ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 998/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI
ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3 Khóa XX về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1204/TTr-SCT ngày 30/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, các phòng N/C, CB-TH;
- Lưu: VT, CNXD426.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 998/QĐ-UBND
ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
11/5/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy Quảng Ngãi lần thứ 3 (khóa XX) về huy động và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp, UBND tỉnh Quảng
Ngãi ban hành Kế hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn 2021-2025, với những nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực
hiện hiệu quả Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy Quảng
Ngãi lần thứ 3 (khóa XX) về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để
đẩy mạnh phát triển công nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số
01-NQ/TU).
- Xác định các nội dung, nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu và lộ trình thực hiện để các sở, ban ngành, địa phương tập trung
chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể
của Nghị quyết số 01-NQ/TU.
2. Yêu cầu
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
các cấp ủy đảng và chính quyền về vai trò và nội dung Nghị quyết số 01-NQ/TU
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xác định việc tổ chức thực hiện
Nghị quyết là một trong những nội dung lãnh đạo quan trọng của các cấp ủy đảng,
các sở ban ngành và địa phương. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về huy động, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực để phát triển công nghiệp phù hợp với các mục tiêu, nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước trong lĩnh vực huy động, sử dụng các nguồn lực và phát triển công
nghiệp.
- Mở rộng sự tham gia thiết thực, có
hiệu quả của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, xã
hội - nghề nghiệp, các đối tượng chịu tác động của cơ chế, chính sách về huy động,
sử dụng các nguồn lực, về đẩy mạnh phát triển công nghiệp vào quá trình xây dựng,
giám sát thực thi các cơ chế, chính sách của Nghị quyết.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
- Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng
công nghiệp đạt bình quân từ 8 - 9%/năm, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo
đạt bình quân từ 7 - 8%/năm.
- Tỷ trọng công nghiệp - dịch vụ
trong GRDP khoảng 69 - 70%. Riêng tỷ trọng công nghiệp trong GRDP khoảng 36 -
37%; tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP đạt trên 30%, trong đó
công nghiệp chế tạo đạt trên 12%.
- Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp
công nghệ cao trong các ngành chế biến, chế tạo đạt tối thiểu 10%.
- Tỷ lệ lao động trong khu vực công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ đạt trên 63% tổng số lao động toàn tỉnh; trong đó,
khu vực công nghiệp, xây dựng đạt khoảng 30 - 32%.
- Tốc độ tăng năng suất lao động công
nghiệp đạt bình quân 6,5 - 7%/năm.
- Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường là 92%. Các cụm
công nghiệp đang hoạt động, cơ bản hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, từng bước đầu
tư xây dựng hệ thống bảo vệ môi trường phù hợp.
- Phấn đấu giai đoạn 2021 - 2025, Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp thu hút đầu tư khoảng 5 - 6 tỷ USD,
các cụm công nghiệp thu hút khoảng 800 tỷ đồng, trong đó vốn thực hiện đạt 75%
trở lên.
- Xây dựng được một số cụm liên kết
ngành công nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp có quy mô lớn, có năng lực cạnh
tranh quốc tế.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác thông
tin, tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả huy động
và sử dụng các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo
chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về nội dung Nghị quyết số 01-NQ/TU và Kế hoạch này nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đột phá về phát triển công
nghiệp mà Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX đã đề ra, tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động, sự đồng thuận cao trong quá
trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương,
các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
b) Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền
nghiêm túc, sâu rộng đến đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và
toàn thể nhân dân trên địa bàn tỉnh quan điểm chỉ đạo của Đảng về thực hiện nhiệm
vụ huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công
nghiệp, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, xã
hội - nghề nghiệp và các địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức liên quan đến công tác phát triển
công nghiệp; tăng cường phối hợp, trao đổi, học tập kinh
nghiệm công tác quản lý nhà nước và thực thi các chính
sách về phát triển công nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, các sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
d) Thông tin, tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về vị trí, vai trò của công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, đóng
góp lớn vào tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách của tỉnh, trở thành ngành xuất
khẩu chủ đạo; về tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng
các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp. Tuyên truyền về chỉ tiêu, nhiệm
vụ phát triển công nghiệp mà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX đã đề ra; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
11/5/2021 của Tỉnh ủy về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh
phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi; các chủ trương, chính sách về phát triển
công nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi nhằm tạo sự chuyển biến mạnh
mẽ trong nhận thức và hành động, sự đồng thuận cao trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ phát triển công nghiệp, phát huy sức mạnh của cả hệ thống
chính trị, doanh nghiệp và toàn dân trong phát triển công nghiệp, phấn đấu đưa
tỉnh Quảng Ngãi cơ bản trở thành tỉnh có công nghiệp theo hướng hiện đại vào
năm 2030.
Tuyên truyền, phổ biến các chủ
trương, cơ chế, chính sách, giải pháp của tỉnh về: Phát triển công nghiệp, cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút, khuyến khích đầu tư, tạo môi trường
đầu tư, kinh doanh thuận lợi, ổn định; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
cho phát triển công nghiệp, nhất là phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp;
gắn kết đảm bảo quốc phòng - an ninh.
Tuyên truyền, thông tin tình hình quy
hoạch của tỉnh, cơ cấu lại các ngành công nghiệp; tình hình đầu tư, phát triển
Khu kinh tế Dung Quất, Khu Công nghiệp - Đô thị và Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi, các
khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn; tình hình thu hút đầu tư vào
khu kinh tế, khu công nghiệp của tỉnh; thực hiện các đề án phát triển công nghiệp,
các dự án đầu tư trên địa bàn; tình hình huy động và sử dụng các nguồn lực cho
phát triển công nghiệp; các hoạt động phát triển công nghiệp trên địa bàn gắn với
nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp; phát
triển các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi
để các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án
công nghiệp trọng điểm, quy mô lớn; công tác cải cách hành chính để tạo môi trường
đầu tư thuận lợi, thông thoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
phát triển; công tác vừa phòng, chống, khắc phục tác động của dịch Covid - 19 vừa
bảo đảm phát triển sản xuất công nghiệp, thương mại; công tác đối thoại, nắm bắt
tâm tư, tình cảm, định hướng tư tưởng, giải quyết nhu cầu, nguyện vọng của người
dân, doanh nghiệp có liên quan, tạo sự đồng thuận, thống nhất trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ phát triển công nghiệp ở địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, các cơ quan thông tấn, báo chí trên
địa bàn tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi;
các sở, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
e) Công bố, công khai thông tin rộng
rãi về tình hình các dự án đầu tư, các cơ chế, chính sách ưu tiên thu hút đầu
tư, danh mục thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, tạo sự đồng thuận của chính quyền
địa phương, nhân dân trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối hợp: các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
2. Về phân bố
không gian và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
Xây dựng và tổ chức thực hiện các
phương án, quy hoạch ngành phục vụ cho phát triển công nghiệp, đảm bảo phù hợp
với Quy hoạch tỉnh. Nghiên cứu, điều chỉnh phân bố không gian công nghiệp trong
Quy hoạch tỉnh phù hợp với yêu cầu cơ cấu lại các ngành công nghiệp, bảo đảm tập
trung, trọng tâm, trọng điểm, có lợi thế về giao thông, địa kinh tế, tài
nguyên, lao động, logistics, có khả năng trở thành động lực tăng trưởng; phân bổ
các cơ sở chế biến nông, lâm sản hợp lý theo hướng gắn với việc phát triển vùng
nguyên liệu tập trung và tiêu thụ sản phẩm. Hình thành khu công nghiệp công nghệ
cao, công nghệ thông tin tập trung tạo cơ sở, điều kiện để phát triển kinh tế số,
xã hội số gắn với đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin.
a) Tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Quảng
Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo tính khoa học, tính
liên tục, kế thừa, có tầm nhìn dài hạn, kết nối; đảm bảo phân bổ không gian
công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh phù hợp với yêu cầu cơ cấu
lại các ngành công nghiệp theo định hướng ngành và điều kiện kinh tế - xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
- Thời gian thực hiện: năm 2021-2023
b) Tăng cường quản lý chặt chẽ, đồng
bộ quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch phân khu và dự án đầu
tư cụ thể, bảo đảm phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi;
các sở, ban, ngành và địa phương.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
c) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng tiêu
chí và phương pháp đánh giá hoạt động của cụm liên kết ngành công nghiệp, khu
công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; xúc tiến
hình thành được một số cụm liên kết ngành công nghiệp,
doanh nghiệp công nghiệp có quy mô lớn, có năng lực cạnh tranh quốc tế
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; các sở,
ban, ngành và địa phương có liên quan
- Thời gian thực hiện: năm 2021-2022
d) Xây dựng phương án phát triển khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong đó thực hiện phân bổ không gian công nghiệp phải bảo đảm tập trung, trọng
tâm, trọng điểm, trước hết ưu tiên lựa chọn phát triển tại Khu kinh tế Dung Quất, tại các vùng, địa bàn đã phát triển các
khu, cụm công nghiệp hoặc có lợi thế về giao thông, địa kinh tế, tài nguyên,
lao động, logistic, có khả năng trở thành động lực tăng trưởng.
Xây dựng Phương án phát triển hạ tầng
điện lực và năng lượng tỉnh Quảng Ngãi; phát
triển và đầu tư kịp thời hệ thống điện để đáp ứng nhu cầu phụ tải công nghiệp,
trước mắt là hệ thống điện ổn định phục vụ Khu kinh tế Dung Quất, các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh; đáp ứng cấp điện cho các dự
án sản xuất theo tiến độ của nhà đầu tư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN; các sở,
ban, ngành, Công ty Điện lực Quảng Ngãi và các địa
phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021-2022
e) Hoàn chỉnh Đồ án Điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050; trong đó quy
hoạch quỹ đất công nghiệp, dịch vụ và dành quỹ đất thích hợp để phát triển nhà ở,
công trình xã hội, văn hóa thể thao cho người lao động nhằm
thống nhất và thuận lợi trong công
tác kêu gọi, thu hút đầu tư vào KKT Dung Quất; đồng thời tăng cường quản lý chặt
chẽ, đồng bộ quy hoạch đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì: BQL KKT Dung Quất
và các KCN Quảng Ngãi
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021
g) Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong đó phân bổ
các cơ sở chế biến nông lâm sản hợp lý theo hướng gắn với việc phát triển vùng
nguyên liệu tập trung và tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở cơ cấu
lại cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên gắn với điều kiện của tỉnh và trên
phạm vi toàn quốc.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương các sở, ban, ngành và địa
phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021-2022.
