Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 20/2014/TT-BCT Quy tắc xuất xứ Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN Hàn Quốc

Số hiệu: 20/2014/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 25/06/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2014/TT-BCT

Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN - HÀN QUỐC

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thư phê chuẩn của Ủy ban thực thi Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc ngày 27 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi tiểu Phụ lục I - Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Phụ lục III - Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc;

Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:

1. Quy tắc xuất xứ (Phụ lục I);

2. Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục II);

3. Một số hướng dẫn đối với Phụ lục I (Phụ lục III);

4. Hướng dẫn thực hiện Điều 6 của Phụ lục I (Phụ lục IV)

5. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục V);

6. Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa AK (trong Thông tư này gọi tắt là C/O mẫu AK) (Phụ lục VI-A);

7. Mẫu Tờ khai bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VI-B);

8. Hướng dẫn kê khai Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VII); và

9. Danh mục các Tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VIII).

Điều 2. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu AK

Ngoài thủ tục cấp và kiểm tra C/O quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, thủ tục cấp C/O mẫu AK của Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi và Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 nêu trên.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế các văn bản quy phạm pháp luật sau:

a) Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc;

b) Quyết định số 005/2007/QĐ-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM nêu trên;

c) Thông tư số 17/2009/TT-BCT ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM nêu trên;

d) Thông tư số 38/2009/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc cụ thể mặt hàng theo Hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc./.


Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng QLXNK khu vực (18);
- Lưu: VT, XNK (15).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC I

QUY TẮC XUẤT XỨ
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)

Để xác định xuất xứ của một hàng hóa đủ điều kiện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc, các quy tắc sau đây sẽ được áp dụng:

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi của Phụ lục này, các thuật ngữ được hiểu như sau:

1. CIF là giá trị hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu;

2. FOB là giá trị hàng hóa xuất khẩu đã bao gồm cả cước vận tải hàng hóa từ nhà sản xuất tới cảng hoặc địa điểm cuối cùng để chất hàng lên tàu;

3. Hàng hóa bao gồm nguyên vật liệu hoặc sản phẩm có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên, kể cả những sản phẩm có thể được sử dụng làm nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất khác sau này. Trong phạm vi của Phụ lục này, thuật ngữ "hàng hóa" và "sản phẩm" có thể sử dụng thay thế cho nhau;

4. Hệ thống hài hòa là từ viết tắt của thuật ngữ "Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa" được định nghĩa tại Công ước quốc tế về Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa, trong đó bao gồm tất cả các ghi chú đã có hiệu lực và được sửa đổi sau này;

5. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;

6. Nguyên vật liệu bao gồm các thành phần, nguyên liệu, phụ tùng, linh kiện, cụm lắp ráp được sử dụng trong quá trình sản xuất;

7. Hàng hóa không có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên vật liệu không thỏa mãn các tiêu chí xuất xứ quy định Phụ lục này;

8. Hàng hóa có xuất xứ là sản phẩm hoặc nguyên vật liệu đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của Phụ lục này;

9. Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ sản phẩm trong quá trình vận chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ;

10. Cho hưởng ưu đãi thuế quan là dành ưu đãi thuế quan cho hàng hóa có xuất xứ với mức thuế suất thuế nhập khẩu được áp dụng theo Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc;

11. Quy tắc cụ thể mặt hàng là quy tắc yêu cầu nguyên liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hóa hoặc trải qua một công đoạn gia công cụ thể, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực, hay tiêu chí kết hợp của các tiêu chí vừa nêu;

12. Sản xuất là các phương thức để thu được hàng hóa, bao gồm việc nuôi trồng, khai thác mỏ, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, tập hợp, thu lượm, săn bắt, đánh bắt, đặt bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp hàng hóa;

13. Nước thứ ba là nước không phải là thành viên hoặc là nước thành viên, nhưng không phải là nước thành viên nhập khẩu hay nước thành viên xuất khẩu, và cụm từ “các nước thứ ba” cũng được hiểu với nghĩa tương tự;

