ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 829/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
07 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1206/QĐ-BCT ngày 19/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 32/TTr-SCT ngày 05/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.
(có
Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Công Thương xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các
thủ tục hành chính được nêu tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Thông tin và
Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
TT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Công Thương
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
I
|
I
|
|
Điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2.001561
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Phí thẩm định: 800.000đ/ 1 lần/hồ sơ
|
|
|
|
2
|
2
|
2.001632
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
MC
|
07 ngày
|
07 ngày
|
07 ngày
|
|
Phí thẩm định: 400.000đ/ 1 lần/hồ sơ
|
|
|
|
3
|
3
|
2.001617
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát
điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Phí thẩm định: 2.100.00đ/1 lần/hồ sơ
|
|
|
|
4
|
4
|
2.001549
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 03MW đặt tại địa
phương
|
MC
|
07 ngày
|
07 ngày
|
07 ngày
|
|
Phí thẩm định: 1.050.00đ/ 1 lần/hồ sơ
|
|
|
|
5
|
5
|
2.001535
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ
điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Phí thẩm định: 700.000đ/ 1 lần/hồ sơ
|
|
x
|
|
6
|
6
|
2.001266
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
|
MC
|
07 ngày
|
07 ngày
|
07 ngày
|
|
Phí thẩm định: 350.000đ/ 1 lần/hồ sơ
|
|
x
|
|
7
|
7
|
2.001249
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Phí thẩm định: 800.000đ/ 1 lần/hồ sơ
|
|
|
|
8
|
8
|
2.001724
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
MC
|
07 ngày
|
07 ngày
|
07 ngày
|
|
Phí thẩm định: 400.000đ/ 1 lần/hồ sơ
|
|
|
|
Ghi chú: Địa điểm
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
+ Địa chỉ: Khu liên cơ quan, Quảng
trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
+ Website:
http://dichvucong.bacgiang.gov.vn;
+ Số điện thoại lễ tân/tổng
đài: (0204) 3531.111;
+ Số điện thoại trực tiếp nhận
hồ sơ của Sở Công Thương: (0204) 3854.466.
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN
1. Cấp giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp phép tại địa
phương
a) Trình tự thực hiện
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo
hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
21/2020/TT-BCT , Thông tư số 10/2023/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang chuyên
gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các
chuyên gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (đối với các ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành
nghề theo quy định của pháp luật xây dựng), tài liệu chứng minh thời gian
làm việc trong lĩnh vực tư vấn (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người
sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương), hợp đồng
lao động xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn của các chuyên gia tư vấn.
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm
của các chuyên gia tư vấn (Quyết định phân công nhiệm vụ, giấy xác nhận của các
đơn vị có dự án mà chuyên gia đã thực hiện hoặc các tài liệu có giá trị tương
đương).
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực
tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang chuyên
gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ nhiệm, chức danh giám sát trưởng và các
chuyên gia tư vấn khác theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực phải đáp ứng
các điều kiện sau:
* Đối với cấp giấy phép tư vấn
thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký
doanh nghiệp tại địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất
01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm
biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong
lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa
chất, xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm
công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01
dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
* Đối với cấp giấy phép tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV,
đăng ký doanh nghiệp tại địa phương
- Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức
danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện;
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám
sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án
công hình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
- Chuyên gia tư vấn khác phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng,
điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất
05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án
công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1
…………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………. Điện
thoại:..…………. Fax:…………; Email:…………….
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:…. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 2 …..cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu
3a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
Vị trí/Dự án đã tham gia tư vấn
|
Chứng chỉ hành nghề
|
I.
|
Chuyên gia tư vấn chủ nhiệm
dự án hoặc giám sát trưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Chuyên gia tư vấn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp
của địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo
hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
21/2020/TT-BCT , Thông tư số 10/2023/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan đến hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc chuyên gia tư vấn
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực
tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 3
…………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………. Điện
thoại:..…………. Fax:…………; Email:…………….
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:…. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 4 …..cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
3 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
4 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
3. Cấp giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt
tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo
hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
21/2020/TT-BCT , Thông tư số 10/2023/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp
và hợp đồng lao động với chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý vận hành của người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện; tài liệu chứng minh
thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện của người trực tiếp quản lý kỹ thuật
(Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc các giấy
tờ có giá trị tương đương); tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu
về an toàn và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội
ngũ trưởng ca nhà máy điện.
- Bản sao văn bản chấp thuận
hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp pháp luật về đầu tư có quy định hoặc
Quyết định đầu tư của chủ đầu tư; bản sao văn bản phê duyệt quy hoạch công
trình của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về môi trường.
- Bản sao Quyết định phê duyệt
Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu
xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát hoặc tấm
pin, bộ chuyển đổi; máy biến áp chính).
- Bản sao biên bản nghiệm thu
hoàn thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục
vụ vận hành thị trường điện; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ
thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đối với nhà máy
tham gia thị trường điện).
