BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7476/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ
sung, một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập
khẩu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông
tư số 20/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- Sở Công Thương các tỉnh;
- Lưu: VT, PC, XNK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ
LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 7476/QĐ-BCT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Cục Xuất nhập khẩu
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
|
1
|
BCT-173231-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AK
|
Thông tư số
20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện
Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc
|
Lưu thông
hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập
khẩu
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
1. Thủ tục
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi mẫu AK
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân nộp hồ sơ đăng ký thương
nhân lần đầu tại Tổ chức cấp C/O thuộc Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Tổ
chức cấp C/O);
- Thương nhân nộp trực tiếp hồ sơ đề
nghị cấp C/O hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã
đăng ký hồ sơ thương nhân;
- Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ
có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:
1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương
nhân sẽ nhận được C/O;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể
những chứng từ cần bổ sung);
3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ
thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho
việc đề nghị kiểm tra này);
4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một
trong những trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện
việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
b) Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như
quy định tại Điều 9 (Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày
21/3/2011);
c) Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng
từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;
d) Người đề nghị cấp C/O có gian lận về
xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;
e) Người đề nghị cấp C/O không cung cấp
đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hoá khi Tổ chức
cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hoá;
f) Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
g) Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ,
viết tay, hoặc bị tẩy xoá, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu
mực khác nhau;
h) Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng
minh hàng hoá không có xuất xứ theo quy định của pháp luật.
- Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm,
nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O.
- Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp
C/O ký cấp C/O.
- Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu, vào
sổ và trả C/O cho thương nhân.
- Thương nhân có thể lựa chọn việc đề
nghị cấp C/O qua mạng Internet theo quy định tại Chương IV của
Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011. Cụ thể:
1. Thương nhân thực hiện việc khai báo
các dữ liệu theo yêu cầu qua hệ thống eCOSys tại trang thông tin điện tử www.ecosys.gov.vn
trên cơ sở các thông tin xác thực, sẵn có trên hồ sơ đề nghị cấp C/O. Thương
nhân ký điện tử và truyền những dữ liệu này đến Tổ chức cấp C/O.
2. Trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ
khi nhận được dữ liệu điện tử do thương nhân truyền đến, Tổ chức cấp C/O xem
xét thông tin khai báo điện tử của thương nhân và thông báo cho thương nhân kết
quả kiểm tra những thông tin này qua mạng Internet tại địa chỉ
www.ecosvs.gov.vn. Thông báo thuộc một trong hai trường hợp sau:
a) Đồng ý cấp C/O trong trường hợp các
thông tin khai báo điện tử của thương nhân phù hợp các quy định hiện hành;
b) Đề nghị thương nhân sửa đổi, bổ sung
thông tin qua mạng Internet. Đề nghị sửa đổi, bổ sung này cần nêu rõ những lý
do cụ thể về việc Tổ chức cấp C/O không chấp nhận khai báo của thương nhân,
đồng thời nêu rõ những yêu cầu sửa đổi cụ thể để thương nhân dựa trên đó sửa
đổi lại khai báo trên hệ thống eCOSys và truyền lại dữ liệu sửa đổi, bổ sung
cho Tổ chức cấp C/O. Tổ chức cấp C/O chỉ thông báo đồng ý cấp C/O khi các thông
tin khai báo điện tử của thương nhân hợp lệ.
3. Sau khi nhận được thông báo đồng ý
cấp C/O của Tổ chức cấp C/O qua mạng Internet, thương nhân nộp bộ hồ sơ giấy đề
nghị cấp C/O tại Tổ chức cấp C/O. Việc nộp hồ sơ có thể được tiến hành bằng
cách nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện.
4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ của Tổ chức cấp C/O thực hiện theo các quy định tại Điều
11, Điều 12, Điều 13 (khoản 2, khoản 3, khoản 4) và Điều 14 Thông tư số
06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011.
5. Trong quá trình xem xét hồ sơ giấy,
nếu phát hiện có sai sót, không hợp lệ, Tổ chức cấp C/O sẽ yêu cầu thương nhân
sửa đổi, bổ sung. Thời gian cấp C/O sẽ được tính từ thời điểm tiếp nhận các
chứng từ đã sửa đổi, bổ sung đầy đủ và hợp lệ.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Tổ chức cấp C/O;
- Bưu điện;
- Internet (thương nhân khai điện tử cho
hồ sơ đề nghị cấp C/O).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy
quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 1 Thông tư
06/2011/TT-BCT);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
(nếu có), (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có)
của thương nhân (Phụ lục 2 Thông tư 06/2011/TT-BCT).
2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn
chỉnh và hợp lệ (Phụ lục 3 Thông tư 06/2011/TT-BCT) 1;
b) Mẫu Giấy chứng nhận
xuất xứ (C/O) đã được khai hoàn chỉnh (Phụ lục VI-A Thông tư 20/2014/TT-BCT);
c) Mẫu tờ khai bổ sung
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)(nếu có) (Phụ lục VI-B Thông tư 20/2014/TT-BCT);
d) Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn
thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các
trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định
của pháp luật sẽ không phải nốt bản sao tờ khai hải quan;
e) Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân);
f) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao
chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân)
trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng
cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân
không có;
g) Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá
trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi
tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu
chí chuyển đổi mã số hàng hoá hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ
thể).
Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải
quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương
vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không
quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần
đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu ngoài các chứng từ nêu trên, nếu xét
thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O nộp thêm
các tài liệu, chứng từ sau dưới dạng bản sao có đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân:
a) Quy trình sản xuất ra hàng hoá;
b) Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên
liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá xuất khẩu (trong trường hợp có sử
dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất);
c) Hợp đồng mua bán hoặc hoá đơn giá trị
gia tăng mua bán nguyên liệu phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng
nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất);
d) Xác nhận của người bán hoặc xác nhận
của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hoá (trong trường
hợp sử dụng nguyên liệu, hàng hoá mua trong nước trong quá trình sản xuất)
trong trường hợp không có những chứng từ nêu tại điểm c khoản 2 điều này;
e) Giấy phép xuất khẩu (nếu có);
f) Chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
* Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu
gửi kho ngoại quan, ngoài các chứng từ, tài liệu quy định Điều 9
Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011, người đề nghị cấp C/O
nộp thêm các chứng từ, tài liệu sau:
a. Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại
quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan Hải quan và phiếu xuất kho:
01 (một) bản sao đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
b. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký
giữa thương nhân Việt Nam với khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại
quan, trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu ở
nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam: 01 (một) bản sao có xác nhận
và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân; hoặc
c. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký
giữa khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan với người nhập khẩu tại
nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam, trong đó có quy định thương
nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu: 01 (một) bản sao có xác nhận và
đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
* Đối với các thương nhân tham gia
eCOSys, người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O sẽ kê khai các dữ liệu qua
hệ thống eCOSys, ký điện tử và truyền tự động tới Tổ chức cấp C/O. Sau khi kiểm
tra hồ sơ trên hệ thống eCOSys, nếu chấp thuận cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ
thông báo qua hệ thống eCOSys cho thương nhân đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy
cho Tổ chức cấp C/O để đối chiếu trước khi cấp C/O.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm
người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu
qua đường hàng không;
- Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm
người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu
bằng các phương tiện khác;
- Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ
sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên
bì thư.
- Hồ sơ đề nghị cấp C/O khai báo qua hệ
thống mạng Internet được xem xét giải quyết trước các hồ sơ đề nghị cấp C/O
được nộp trực tiếp hoặc được gửi qua đường bưu điện tới Tổ chức cấp C/O. Trường
hợp chậm nhất cũng không quá 4 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được
hồ sơ bằng giấy đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định hiện hành.
- Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm
tra tại nơi sản xuất trong trường hợp có căn cứ rõ ràng cho thấy việc kiểm tra
trên hồ sơ là chưa đủ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật
đối với các C/O đã cấp trước đó. Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp
này không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Công Thương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ
chức cấp C/O ưu đãi
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Tổng cục
Hải quan
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí : không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy
quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 1 Thông tư
06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011);
- Danh mục các cơ sở sản
xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 2 Thông tư
06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011);
- Đơn đề nghị cấp C/O
(Phụ lục 3
Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011);
- Mẫu Giấy chứng
nhận xuất xứ (C/O) đã được khai hoàn chỉnh (Phụ lục
VI-A Thông tư 20/2014/TT-BCT);
- Mẫu tờ khai bổ
sungGiấy chứng nhận xuất xứ (C/O)(nếu có) (Phụ lục VI-B
Thông tư 20/2014/TT-BCT);
j) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính : Không
k) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
19/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về xuất xứ hàng hoá.
- Quyết định số
02/2007/QĐ-BTM ngày 08/01/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về
việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK để hưởng các
ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh
tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc;
- Quyết định số
05/2007/QĐ-BCT ngày 05/10/2007 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08/01/2007 của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định
Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các
Chính phủ các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính
phủ Đại Hàn Dân Quốc;
- Thông tư số
17/2009/TT-BCT ngày 29/6/2009 của Bộ Công Thương Sửa đổi Quyết định số
02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc
ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK để hưởng các ưu
đãi theo Hiệp định về Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh
tế toàn diện giữa Chính phủ các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc;
- Thông tư
38/2009/TT-BCT ngày 18/12/2009 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc cụ thể mặt
hàng theo Hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Quy tắc xuất xứ của Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc;
- Thông tư số
06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ Công Thương Quy định thủ tục Cấp giấy
chứng xuất xứ hàng hoá ưu đãi;
- Thông tư số
01/2013/TT-BCT ngày 03/01/2013 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi;
- Hiệp định Thương mại
hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Đại Hàn Dân Quốc đã ký chính thức tại Ku-a-la
Lăm-pơ, Ma-lai-xi-a ngày 24 tháng 08 năm 2006.
Ghi chú: “Phần chữ in
nghiêng không bôi đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”