14. Quyền khai thác nêu tại khoản 6, Điều 3 bao gồm các quyền được tiếp cận nguồn thủy sản của một quốc gia ven biển, phát sinh từ những hiệp định hoặc các thỏa thuận khác được ký kết giữa một nước thành viên và quốc gia ven biển đó ở cấp Chính phủ hoặc các tổ chức tư nhân được ủy quyền đầy đủ;

15. Luật quốc tế nêu tại khoản 6, Điều 3 đề cập đến luật quốc tế đã được đa số các nước chấp nhận, ví dụ Công ước Liên hợp quốc về Luật biển;

16. Đơn giản nêu tại các điểm c, d, g, n, o của khoản 1, Điều 8 mô tả hoạt động không cần sử dụng các kỹ năng đặc biệt hay máy móc, bộ máy hoặc các thiết bị đặc biệt được thiết lập để thực hiện hoạt động đó;

17. Trộn đơn giản nêu tại điểm m, khoản 1, Điều 8 mô tả hoạt động không cần sử dụng các kỹ năng đặc biệt hay máy móc, bộ máy hoặc các thiết bị đặc biệt được thiết lập để thực hiện hoạt động đó. Tuy nhiên, việc trộn đơn giản không bao gồm phản ứng hoá học;

18. Phản ứng hoá học là một quá trình (kể cả một quá trình sinh hóa) tạo nên một phân tử với một cấu trúc mới bằng cách phá vỡ các liên kết nội phân tử và hình thành những liên kết nội phân tử mới, hoặc thay đổi sự sắp xếp không gian các nguyên tử trong một phân tử;

19. Giết mổ động vật nêu tại điểm p, khoản 1, Điều 8 bao gồm việc giết mổ động vật đơn thuần và những công đoạn tiếp theo như cắt, làm đông lạnh, ướp muối, sấy khô hoặc hun khói để nhằm mục đích bảo quản trong quá trình lưu kho hoặc vận chuyển.

Điều 2. Tiêu chí xuất xứ

1. Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của một nước thành viên sẽ được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:

a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu như được định nghĩa tại Điều 3; hoặc

b) Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các Điều 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 7.

2. Ngoại trừ những quy định tại Điều 7, điều kiện để đạt được xuất xứ nêu ra trong Phụ lục này là các công đoạn sản xuất hoặc chế biến phải được thực hiện liên tục tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu.

Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

Hàng hóa quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên trong các trường hợp sau:

1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm sau khi được trồng tại đó;

2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại đó;

3. Các sản phẩm chế biến từ động vật sống được đề cập tại khoản 2 của Điều này;

4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại đó;

5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của nước đó;

6. Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một nước thành viên và có treo cờ của nước đó, và các sản phẩm khác do nước thành viên hoặc người của nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của nước đó, với điều kiện là nước thành viên đó có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên tại vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế;

7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một nước thành viên và treo cờ của nước đó;

8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một nước thành viên và treo cờ của nước đó, từ các sản phẩm được đề cập tại khoản 7;

9. Các sản phẩm được khai thác từ không gian vũ trụ với điều kiện phải do một nước thành viên hoặc một người của nước thành viên đó thực hiện;

10. Các vật phẩm thu nhặt được tại nước thành viên nhưng không thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;

11. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ:

a) quá trình sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu; hoặc

b) sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt tại nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện hàng hóa đó chỉ phù hợp với làm nguyên vật liệu thô; và

12. Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu từ các sản phẩm được đề cập từ khoản 1 đến khoản 11 của Điều này.

Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

1. Để áp dụng điểm b, khoản 1, Điều 2, hàng hóa nếu không thuộc Điều 5 quy định tại Phụ lục này, được coi là có xuất xứ nếu đạt hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi tắt là RVC) ít nhất 40% tính theo trị giá FOB, hoặc trải qua một quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp bốn (04) số (sau đây gọi tắt là CTH) của Hệ thống hài hòa.