3. Đẩy mạnh phát
triển các ngành công nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, tăng tỷ trọng
ngành công nghiệp công nghệ cao, phát triển công nghiệp hỗ trợ
Tập trung phát triển một số ngành
công nghiệp của tỉnh giai đoạn 2021-2025:
- Ngành công nghiệp nền tảng: công
nghiệp năng lượng, lọc hóa dầu, hóa chất, cơ khí chế tạo, luyện kim, vật liệu
- Ngành công nghiệp mũi nhọn, công
nghệ mới, công nghệ cao: công nghệ thông tin - viễn thông, công nghiệp điện tử,
công nghiệp hóa dược, sản xuất chế phẩm sinh học, công nghiệp môi trường, công
nghiệp năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng
thông minh, công nghiệp chế biến, chế tạo phục vụ nông nghiệp, vật liệu mới.
- Ngành công nghiệp dệt may, da giày.
- Các ngành công nghiệp hỗ trợ: công
nghiệp hỗ trợ liên quan đến hóa dầu, luyện kim, cơ khí, điện
- điện tử, chế biến nông, lâm, thủy sản, dệt may, da giày, công nghiệp
a) Hoàn thiện và triển khai thực hiện
Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong
đó chú trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo
hướng tập trung phát triển một số ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp mũi
nhọn, công nghiệp dệt may da giày, các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động
qua đào tạo.
Hoàn thiện và triển khai thực hiện Đề
án Phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành
cơ khí chế tạo, chế biến lọc hóa dầu, thép, điện tử viễn
thông, may mặc, chế biến sâu các sản phẩm gỗ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, các sở, ban, ngành và các địa
phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021
b) Tập trung hỗ trợ, tạo điều kiện
thuận lợi để nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án công nghiệp trọng
điểm, quy mô lớn: Dự án Nâng cấp,
mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Bến cảng tổng hợp
Container Hòa Phát Dung Quất, Khu liên hợp sản xuất gang
thép Hòa Phát Dung Quất 2, Dự án
Điện khí tại Khu kinh tế Dung Quất, ... có tác động lan tỏa, thúc đẩy phát triển
công nghiệp.
Tập trung phát
triển các ngành công nghiệp hỗ trợ cho các ngành lọc hóa dầu, luyện kim, cơ khí,
sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống, chế biến gồ điện - điện tử; tiếp tục thu
hút, công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may. Thu hút các dự án đầu tư có chất lượng,
ưu tiên đối với lĩnh vực công nghiệp, logistics, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp
"xanh", hạ tầng đô thị, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao. Đặc biệt, chú trọng thu hút dự án thuộc lĩnh vực sản xuất tư liệu sản
xuất thay thế sản phẩm nhập khẩu nhằm tạo mối liên kết giữa doanh nghiệp FDI
và doanh nghiệp trong nước, đồng thời tạo nền tảng cho phát triển
công nghiệp hỗ trợ. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng ưu tiên
thu hút các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch; chế biến, chế tạo;
xử lý nước thải, rác thải; năng lượng tái tạo; công nghiệp hỗ trợ
- Cơ quan chủ trì: BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành và địa
phương có liên quan
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
c) Lập phương án xây dựng hệ thống
kênh điều tiết lũ kết hợp cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp tại KKT Dung
Quất; trong đó chú trọng hình thức đầu tư bằng nguồn lực xã hội hóa.
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, hoàn
thiện chính sách về đẩy mạnh cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp: Sở Công
Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; các sở,
ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021 - 2025
d) Tổ chức triển
khai có hiệu quả Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 12/6/2020 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp công nghệ số hoạt động
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến
năm 2030.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
4. Huy động và sử dụng
hiệu quả nguồn nhân lực; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cho
phát triển công nghiệp
4.1.
Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
công nghiệp, tập trung phát triển nhân lực có tay nghề, trình độ chuyên môn
cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đặc biệt là yêu cầu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập kinh tế quốc tế. Đẩy mạnh xã hội
hóa đào tạo kỹ thuật, công nghệ; khuyến khích khu vực tư nhân và các doanh nghiệp
tham gia đào tạo nhân lực công nghiệp chất lượng cao, gắn kết chặt chẽ giữa
nghiên cứu, đào tạo với hoạt động sản xuất, kinh doanh và
nhu cầu thị trường lao động của ngành công nghiệp. Chú trọng
đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ doanh nhân. Quan tâm xây dựng đội ngũ công nhân có tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tay
nghề cao, có năng lực tiếp thu và sáng tạo công nghệ mới, lao động đạt năng suất,
chất lượng, hiệu quả cao. Nâng cao phẩm chất, năng lực của đội ngũ cán bộ, công
chức quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu phát triển ngành công nghiệp trong giai đoạn
mới.
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 09/8/2019 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch
thực hiện Đề án "Giáo dục hướng nghiệp và định hướng
phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh"
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành và các địa phương có
liên quan
- Thời gian thực hiện: thường xuyên
b) Xây dựng Đề án “Quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045 và 2050” đảm bảo gắn với quy hoạch nguồn nhân lực và phát triển kinh tế
- xã hội, nhất là nhân lực có tay nghề cao trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong bối cảnh cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập quốc tế.
c) Xây dựng kế
hoạch thực hiện đến năm 2025 để tỉnh Quảng Ngãi là địa phương có ít nhất 01 trường nghề được phê duyệt trường nghề chất
lượng cao, uy tín trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có chương trình đào
tạo tiếp cận với trình độ ASEAN-4, cung cấp nguồn lao động công nghiệp có tay
nghề cao.
d) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính
sách “Quy định hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi” nhằm đổi mới cơ chế cấp phát ngân sách nhà nước sang cơ chế Nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ đào tạo nghề nghiệp căn cứ vào số lượng,
chất lượng đầu ra.
e) Xây dựng chính sách “Hỗ trợ đào tạo
lao động cho các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021-2025”, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động,
từng bước khuyến khích doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề cho người lao động.
g) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo trong
thông tin và truyền thông, tạo sự chuyển biến về nhận thức, sự đồng thuận và
huy động sự tham gia của toàn xã hội đối với việc đổi mới,
nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; nâng cao hiệu quả hoạt động hướng
nghiệp trong các trường THCS, THPT và trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
h) Rà soát, sắp xếp các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập theo hướng giảm số lượng, tăng quy mô
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; bảo đảm cơ cấu và hợp lý về ngành nghề, trình độ
đào tạo (đa ngành, chuyên ngành), chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất lượng. Phát triển các trường cao đẳng, trung cấp có năng
lực đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp của ngành, địa phương.
Phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp của các tổ chức xã hội để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và việc
làm cho người lao động.
i) Xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết
định số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Tạo
tiền đề cho việc xây dựng và phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường lao động,
chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng hiện đại, bảo đảm kết nối thị trường lao
động. Chủ động tạo nguồn lao động để kịp thời hỗ trợ, kết nối, cung ứng lao động
cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, hỗ trợ tạo việc làm cho lao động nông
thôn, học sinh, sinh viên mới tốt nghiệp các trường đại học và hệ thống cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
j) Xây dựng Phương án phát triển nguồn
nhân lực phục vụ sản xuất kinh doanh theo nhu cầu phát triển trên địa bàn tỉnh
thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và
Đào tạo, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên
quan
- Thời gian thực hiện: năm 2021
(điểm c, d, e, g, j); năm
2021-2022 (điểm b); thường xuyên (điểm g, h);
k) Xây dựng và triển khai xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân đáp ứng
yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao kỹ năng quản lý, quản trị hiện đại, có
đạo đức kinh doanh và tinh thần trách nhiệm, có khả năng hoạch định chiến lược
kinh doanh, năng động, nhạy bén,
thích nghi với môi trường kinh doanh trong thời kỳ hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Giáo dục và Đào tạo, BQL KKT Dung Quất và các
KCN Quảng Ngãi; các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên
l) Tham mưu chính sách về nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động có thu nhập thấp để người
lao động ổn định cuộc sống, chuyên tâm trong công việc theo quy định tại Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm
2021-2022
m) Tăng cường phối hợp với các doanh
nghiệp và các đơn vị có liên quan để đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng
về số lượng, đảm bảo chất lượng, có tác phong công nghiệp, có tay nghề cao,
ngành nghề phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp trong KKT
Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi. Chủ động nắm bắt kế hoạch tuyển dụng, sử dụng
lao động của các doanh nghiệp, nhất là các dự án đang triển khai đầu tư, doanh
nghiệp có quy mô lớn sử dụng nhiều lao động để kịp thời phối
hợp, hỗ trợ doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành và các địa
phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên
n) Tham mưu chính sách trợ cấp đối với
trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục;
chính sách hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất để phục vụ trực tiếp cho việc chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non độc lập, thuộc loại hình dân
lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính
sách phát triển giáo dục mầm non.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và
Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các sở, ban ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: năm 2022
o) Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về lao động trên địa bàn; tích cực phối hợp trong công tác đào tạo nghề, hướng
nghiệp và giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, BQL
KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, các sở, ban ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên
4.2. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cho phát triển công
nghiệp
a) Xây dựng và trình cấp thẩm quyền
ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế, chính sách về nội dung chi và mức hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp hoạt động
đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Nghị quyết hội đồng nhân dân
tỉnh quy định cơ chế, chính sách về nội dung chi và mức hỗ trợ tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ và nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong đó ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, hiện đại hóa công
nghệ, ứng dụng công nghệ cao để nâng cao năng suất, sức cạnh tranh sản phẩm
công nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Tài chính, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng
Ngãi, các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
b) Tăng cường công tác thẩm định công
nghệ các dự án đầu tư, nhất là các dự án trong khu, cụm công nghiệp đảm bảo đầu
tư công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại, không gây ô nhiễm môi trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các
KCN Quảng Ngãi, các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
c) Xây dựng trình cấp thẩm quyền phê
duyệt Đề án thành lập Văn phòng hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: các Sở: Nội vụ,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện: năm 2021.
