rừng đặc dụng,...
b) Phát triển rừng và nâng cao
năng suất, chất lượng rừng
- Đối với rừng trồng: Trồng rừng
(phòng hộ, đặc dụng, sản xuất); trồng rừng gỗ lớn; năng suất rừng trồng; tỷ lệ
giống được kiểm soát; trồng cây phân tán,...; sản lượng khai thác gỗ rừng trồng,
lâm sản ngoài gỗ,...
- Đối với rừng tự nhiên: Khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng
bổ sung.
- Phát triển lâm sản ngoài gỗ:
diện tích trồng lâm sản ngoài gỗ.
c) Quản lý rừng bền vững và chứng
chỉ rừng đối với rừng sản xuất là rừng trồng
- Xây dựng và thực hiện phương
án quản lý rừng bền vững;
- Diện tích rừng được cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
d) Nhiệm vụ khác: Thực hiện các
chỉ tiêu nhiệm vụ triển khai Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; Kế hoạch cơ cấu
lại lĩnh vực lâm nghiệp; các đề án, dự án liên quan.
2. Tình hình huy động, phân bổ
kinh phí
Kết quả huy động kinh phí thực
hiện Chương trình, chia theo nguồn vốn: NSTW (đầu tư, sự nghiệp); NSĐP (đầu tư,
sự nghiệp); nguồn khác (FDI; DVMTR; tổ chức, cá nhân tự đầu tư).
II.3. TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3
1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu nhiệm vụ
a) Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
b) Hỗ trợ bảo vệ rừng
c) Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh có trồng bổ sung
d) Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
và phát triển lâm sản ngoài gỗ
đ) Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
e) Trợ cấp gạo bảo vệ và phát
triển rừng
2. Kết quả huy động, phân bổ
kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1 (nguồn vốn NSTW cấp cho thực hiện Tiểu dự án).
III. ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại
3. Nguyên nhân
4. Những vấn đề đặt ra cần giải
quyết
Phần 2. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH, TIỂU DỰ ÁN 1 NĂM....
I. BỐI CẢNH, DỰ BÁO
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể (về kinh tế
- xã hội; về môi trường; về an ninh, quốc phòng)
III. NHIỆM VỤ
III.1. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
a) Về bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học các hệ sinh thái rừng
b) Phát triển rừng và nâng cao
năng suất, chất lượng rừng
c) Quản lý rừng bền vững và chứng
chỉ rừng đối với rừng sản xuất là rừng trồng
d) Hoạt động khác
III.2. TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3
1. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
2. Hỗ trợ bảo vệ rừng
3. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh có trồng bổ sung
4. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
và phát triển lâm sản ngoài gỗ
5. Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
6. Trợ cấp gạo bảo vệ và phát
triển rừng
IV. NHU CẦU VỐN
IV.1. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
1. Tổng dự toán nhu cầu vốn thực
hiện Chương trình, chia theo nguồn vốn.
2. Cơ chế huy động vốn
IV.2. TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3
Nhu cầu vốn cho các hoạt động
thực hiện Tiểu dự án 1, nguồn NSTW.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách
2. Tuyên truyền, phổ biến chính
sách, pháp luật
3. Quản lý quy hoạch rừng và đất
lâm nghiệp
4. Kiện toàn, đổi mới tổ chức sản
xuất
5. Khoa học, công nghệ và khuyến
lâm
6. Phát triển nguồn nhân lực
7. Hợp tác quốc tế và xúc tiến
thương mại
8. Huy động các nguồn vốn
9. Lồng ghép, phối hợp với các
Chương trình khác
10. Quản lý, điều hành thực hiện
Chương trình, Tiểu dự án 1.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất
2. Kiến nghị
- Với Chính phủ
- Với các Bộ, ngành
Phần phụ lục: các mẫu biểu
(từ mẫu số 01 đến mẫu số 11) kèm theo.
Mẫu số 01
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH CHO PHÁT TRIỂN RỪNG
ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT
ĐVT:
ha
TT
|
Loại đất, loại rừng
|
Tổng diện tích
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Diện tích đất quy hoạch cho
lâm nghiệp (theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021-2025)
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích có rừng năm 20...
(tính đến 31/12/20...)
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM ...... THEO KHU VỰC QUẢN LÝ
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Tổng
|
Chia theo chủ quản lý
|
BQLR đặc dụng
|
BQLR Phòng hộ
|
TC kinh tế
|
Hộ gia đình
|
Cộng đồng dân cư
|
TC khác (LLVT, KH&CN, ..)
|
UBND xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Số cộng đồng vùng đệm
|
CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG RỪNG CÁC XÃ KHU VỰC II, KHU VỰC
III THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
TT
|
Tên xã
|
Khu vực
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Trong đó, đất có rừng (ha)
|
Tổng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Tổng
|
Theo chức năng
|
Theo chủ quản lý
|
Tổng
|
Theo chức năng
|
Theo chủ quản lý
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
BQLR đặc dụng
|
BQLR Phòng hộ
|
TC kinh tế
|
Hộ gia đình
|
Cộng đồng dân cư
|
TC khác (LLVT, KH&CN, ..)
|
UBND xã
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
BQLR đặc dụng
|
BQLR Phòng hộ
|
TC kinh tế
|
Hộ gia đình
|
Cộng đồng dân cư
|
TC khác (LLVT, KH&CN, ..)
|
UBND xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 3: ghi II hoặc III là khu vực
của xã theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu số 04
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH
NĂM....
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Nhiệm vụ Kế hoạch năm...
|
Thực hiện đến kỳ báo cáo (đến 30/6 năm hiện hành)
|
Ước thực hiện cả năm (đến 31/12 năm hiện hành)
|
Kết quả
|
So với KH (%)
|
So với cùng kỳ (%)
|
Kết quả
|
So với KH (%)
|
So với cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
BẢO VỆ RỪNG, BẢO TỒN ĐDSH
CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giảm diện tích rừng bị thiệt
hại
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Do cháy rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Do nguyên nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giảm số vụ vi phạm các quy định
của pháp luật về BV&PTR.
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tại khu vực ngoài khu vực
II, III (theo CTPTLNBV 21-25)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven
biển
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tại các xã khu vực II,
III (theo Tiểu dự án 1, Dự án 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven
biển
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng (trừ diện tích do
BQL rừng đặc dụng quản lý)
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tại khu vực ngoài khu vực
II, III (theo CTPTLNBV 21-25)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng đặc dụng
(theo Quyết định 24/2012/QĐ-TTg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng
đệm
|
cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng tự
nhiên là RSX
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Công ty Lâm nghiệp quản lý
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do BQLR, UBND xã quản lý
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư quản lý
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Tại các xã khu vực II,
III (theo Tiểu dự án 1, Dự án 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ gạo bảo vệ và phát
triển rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số lượng gạo hỗ trợ
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Số đơn vị, nhân khẩu được hỗ
trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số huyện được hỗ trợ
|
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số xã được hỗ trợ
|
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số hộ gia đình được hỗ trợ
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số khẩu được hỗ trợ
|
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Diện tích được hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bảo vệ rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khoán bảo vệ rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng rừng sản xuất, LSNG
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khoanh nuôi tái sinh có trồng
bổ sung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các hoạt động bảo vệ rừng
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng PCCCR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chòi canh lửa (XD mới; cải tạo
bổ sung)
|
chòi
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trạm bảo vệ rừng (XD mới; cải
tạo bổ sung)
|
Trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đường ranh cản lửa (XD mới; cải
tạo bổ sung)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Biển báo cấp độ nguy cơ cháy
rừng (XD mới; cải tạo bổ sung)
|
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Hạng mục khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.
|
Xây dựng, cải tạo đường lâm
nghiệp
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.