2. Công thức tính RVC như sau:

RVC =

FOB - VNM

x 100%

FOB

Trong đó VNM là trị giá nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ, có thể là:

a) giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa; hoặc

b) giá mua đầu tiên của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến.

Điều 5. Quy tắc cụ thể mặt hàng

Để áp dụng Điều 2, hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của một nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến.

Điều 6. Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt

Không xét đến quy định tại các Điều 2, 4 và 5, một số hàng hóa liệt kê tại Phụ lục IV được coi là có xuất xứ mặc dù được sản xuất, gia công chế biến tại khu vực bên ngoài lãnh thổ của Hàn Quốc và các nước thành viên ASEAN (ví dụ khu công nghiệp) bằng nguyên liệu xuất khẩu từ một nước thành viên, sau đó thành phẩm được tái nhập trở lại nước thành viên đó. Việc áp dụng Điều này, bao gồm danh mục các sản phẩm và các thủ tục cụ thể có liên quan, sẽ được thực hiện khi có sự đồng thuận của tất cả các nước thành viên.

Điều 7. Cộng gộp

Trừ khi có quy định khác tại Phụ lục này, hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên, được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một thành phẩm đủ điều kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của nước thành viên nơi việc sản xuất hoặc chế biến thành phẩm đó diễn ra.

Điều 8. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản

1. Những công đoạn gia công, chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hóa tại lãnh thổ của một nước thành viên:

a) Những công đoạn bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho;

b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp ghép các kiện hàng;

c) Rửa đơn giản, lau chùi, tẩy bụi và các chất oxít, dầu, sơn và các chất tráng, phủ bề mặt khác;

d) Sơn đơn giản và các công đoạn đánh bóng;

đ) Bóc vỏ một phần hoặc làm tróc toàn bộ, đánh bóng và làm láng ngũ cốc và gạo;

e) Nhuộm màu đường hoặc tạo đường miếng;

g) Bóc vỏ đơn giản, trích hạt, hoặc tróc hạt;

h) Mài sắc, mài giũa đơn giản, cắt đơn giản;

i) Giần, sàng, lựa chọn, phân loại, xếp loại, xếp nhóm;

k) Đóng đơn giản vào chai, lon, khuôn, túi, hộp hoặc gắn lên thẻ hoặc bảng và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản khác;

l) Dán hoặc in nhãn, mác hoặc lô-gô và các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì;

m) Trộn đơn giản các sản phẩm, cùng loại hay khác loại;

n) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc tháo rời sản phẩm thành từng phần;

o) Kiểm tra hoặc thử nghiệm đơn giản; hoặc

p) Giết mổ động vật.

2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu cho dù nó được xuất khẩu từ một nước thành viên khác, nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại khoản 1.

Điều 9. Vận chuyển trực tiếp

1. Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định của Phụ lục này và phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của nước thành viên nhập khẩu.

2. Không xét đến quy định tại khoản 1, trường hợp hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ nước thành viên xuất khẩu đến nước thành viên nhập khẩu phải quá cảnh qua một hay nhiều nước thứ ba trung gian vẫn được coi là vận chuyển trực tiếp, với điều kiện:

a) Việc quá cảnh là vì lý do địa lý hoặc lý do yêu cầu về vận tải;

b) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại đó;

c) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác, ngoài việc dỡ hàng và xếp lại hàng hoặc những công việc nhằm bảo quản hàng hóa.

Điều 10. De minimis

1. Hàng hóa không đạt tiêu chí về chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) vẫn được coi là có xuất xứ nếu:

a) Đối với hàng hóa không thuộc từ chương 50 đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không được vượt quá mười (10) phần trăm của trị giá FOB của hàng hóa;

b) Đối với hàng hóa thuộc từ chương 50 đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trọng lượng của nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không được vượt quá mười (10) phần trăm tổng trọng lượng hàng hóa;

và hàng hóa đề cập tại các điểm a và b phải đáp ứng tất cả các điều kiện khác về quy tắc xuất xứ quy định trong Phụ lục này.

