ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 802/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
21 tháng 07 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Quyết định số
36/2010/QĐ-TTg ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy chế phối hợp
kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1004/TTr-SKHCN ngày 08/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”.
Điều 2.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các đơn vị liên quan,
triển khai thực hiện các nội dung của Quy chế.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các đơn
vị: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT Tỉnh, NC/KT (VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 802/QĐ-UBND-HC ngày 21 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về
nguyên tắc, hình thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp quản lý nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Những nội dung khác không có
trong Quy chế này được thực hiện theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; các tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa
bàn Tỉnh.
Điều 3.
Nguyên tắc phối hợp
1. Tuân thủ quy định của pháp
luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Sự phối hợp phải được thực
hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân công, phân cấp theo
đúng nghiệp vụ chuyên môn và chế độ bảo mật đã được pháp luật quy định cho mỗi
cơ quan.
3. Tôn trọng, hợp tác chặt chẽ đảm
bảo thống nhất, hiệu quả trong quá trình phối hợp. Kết quả phối hợp phải được
thông báo bằng văn bản của cơ quan chủ trì cho các cơ quan phối hợp.
4. Công tác phối hợp phải xác định
rõ cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp, tránh chồng chéo, trùng lắp, không
gây phiền hà cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh. Đảm bảo thời gian
thực hiện phối hợp theo yêu cầu.
5. Những vướng mắc phát sinh
trong quá trình phối hợp phải được trao đổi, giải quyết theo đúng quy định của
pháp luật và nghiệp vụ của các cơ quan liên quan. Trường hợp không thống nhất
thì báo cáo Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4.
Hình thức phối hợp
1. Trao đổi thông tin bằng văn
bản và các phương tiện thông tin liên lạc khác.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo để
bàn bạc thống nhất kế hoạch phối hợp.
3. Tổ chức và tham gia kiểm
tra, thanh tra, xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Thông báo, chuyển hồ sơ cho
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm về chất
lượng sản phẩm, hàng hoá.
Điều 5. Nội
dung phối hợp
1. Tham mưu xây dựng văn bản
pháp luật về hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương.
2. Thông tin, tuyên truyền nâng
cao nhận thức, năng lực hoạt động về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Tổ chức, triển khai thực hiện
các chương trình, dự án nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Tổ chức triển khai hoạt động
về Giải thưởng chất lượng quốc gia.
5. Trao đổi thông tin, tổng hợp,
báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu, sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động
quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
6. Thực hiện kiểm tra, thanh
tra và xử lý các vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương II
TRÁCH NHIỆM
PHỐI HỢP
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành có chức năng quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và UBND cấp huyện, cấp xã
1.
Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan giúp UBND Tỉnh thực hiện chức năng đầu
mối thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương
theo quy định tại Khoản 15 Điều 1 của Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Thực
hiện việc quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân cấp của
UBND tỉnh tại Quyết định Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời gian hiệu lực;
c) Chủ
trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa theo nội dung được quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
2.
Trách nhiệm của các sở, ngành
a) Thực
hiện việc quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân cấp của
UBND Tỉnh tại Quyết định Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của các sở, ban, ngành trong thời gian hiệu lực;
b) Chủ
trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa theo nội dung được quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
3.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Thực
hiện việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Khoản 3 Điều
33 Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Thực
hiện việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Khoản 4 Điều 33
Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan trong quan hệ phối hợp
1. Phối
hợp trong tham mưu xây dựng văn bản pháp luật về hoạt động quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
a) Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu
xây dựng và trình UBND Tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế
chính sách, biện pháp cần thiết theo thẩm quyền để tạo sự thống nhất trong việc
chỉ đạo, điều hành, nâng cao năng lực công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa
phương; Hướng dẫn, hỗ trợ các sở, ngành trong việc dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
địa phương cho các sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn Tỉnh.
b)
Các sở, ngành chủ trì phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác tham mưu
xây dựng văn bản và trình UBND Tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
quy chuẩn kỹ thuật địa phương và các chính sách về chất lượng sản phẩm hàng hóa
theo phân cấp quản lý.
2. Phối
hợp trong tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật;
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Các sở,
ngành chủ trì đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trong lĩnh vực được phân công, phân cấp và thông báo đến các đơn vị
liên quan để phối hợp.
3. Phối
hợp tham mưu, đề xuất xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
a) Sở
Khoa học và Công nghệ phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu, đề xuất,
xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án nhằm nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;
b)
Các sở, ngành phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và triển khai thực
hiện các chương trình, dự án tại ngành và các doanh nghiệp thuộc trách nhiệm quản
lý ngành.