|
Các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
PHÁT TRIỂN NÂNG CAO NĂNG
SUẤT, CHẤT LƯỢNG RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại khu vực ngoài khu vực
II, III (theo CTPTLNBV 21-25)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trồng rừng tập trung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng mới
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng tái canh sau khai thác
chính
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: rừng thâm canh gỗ
lớn
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó phòng hộ ven biển
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Khoanh nuôi tái sinh
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
KN xúc tiến tái sinh tự nhiên
TN
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KN mới
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KN chuyển tiếp
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
KN xúc tiến tái sinh TN có trồng
bổ sung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KN mới
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KN chuyển tiếp
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Trồng cây phân tán
|
nghìn cây
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Chăm sóc rừng
|
ha/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Năng suất bình quân của rừng
trồng khi khai thác chính
|
m3/ha/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Diện tích rừng gỗ nhỏ chuyển
hóa sang kinh doanh gỗ lớn
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tỷ lệ diện tích rừng trồng được
kiểm soát giống
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại các xã khu vực II,
III (theo Tiểu dự án 1, Dự án 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trồng rừng tập trung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trồng rừng sản xuất
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Trồng rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Khoanh nuôi tái sinh có trồng
bổ sung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác chính
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác tận dụng
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Từ rừng trồng tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Từ cây gỗ trồng phân
tán
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Từ cao su thanh lý
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai thác lâm sản ngoài gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sản lượng khai thác tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sản lượng khai thác nhựa cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Sản lượng khai thác hạt, quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Sản lượng khai thác lấy sợi,
lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Sản lượng khai thác lấy vỏ
cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Sản lượng khai thác các loại
lâm sản ngoài gỗ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g
|
Sản lượng các lâm sản ngoài gỗ
thu nhặt từ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CẤP
CHỨNG CHỈ RỪNG
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng có phương án
quản lý rừng bền vững được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích rừng được cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số việc làm được duy trì
thông qua việc thực hiện kế hoạch phát triển lâm nghiệp
|
1.000 việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở chế biến gỗ (nhà
máy, xưởng,...)
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số nhà máy chế biến gỗ
|
Nhà máy
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ tiêu khác
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH NĂM……..
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch năm ...
|
Kết quả huy động vốn
|
Tình hình giải ngân đến 31/6 năm hiện hành
|
Tình hình giải ngân (ước đến 31/12 năm hiện hành)
|
Kết quả
|
So với KH (%)
|
So với cùng kỳ (%)
|
Kết quả
|
So với KH (%)
|
So với cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng (I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện Chương trình
PTLNBV
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thực hiện Tiểu dự án 1, Dự
án 3
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án, quyết
định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn FDI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án, quyết
định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ môi trường rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vốn hợp pháp khác (Tổ
chức, cá nhân tự đầu tư)1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Vốn ngoài ngân sách do các
tổ chức, cá nhân tự đầu tư từ cho công tác bảo vệ rừng, trồng, chăm sóc, khai
thác, chế biến lâm sản, trong đó mức đầu tư tính trên cơ sở định mức kinh tế kỹ
thuật hiện hành, đầu tư bình quân từ ngân sách nhà nước, điều kiện thực tế tại
địa phương. Ví dụ: bảo vệ rừng 7,28 công/ha/năm; trồng rừng bình quân 30 triệu
đồng/ha;….
Mẫu số 06
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH NĂM ....
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Mức đầu tư, (tr.đ)
|
Tổng vốn (tr.đ)
|
Chia theo nguồn vốn (tr.đ)
|
Ngân sách nhà nước
|
ODA
|
DVMTR
|
Tín dụng
|
Vốn hợp pháp khác (Tổ chức, cá nhân tự đầu
tư)
|
Tổng NSNN
|
Trong đó
|
Chia ra
|
Tổng
|
Trong đó, hỗ trợ từ NSNN
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng
|
Trong đó
|
Tổng
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn đầu tư phát triển
|
Vốn sự nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
nội dung như cột 2 mẫu biểu 04 Phụ lục này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
KHU VỰC II, III NĂM ...
TT
|
Tên xã
|
Khu vực
|
Khoán bảo vệ rừng (ha/năm)
|
Bảo vệ rừng được giao (ha/năm)
|
Khoanh nuôi XTTS tự nhiên có trồng bổ
sung (ha/năm)
|
Trồng rừng phòng hộ (ha)
|
Trồng rừng sản xuất (ha)
|
Phát triển Lâm sản ngoài gỗ (ha)
|
Hỗ trợ gạo (kg)
|
Tổng
|
Diện tích rừng nhà nước giao cho BQL rừng
phòng hộ
|
Rừng đặc dụng, phòng hộ là rừng TN do
TCKT quản lý
|
Diện tích rừng TN do UBND cấp xã quản lý
|
Tổng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
1
|
2
|
3
|
4= 5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 3: ghi II hoặc III là
khu vực của xã theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Đối tượng khoán bảo vệ rừng
theo khoản 1 Điều 3 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ.