d) Xây dựng và trình cấp thẩm quyền
ban hành Chương trình hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp hoạt động chuyển giao, đổi mới
công nghệ phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021 - 2025 và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021 - 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Sở Công
Thương, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng
Ngãi, các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
e) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả: Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày
18/5/2020 của UBND tỉnh về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2021 của
UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số
36/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2020 - 2025”; Chương trình hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp hoạt động chuyển giao, đổi mới công nghệ phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Sở Công
Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và
các KCN Quảng Ngãi, các sở, ban ngành liên quan,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên trong giai đoạn 2021-2025
g) Chuyển đổi cơ chế đầu tư, quản lý
tài chính trong lĩnh vực khoa học, công nghệ theo nguyên tắc nhà nước đặt hàng nhiệm vụ khoa học, công nghệ và mua kết quả nghiên
cứu cuối cùng, dựa vào tiêu chí hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
h) Xây dựng và trình cấp thẩm quyền
ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế chính sách về nội
dung chi và mức chi hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
nhằm đẩy mạnh hỗ trợ xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Sở Công
Thương, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng
Ngãi, các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Năm 2022
i) Khuyến khích các doanh nghiệp hoạt
động trên địa bàn KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi đã sẵn sàng về dữ liệu, nền
tảng công nghệ tham gia phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
- Cơ quan chủ trì: BQL KKT Dung Quất
và các KCN Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
5. Huy động và sử
dụng hiệu quả các nguồn vật lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp
5.1.
Khai thác tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi
khí hậu trong quá trình phát triển công nghiệp
a) Xây dựng Phương án bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Quảng Ngãi (trừ khoáng sản làm vật liệu
xây dựng) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2021 - 2025.
Xây dựng và triển khai Chương trình
Quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.
Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết
định số 896/QĐ-TTg ngày 26/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản
lý tài nguyên, môi trường biển, hải đảo đến năm 2030.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban,
ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021-2022
b) Tiếp tục triển khai Kế hoạch Tuyên
truyền về biển, hải đảo; phổ biến giáo dục pháp luật về quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch về quản lý rác
thải nhựa đại dương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.
Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với tỉnh Quảng Ngãi. Thực hiện các hoạt động
khác về thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng
chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng
góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
Quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ tài
nguyên nước; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước
nhất là các vi phạm liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước
và xả nước thải vào nguồn nước chưa có giấy phép, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước.
Tiếp tục nâng cao năng lực quan trắc
môi trường tự động, liên tục; đẩy mạnh giám sát các nguồn thải lớn trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban,
ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
c) Xây dựng Phương án thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: theo thời
gian quy hoạch tỉnh
d) Tiếp tục triển
khai thực hiện Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 28/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về
thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển nhanh và bền vững ngành công
nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ xuất khẩu; chú trọng phát triển
rừng gỗ lớn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban,
ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021.
e) Điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày
28/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Bảo vệ môi trường KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025.
- Cơ quan chủ trì: BQL KKT Dung Quất
và các KCN Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025.
g) Tham mưu giải quyết các tồn tại về
bồi thường, giải phóng mặt bằng liên quan đến đất đai,
giao đất cho các dự án công nghiệp đã được chấp thuận đầu tư; xử lý các tồn tại
về đất đai của các dự án đầu tư đã chấm dứt hoạt động hoặc đã bị thu hồi Quyết
định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi
nhận được văn bản của cấp thẩm quyền ban hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các
KCN Quảng Ngãi; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
h) Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh giải
quyết các tồn tại vướng mắc về bồi thường, giải phóng mặt bằng liên quan đến đất
đai, thủ tục giao đất để đẩy nhanh tiến độ thực hiện xây dựng các dự án Tái
định cư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: BQL KKT Dung
Quất và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: năm
2021-2022
i) Xây dựng, công khai quy trình cụ
thể các bước thực hiện dự án từ giai đoạn xúc tiến đầu tư đến giai đoạn đưa vào
vận hành, dự kiến thời gian thực hiện từng bước để nhà đầu tư dự lường được thời
gian triển khai thực hiện dự án.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: BQL KKT Dung Quất
và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: năm
2021-2022.
j) Tăng cường công tác quản lý, thanh
tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo về môi trường của các doanh nghiệp,
đơn vị trong địa bàn KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; đề nghị doanh nghiệp
thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường; đặc biệt theo dõi, giám sát
chặt chẽ công tác bảo vệ môi trường tại các dự án trọng điểm (Nhà máy Bột giấy
VNT 19, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Khu liên
hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất); kiểm tra công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn KKT Dung Quất
- Cơ quan chủ trì: BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh; UBND thành phố Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
5.2. Phát triển hạ tầng công nghiệp
đồng bộ, hiện đại, tạo động lực phát triển công nghiệp
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư công thông qua xây dựng, thực hiện
tốt kế hoạch đầu tư phát triển trung hạn giai đoạn 2021-2025, hàng năm. Ưu tiên
đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng công nghiệp có tính trọng tâm, trọng điểm,
bảo đảm tính đồng bộ, kết nối với Khu kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, cảng biển.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: BQL KKT Dung
Quất và các KCN Quảng Ngãi, các sở, ban, ngành và
các địa phương có liên quan..
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
b) Tham mưu xây dựng, triển khai dự
án cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
để cấp điện phục vụ sản xuất.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
- Thời gian thực hiện: năm
2021-2025.
c) Thúc đẩy phát triển hạ tầng năng
lượng tái tạo, năng lượng sạch, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng đáp ứng yêu
cầu phát triển; tăng cường công tác hỗ trợ các nhà đầu tư khảo sát, đầu tư các
dự án năng lượng gió, năng lượng mặt trời để phát điện tại khu vực có tiềm năng, thực hiện các dự án điện khí thuộc Trung
tâm điện lực Dung Quất tại KKT Dung Quất.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; các sở,
ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025
d) Xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu
tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; Quy
định khuyến khích, ưu tiên thu hút doanh nghiệp đầu tư công trình hạ tầng bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch -
Đầu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
- Thời gian thực hiện: năm 2021
e) Xây dựng kế hoạch, huy động nguồn
lực để phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền
thông đồng bộ cho vùng sâu, vùng xa, miền núi và hải đảo;
phấn đấu đến năm 2025 phủ sóng 5G toàn bộ khu vực tỉnh Quảng
Ngãi, bắt đầu tiếp cận và bước đầu triển khai thế hệ thứ 6 của mạng di động.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm
2021-2022.
g) Xây dựng và ban hành danh mục cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh Quảng Ngãi
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm
2021-2022.
h) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 119/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh về thực hiện chương trình
chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Quảng
Ngãi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa
phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
i) Xây dựng đề án đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội;
trong đó chú trọng đầu tư hạ tầng khu kinh tế Dung Quất,
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận
tải
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, BQL KKT Dung Quất và các
KCN Quảng Ngãi, các sở, ban ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: năm 2021
j) Phối hợp rà soát, sửa đổi, bổ
sung, ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư
kinh doanh hạ tàng KKT Dung Quất và các KCN. Hỗ trợ nhà đầu tư sớm triển khai đầu tư dự án KCN - Đô thị và Dịch vụ VSIP 2 Quảng Ngãi;
KCN - Đô thị Dung Quất, KCN nhẹ Bình Hòa - Bình Phước; đẩy mạnh đầu tư phát triển
hạ tầng KCN Phổ Phong.
Tập trung huy động và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ theo quy
hoạch; đặc biệt là phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
theo quy hoạch, ưu tiên công trình trọng điểm, có sức lan tỏa. Đầu tư xây dựng
các tuyến đường trục chính đối ngoại mang tính liên kết vùng
và có sức lan tỏa; đồng thời làm cơ sở hình thành và phát triển quỹ đất dọc
theo các tuyến đường phục vụ kêu gọi thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội:
Tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh; đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi; đường Tịnh Phong - Cảng Dung Quất 2, giai đoạn I; Cầu
và đường nối từ Trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh đến huyện Tư Nghĩa (Cầu Trà Khúc
3).
Huy động các nguồn lực để phát triển
hệ thống cảng biển nước sâu Dung Quất, phát triển bến cảng container quốc tế, đầu tư hoàn thiện các dự án
như: Kè chắn cát cảng Dung Quất (giai đoạn 3); tuyến đường Trì Bình - Cảng Dung
Quất (giai đoạn 2)
Thu hút đầu tư hạ tầng thiết yếu (nhà
ở xã hội, các công trình phúc lợi, công cộng...) cho người lao động tại KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi.
Triển khai đầu
tư, hoàn thành đúng tiến độ các khu Tái định cư (KDC Bình Long, Khu dân cư Mẫu Trạch mở rộng, Khu tái định cư trong Khu đô thị Vạn Tường) để di dời các hộ dân, phục vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng phục vụ triển khai các dự án lớn trên địa bàn KKT Dung Quất và
các KCN Quảng Ngãi khi đủ điều kiện về nguồn vốn.
