|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 890/QĐ-UBND vốn sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
890/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 890/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 11 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18/11/2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn
2021-2030.
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021 - 2030.
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025.
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg
ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp
nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg
ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung
ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-BTC
ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục
tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi.
Căn cứ Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa
phương năm 2022;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban
Dân tộc tỉnh tại Công văn số 559/BDT-CSDT ngày 29/7/2022 và đề xuất của Giám đốc
Sở Tài chính tại Công văn số 3206/STC-NS ngày 04/8/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi từ nguồn vốn ngân sách Trung ương, với tổng số tiền là 114.385
triệu đồng (chi tiết như Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp
kinh phí tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
bố trí kinh phí tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
3. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây,
Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa Hành:
a) Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh
giao tại Điều 1, chịu trách nhiệm giao dự toán chi tiết cho các cơ quan, đơn vị
liên quan để triển khai thực hiện trước ngày 15/8/2022 và gửi về Ban Dân
tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Định kỳ hàng quý và cuối năm báo
cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
3. Ban Dân tộc tỉnh (Thường trực
Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh) chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình thực
hiện của các huyện và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để xem
xét, chỉ đạo.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu
trách nhiệm kiểm soát, thanh toán kinh phí nêu trên theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y Tế, Tư pháp; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh,
Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ tịch: Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Liên
minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các
huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa
Hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh: Dân tộc, VHXH, KTNS;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXvht375.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
Nguồn
vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương
(Kèm theo Quyết định số: 890/QĐ-UBND ngày 11/8/2022
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Dự
án/ Đơn vị
|
Ngân
sách Trung ương (Triệu đồng)
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG CỘNG
|
114.385
|
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
9.796
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
1.516
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
1.638
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
2.500
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
3.130
|
5
|
Huyện Minh Long
|
690
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
146
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
82
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
94
|
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
56.423
|
I
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
|
38.125
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
38.125
|
II
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
|
18.298
|
|
* Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý
|
1.830
|
1
|
Huyện Trà Bồng
|
1.830
|
|
* Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư
|
16.468
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
1.464
|
1
|
Sở Công Thương
|
274
|
2
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
274
|
3
|
Tỉnh đoàn
|
274
|
4
|
Hội Nông dân tỉnh
|
274
|
5
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
368
|
b
|
Phân bổ cho các huyện theo tiêu chí
|
15.004
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
3.094
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
2.645
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
3.988
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
4.363
|
5
|
Huyện Minh Long
|
828
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
86
|
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các
đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
5.821
|
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN
|
5.821
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
1.178
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
985
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
1.464
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
1.761
|
5
|
Huyện Minh Long
|
395
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
38
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào
tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
19.054
|
I
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
|
2.022
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
404
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
404
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
1.618
|
1
|
Huyện Sơn Tây
|
1.572
|
2
|
Huyện Minh Long
|
45
|
II
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
|
2.462
|
|
* Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc
|
1.231
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
1.231
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
1.231
|
|
* Nội dung 2: Đào tạo đại học,
sau đại học
|
1.231
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
1.231
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
178
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
135
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
301
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
399
|
5
|
Huyện Minh Long
|
218
|
III
|
Tiểu dự án 3: phát triển giáo dục
nghề nghiệp và giải quyết việc làm
|
10.945
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
2.189
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2.189
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
8.756
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
3.065
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
306
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
3.839
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
1.011
|
5
|
Huyện Minh Long
|
306
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
121
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
108
|
IV
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
3.625
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
1.813
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
1.813
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
1.812
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
382
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
310
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
448
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
562
|
5
|
Huyện Minh Long
|
103
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
7
|
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
1.571
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
660
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
660
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
911
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
284
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
176
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
86
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
255
|
5
|
Huyện Minh Long
|
106
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
4
|
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em
|
2.368
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
237
|
1
|
Sở Y tế
|
237
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
2.131
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
476
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
351
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
507
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
632
|
5
|
Huyện Minh Long
|
141
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
12
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
12
|
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
5.708
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
1.142
|
1
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
1.142
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
4.566
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
961
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
773
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
1.116
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
1.425
|
5
|
Huyện Minh Long
|
258
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
33
|
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm
DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
10.718
|
I
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc
thù
|
9.333
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
2.858
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
1.134
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
1.955
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
2.692
|
5
|
Huyện Minh Long
|
622
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
30
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
42
|
II
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN
|
1.385
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
208
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
208
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
1.177
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
153
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
203
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
131
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
196
|
5
|
Huyện Minh Long
|
170
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
73
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
105
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
146
|
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
2.926
|
I
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN
|
1.580
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
632
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
553
|
2
|
Sở Tư pháp
|
79
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
948
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
218
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
140
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
200
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
280
|
5
|
Huyện Minh Long
|
78
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
16
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
16
|
II
|
Tiểu
dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
604
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
302
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
121
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
91
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
91
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
302
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
65
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
53
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
77
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
89
|
5
|
Huyện Minh Long
|
18
|
III
|
Tiểu
Dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện
Chương trình
|
742
|
a
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn
thể (theo tỷ lệ %)
|
445
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
186
|
2
|
Sở NN&PTNT
|
22
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
22
|
4
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
22
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
22
|
6
|
Sở Y tế
|
22
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
22
|
8
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
22
|
9
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
30
|
10
|
Sở Tài chính
|
15
|
11
|
Sở Tư pháp
|
15
|
12
|
Sở Công Thương
|
15
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15
|
14
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
15
|
b
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
297
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
66
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
50
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
72
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
88
|
5
|
Huyện Minh Long
|
19
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
1
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1
|
Quyết định 890/QĐ-UBND về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn ngân sách Trung ương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 890/QĐ-UBND về phân bổ vốn sự nghiệp ngày 11/08/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn ngân sách Trung ương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
1.570
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|