- Đối tượng bảo vệ rừng theo
khoản 2 Điều 4 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ.
Mẫu số 08
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU TRỢ CẤP GẠO CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH
NĂM ......
THAM GIA BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI
SINH TỰ NHIÊN CÓ TRỒNG BỔ SUNG, TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ, TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ
PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
TT
|
Tên xã
|
Khu vực
|
Tổng cộng
|
Bảo vệ rừng
|
Khoán Bảo vệ rừng
|
Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung
|
Trồng rừng sản xuất và phát triển LSNG
|
Trồng rừng phòng hộ
|
Tổng số khẩu (người)
|
Tổng nhu cầu trợ cấp gạo (kg)
|
Diện tích (ha)
|
Số hộ nghèo tham gia (hộ)
|
Tổng nhân khẩu của các hộ nghèo (người)
|
Nhu cầu trợ cấp gạo (kg)
|
Diện tích (ha)
|
Số hộ nghèo tham gia (hộ)
|
Tổng nhân khẩu của các hộ nghèo (người)
|
Nhu cầu trợ cấp gạo (kg)
|
Diện tích (ha)
|
Số hộ nghèo tham gia (hộ)
|
Tổng nhân khẩu của các hộ nghèo (người)
|
Nhu cầu trợ cấp gạo (kg)
|
Diện tích (ha)
|
Số hộ nghèo tham gia (hộ)
|
Tổng nhân khẩu của các hộ nghèo (người)
|
Nhu cầu trợ cấp gạo (kg)
|
Diện tích (ha)
|
Số hộ nghèo tham gia (hộ)
|
Tổng nhân khẩu của các hộ nghèo (người)
|
Nhu cầu trợ cấp gạo (kg)
|
Tổng
|
Chia ra
|
Trồng rừng SX
|
Phát triển LSNG
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
22
|
23
|
24
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 1: ghi II hoặc III là
khu vực của xã theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Đối với các chỉ tiêu tổng hợp,
các địa phương tổng hợp cụ thể chi tiết từ danh sách, đối tượng, nhu cầu trợ cấp
gạo từ Mẫu số 01, Mẫu số 02, Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Mẫu số 09
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN
NSNN (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM ……. VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM ……. CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(các
dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã Dự án
|
Địa điểm XD
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư/điều chỉnh
|
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021
-2025 được giao
|
Kế hoạch đầu tư năm ...(trước năm hiện
hành) đã giải ngân
|
Thực hiện năm ... (năm hiện hành)
|
Dự kiến kế hoạch năm tới ... (năm kế hoạch)
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
trong đó
|
Kế hoạch đã giao
|
Ước giải ngân đến 30/6/...
|
Ước thực hiện giải ngân năm ....
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Thu hồi khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ đọng XDCB
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các
dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/năm hiện hành
202…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các
dự án dự kiến hoàn thành năm tới 202…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắp xếp như mục (1) biểu này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các
dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm tới 202…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắp xếp như mục (1) biểu này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các
dự án khởi công mới năm tới 202…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sắp xếp như mục (1) biểu này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 10
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ NHU CẦU VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG NĂM ...….
DỰ
ÁN…………. (từng dự án theo danh mục dự án tại Mẫu số 09)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án: ………………….
2. Quyết định phê duyệt:…………………..
2. Chủ đầu tư dự án (gồm:
tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ và điện thoại liên hệ)
……………………
……………………
3. Các hạng mục đầu tư chủ yếu
(tóm tắt các hạng mục đầu tư, mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện dự án)
……………………
……………………
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Lũy kế kết quả thực hiện
từ khi dự án (bao gồm thực hiện các hạng mục, kết quả giải ngân vốn theo từng
năm)
……………………
……………………
2. Kết quả thực hiện 06
tháng đầu năm .... và ước thực hiện cả năm ..... (bao gồm thực hiện các hạng
mục, ……………………
……………………
3. Kết quả huy động vốn
kết quả giải ngân vốn trong đó
ghi rõ vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn khác…)
……………………
III. KẾ HOẠCH NĂM ....
(Các hạng mục đầu tư dự kiến thực
hiện trong năm ...., mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện dự án, trong đó ghi rõ vốn
ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn khác…).
……………………
…………….………
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(để thực hiện dự án)
……………………
Mẫu số 11
Bộ, ngành, UBND tỉnh,
Tp trực thuộc TW...
-------
|
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM …….
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Định mức
|
Thành tiền (tr.đ)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoán bảo vệ rừng
|
ha
|
|
|
|
|
1.1
|
Tại khu vực ngoài khu vực
II, III (theo CTPTLNBV 21-25)
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven
biển
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tại các xã khu vực II,
III
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven
biển
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng (Trừ diện tích
do BQLR đặc dụng quản lý)
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tại khu vực ngoài khu vực
II, III (theo CTPTLNBV 21-25)
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng đặc dụng
(theo Quyết định 24/2012/QĐ-TTg)
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng
đệm
|
cộng đồng
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng tự
nhiên là RSX
|
ha
|
|
|
|
|
-
|
Do Công ty LN quản lý
|
ha
|
|
|
|
|
|
Do BQLR, UBND xã quản lý
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư quản lý
|
ha
|
|
|
|
|
2.2
|
Tại các xã khu vực II,
III (theo Tiểu dự án 1, Dự án 3)
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
b
|
Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
3
|
Phát triển rừng, nâng cao
NSCLR
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tại khu vực ngoài khu vực
II, III (theo CTPTLNBV 21-25)
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh rừng
|
ha
|
|
|
|
|
a
|
KNXTTS tự nhiên
|
|
|
|
|
|
-
|
Mới
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
b
|
KNXTTS tự nhiên có trồng
bổ sung
|
ha
|
|
|
|
|
-
|
Mới
|
|
|
|
|
|
-
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Trồng cây phân tán
|
nghìn cây
|
|
|
|
|
3.2
|
Tại các xã khu vực II,
III (theo Tiểu dự án 1, Dự án 3)
|
|
|
|
|
|
a
|
Trồng rừng tập trung
|
ha
|
|
|
|
|
-
|
Trồng rừng sản xuất
|
ha
|
|
|
|
|
-
|
Phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
ha
|
|
|
|
|
-
|
Trồng rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
b
|
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên có trồng bổ sung
|
ha
|
|
|
|
|
4
|
Cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững
|
ha
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ gạo bảo vệ và phát
triển rừng
|
tấn
|
|
|
|
|
6
|
Hoạt động của Văn phòng
Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
7
|
Các hoạt động, nhiệm vụ đặc
thù khác
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các hoạt động, nhiệm
vụ đặc thù phải có Quyết định phê duyệt của các đơn vị, địa phương.
PHỤ LỤC II
MẪU BIỂU VỀ THỰC HIỆN TRỢ CẤP GẠO BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN
RỪNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 09 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01
|
Danh sách hộ gia đình đăng ký
tham gia bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
Mẫu số 02
|
Danh sách đối tượng, nhu cầu
trợ cấp gạo năm .........
|
Mẫu số 03
|
Danh sách hộ gia đình thôn, bản
………… nhận trợ cấp gạo
|
Mẫu số 04
|
Sổ theo dõi trợ cấp gạo
|
Mẫu số 01
Huyện…………………….
Xã………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO VỆ RỪNG,
KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH TỰ NHIÊN CÓ TRỒNG BỔ SUNG, TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ,
TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
Thôn/bản
…………………………….
TT
|
Tên chủ hộ gia đình
|
Dân tộc
|
Số khẩu
|
Diện tích được bảo vệ rừng
|
Diện tích nhận khoán bảo vệ rừng
|
Diện tích rừng được khoanh nuôi XTTS tự
nhiên có trồng bổ sung
|
Diện tích trồng rừng
|
Số lượng gạo hỗ trợ năm .... (kg)
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Loại rừng (đánh dấu “X” vào ô tương ứng)
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Loại rừng (đánh dấu “X” vào ô tương ứng)
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Trạng thái đất LN được giao
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Trạng thái đất LN được giao
|
Rừng PH
|
RSX là RTN
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Tổng
|
KN mới
|
KN chuyển tiếp
|
Tổng
|
PH
|
SX
|
Phát triển LSNG
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ….
tháng ….. năm ......
CHỦ ĐẦU TƯ/ĐƠN VỊ
(họ tên, chữ ký)
|
Mẫu số 02
UBND TỈNH……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG, NHU CẦU TRỢ CẤP GẠO NĂM
.........
TT
|
Tên Dự án, chủ hộ gia đình
|
Thôn, bản
|
Dân tộc
|
Số khẩu
|
Đối tượng (nếu thuộc hộ nghèo thì đánh dấu “X”)
|
Diện tích được bảo vệ rừng
|
Diện tích nhận khoán bảo vệ rừng
|
Diện tích rừng được khoanh nuôi XTTS tự
nhiên có trồng bổ sung
|
Diện tích trồng rừng
|
Hỗ trợ năm thứ….
|
Số lượng gạo hỗ trợ (kg)
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Loại rừng (đánh dấu “X” vào ô tương ứng)
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Loại rừng (đánh dấu “X” vào ô tương ứng)
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Trạng thái đất LN được giao
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Trạng thái đất LN được giao
|
|
|
|
Rừng PH
|
RSX là RTN
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Tổng
|
KN mới
|
KN chuyển tiếp
|
Tổng
|
PH
|
SX
|
Phát triển LSNG
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
Tổng (A+B+....)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Dự án (tên dự án, số QĐ đầu tư)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án (tên dự án, số QĐ đầu tư)……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lặp lại tương tự như Mục A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ….
tháng ….. năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số 03
Huyện…………………….
Xã………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
HỘ GIA ĐÌNH THÔN, BẢN ……………………………………… NHẬN TRỢ
CẤP GẠO
Tháng………..
năm……………
TT
|
Tên chủ hộ gia đình
|
Dân tộc
|
Số khẩu
|
Diện tích đã được bảo vệ rừng
|
Diện tích đã nhận khoán bảo vệ rừng
|
Diện tích rừng đã được KNXTTS tự nhiên
có trồng bổ sung
|
Diện tích đã trồng rừng
|
Số lượng gạo hỗ trợ (kg)
|
Ký nhận hoặc Điểm chỉ
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Loại rừng (đánh dấu “X” vào ô tương ứng)
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Loại rừng (đánh dấu “X” vào ô tương ứng)
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí (ghi Lô, Khoảnh, Tiểu khu)
|
Rừng PH
|
RSX là RTN
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
TRPH
|
TRSX
|
Phát triển LSNG
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
ĐD
|
PH
|
SX
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ….
tháng ….. năm ......
CHỦ ĐẦU TƯ/ĐƠN VỊ
(họ tên, chữ ký)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ THEO DÕI TRỢ CẤP GẠO
Cấp
cho ông (bà): ………………………..
Địa
chỉ: Thôn ………….. Xã …………………. Huyện ……………….. Tỉnh ……………..
Số
sổ: ………………..
BẢNG
THEO DÕI HỖ TRỢ GẠO
Ngày cấp
|
Duyệt cấp
|
Diện tích thực hiện
|
Thực cấp
|
Số khẩu
|
Diện tích đăng ký (ha)
|
Số lượng gạo hỗ trợ (kg)
|
Diện tích rừng được bảo vệ (ha)
|
Diện tích được nhận khoán bảo vệ rừng
(ha)
|
Diện tích rừng được KNXTTS tự nhiên có trồng
bổ sung (ha)
|
Diện tích rừng đã được trồng (ha)
|
Số lượng gạo thực cấp (kg)
|
Họ và tên người giao gạo
|
Họ và tên người nhận gạo
|
Chữ ký của người nhận gạo
|
Bảo vệ rừng
|
Khoán bảo vệ rừng
|
Khoanh nuôi XTTS có trồng bổ sung
|
Trồng rừng
|
Tổng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Phát triển LSNG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ PHÁT
TRIỂN RỪNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 09 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ:...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/..........
|
....., ngày .....
tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng quý, 6 tháng, năm ....