2. Tuy nhiên, khi áp dụng tiêu chí RVC cho hàng hóa, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ được đề cập tại khoản 1 vẫn được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ theo công thức tính nêu tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục này.

Điều 11. Quy định về đóng gói và vật liệu đóng gói

1. Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC theo quy định tại Điều 4, trị giá của bao bì và bao gói để bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa với điều kiện bao bì và bao gói để bán lẻ là một cấu thành của hàng hóa.

2. Trường hợp không áp dụng khoản 1, bao bì và bao gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã được đóng gói, sẽ được loại trừ khi xác định tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa có đáp ứng tiêu chí CTC của hàng hóa đó hay không.

3. Vật liệu đóng gói và bao gói dùng để vận chuyển hàng hóa sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa đó.

Điều 12. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

Xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hóa không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa đó, với điều kiện các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin này được phân loại cùng với hàng hóa và thuế nhập khẩu được nước thành viên nhập khẩu thu cùng với hàng hóa đó.

Điều 13. Các yếu tố trung gian

Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không phải xác định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử dụng trong quá trình sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:

1. Năng lượng và nhiên liệu;

2. Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;

3. Phụ tùng và nguyên liệu dùng để bảo dưỡng máy móc và thiết bị;

4. Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;

5. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn;

6. Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để kiểm nghiệm hoặc giám sát hàng hóa;

7. Bất kỳ nguyên liệu nào khác không cấu thành hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

Điều 14. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau

1. Để xác định xuất xứ của hàng hóa khi sản xuất có sử dụng pha trộn hoặc kết hợp tự nhiên cả nguyên liệu có xuất xứ và nguyên liệu không có xuất xứ, việc xác định xuất xứ của các nguyên liệu này có thể dựa vào các nguyên tắc kế toán về quản lý kiểm kê đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế tại nước thành viên xuất khẩu.

2. Khi đã quyết định sử dụng một phương pháp quản lý kiểm kê nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt trong năm tài chính đó.

Điều 15. C/O

Để được chấp nhận cho hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có C/O mẫu AK như mẫu quy định tại Phụ lục VI-A do cơ quan có thẩm quyền được nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo cho tất cả các nước thành viên khác theo quy định tại Phụ lục V./.

PHỤ LỤC II

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)

1. Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:

a) "RVC" là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hóa tính theo công thức quy định tại Điều 4 của Phụ lục I không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định (ví dụ: 35%/40%/55%/70%...) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên;

b) "CC" là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 02 số (chuyển đổi Chương);

c) "CTH" là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 04 số (chuyển đổi Nhóm);

d) "CTSH" là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 06 số (chuyển đổi Phân nhóm);

đ) "WO" là hàng hóa có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại Điều 3 của Phụ lục I;

e) "WO-AK" là hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào thuộc khối AKFTA chỉ từ các nguyên phụ liệu hay sản phẩm có xuất xứ WO như được định nghĩa tại điểm đ) dẫn trên; và

g) "De minimis" là quy tắc ngoại lệ áp dụng cho việc chuyển đổi mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa theo quy định tại Điều 10 của Phụ lục I.

2. Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống Hài hòa (HS 2007) đã được các bên sửa đổi ngày 15 tháng 8 năm 2009 tại Băng-cốc, Thái Lan.

STT

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Quy tắc cụ thể mặt hàng

Phần I - Động Vật sống; Các Sản Phẩm Từ Động Vật

1

Chương 01

Động vật sống

WO

2

Chương 02

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

WO

Chương 03

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác

3

03.01

Cá sống

WO

4

03.02

Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

WO

5

03.03

Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

WO

03.04

Filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác (băm hoặc không băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

6

0304.11

- Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO

7

0304.12

- Cá răng cưa (Toothfish - Dissostichus spp.)