- Cơ quan chủ trì: BQL KKT Dung Quất
và các KCN Quảng Ngãi, UBND huyện Bình Sơn, BQL dự án ĐTXD các công trình giao
thông tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công
Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành
và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
k) Đẩy nhanh tiến
độ giải phóng mặt bằng, đầu tư hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền quyết định lựa
chọn chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
đã được phê duyệt, ưu tiên đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi
trường cụm công nghiệp.
- Cơ quan chủ trì UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành và địa
phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
l) Rà soát các nút thắt về giao
thông, ưu tiên tập trung nguồn lực
để đầu tư các tuyến đường huyết mạch, tạo điều kiện để vận chuyển hàng hóa, thuận
lợi để người dân, công nhân đi lại giờ cao điểm.
- Cơ quan chủ trì: BQL dự án ĐTXD
các công trình giao thông tỉnh
- Cơ quan phối hợp: BQL KKT Dung
Quất và các KCN Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: năm
2021-2025
m) Thường xuyên đầu tư nâng cấp, mở rộng
lưới điện để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của các phụ tải, phục vụ tốt cho việc
phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi; cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng đối
với lưới điện trung áp trên địa bàn.
- Đơn vị chủ trì: Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban,
ngành và địa phương có liên quan
- Thời gian thực hiện: năm
2021-2025
n) Tập trung xúc tiến, kêu gọi đầu tư
hạ tầng cấp nước cho toàn bộ KKT Dung Quất để cung cấp cho sản xuất công nghiệp,
sinh hoạt, đồng thời chống độc quyền trong cung cấp nước.
- Đơn vị chủ trì: BQL KKT Dung Quất
và các KCN Quảng Ngãi
- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Xây dựng.
- Thời gian thực hiện: năm 2021-2025
6. Cải thiện mạnh mẽ
môi trường đầu tư, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn tài lực để đẩy mạnh
phát triển công nghiệp
6.1.
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thật sự thông thoáng, thuận lợi,
thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo
a) Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên
địa bàn triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện tiếp cận vốn
tín dụng cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã,
các doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, tham gia vào chuỗi giá trị trong quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Đơn vị chủ trì: Ngân hàng Nhà nước
- chi nhánh Quảng Ngãi
- Đơn vị phối hợp: các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
b) Tập trung triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch số 6089/KH-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về
việc thực hiện Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 28/8/2017 của Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực
quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Quyết định số
65/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban,
ngành và địa phương có liên quan
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
c) Hoàn chỉnh đề án Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025, Xây dựng kế hoạch phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và các cơ chế,
chính sách khác có liên quan nhằm khơi thông nguồn lực, tạo
động lực phát triển doanh nghiệp tư nhân và hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh,
thúc đẩy phát triển mạnh mẽ kinh tế ngoài nhà nước.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan chủ trì: các sở, ban,
ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên.
d) Xây dựng và triển khai thực hiện
Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025, bổ sung lĩnh vực xúc tiến đầu
tư về lĩnh vực nhà ở cho công nhân, người lao động có thu nhập thấp; thu hút
các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở cho người lao động
có thu nhập thấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan chủ trì: BQL KKT Dung Quất
và các KCN Quảng Ngãi; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021-2022
e) Thường xuyên tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp để tiếp xúc, gặp gỡ, lắng nghe và giải quyết kịp
thời những khó khăn, vướng mắc của
doanh nghiệp cũng như tạo sự gần gũi, thân thiện giữa chính quyền và doanh nghiệp;
thường xuyên đổi mới và thực hiện có hiệu quả Chương trình “Cà phê doanh nhân”
hàng tháng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: BQL KKT Dung
Quất và các KCN Quảng Ngãi; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
g) Tích cực thực hiện các giải pháp đảm
bảo cung cấp điện cho sản xuất; chủ trì triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 846/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND tỉnh về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung
áp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Điện lực Quảng Ngãi
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
h) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp xúc tiến thương mại, kết nối
cung cầu với các đối tác nước ngoài
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở
Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021
i) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng kế hoạch
xúc tiến thu hút đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở
Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm
2021-2022
j) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế
hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2021-2025; Quyết định số 1430/QĐ-UBND ngày 24/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh
Quảng Ngãi; Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 về việc ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban,
ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
k) Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len (UKVTFA) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2021
l) Xây dựng, tổ chức thực hiện Chương
trình hành động về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành
và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021
m) Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 214/QĐ-UBND
ngày 04/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Xúc tiến
thương mại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày
31/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành và địa phương có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2021
n) Đầu tư xây dựng trung tâm
Logistics hiện đại tại khu vực cảng biển Dung Quất thuộc
KKT Dung Quất, phát triển mạnh các ngành dịch vụ biển, gắn liền với với phục vụ
hoạt động xuất, nhập khẩu, kết nối với các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung và khu vực Tây Nguyên.
- Cơ quan chủ trì: BQL KKT Dung Quất
và các KCN Quảng Ngãi
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: năm
2021-2025
o) Đẩy mạnh cải cách hành chính trên
các lĩnh vực: xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, cải cách chế độ công vụ, công chức;
đào tạo cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng nhiệm vụ phát triển công nghiệp của
tỉnh; nâng cao năng lực về ngoại ngữ, chuyên môn cho công chức thực hiện các công tác xúc tiến đầu tư
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; các sở, ban, ngành và địa phương đó liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
p) Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch
số 46/KH-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình truyền
thông nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong
đó chú trọng tuyên truyền lĩnh vực kinh tế, công nghiệp, môi trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban,
ngành và địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
q) Thường xuyên rà soát, cắt giảm và
đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là TTHC liên
quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
mới các TTHC theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết các TTHC; tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 đối với những lĩnh vực bức thiết liên quan đến cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc xây dựng chính quyền điện tử.
- Cơ quan chủ trì Văn phòng UBND tỉnh
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
r) Tổ chức triển khai có hiệu quả Quyết
định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" và
Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025,
Tạo lập môi trường thuận lợi để hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại
hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban
ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: thường xuyên
6.2. Ưu tiên bố trí hợp lý vốn đầu tư
từ ngân sách nhà nước của tỉnh để triển khai thực hiện nhiệm vụ đột phá về phát
triển công nghiệp. Quản lý tốt các nguồn vốn của Trung ương và của tỉnh để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng cho
phát triển công nghiệp, phát triển Khu kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp; xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ tái định cư.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban
ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: thường
xuyên
Kèm theo Kế hoạch phát triển công
nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 là các Phụ lục 01: Nhiệm vụ chủ yếu
của các sở, ban, ngành nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2021-2025; Phụ lục 02: Danh mục một số các công trình, dự án đầu tư
làm động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2021-2025; Phụ lục 03: Danh mục các dự án công trình, hạ tầng
công nghiệp, cụm công nghiệp thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở nhiệm vụ được giao ở trên và
phụ lục kèm theo Kế hoạch này; khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện;
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; định
kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (thông qua Sở Công Thương) trước ngày
15/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Sở Tài chính: Tại thời điểm lập dự
toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này
gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo
phân cấp ngân sách và khả năng cân đối ngân sách địa phương để triển khai thực
hiện.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và Môi Trường phải xây dựng chuyên đề riêng để giải
quyết các khó khăn vướng mắc, hỗ trợ nhà đầu tư đẩy nhanh
tiến độ thực hiện các dự án công nghiệp trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, các địa phương theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp thực tiễn; các cơ quan,
đơn vị kịp thời kiến nghị, gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH NHẰM ĐẨY MẠNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
I. Sở Công Thương
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức liên quan đến công tác phát triển
công nghiệp; tăng cường phối hợp, trao đổi, học tập kinh nghiệm công tác quản
lý nhà nước và thực thi các chính sách về phát triển công nghiệp.
|
Cơ
quan phối hợp: Sở Kế hoạch - Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi,
các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Xây dựng phương án phát triển khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu, cụm công nghiệp, trong
đó thực hiện phân bổ không gian công nghiệp phải bảo đảm tập trung, trọng
tâm, trọng điểm, trước hết ưu tiên lựa chọn phát triển tại Khu kinh tế Dung
Quất, tại các vùng, địa bàn đã phát triển các khu, cụm công nghiệp hoặc có lợi
thế về giao thông, địa kinh tế, tài nguyên, lao động, logistic, có khả năng
trở thành động lực tăng trưởng.
|
Cơ
quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất
và các KCN; các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2022
|
|
3
|
Xây dựng Phương án phát triển hạ tầng
điện lực và năng lượng tỉnh Quảng Ngãi; phát triển và đầu tư kịp thời hệ thống
điện để đáp ứng nhu cầu phụ tải công nghiệp, trước mắt
là hệ thống điện ổn định phục vụ Khu kinh tế Dung Quất, các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh; đáp ứng cấp điện cho các dự án sản xuất theo tiến độ của nhà đầu tư.
|
Cơ
quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN; các sở,
ban, ngành, Công ty Điện lực Quảng Ngãi và các địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2022
|
|
4
|
Hoàn thiện và triển khai thực hiện
Đề án Phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ các
ngành chế biến lọc hóa dầu, thép, điện tử viễn thông,
may mặc, chế biến sâu các sản phẩm gỗ.
|
Cơ
quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng
Ngãi, các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan.
|
Năm
2021
|
|
5
|
Hoàn thiện và triển khai thực hiện
Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong
đó chú trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng tập trung
phát triển một số ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp
dệt may da giày, các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động qua đào tạo
|
Cơ
quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng
Ngãi, các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan.
|
Năm
2021
|
|
6
|
Tham mưu xây dựng, triển khai
dự án cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 để
cấp điện phục vụ sản xuất.
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm
2021-2025.
|
|
7
|
Thúc đẩy phát triển hạ tầng năng lượng
tái tạo, năng lượng sạch, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng đáp ứng yêu cầu
phát triển; tăng cường công tác hỗ trợ các nhà đầu tư khảo sát, đầu tư các dự
án năng lượng gió, năng lượng mặt trời để phát điện tại khu vực có tiềm năng,
thực hiện các dự án điện khí thuộc Trung tâm điện lực Dung Quất tại KKT Dung
Quất.
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; các sở, ban, ngành
và địa phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
8
|
Xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; Quy định
khuyến khích, ưu tiên thu hút doanh nghiệp đầu tư công trình hạ tầng bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp.
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
|
9
|
Tích cực thực hiện các giải pháp đảm bảo cung cấp điện cho sản xuất;
chủ trì triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 846/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND
tỉnh về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các thủ
tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
|
Công
ty Điện lực Quảng Ngãi.
|
Thường
xuyên
|
|
10
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại
thương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp công
nghiệp xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu với các đối tác nước ngoài
|
Sở
Tư pháp, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021
|
|
11
|
Nghiên cứu, đề
xuất xây dựng kế hoạch xúc tiến thu hút đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp, Sở Tài chính; các sở, ban,
ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2022
|
|
12
|
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
1430/QĐ-UBND ngày 24/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) của tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 về việc
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
13
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình hành động về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021
|
|
14
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2021-2025, Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 04/2/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
15
|
Xây dựng Kế
hoạch triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa
Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVTFA) trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021
|
|
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo tính khoa học, tính liên lục,
kế thừa, có tầm
nhìn dài hạn, kết nối; đảm bảo phân
bổ không gian công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh phù hợp với
yêu cầu cơ cấu lại các ngành công nghiệp theo định hướng ngành và điều kiện
kinh tế - xã hội.
|
Các
sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Năm
2021-2023
|
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng tiêu chí
và phương pháp đánh giá hoạt động của cụm liên kết ngành công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công
nghiệp; xúc tiến hình thành được một
số cụm liên kết ngành công nghiệp, doanh nghiệp công
nghiệp có quy mô lớn, có năng lực cạnh tranh quốc tế
|
Sở
Công Thương, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi;
các sở, ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
Năm
2021-2022
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch đào tạo và bồi dưỡng đội
ngũ doanh nhân đáp ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao kỹ
năng quản lý, quản trị hiện đại,
có đạo đức kinh doanh và tinh thần trách nhiệm, có khả năng hoạch định chiến lược kinh doanh, năng động, nhạy bén, thích nghi với môi trường kinh doanh trong thời
kỳ hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
|
Các
Sở; Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, BQL KKT Dung Quất
và các KCN Quảng Ngãi; các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Xây dựng, công khai quy trình cụ thể
các bước thực hiện dự án từ giai đoạn xúc tiến đầu tư đến giai đoạn đưa vào vận hành, dự kiến thời gian thực hiện từng bước để nhà đầu tư dự
lường được thời gian triển khai thực hiện dự án.
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Năm 2021-2022
|
|
5
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư công thông qua xây dựng, thực hiện tốt kế hoạch đầu tư phát triển trung hạn giai đoạn
2021-2025, hàng năm. Ưu tiên đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng công nghiệp
có tính trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm tính đồng bộ, kết nối với Khu kinh tế
Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng biển.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị nghiên cứu, xây dựng Danh mục các dự án công nghiệp ưu tiên kêu gọi đầu
tư vào tỉnh giai đoạn 2021-2025.
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, các sở, ban, ngành và các địa phương có
liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Tập trung triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 6089/KH-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc thực hiện Chương trình hành động số 25-CTr/TU ngày 28/8/2017 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày
03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân
trở thành động lực quan trọng của nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế
hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến
năm 2025, tầm nhìn 2030.
|
các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
7
|
Hoàn chỉnh đề án Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025, Xây dựng kế hoạch phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và các cơ chế,
chính sách khác có liên quan nhằm khơi thông nguồn lực, tạo động lực phát triển
doanh nghiệp tư nhân và hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy phát
triển mạnh mẽ kinh tế ngoài nhà nước.
|
các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
|
8
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương
trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025, bổ sung lĩnh
vực xúc tiến đầu tư về lĩnh vực nhà ở cho công nhân, người lao động có thu nhập
thấp; thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở cho người lao động có
thu nhập thấp.
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan.
|
Năm
2021-2022
|
|
9
|
Thường xuyên tổ
chức Hội nghị đối thoại với doanh
nghiệp để tiếp xúc, gặp gỡ, lắng nghe và giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp cũng như tạo sự gần gũi, thân thiện giữa chính quyền và doanh nghiệp; thường xuyên đổi
mới và thực hiện có hiệu quả Chương trình “Cà phê doanh nhân” hàng tháng.
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN Quảng
Ngãi; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
10
|
Ưu tiên bố trí
hợp lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước của tỉnh để triển
khai thực hiện nhiệm vụ đột phá về phát triển công nghiệp. Quản lý tốt các nguồn vốn của Trung ương và của tỉnh để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng cho phát triển công nghiệp, phát triển Khu kinh
tế Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; xây dựng kết cấu hạ tầng
phục vụ tái định cư.
|
các
sở, ban ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
3. BQL Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoàn chỉnh Đồ án Điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050; trong
đó bố trí quỹ đất công nghiệp, dịch vụ và dành quỹ đất thích
hợp để phát triển nhà ở, công trình xã hội, văn hóa thể thao cho người lao động
nhằm thống nhất và thuận lợi trong công tác kêu gọi, thu hút đầu tư vào KKT
Dung Quất. Đồng thời tăng cường quản lý chặt chẽ, đồng bộ quy hoạch đảm bảo
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021
|
|
2
|
Tập trung hỗ trợ, tạo điều kiện thuận
lợi để nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ
thực hiện các dự án công nghiệp trọng điểm, quy mô lớn:
Dự án Nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Bến cảng tổng hợp
Container Hòa Phát Dung Quất, Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung
Quất 2, Dự án Điện khí tại Khu kinh tế Dung Quất, ... có tác động lan tỏa,
thúc đẩy phát triển công nghiệp.
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Tập trung phát triển các ngành công
nghiệp hỗ trợ cho các ngành lọc hóa dầu, luyện kim, cơ khí, sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống, chế biến gỗ điện - điện tử; tiếp tục thu hút,
công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may. Thu hút các dự án
đầu tư có chất lượng, ưu tiên đối với lĩnh vực công nghiệp,
logistics, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp "xanh", hạ tầng đô thị,
dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đặc biệt, chú trọng thu
hút dự án thuộc lĩnh vực sản xuất tư liệu sản xuất thay thế sản phẩm nhập khẩu
nhằm tạo mối liên kết giữa doanh nghiệp FDI và doanh
nghiệp trong nước, đồng thời tạo nền tảng cho phát triển công nghiệp hỗ trợ. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng ưu tiên thu hút
các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch; chế biến, chế tạo; xử
lý nước thải, rác thải; năng lượng tái tạo; công nghiệp hỗ trợ
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành và địa
phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tăng cường phối hợp với các doanh
nghiệp và các đơn vị có liên quan để đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, đáp ứng về số lượng, đảm bảo chất lượng, có tác phong công
nghiệp, có tay nghề cao, ngành nghề phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của các
doanh nghiệp trong KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi. Chủ động nắm bắt kế
hoạch tuyển dụng, sử dụng lao động của các doanh nghiệp, nhất là các dự án
đang triển khai đầu tư, doanh nghiệp có quy mô lớn sử dụng nhiều lao động để
kịp thời phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành và các địa phương có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
5
|
Khuyến khích các doanh nghiệp hoạt
động trên địa bàn KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi đã sẵn sàng về dữ liệu,
nền tảng công nghệ tham gia phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 2347/QĐ-UBND ngày
28/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Kế hoạch Bảo vệ
môi trường KKT Dung Quất và các
KCN Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2025
|
|
7
|
Tăng cường công tác quản lý, thanh
tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo về môi trường của các doanh
nghiệp, đơn vị trong địa bàn KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; đề nghị
doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường; đặc biệt theo dõi, giám sát chặt chẽ công tác bảo
vệ môi trường tại các dự án trọng điểm (Nhà máy Bột giấy VNT 19, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Khu liên hợp sản
xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất); kiểm tra công tác thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn KKT Dung Quất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện Bình Sơn,
Sơn Tịnh; UBND thành phố Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
|
Thường
xuyên.
|
|
8
|
Phối hợp rà soát,
sửa đổi, bổ sung, ban hành các cơ chế, chính sách khuyến
khích, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư kinh doanh hạ tầng KKT
Dung Quất và các KCN. Hỗ trợ nhà đầu tư sớm triển khai đầu tư dự án KCN - Đô
thị và Dịch vụ VSIP 2 Quảng Ngãi; KCN - Đô thị Dung Quất, KCN nhẹ Bình Hòa -
Bình Phước; đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng KCN Phổ Phong.
Huy động các nguồn lực để phát triển
hệ thống cảng biển nước sâu Dung Quất, phát triển bến cảng container quốc tế, đầu tư hoàn thiện các dự
án như: Kè chắn cát cảng Dung Quất (giai đoạn 3); tuyến đường Trì Bình - Cảng Dung Quất (giai đoạn 2)
|
Sở Công
Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; các sở, ban, ngành và địa phương
có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
9
|
Thu hút đầu tư hạ tầng thiết yếu (nhà ở xã hội, các công trình phúc lợi, công cộng...)
cho người lao động tại KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Xây dựng; các sở, ban, ngành và địa
phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng trung tâm Logistics
hiện đại tại khu vực cảng biển Dung Quất thuộc KKT Dung Quất, phát triển mạnh các ngành dịch vụ biển, gắn liền với với phục vụ
hoạt động xuất, nhập khẩu, kết nối với các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và khu vực Tây Nguyên.
