Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 890/QĐ-UBND vốn sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số Quảng Ngãi

Số hiệu: 890/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 11/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 890/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 8 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn 2021-2030.

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030.

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2022;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 559/BDT-CSDT ngày 29/7/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3206/STC-NS ngày 04/8/2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn ngân sách Trung ương, với tổng số tiền là 114.385 triệu đồng (chi tiết như Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp kinh phí tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.

2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí kinh phí tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.

3. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa Hành:

a) Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao tại Điều 1, chịu trách nhiệm giao dự toán chi tiết cho các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện trước ngày 15/8/2022 và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan.

b) Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

3. Ban Dân tộc tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh) chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các huyện và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo.

4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán kinh phí nêu trên theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y Tế, Tư pháp; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ tịch: Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa Hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh: Dân tộc, VHXH, KTNS;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXvht375.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương
(Kèm theo Quyết định số: 890/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Dự án/ Đơn vị

Ngân sách Trung ương (Triệu đồng)

1

2

3

TNG CỘNG

114.385

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

9.796

1

Huyện Sơn Hà

1.516

2

Huyện Sơn Tây

1.638

3

Huyện Trà Bồng

2.500

4

Huyện Ba Tơ

3.130

5

Huyện Minh Long

690

6

Huyện Bình Sơn

146

7

Huyện Tư Nghĩa

82

8

Huyện Nghĩa Hành

94

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

56.423

I

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

38.125

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

38.125

II

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

18.298

* Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý

1.830

1

Huyện Trà Bồng

1.830

* Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

16.468

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.464

1

Sở Công Thương

274

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

274

3

Tỉnh đoàn

274

4

Hội Nông dân tỉnh

274

5

Ban Dân tộc tỉnh

368

b

Phân bổ cho các huyện theo tiêu chí

15.004

1

Huyện Sơn Hà

3.094

2

Huyện Sơn Tây

2.645

3

Huyện Trà Bồng

3.988

4

Huyện Ba Tơ

4.363

5

Huyện Minh Long

828

6

Huyện Nghĩa Hành

86

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

5.821

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

5.821

1

Huyện Sơn Hà

1.178

2

Huyện Sơn Tây

985

3

Huyện Trà Bồng

1.464

4

Huyện Ba Tơ

1.761

5

Huyện Minh Long

395

6

Huyện Nghĩa Hành

38

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

19.054

I

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

2.022

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

404

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

404

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

1.618

1

Huyện Sơn Tây

1.572

2

Huyện Minh Long

45

II

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực

2.462

* Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

1.231

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.231

1

Ban Dân tộc tỉnh

1.231

* Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học

1.231

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

1.231

1

Huyện Sơn Hà

178

2

Huyện Sơn Tây

135

3

Huyện Trà Bồng

301

4

Huyện Ba Tơ

399

5

Huyện Minh Long

218

III

Tiểu dự án 3: phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm

10.945

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.189

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2.189

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

8.756

1

Huyện Sơn Hà

3.065

2

Huyện Sơn Tây

306

3

Huyện Trà Bồng

3.839

4

Huyện Ba Tơ

1.011

5

Huyện Minh Long

306

6

Huyện Bình Sơn

121

7

Huyện Nghĩa Hành

108

IV

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

3.625

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.813

1

Ban Dân tộc tnh

1.813

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

1.812

1

Huyện Sơn Hà

382

2

Huyện Sơn Tây

310

3

Huyện Trà Bồng

448

4

Huyện Ba Tơ

562

5

Huyện Minh Long

103

6

Huyện Nghĩa Hành

7

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

1.571

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

660

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

660

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

911

1

Huyện Sơn Hà

284

2

Huyện Sơn Tây

176

3

Huyện Trà Bồng

86

4

Huyện Ba Tơ

255

5

Huyện Minh Long

106

6

Huyện Bình Sơn

4

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

2.368

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

237

1

SY tế

237

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

2.131

1

Huyện Sơn Hà

476

2

Huyện Sơn Tây

351

3

Huyện Trà Bồng

507

4

Huyện Ba Tơ

632

5

Huyện Minh Long

141

6

Huyện Bình Sơn

12

7

Huyện Tư Nghĩa

12

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

5.708

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.142

1

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

1.142

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

4.566

1

Huyện Sơn Hà

961

2

Huyện Sơn Tây

773

3

Huyện Trà Bồng

1.116

4

Huyện Ba Tơ

1.425

5

Huyện Minh Long

258

6

Huyện Nghĩa Hành

33

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

10.718

I

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

9.333

1

Huyện Sơn Hà

2.858

2

Huyện Sơn Tây

1.134

3

Huyện Trà Bồng

1.955

4

Huyện Ba Tơ

2.692

5

Huyện Minh Long

622

6

Huyện Bình Sơn

30

7

Huyện Nghĩa Hành

42

II

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

1.385

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

208

Ban Dân tộc tỉnh

208

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

1.177

1

Huyện Sơn Hà

153

2

Huyện Sơn Tây

203

3

Huyện Trà Bồng

131

4

Huyện Ba Tơ

196

5

Huyện Minh Long

170

6

Huyện Bình Sơn

73

7

Huyện Tư Nghĩa

105

8

Huyện Nghĩa Hành

146

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

2.926

I

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN

1.580

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

632

1

Ban Dân tộc tnh

553

2

Sở Tư pháp

79

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

948

1

Huyện Sơn Hà

218

2

Huyện Sơn Tây

140

3

Huyện Trà Bồng

200

4

Huyện Ba Tơ

280

5

Huyện Minh Long

78

6

Huyện Bình Sơn

16

7

Huyện Tư Nghĩa

16

II

Tiu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

604

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

302

1

Ban Dân tộc tỉnh

121

2

Liên minh HTX tnh

91

3

Sở Thông tin và Truyền thông

91

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

302

1

Huyện Sơn Hà

65

2

Huyện Sơn Tây

53

3

Huyện Trà Bồng

77

4

Huyện Ba Tơ

89

5

Huyện Minh Long

18

III

Tiu Dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

742

a

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

445

1

Ban Dân tộc tỉnh

186

2

SNN&PTNT

22

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

22

4

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

22

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

22

6

Sở Y tế

22

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

22

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

22

9

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

30

10

Sở Tài chính

15

11

Sở Tư pháp

15

12

Sở Công Thương

15

13

Sở Thông tin và Truyền thông

15

14

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

15

b

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

297

1

Huyện Sơn Hà

66

2

Huyện Sơn Tây

50

3

Huyện Trà Bồng

72

4

Huyện Ba Tơ

88

5

Huyện Minh Long

19

6

Huyện Bình Sơn

1

7

Huyện Tư Nghĩa

1

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 890/QĐ-UBND về phân bổ vốn sự nghiệp ngày 11/08/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn ngân sách Trung ương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.574

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.168.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!