4. Phối
hợp triển khai hoạt động Giải thưởng chất lượng Quốc gia.
a) Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, tham mưu UBND Tỉnh tổ chức triển khai hoạt động
Giải thưởng chất lượng Quốc gia, là cơ quan thường trực Hội đồng sơ tuyển Giải
thưởng chất lượng Quốc gia của Tỉnh, định kỳ hàng năm chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp tham dự
Giải thưởng chất lượng Quốc gia; tiếp nhận hồ sơ, tổ chức đánh giá và đề xuất
hình thức khen thưởng đối với các tổ chức, doanh nghiệp có thành tích xuất sắc
trong hoạt động nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
b)
Các sở, ngành phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai hoạt động Giải
thưởng chất lượng Quốc gia hàng năm; tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các tổ
chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng Quốc gia; cử đại diện lãnh đạo
tham gia Hội đồng sơ tuyển Giải thưởng chất lượng Quốc gia.
5. Phối
hợp trong báo cáo và cung cấp thông tin
a) Sở
Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối tiếp nhận, tổng hợp báo cáo của các sở,
ngành, địa phương về kết quả hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa được
phân cấp quản lý, tham mưu UBND Tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy
định. Đồng thời, thông báo cho các sở, ngành, UBND huyện, thành phố được biết để
phối hợp.
b)
Các sở, ngành, địa phương thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất (theo phụ
lục đính kèm) theo quy định về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
thuộc phạm vi được phân công; cung cấp thông tin, địa chỉ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý chất lượng, sản phẩm hàng hóa của ngành hoặc
thuộc địa bàn quản lý của địa phương khi Sở Khoa học và Công nghệ khi có văn bản
đề nghị.
6. Phối
hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra.
a)
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
thực hiện theo kế hoạch do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phù
hợp với quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra;
b) Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra liên ngành
đối với trường hợp cơ sở được kiểm tra, thanh tra có nhiều loại sản phẩm, hàng
hóa khác nhau thuộc trách nhiệm quản lý của nhiều ngành.
c)
Quan hệ phối hợp trong hoạt động thanh tra được thực hiện theo pháp luật về
thanh tra và các văn bản, quy định pháp luật có liên quan.
d)
Quan hệ phối hợp trong hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thực hiện
theo quy định tại Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND
cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, xây dựng kế hoạch và
chương trình công tác cụ thể của ngành, địa phương để tổ chức thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn Tỉnh theo quy chế
này.
2. Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức thực
hiện Quy chế này.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chồng chéo, trùng lặp chưa phù hợp cần
bổ sung, sửa đổi, các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan báo cáo, gửi thông tin về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quy chế Phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa trên địa bàn tỉnh đồng tháp ban hành tại Quyết định số
802/QĐ-UBND-HC ngày 21 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
TÊN CƠ QUAN, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC…
|
Đồng Tháp, ngày……tháng…. năm
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
(Từ ngày … tháng… năm ……. đến
ngày……tháng……năm……. )
PHẦN I
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
1.
Kết quả công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, chương
trình nhiệm vụ, kế hoạch về công tác hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
2.
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ quản lý các lĩnh vực cụ thể về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
2.1.
Tình hình tiếp nhận công bố hợp quy; danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình, môi trường đã đăng ký công bố hợp quy cho các sản phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý (Biểu số 01).
Triển
khai, phối hợp, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc ghi nhãn hàng hóa, ứng
dụng mã số mã vạch.
2.2.
Hoạt động về chất lượng
- Quản
lý chất lượng sản phẩm hàng hóa tại địa phương.
- Tổ
chức thực hiện hoạt động Giải thưởng chất lượng quốc gia.
3.
Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
Tình
hình, kết quả thanh tra, kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách
nhiệm quản lý (Biểu số 02).
4.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
5.
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, năng lực hoạt động về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
6.
Trao đổi thông tin, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu, sơ kết,
tổng kết đánh giá hoạt động chất lượng.
PHẦN II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG
TÁC TRONG NĂM TIẾP THEO
1.
Nhiệm vụ, công tác năm tiếp theo
(Nêu
cụ thể trong từng lĩnh vực từ mục 1 đến mục 6 phần I của Báo cáo)
2.
Giải pháp, kiến nghị, đề xuất
2.1.
Giải pháp thực hiện
2.2.
Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Sở
KH&CN;
- ……………;
- Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
STT
|
Số tiếp nhận
|
Tên tổ chức, cá nhân công bố
|
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
|
Tiêu chuẩn/ Quy chuẩn
|
Loại hình đánh giá
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Tổ chức chứng nhận được đã đăng ký/ được chỉ định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ công bố hợp chuẩn/hợp
quy đã tiếp nhận:
…………………………………………………………………………………………………….….
STT
|
Chủng loại hàng hóa được thanh tra, kiểm tra
|
Số cơ sở được thanh tra, kiểm tra
|
Số lượng SPHH được thanh tra, kiểm tra
|
Cơ sở vi phạm
|
Hàng hóa vi phạm
|
Kết quả xử lý
|
Số lượt cơ sở vi phạm
|
Số lượt cơ sở bị xử lý
|
Số lượng
|
Giá trị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|