- Đối với nhà máy thủy điện: Bản
sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, phương án bảo vệ đập và hồ chứa nước,
phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp, báo
cáo kiểm định an toàn đập (đối với trường hợp đập đã đến thời hạn kiểm định
theo quy định)
- Trường hợp nhà máy điện, tổ
máy phát điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách
hàng khi sự cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
không bao gồm nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực
phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa
cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phát điện phải tuân
thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà
máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục
công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, được
kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện
hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được
đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị
trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của
hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đă được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Có quy trình vận hành hồ chứa
đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an
toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư Số 10/2023/TT-BCT sửa đổi bổ sung một
số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 5
…………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………. Điện
thoại:..…………. Fax:…………; Email:…………….
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:…. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 6 …..cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
5 Gửi cơ quan tiếp nhận
và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công
Thương.
6 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối điện, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công
suất dưới 03MW đặt tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT , Thông
tư số 10/2023/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều
7 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực
phát điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi, bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 10/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 7
…………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………. Điện
thoại:..…………. Fax:…………; Email:…………….
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:…. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 8 …..cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
7 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
8 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
5. Cấp giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT , Thông
tư số 10/2023/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kem theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT ; bản sao hợp đồng lao động và bản sao bằng tốt
nghiệp của người có tên trong danh sách; tài liệu chứng minh thời gian làm
việc trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ điện của người trực tiếp quản lý kinh
doanh (Bản khai lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc
các giấy tờ có giá trị tương đương)
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực
bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp
luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau: Người
trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc một
trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm
việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 9
…………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………. Điện
thoại:..…………. Fax:…………; Email:…………….
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:…. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 10 …..cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
9 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
10 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối điện, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa
phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo
hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
21/2020/TT-BCT , Thông tư số 10/2023/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c)Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều
9 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực
bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực; Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 11
…………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………. Điện
thoại:..…………. Fax:…………; Email:…………….
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:…. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 12 …..cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
11 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
12 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
7. Cấp giấy
phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình
thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số 21/2020/TT-BCT,
Thông tư số 10/2023/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện: Thực
hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang
thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT- BCT; bản sao hợp đồng lao động
và bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ
trưởng ca vận hành; tài liệu chứng minh thời gian làm việc trong lĩnh vực
truyền tải hoặc phân phối điện của người trực tiếp quản lý kỹ thuật (Bản khai
lý lịch công tác có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc các giấy tờ có giá
trị tương đương); tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an
toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật Điện lực, giấy chứng
nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ
thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca vận hành
- Danh mục các hạng mục công
trình lưới điện (trang thiết bị công nghệ, đường dây, trạm biến áp) và phạm vi
lưới điện do tổ chức đang quản lý. Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp
đặt các hạng mục công trình lưới điện (trang thiết bị công nghệ, đường dây, trạm
biến áp). Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao tài sản lưới điện phải có
Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản. Trường hợp
tài sản lưới điện thuộc sở hữu chung của nhiều nhà đầu tư, phải có văn bản thỏa
thuận hoặc ủy quyền của các chủ sở hữu cho một đơn vị quản lý vận hành
- Bản sao Thoả thuận đấu nối
vào hệ thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi
hoạt động.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực
phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang người
trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy
định của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Yêu cầu về phòng cháy và chữa
cháy trong quá trình hoạt động điện lực: Tổ chức hoạt động phân phối điện phải
tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Có trang thiết bị công nghệ,
công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ
thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật
điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người
trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn
điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động điện lực; Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 13
…………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………. Điện
thoại:..…………. Fax:…………; Email:…………….
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:…. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 14 …..cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
13 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
14 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KỸ THUẬT, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác trong lĩnh vực đề nghị cấp phép (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành
(đối với hoạt động phát điện, phân phối điện, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp Sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa
phương
a) Trình tự thực hiện:
* Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo
hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư số
21/2020/TT-BCT , Thông tư số 10/2023/TT-BCT .
* Trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông
tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên
quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi,
bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền
trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực (nếu có).
c)Thành phần hồ sơ
* Trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp
giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện
lực, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với
các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển
giao tài sản; tài liệu chứng minh việc chuyển giao nhân sự hoặc tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành theo quy định tại khoản 3 Điều
8 Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực
phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp.
h) Phí, Lệ phí: Theo
quy định tại Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
i) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi, bổ sung
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 21/2020/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận
chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT , ngày
09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động điện lực; Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21/4/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT .
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 15
…………………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị: ………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):……………………………………………………………..
Có trụ sở chính tại:………………. Điện
thoại:..…………. Fax:…………; Email:…………….
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:…. ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……..., đăng ký lần … ngày … tháng ... năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số:
….. do ……. cấp ngày ……… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh:…………...……………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Các giấy tờ kèm theo:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị 16 …..cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
15 Gửi cơ quan tiếp
nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
16 Gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ Công Thương.
1 Cơ chế giải quyết:
MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa.