|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
762/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 762/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
27 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM
2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 866/QĐ-UBND NGÀY 08/8/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: Số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030; số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ
Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025; số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01/7/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025; số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; số
1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó
khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về
việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương, mục tiêu,
nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số
09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025; số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách
nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; số 20/2024/NQ-HĐND ngày 23/7/2024 sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn
ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại
các văn bản: Tờ trình số 114 7/TTr-BDT ngày 31/10/2023, Tờ trình số 22/TTr-BDT
ngày 05/01/2024, Tờ trình số 1397/TTr-BDT ngày 31/10/2024 và ý kiến thống nhất
của tập thể UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm
theo Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể
như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung tiết a4 điểm a khoản 3 mục III
Phần B như sau:
“a4) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội
dung thuộc tiểu dự án; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- UBND cấp huyện tổ chức thực hiện tiểu dự án đảm bảo
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; xây dựng kế hoạch, tổ chức giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định; tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kết
quả thực hiện tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
2. Sửa đổi, bổ sung nội dung dấu cộng (+) thứ tư tiết
b3 điểm b khoản 3 mục III Phần B như sau:
“+ Phân công thực hiện:
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN; kiểm tra, giám sát,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất; các đơn
vị và UBND cấp huyện được giao vốn tổ chức thực hiện các hoạt động thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN.
Sở Công Thương chủ trì thực hiện và hướng dẫn các
đơn vị (gồm: Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh), địa
phương được giao vốn thực hiện nội dung hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng
đồng bào DTTS&MN; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nội dung liên quan
theo định kỳ, đột xuất.
3. Bỏ nội dung “Đối với bồi dưỡng hệ dự bị đại học:
Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục chuyên biệt và trường đại học tổ chức bồi dưỡng hệ
dự bị đại học cho học sinh vùng đồng bào DTTS&MN đảm bảo quy mô tối thiểu
200 sinh viên/1 vạn dân (người DTTS) thuộc nhóm DTTS còn gặp nhiều khó khăn và
các DTTS có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15
tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các DTTS
giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030” tại gạch đầu dòng thứ hai tiết
b3 điểm b khoản 5 mục III Phần B.
4. Sửa đổi, bổ sung tiết b4 điểm b khoản 5 mục III
Phần B như sau:
“b4) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
và UBND các huyện tổ chức thực hiện nội dung bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc
Nội dung số 01; tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ, đột
xuất.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh,
Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện tổ chức thực hiện nội dung bồi dưỡng
tiếng dân tộc thiểu số thuộc Nội dung số 01 và tổ chức thực hiện nội dung đào tạo
sau đại học thuộc Nội dung số 02; tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện
theo định kỳ, đột xuất.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ban
Dân tộc tỉnh, Sở Nội vụ và UBND các huyện tổ chức thực hiện nội dung đào tạo đại
học thuộc Nội dung số 02; tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện theo định
kỳ, đột xuất.
- UBND các huyện phối hợp với các sở, ban ngành thực
hiện tiểu dự án.
5. Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 2 danh sách xã, thôn
đặc biệt khó khăn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 - 2025 tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số
866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn
giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện có vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BTT UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN, NC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXVHTin570.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI RA KHỎI ĐỊA BÀN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện
|
Danh sách xã ra
khỏi địa bàn ĐBKK
|
Danh sách thôn
ra khỏi địa bàn ĐBKK
|
Ghi chú
|
I
|
Ba Tơ
|
06 xã
|
25 thôn
|
|
|
|
1. Ba Liên
|
1. Thôn Đá Chát, xã Ba Liên
2. Thôn Hương Chiến, xã Ba Liên
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã
đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 -2025
|
|
|
2. Ba Điền
|
3. Thôn Hy Long, xã Ba Điền
4. Thôn Gò Nghềnh, xã Ba Điền
5. Thôn Làng Rêu, xã Ba Điền
6. Thôn Làng Tương, xã Ba Điền
|
|
|
3. Ba Ngạc
|
7. Thôn Ba Lăng, xã Ba Ngạc
8. Thôn K'rên, xã Ba Ngạc
9. Thôn Nước Lầy, xã Ba Ngạc
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh
|
|
|
4. Ba Tô
|
10. Thôn Làng Xi 1, xã Ba Tô
11. Thôn Làng Mạ, xã Ba Tô
12. Thôn Mang Lùng 1, xã Ba Tô
13. Thôn Mang Lùng 2, xã Ba Tô
14. Thôn Trà Nô, xã Ba Tô
15. Thôn Làng Xi 2, xã Ba Tô
16. Thôn Mô Lang, xã Ba Tô
|
|
|
5. Ba Dinh
|
17. Thôn Kà La, xã Ba Dinh
18. Thôn Kách Lang, xã Ba Dinh
19. Thôn Nước Lang, xã Ba Dinh
20. Thôn Đồng Dinh, xã Ba Dinh
|
|
|
6. Ba Bích
|
21. Thôn Làng Mâm, xã Ba Bích
22. Thôn Con Rã, xã Ba Bích
|
|
|
|
23. Thôn Nước Xuyên, xã Ba Vì
|
Thôn ra khỏi địa
bàn ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh
|
|
|
|
24. TDP Kon Dung, TT Ba Tơ
|
|
|
|
25. TDP Uy Năng, TT Ba Tơ
|
II
|
Minh Long
|
03 xã
|
15 thôn
|
|
|
|
7. Long Hiệp
|
26. Thôn Hà Xuyên, xã Long Hiệp
27. Thôn Hà Liệt, xã Long Hiệp
28. Thôn Hà Bôi, xã Long Hiệp
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã
đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
8. Long Mai
|
29. Thôn Trung Thượng, xã Long Mai
30. Thôn Mai Lãnh Hạ, xã Long Mai
31. Thôn Mai Lãnh Hữu, xã Long Mai
32. Thôn Long Thượng, xã Long Mai
33. Thôn Dư Hữu, xã Long Mai
34. Thôn Kỳ Hát, xã Long Mai
|
|
|
9. Thanh An
|
35. Thôn Đồng Vang, xã Thanh An
36. Thôn Gò Nhiêu, xã Thanh An
37. Thôn An Phương, xã Thanh An
38. Thôn Thượng Đố, xã Thanh An
39. Thôn Đồng cần, xã Thanh An
40. Thôn An Thanh, xã Thanh An
|
Xã đã được công nhận
Nông thôn mới tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
III
|
Sơn Hà
|
07 xã
|
36 thôn
|
|
|
|
10. Sơn Linh
|
41. Thôn Ka La, xã Sơn Linh
42. Thôn Đồng A, xã Sơn Linh
43. Thôn Bồ Nung, xã Sơn Linh
44. Thôn Làng Ghè, xã Sơn Linh
45. Thôn Gò Da, xã Sơn Linh
46. Thôn Làng Xinh, xã Sơn Linh
|
Xã đã được công nhận
Nông thôn mới tại Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 16/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
|
11. Sơn Kỳ
|
47. Thôn Làng Trăng, xã Sơn Kỳ
48. Thôn Bồ Nung xã Sơn Kỳ
49. Thôn Nước Lác, xã Sơn Kỳ
50. Thôn Tà Bấc; xã Sơn Kỳ
51. Thôn Mô Níc, xã Sơn Kỳ
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã
đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
12. Sơn Trung
|
52. Thôn Gia Ry, xã Sơn Trung
53. Thôn Làng Đèo, xã Sơn Trung
54. Thôn Làng Rin, xã Sơn Trung
55. Thôn Làng Nà, xã Sơn Trung
56. Thôn Tà Màu, xã Sơn Trung
57. Thôn Gò Rộc, xã Sơn Trung
|
|
|
13. Sơn Thủy
|
58. Thôn Tà Bi, xã Sơn Thủy
59. Thôn Tà Bần, xã Sơn Thủy
60. Thôn Tà Cơm, xã Sơn Thủy
61. Thôn Giá Gối, xã Sơn Thủy
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh
|
|
|
14. Sơn Giang
|
62. Thôn Làng Rê, xã Sơn Giang
63. Thôn Tà Đinh, xã Sơn Giang
64. Thôn Đồng Giang, xã Sơn Giang
65. Thôn Làng Rí, xã Sơn Giang
66. Thôn Làng Lùng, xã Sơn Giang
|
|
|
15. Sơn Hải
|
67. Thôn Tà Pía, xã Sơn Hải
68. Thôn Gò Sim, xã Sơn Hải
69. Thôn Tà Mát, xã Sơn Hải
70. Thôn Làng Lành, xã Sơn Hải
71. Thôn Làng Trăng, xã Sơn Hải
|
|
|
16. Sơn Thượng
|
72. Thôn Nước Tăm, xã Sơn Thượng
73. Thôn Làng Vố, xã Sơn Thượng
74. Thôn Tà Pa, xã Sơn Thượng
75. Thôn Bờ Reo, xã Sơn Thượng
|
|
|
|
76. Thôn Nước Nia, TT Di Lăng
|
Thôn ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh
|
IV
|
Sơn Tây
|
03 xã
|
11 thôn
|
|
|
|
17. Sơn Dung
|
77. Thôn Gò Lã, xã Sơn Dung
78. Thôn Đăk Trên, xã Sơn Dung
79. Thôn Đăk Lang, xã Sơn Dung
80. Thôn Huy Măng, xã Sơn Dung
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã
đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
18. Sơn Mùa
|
81. Thôn Nước Min, xã Sơn Mùa
82. Thôn Huy Em, xã Sơn Mùa
83. Thôn Huy Ra Long, xã Sơn Mùa
84. Thôn Tu La, xã Sơn Mùa
|
|
|
19. Sơn Tân
|
85. Thôn Đăk Be, xã Sơn Tân
86. Thôn Ra Nhua, xã Sơn Tân
87. Thôn Tà Dô, xã Sơn Tân
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh
|
V
|
Trà Bồng
|
07 xã
|
32 thôn
|
|
|
|
20. Trà Tân
|
88. Thôn Trường Giang, xã Trà Tân
89. Thôn Trường Biện, xã Trà Tân
90. Thôn Trà Ngon, xã Trà Tân
91. Thôn Trà Ót, xã Trà Tân
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã
đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
21. Trà Giang
|
92. Thôn 1, xã Trà Giang
93. Thôn 2, xã Trà Giang
94. Thôn 3, xã Trà Giang
|
|
|
22. Trà Sơn
|
95. Thôn Tây, xã Trà Sơn
96. Thôn Kà Tinh, xã Trà Sơn
97. Thôn Bắc, xã Trà Sơn
98. Thôn Bắc 2, xã Trà Sơn
99. Thôn Đông, xã Trà Sơn
100. Thôn Trung, xã Trà Sơn
101. Sơn Bàn, xã Trà Sơn
102. Thôn Sơn Thành, xã Trà Sơn
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh
|
|
|
23. Trà Thủy
|
103. Thôn 1, xã Trà Thủy
104. Thôn 2, xã Trà Thủy
105. Thôn 3, xã Trà Thủy
106. Thôn 5, xã Trà Thủy
107. Thôn 6, xã Trà Thủy
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và dự kiến xã
đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
24. Trà Thanh
|
108. Thôn Gỗ, xã Trà Thanh
109. Thôn Vuông, xã Trà Thanh
110. Thôn Cát, xã Trà Thanh
111. Thôn Môn, xã Trà Thanh
|
Xã ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh
|
|
|
25. Trà Lâm
|
112. Thôn Trà Lạc, xã Trà Lâm
113. Thôn Trà Xanh, xã Trà Lâm
114. Thôn Trà Khương, xã Trà Lâm
115. Thôn Trà Hoa, xã Trà Lâm
|
|
|
26. Trà Hiệp
|
116. Thôn Nguyên, xã Trà Hiệp
117. Thôn Cưa, xã Trà Hiệp
118. Thôn Băng, xã Trà Hiệp
119. Thôn Cà, xã Trà Hiệp
|
VI
|
Nghĩa Hành
|
|
02 thôn
|
|
|
|
|
120. Thôn Trũng Kè 1, xã Hành Tín Tây
|
Thôn ra khỏi địa bàn
ĐBKK tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh
|
|
|
|
121. Thôn Trũng Kè 2, xã Hành Tín Tây
|
TỔNG CỘNG
|
26 xã
|
121 thôn
|
|
* Ghi chú: Danh sách thôn được ghi theo Quyết định
số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT
Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Quyết định 866/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 762/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 sửa đổi Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Quyết định 866/QĐ-UBND
128
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|