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2025
|
|
4. Sở Khoa học và Công nghệ
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng và trình cấp thẩm quyền ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định cơ chế, chính sách về nội dung chi và mức hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp
hoạt động đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Nghị quyết hội đồng
nhân dân tỉnh quy định cơ chế, chính sách về nội dung chi và mức hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp phát triển
tài sản trí tuệ và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong đó ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa, hiện đại hóa công nghệ, ứng dụng
công nghệ cao để nâng cao năng suất, sức cạnh tranh sản phẩm công nghiệp.
|
Sở
Công Thương, Sở Tài chính, BQL KKT Dung Quất và các KCN
Quảng Ngãi, các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan.
|
Năm
2021
|
|
2
|
Tăng cường công tác thẩm định công
nghệ các dự án đầu tư, nhất là các dự án trong khu, cụm công nghiệp đảm bảo đầu tư công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại,
không gây ô nhiễm môi trường
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, các sở, ban ngành và các địa phương có liên
quan
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Xây dựng trình cấp thẩm quyền phê
duyệt Đề án thành lập Văn phòng hỗ trợ khởi nghiệp sáng
tạo tỉnh Quảng Ngãi
|
Các
Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư.
|
năm
2021.
|
|
4
|
Xây dựng và trình cấp thẩm quyền ban hành Chương trình hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp hoạt
động chuyển giao, đổi mới công nghệ
phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công Thương, Sở Tư pháp; Sở Kế hoạch và Đầu
tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, các sở, ban, ngành và các địa
phương có liên quan
|
Năm
2021
|
|
5
|
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả: Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về một số
chủ trương, chính sách chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư; Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2021
của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và
ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 36/QĐ-UBND
ngày 07/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt kế hoạch
“Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2020 - 2025”; Chương trình hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp hoạt động
chuyển giao, đổi mới công nghệ phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi,
các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Chuyển đổi cơ
chế đầu tư, quản lý tài chính trong lĩnh vực khoa học,
công nghệ theo nguyên tắc nhà nước đặt hàng nhiệm vụ
khoa học, công nghệ và mua kết quả nghiên cứu cuối cùng, dựa vào tiêu chí hiệu
quả
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban ngành và các địa phương có
liên quan.
|
Thường
xuyên.
|
|
7
|
Xây dựng và
trình cấp thẩm quyền ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
cơ chế chính sách về nội dung chi và mức chi hỗ trợ phát triển hệ sinh thái
khởi nghiệp tỉnh Quảng Ngãi nhằm đẩy mạnh hỗ trợ xây dựng
hệ sinh thái khởi nghiệp
|
Các
Sở: Công Thương, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng
Ngãi; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
2022
|
|
8
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả Quyết
định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” và Quyết
định số 36/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025, Tạo
lập môi trường thuận lợi để hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng
nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới
|
Các
sở, ban ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng Phương án bảo vệ, khai thác,
sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Quảng Ngãi (trừ khoáng sản làm vật liệu
xây dựng) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm
2021-2022
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025.
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm
2021-2022
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
Quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025
|
Các sở,
ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm
2021- 2022
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục
vụ quản lý tài nguyên, môi trường biển, hải đảo đến năm 2030.
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm
2021- 2022
|
|
5
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch Tuyên
truyền về biển, hải đảo; phổ biến giáo dục pháp luật về quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch về quản lý
rác thải nhựa đại dương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với tỉnh Quảng Ngãi. Thực hiện các hoạt động
khác về thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người
dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên nước; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên
nước nhất là các vi phạm liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước chưa có giấy phép, vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước.
|
|
Thường
xuyên
|
|
8
|
Tiếp tục nâng cao năng lực quan trắc
môi trường tự động, liên tục; đẩy mạnh giám sát các nguồn thải lớn trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
9
|
Tham mưu giải quyết các tồn tại về
bồi thường, giải phóng mặt bằng
liên quan đến đất đai, giao đất cho các dự án công nghiệp
đã được chấp thuận đầu tư; xử lý các tồn tại về đất đai
của các dự án đầu tư đã chấm dứt hoạt động hoặc đã bị thu hồi Quyết định chủ
trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhận được
văn bản của cấp thẩm quyền ban hành
|
Các
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và
các KCN Quảng Ngãi và các địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên.
|
|
10
|
Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh giải
quyết các tồn tại vướng mắc về bồi thường, giải phóng mặt bằng liên quan đến đất đai,
thủ tục giao đất để đẩy nhanh tiến
độ thực hiện xây dựng các dự án Tái định cư.
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Năm
2021-2022
|
|
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong đó phân
bổ các cơ sở chế biến nông lâm sản hợp lý theo hướng gắn
với việc phát triển vùng nguyên liệu tập trung và tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở
cơ cấu lại cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên gắn
với điều kiện của tỉnh và trên phạm vi toàn quốc.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm
2021-2022.
|
|
2
|
Lập phương án xây dựng hệ thống
kênh điều tiết lũ kết hợp cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp tại KKT Dung
Quất; trong đó chú trọng hình thức đầu tư bằng nguồn lực
xã hội hóa.
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi;
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2025
|
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng, hoàn
thiện chính sách về đẩy mạnh cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp.
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quát và các KCN Quảng Ngãi;
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2025
|
|
4
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ
thị số 08/CT-TTg ngày 28/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện một số
nhiệm vụ, giải pháp phát triển nhanh và bền vững ngành
công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ xuất khẩu; chú trọng phát
triển rừng gỗ lớn.
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021
|
|
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng Đề án “Quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và 2050” đảm bảo gắn với quy hoạch nguồn nhân lực và
phát triển kinh tế - xã hội, nhất là nhân lực có tay nghề cao trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và hội
nhập quốc tế.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện đến năm
2025 để tỉnh Quảng Ngãi là địa phương có ít nhất 01 trường nghề được phê duyệt
trường nghề chất lượng cao, uy tín trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung,
có chương trình đào tạo tiếp cận với trình độ ASEAN-4, cung cấp nguồn lao động
công nghiệp có tay nghề cao.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Năm
2021-2022
|
|
3
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính
sách “Quy định hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi” nhằm đổi mới cơ chế cấp phát
ngân sách nhà nước sang cơ chế Nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ đào tạo nghề
nghiệp căn cứ vào số lượng, chất lượng đầu ra.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
|
4
|
Xây dựng chính sách “Hỗ trợ đào tạo
lao động cho các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021-2025”, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động,
từng bước khuyến khích doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề cho người lao động.
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
|
5
|
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo trong
thông tin và truyền thông, tạo sự chuyển biến về nhận thức, sự đồng thuận và huy động sự tham gia
của toàn xã hội đối với việc đổi mới, nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp; nâng cao hiệu quả hoạt động hướng
nghiệp trong các trường THCS, THPT và trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Rà soát, sắp xếp các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập theo hướng giảm số lượng, tăng quy mô cơ sở giáo dục nghề nghiệp; bảo đảm cơ cấu và hợp lý về
ngành nghề, trình độ đào tạo (đa ngành, chuyên ngành), chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất lượng. Phát triển các trường
cao đẳng, trung cấp có năng lực đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật trực tiếp của
ngành, địa phương. Phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp của các tổ chức xã hội để
đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và việc làm cho người
lao động.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban,
ngành và các địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
7
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định
số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ
trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Tạo tiền đề cho việc xây dựng và phát triển đồng
bộ các yếu tố thị trường lao động, chuyển dịch cơ cấu
lao động theo hướng hiện đại, bảo đảm kết nối thị trường lao động. Chủ động tạo nguồn lao động
để kịp thời hỗ trợ, kết nối, cung ứng lao động cho các
nhà đầu tư, các doanh nghiệp, hỗ trợ tạo việc làm cho lao động nông thôn, học
sinh, sinh viên mới tốt nghiệp các trường đại học và hệ
thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
|
8
|
Xây dựng Phương án phát triển nguồn
nhân lực phục vụ sản xuất kinh doanh theo nhu cầu phát triển trên địa bàn tỉnh
thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến
năm 2050
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo, các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Năm
2021
|
|
8. Sở Xây dựng
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tham mưu chính sách về nhà ở xã hội
cho công nhân, người lao động có thu nhập thấp để người lao động ổn định cuộc
sống, chuyên tâm trong công việc theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, Nghị định
số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
|
Các
sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2022
|
|
2
|
Xây dựng Phương án thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Theo
thời gian quy hoạch tỉnh
|
|
9. Sở Thông tin và truyền thông
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí,
hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về nội dung Nghị
quyết số 01-NQ/TU và Kế hoạch này nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đột phá về phát triển công nghiệp mà Nghị quyết đại hội
đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX đã
đề ra, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và
hành động, sự đồng thuận cao trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết số 01-NQ/TU
|
Sở
Công Thương, các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế
hoạch số 74/KH-UBND ngày 12/6/2020 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp
công nghệ số hoạt động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng
đến năm 2030.
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi;
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch, huy động nguồn lực để phát
triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông đồng bộ cho vùng
sâu, vùng xa, miền núi và hải đảo; phấn đấu đến năm 2025 phủ sóng
5G toàn bộ khu vực tỉnh Quảng Ngãi, bắt đầu tiếp cận và bước đầu triển khai
thế hệ thứ 6 của mạng di động.
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2022.
|
|
4
|
Xây dựng và ban hành danh mục cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Kế
hoạch - Đẩu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Năm
2021-2022.
|
|
6
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 119/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về thực hiện chương
trình chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh
Quảng Ngãi.
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
7
|
Chủ trì triển khai thực hiện Kế
hoạch số 46/KH-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về
thực hiện Chương trình truyền thông nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, trong đó chú trọng tuyên truyền lĩnh vực kinh tế,
công nghiệp, môi trường.