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN,
TRIỂN KHAI CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
chung
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai Tiểu dự án 1, Dự án 3
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
II.1. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ kế hoạch
a) Về bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học các hệ sinh thái rừng
Công tác bảo vệ rừng, phòng
cháy chữa cháy rừng; công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu rừng đặc dụng,...
b) Phát triển rừng và nâng cao
năng suất, chất lượng rừng
- Đối với rừng trồng: Trồng rừng
(phòng hộ, đặc dụng, sản xuất); trồng rừng gỗ lớn; năng suất rừng trồng; tỷ lệ
giống được kiểm soát; trồng cây phân tán,...; sản lượng khai thác gỗ rừng trồng,
lâm sản ngoài gỗ,...
- Đối với rừng tự nhiên: khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng
bổ sung.
- Phát triển lâm sản ngoài gỗ:
diện tích trồng lâm sản ngoài gỗ.
c) Quản lý rừng bền vững và chứng
chỉ rừng đối với rừng sản xuất là rừng trồng
- Xây dựng và thực hiện phương
án quản lý rừng bền vững;
- Diện tích rừng được cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
d) Nhiệm vụ khác: Thực hiện các
chỉ tiêu nhiệm vụ triển khai Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; kế hoạch cơ cấu
lại lĩnh vực lâm nghiệp; các đề án, dự án liên quan.
2. Tình hình huy động, phân bổ
kinh phí
Kết quả huy động kinh phí thực
hiện Chương trình, chia theo nguồn vốn: NSTW (đầu tư, sự nghiệp); NSĐP (đầu tư,
sự nghiệp); nguồn khác (FDI; DVMTR; tổ chức, cá nhân tự đầu tư).
II.2. TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3
1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu nhiệm vụ
a) Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
b) Hỗ trợ bảo vệ rừng
c) Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh có trồng bổ sung
d) Hỗ trợ trồng rừng sản xuất
và phát triển lâm sản ngoài gỗ
đ) Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
e) Trợ cấp gạo bảo vệ và phát
triển rừng
2. Kết quả huy động, phân bổ
kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1 (nguồn vốn NSTW cấp cho thực hiện Tiểu dự án).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Về thực hiện Chương trình
a) Kết quả đạt được
b) Tồn tại
c) Nguyên nhân
d) Những vấn đề đặt ra cần giải
quyết
2. Về thực hiện Tiểu dự án 1
a) Kết quả đạt được
b) Tồn tại
c) Nguyên nhân
d) Những vấn đề đặt ra cần giải
quyết
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ QUÝ/6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM TIẾP THEO.
Nêu các nhiệm vụ chính về chỉ đạo
điều hành, các nhiệm vụ triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thực hiện
Chương trình, Tiểu dự án 1.
.....
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Những kiến nghị, đề xuất đối với
Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh.
Biểu 1:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM
......
(Kèm
theo mẫu báo cáo tại Phụ lục III)
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Nhiệm vụ Kế hoạch năm...
|
Thực hiện đến kỳ báo cáo (quý, 6 tháng, năm)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Kết quả
|
So với KH (%)
|
So với cùng kỳ (%)
|
Kết quả
|
So với KH (%)
|
So với cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
BẢO VỆ RỪNG, BẢO TỒN ĐDSH
CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giảm diện tích rừng bị thiệt
hại
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Do cháy rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Do nguyên nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giảm số vụ vi phạm các quy định
của pháp luật về BV&PTR.