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về lao động trên địa bàn; tích cực
phối hợp trong công tác đào tạo nghề, hướng nghiệp và giải quyết việc làm cho
lao động địa phương.
|
Sở Lao động Thương binh và xã hội,
Sở Giáo dục và Đào tạo, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, các sở, ban ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Đẩy nhanh tiến
độ giải phóng mặt bằng, đầu tư hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền quyết định
lựa chọn chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
đã được phê duyệt, ưu tiên đầu tư các công trình hạ tầng
kỹ thuật bảo vệ môi trường cụm công nghiệp.
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành
và địa phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
11. Các cơ quan, đơn vị khác
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền
nghiêm túc, sâu rộng đến toàn thể đảng viên, công chức, viên chức, người lao động quan điểm chỉ đạo của Đảng
về thực hiện nhiệm vụ huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp, nâng cao
nhận thức và ý thức trách nhiệm
trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Các sở, ban,
ngành, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các
địa phương có liên quan
|
|
Thường xuyên.
|
|
2
|
Thông tin, tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về vị trí, vai trò của công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng,
đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế và thu ngân sách của tỉnh, trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo; về tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu
quả huy động và sử dụng các nguồn lực để đẩy mạnh phát
triển công nghiệp. Tuyên truyền về chỉ
tiêu, nhiệm vụ phát triển công nghiệp mà Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ
tỉnh lần thứ XX đã đề ra; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
11/5/2021 của Tỉnh ủy về huy động và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi; các chủ
trương, chính sách về phát triển công nghiệp của tỉnh Quảng
Ngãi nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và
hành động, sự đồng thuận cao trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ phát triển
công nghiệp, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, doanh nghiệp và toàn dân
trong phát triển công nghiệp, phấn đấu đưa tỉnh Quảng Ngãi cơ
bản trở thành tỉnh có công nghiệp theo hướng
hiện đại vào năm 2030.
Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, cơ chế, chính sách, giải pháp của tỉnh về: phát triển công nghiệp, cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, thu hút, khuyến khích đầu tư, tạo môi trường đầu tư, kinh
doanh thuận lợi, ổn định; huy động và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực cho phát triển công nghiệp, nhất là phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp; gắn kết đảm bảo quốc phòng - an ninh.
Tuyên truyền, thông tin tình hình
quy hoạch của tỉnh, cơ cấu lại các ngành công nghiệp; tình hình đầu tư, phát triển Khu kinh tế Dung Quất, Khu Công
nghiệp - Đô thị và Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi, các khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn;
tình hình thu hút đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp của tỉnh; thực hiện
các đề án phát triển công nghiệp, các dự án đầu tư trên địa bàn; tình hình
huy động và sử dụng các nguồn lực cho phát triển công
nghiệp; các hoạt động phát triển công nghiệp trên địa
bàn gắn với nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công
nghiệp; phát triển các doanh nghiệp công nghiệp trên địa
bàn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các dự án công nghiệp trọng điểm, quy mô lớn; công tác cải cách hành
chính để tạo môi trường đầu tư
thuận lợi, thông thoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát
triển; công tác vừa phòng, chống, khắc phục tác động của dịch Covid - 19 vừa bảo đảm
phát triển sản xuất công nghiệp, thương mại; công tác đối thoại, nắm bắt tâm tư, tình cảm, định
hướng tư tưởng, giải quyết nhu cầu, nguyện vọng của người
dân, doanh nghiệp có liên quan, tạo sự đồng thuận, thống nhất trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ phát triển công nghiệp ở địa phương
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, các cơ
quan thông tấn, báo chí trên địa bàn
tỉnh
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch - Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và
các KCN Quảng Ngãi; các Sở, ngành và địa phương có liên
quan.
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Công bố, công khai thông tin rộng
rãi về tình hình các dự án đầu tư, các cơ chế, chính
sách ưu tiên thu hút đầu tư, danh mục thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch- Đầu tư,
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, các Sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tăng cường quản lý chặt chẽ, đồng bộ
quy hoạch tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch phân khu và dự án đầu
tư cụ thể, bảo đảm phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; các sở, ban, ngành
và địa phương.
|
|
Thường
xuyên
|
|
5
|
Tiếp tục triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày
09/8/2019 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục
hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh"
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành và các địa phương có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Tham mưu chính sách trợ cấp đối với
trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục; chính sách hỗ trợ trang bị
cơ sở vật chất để phục vụ trực tiếp cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non độc lập, thuộc loại hình dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định
chính sách phát triển giáo dục mầm non.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban ngành liên quan
|
Năm
2022
|
|
7
|
Xây dựng đề án đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội; trong đó chú trọng đầu tư hạ tầng khu
kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, các sở,
ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
|
8
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa
bàn triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện tiếp cận vốn tín dụng cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và
nhỏ, các hợp tác xã, các doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, tham gia vào chuỗi
giá trị trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
|
Ngân
hàng nhà nước chi nhánh Quảng Ngãi
|
các
tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
9
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính trên
các lĩnh vực: xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, cải cách chế độ công vụ, công chức;
đào tạo cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng nhiệm vụ phát triển công nghiệp
của tỉnh; nâng cao năng lực về ngoại ngữ, chuyên môn cho công chức thực hiện
các công tác xúc tiến đầu tư
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng
Ngãi; các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
|
10
|
Thường xuyên rà soát, cắt giảm và đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước,
nhất là TTHC liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp; kiểm soát chặt
chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết các TTHC; tăng cường cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với những lĩnh vực bức
thiết liên quan đến cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong việc xây dựng chính quyền điện tử.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
các
sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
11
|
Ưu tiên bố trí hợp lý vốn đầu tư từ
ngân sách nhà nước của tỉnh để triển khai thực hiện nhiệm
vụ đột phá về phát triển công nghiệp. Quản lý tốt các
nguồn vốn của Trung ương và của tỉnh để đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng quan trọng cho phát
triển công nghiệp, phát triển Khu kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ tái định cư.
|
Sở
Tài chính
|
các
sở, ban ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
12
|
Rà soát các nút thắt về giao thông,
ưu tiên tập trung nguồn lực để đầu tư các tuyến đường huyết mạch, tạo điều kiện để vận chuyển hàng hóa, thuận lợi để
người dân, công nhân đi lại giờ cao điểm .
|
Ban
quản lý các Công trình giao thông tỉnh
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban ngành
liên quan
|
Năm
2021-2025
|
|
13
|
Thường xuyên đầu tư nâng cấp,
mở rộng lưới điện để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của các phụ tải, phục
vụ tốt cho việc phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi;
cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng đối với lưới điện
trung áp trên địa bàn.
|
Công
ty Điện lực Quảng Ngãi
|
các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm
2021-2025
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC MỘT SỐ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
LÀM ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Công trình, dự
án
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tuyến đường ven
biển Dung Quất - Sa Huỳnh
|
2021-2025
|
Ban
QLDA ĐTXD các Công trình giao thông tỉnh Quảng Ngãi
|
|
2
|
Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi
|
2021-2025
|
Ban
QLDA ĐTXD các Công trình giao thông tỉnh Quảng Ngãi
|
|
3
|
Đường nối từ Cầu Thạch Bích - Tịnh
Phong
|
2021-2025
|
Ban
QLDA ĐTXD các Công trình giao thông tỉnh Quảng Ngãi
|
|
4
|
Đường Tịnh Phong - Cảng Dung Quất
II
|
2021-2025
|
Ban
QLDA ĐTXD các Công trình giao thông tỉnh Quảng Ngãi
|
|
5
|
Kè chắn cát cảng
Dung Quất (giai đoạn 3)
|
2021-2025
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi (dự kiến)
|
|
6
|
Đường Trì Bình - Cảng Dung Quất (giai đoạn 2)
|
2021-2025
|
BQL KKT
Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
|
7
|
Đường Dốc Sỏi
- Sân bay Chu Lai
|
2021-2025
|
BQL
KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
|
8
|
02 tuyến đường giao thông nối đường
D4 KCN VSIP Đường số 7 KCN Tịnh Phong và tuyến đường Hàng Gia - Vĩnh Tuy
|
2021-2025
|
Ban QLDA
ĐTXD các Công trình giao thông tỉnh Quảng Ngãi
|
|
9
|
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu
sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến
đường Trì Bình - Dung Quất
|
2021-2025
|
Ban
QLDA ĐTXD các Công trình giao thông tỉnh Quảng Ngãi
|
|
10
|
Làn đường giảm tốc tại nút giao
thông Quốc lộ 1A - KCN Tịnh Phong
|
2021-2025
|
Ban
QLDA ĐTXD các Công trình giao thông tỉnh Quảng Ngãi
|
|
11
|
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn trên
địa bàn tỉnh sử dụng vốn Chương trình SETP - EU tài trợ, tỉnh Quảng Ngãi
|
2021-2025
|
Sở
Công Thương
|
|
12
|
Đầu tư Hạ tầng các CCN (phần diện
tích đã có doanh nghiệp hoạt động nhưng chưa hoàn thiện
hạ tầng)
|
2021-2025
|
|
|
12.1
|
Cụm công nghiệp Bình Nguyên
|
2021-2025
|
UBND
huyện Bình Sơn
|
|
12.2
|
Cụm công nghiệp Tịnh Ấn Tây
|
2021-2025
|
UBND
TP Quảng Ngãi
|
|
12.3
|
Cụm công nghiệp La hà
|
2021-2025
|
UBND
huyện Tư Nghĩa
|
|
12.4
|
Cụm công nghiệp Thạch Trụ
|
2021-2025
|
UBND
huyện Mộ Đức
|
|
12.5
|
Cụm công nghiệp Quán Lát
|
2021-2025
|
UBND
huyện Mộ Đức
|
|
12.6
|
Cụm công nghiệp Đồng Làng
|
2021-2025
|
UBND
thị xã Đức Phổ
|
|
12.7
|
Cụm công nghiệp Sa Huỳnh
|
2021-2025
|
UBND
thị xã Đức Phổ
|
|
12.8
|
Cụm công nghiệp Phổ Phong
|
2021-2025
|
UBND
thị xã Đức Phổ
|
|
12.9
|
Cụm công nghiệp Ba Động
|
2021-2025
|
UBND huyện Ba
Tơ
|
|
12.10
|
Cụm công nghiệp Đồng Dinh
|
2021-2025
|
UBND huyện
Nghĩa Hành
|
|
12.11
|
Cụm công nghiệp Sơn Hạ
|
2021-2025
|
UBND huyện Sơn
Hà
|
|
12.12
|
Cụm công nghiệp thị trấn Trà Xuân
|
2021-2025
|
UBND huyện Trà
Bồng
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP, HẠ TẦNG CÔNG NGHIỆP,
CỤM CÔNG NGHIỆP THU HÚT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Dự
án
|
Quy
mô
|
Địa
điểm
|
Thời
gian dự kiến hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Dự
án sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án: Sản xuất dệt, may mặc, giày da; Sản xuất chế biến thực phẩm, nước
giải khát; Các nhà máy cơ khí chế tạo; siêu trường, siêu trọng; Sản xuất kim
loại và gia công thép; Sản xuất các sản phẩm thép hạ nguồn; Sản xuất điện dân
dụng, thiết bị, vật liệu điện đa dụng, điện tử; Công nghiệp phụ trợ,
Logistics
|
|
Huyện
Bình Sơn, Sơn Tịnh, các CCN trên địa bàn các huyện
|
2021-2025
|
|
2
|
Các dự án công nghiệp công nghệ cao
|
|
Huyện
Bình Sơn
|
2021-2025
|
|
3
|
Dự án Sản xuất hóa dầu, hóa chất
|
|
Huyện
Bình Sơn
|
2021-2025
|
|
4
|
Nhà máy điện tua bin khí hỗn hợp I, III, IV
|
|
Huyện
Bình Sơn
|
2021-2025
|
|
II
|
Dự
án hạ tầng công nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Cụm Công nghiệp Bình Mỹ
|
50
ha
|
Xã
Bình Mỹ, huyện Bình Sơn
|
2021-2025
|
Nhà
đầu tư
|
2
|
Cụm Công nghiệp Bình Khương
|
44
ha
|
Xã Bình
Khương, huyện Bình Sơn
|
2021-2025
|
Nhà
đầu tư
|
3
|
Cụm Công nghiệp Bình Long
|
25
ha
|
Xã
Bình Long, Huyện Bình Sơn
|
2021-2025
|
Nhà
đầu tư
|
4
|
Cụm Công nghiệp xã Tịnh Bắc
|
30
ha
|
Xã Tịnh
Bắc, huyện Sơn Tịnh
|
2021-2025
|
Nhà
đầu tư
|
5
|
Cụm Công nghiệp
Bình Thọ
|
50
ha
|
Xã Tịnh
Bình - Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh
|
2021-2025
|
Nhà
đầu tư
|
6
|
Cụm Công nghiệp Đông Ân
|
75
ha
|
Xã Tịnh
Ấn Đông, thành phố Quảng Ngãi
|
2021-2025
|
Nhà
đầu tư
|
7
|
Cụm Công nghiệp An Hội
|
50 ha
|
Xã Nghĩa Kỳ, huyện
Tư Nghĩa
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
8
|
Cụm Công nghiệp An Sơn, Đức Lân
|
50 ha
|
Thôn Tú Sơn, xã Đức
Lân, huyện Mộ Đức
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
9
|
Cụm Công nghiệp thị trấn Mộ Đức
|
35 ha
|
Thị trấn Mộ Đức,
huyện Mộ Đức
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
10
|
Cụm Công nghiệp Ba Dinh
|
20 ha
|
Xã Ba Dinh, huyện
Ba Tơ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
11
|
Cụm Công nghiệp Đức Phổ
|
75 ha
|
Thị xã Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
12
|
Cụm Công nghiệp Mỹ Trang
|
55 ha
|
Xã Phổ Cường, thị
xã Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
13
|
Cụm Công nghiệp Núi Dâu
|
52 ha
|
Xã Phổ Khánh, thị
xã Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
14
|
Cụm Công nghiệp Đồng Xe
|
40 ha
|
Phường Phổ Thạnh,
thị xã Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
15
|
Mở rộng CCN Phổ Phong
|
Mở rộng 6,4 ha
|
Xã Phổ Phong, thị
xã Đức Phổ
|
2021-2025
|
UBND thị xã Đức Phổ/Nhà
đầu tư
|
16
|
Mở rộng CCN Đồng Làng
|
Mở rộng 14 ha
|
Phường Nguyễn Nghiêm,
Phường Phổ Ninh, thị xã Đức Phổ
|
2021-2025
|
UBND thị xã Đức Phổ/Nhà
đầu tư
|
17
|
Mở rộng CCN Hành Đức - Hành Minh
|
Mở rộng 15 ha
|
Xã Hành Đức và
Hành Minh, huyện Nghĩa hành
|
2021-2025
|
UBND huyện Nghĩa
Hành/Nhà đầu tư
|
18
|
Dự án KCN - Đô thị và Dịch vụ VSIP 2 Quảng Ngãi
|
3110 ha
|
Huyện Bình Sơn,
Sơn Tịnh
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
19
|
Dự án Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Hợp
Nghĩa
|
1200 ha
|
Huyện Bình Sơn,
Sơn Tịnh
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
20
|
Dự án KCN Gilimex Quảng Ngãi
|
750 ha
|
Huyện Bình Sơn
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
21
|
Dự án KCN - Đô thị và Dịch vụ Phát Đạt
|
1152 ha
|
Huyện Bình Sơn
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
22
|
Dự án Khu công nghiệp phụ trợ Hòa Phát
|
125 ha
|
Huyện Bình Sơn
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
23
|
Dự án KCN - Đô thị Dung Quất, KCN nhẹ Bình Hòa -
Bình Phước
|
400 ha
|
Huyện Bình Sơn
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
24
|
Trạm biến áp 110kV Mỹ Khê và đấu nối
|
1x25MVA
|
|
2022
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
25
|
Trạm biến áp 110kV Nghĩa Hành và đấu nối
|
1x25MVA
|
|
2022
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
26
|
Trạm biến áp 110kV Phổ Minh và đấu nối
|
1x25MVA
|
|
2023
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
27
|
Nâng công suất TBA 110kV Bình Nguyên
|
Từ 1x25MVA lên
2x25MVA
|
|
2025
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
28
|
Trạm biến áp 110kV Nghĩa Hà và đấu nối
|
1x25MVA
|
|
2023
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
29
|
Trạm biến áp 110kV Dung Quất 2 và đấu nối
|
1x25MVA
|
|
2025
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
30
|
Nâng công suất lượng TBA 110kV VSIP
|
Từ 1x40MVA lên
2x40MVA
|
|
2021
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
31
|
Trạm biến áp 110kV Trà Bồng và đấu nối
|
1x25MVA
|
|
2025
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
32
|
Trạm biến áp 110kV Ba Tơ và đấu nối
|
1x25MVA
|
|
2025
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
33
|
Nâng dung lượng TBA 110kV Bình Chánh
|
Từ 1x25MVA lên
2x25MVA
|
|
2024
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
34
|
Nâng công suất TBA 110kV Quảng Phú
|
Từ (25+40)MVA lên
2x40MVA
|
|
2024
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
35
|
Nâng công suất TBA 110kV Mộ Đức
|
Từ 2x25MVA lên
(25x40)MVA
|
|
2024
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
36
|
Nâng công suất TBA 110kV Tư Nghĩa
|
Từ 1x25MVA lên
2x25MVA
|
|
2025
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
37
|
Cải tạo nâng tiết diện ĐZ 110kV Bình Nguyên - Quảng
Ngãi
|
Nâng tiết diện dây
dẫn lên 2 x AC-400
|
|
2022
|
Công ty Điện lực
Quảng Ngãi
|
38
|
Dự án nhà máy điện mặt trời Đầm Lâm Bình
|
174 MWp
|
Huyện Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
39
|
Dự án nhà máy điện mặt trời Đầm An Khê
|
50 MWp
|
Huyện Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
40
|
Dự án nhà máy điện mặt trời Đầm Nước Mặn
|
50 MWp
|
Huyện Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
41
|
Dự án nhà máy điện mặt trời Hồ đập Hố Đá
|
200MWp
|
Huyện Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
42
|
Dự án nhà máy điện mặt trời Hồ Hóc dọc
|
200MWp
|
Huyện Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
43
|
Dự án nhà máy điện mặt trời Hồ Cà Ninh
|
150 MWp
|
Huyện Đức Phổ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
44
|
Dự án nhà máy điện mặt trời Hồ Núi Ngang
|
150 MWp
|
Huyện Ba Tơ
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
44
|
Huy động nguồn lực xã hội đầu tư các dự án thủy
điện, điện mặt trời, điện gió. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư đầu
tư hoàn thành đưa vào sử dụng 9 dự án thủy điện đang xây dựng với tổng công
suất 161MW
|
Kà Tinh 2-5MW, Sơn
Trà 1C-9MW, Thạch Nham-5MW, Thượng Sơn Tây-12MW, Sông Liên 1-15MW, Trà
Phong-30MW, Cụm thủy điện Tây Trà-29MW, Nước Long-26MW, Đăk Ba-30MW
|
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|
45
|
Huy động nguồn lực xã hội đầu tư các dự án thủy
điện, điện mặt trời, điện gió. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư đầu
tư hỗ trợ, thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng 09 dự án thủy điện đang chuẩn
bị đầu tư với tổng công suất 132,4MW
|
Trà Khúc 1-30MW,
Đakđrinh 2-17MW, Đăkre 2-10MW, Ba Vì-9MW, Sông Liên 2-12MW, Long Sơn-10,6MW,
Sơn Nham-6,8MW, Sơn Linh-7MW, Trà Khúc 2
|
|
2021-2025
|
Nhà đầu tư
|