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tại khu vực ngoài khu vực
II, III (theo CTPTLNBV 21-25)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven
biển
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tại các xã khu vực II,
III (theo Tiểu dự án 1, Dự án 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven
biển
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng đặc dụng (trừ diện tích
do BQL rừng đặc dụng quản lý)
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tại khu vực ngoài khu vực
II, III (theo CTPTLNBV 21-25)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng đặc
dụng (theo Quyết định 24/2012/QĐ-TTg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng
đệm
|
cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng tự
nhiên là RSX
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Công ty Lâm nghiệp quản lý
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do BQLR, UBND xã quản lý
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư quản lý
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Tại các xã khu vực II,
III (theo Tiểu dự án 1, Dự án 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ gạo bảo vệ và phát
triển rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số lượng gạo hỗ trợ
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Số đơn vị, nhân khẩu được hỗ
trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số huyện được hỗ trợ
|
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số xã được hỗ trợ
|
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số hộ gia đình được hỗ trợ
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số khẩu được hỗ trợ
|
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Diện tích được hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bảo vệ rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khoán bảo vệ rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng rừng sản xuất, LSNG
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khoanh nuôi tái sinh có trồng
bổ sung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các hoạt động bảo vệ rừng
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng PCCCR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chòi canh lửa (XD mới; cải tạo
bổ sung)
|
chòi
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trạm bảo vệ rừng (XD mới; cải
tạo bổ sung)
|
Trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đường ranh cản lửa (XD mới; cải
tạo bổ sung)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Biển báo cấp độ nguy cơ cháy
rừng (XD mới; cải tạo bổ sung)
|
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Hạng mục khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.
|
Xây dựng, cải tạo đường lâm
nghiệp
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.
|
Các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
PHÁT TRIỂN NÂNG CAO NĂNG SUẤT,
CHẤT LƯỢNG RỪNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tại khu vực ngoài khu vực
II, III (theo CTPTLNBV 21-25)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trồng rừng tập trung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng mới
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trồng tái canh sau khai thác
chính
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: rừng thâm canh gỗ
lớn
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó phòng hộ ven biển
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Khoanh nuôi tái sinh
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
KN xúc tiến tái sinh tự nhiên
TN
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KN mới
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KN chuyển tiếp
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
KN xúc tiến tái sinh TN có trồng
bổ sung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KN mới
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KN chuyển tiếp
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Trồng cây phân tán
|
nghìn cây
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Chăm sóc rừng
|
ha/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Năng suất bình quân của rừng
trồng khi khai thác chính
|
m3/ha/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Diện tích rừng gỗ nhỏ chuyển hóa
sang kinh doanh gỗ lớn
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tỷ lệ diện tích rừng trồng được
kiểm soát giống
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại các xã khu vực II,
III (theo Tiểu dự án 1, Dự án 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trồng rừng tập trung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trồng rừng sản xuất
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Trồng rừng phòng hộ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Khoanh nuôi tái sinh có trồng
bổ sung
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác chính
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác tận dụng
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Từ rừng trồng tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Từ cây gỗ trồng phân
tán
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Từ cao su thanh lý
|
1000 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai thác lâm sản ngoài gỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sản lượng khai thác tre nứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sản lượng khai thác nhựa cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Sản lượng khai thác hạt, quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Sản lượng khai thác lấy sợi,
lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Sản lượng khai thác lấy vỏ
cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Sản lượng khai thác các loại
lâm sản ngoài gỗ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g
|
Sản lượng các lâm sản ngoài gỗ
thu nhặt từ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CẤP
CHỨNG CHỈ RỪNG
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng có phương án
quản lý rừng bền vững được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích rừng được cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số việc làm được duy trì thông
qua việc thực hiện kế hoạch phát triển lâm nghiệp
|
1.000 việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở chế biến gỗ (nhà
máy, xưởng,...)
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số nhà máy chế biến gỗ
|
Nhà máy
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ tiêu khác
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 2:
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM……..
(Kèm
theo mẫu báo cáo tại Phụ lục III)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch năm ...
|
Kết quả huy động vốn
|
Tình hình giải ngân (quý, 6 tháng năm)
|
Ước thực hiện giải ngân (ước đến 31/12 năm hiện hành)
|
Kết quả
|
So với KH (%)
|
So với cùng kỳ (%)
|
Kết quả
|
So với KH (%)
|
So với cùng kỳ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng (I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện Chương trình
PTLNBV
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thực hiện Tiểu dự án 1, Dự
án 3
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn FDI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án (ghi rõ tên dự án,
quyết định phê duyệt)……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ môi trường rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vốn hợp pháp khác (Tổ
chức, cá nhân tự đầu tư)
|
|
|
|
|
|
|
|