WO

8

0304.19

- Loại khác

WO

9

0304.21

- Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO-AK

10

0304.22

- Cá răng cưa (Toothfish - Dissostichus spp.)

WO-AK

11

0304.29

- Loại khác

WO-AK

12

0304.91

- Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO-AK

13

0304.92

- Cá răng cưa (Toothfish - Dissostichus spp.)

WO-AK

14

0304.99

- Loại khác

WO-AK

03.05

Cá, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

15

0305.10

- Bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

WO

16

0305.20

- Gan, sẹ và bọc trứng cá, sấy khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối

WO-AK

17

0305.30

- Filê cá (fillets), sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói

WO

- Cá hun khói, kể cả filê cá (fillets):

18

0305.41

- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmosalar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)

WO

19

0305.42

- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

WO

20

0305.49

- - Loại khác

WO-AK

- Cá khô, muối hoặc không muối, nhưng không hun khói:

21

0305.51

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

WO

22

0305.59

- - Loại khác

RVC 40%

- Cá, muối nhưng không sấy khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối:

23

0305.61

- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

WO

24

0305.62

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

WO

25

0305.63

- - Cá trng (Engraulis spp.)

WO

26

0305.69

- - Loại khác

RVC 40%

03.06

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

- Đông lạnh:

27

0306.11

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác

(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)

WO

28

0306.12

- - Tôm hùm (Homarus spp.)

WO-AK

29

0306.13

- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns)

WO-AK

30

0306.14

- - Cua

WO-AK

31

0306.19

- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

WO

- Không đông lạnh:

32

0306.21

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)

WO

33

0306.22

- - Tôm hùm (Homarus spp.)

WO-AK

34

0306.23

- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns)

WO-AK

35

0306.24

- - Cua

WO

36

0306.29

- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

WO-AK

03.07

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

37

0307.10

- Hàu

WO-AK

- Điệp, kể cả điệp nữ hoàng thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc Placopecten:

38

0307.21

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh

WO-AK

39

0307.29

- - Loại khác

WO-AK

- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.):

40

0307.31

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh

WO

41

0307.39

- - Loại khác

WO

- Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.):

42

0307.41

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh

WO

43

0307.49

- - - Loại khác

WO-AK

- Bạch tuộc (Octopus spp.):

44

0307.51

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh

WO

45

0307.59

- - Loại khác

WO-AK

46

0307.60

- Ốc, trừ ốc biển

WO

- Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:

47

0307.91

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh

WO

48

0307.99

- - Loại khác

WO-AK

Chương 04

Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

04.01

Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

49

0401.10

- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng

WO

50

0401.20

- Có hàm lượng chất béo trên 1% đến 6% tính theo trọng lượng

WO-AK

51

0401.30

- Có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng

WO

52

04.02

Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

WO-AK; hoặc RVC 45%

53

04.03

Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao

CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm thuộc nhóm 04.03; hoặc RVC 45%

04.04

Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

54

0404.10

- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

WO-AK; hoặc RVC 45%

55

0404.90

- Loại khác

WO

56

04.05

Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads)

WO

04.06

Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát

57

0406.10

- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey (whey cheese) và sữa đông dùng làm pho mát

WO

58

0406.20

- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại

WO

59

0406.30

- Pho mát chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột

CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra sản phẩm thuộc phân nhóm 0406.30; hoặc RVC 45%

60

0406.40

- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ Penicillium roqueforti

WO

61

0406.90

- Pho mát loại khác

WO

62

04.07

Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín

WO

63

04.08

Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín, hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa, thêm đường hoặc chất ngọt khác

WO

64

04.09

Mật ong tự nhiên

WO

65

04.10

Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

WO

66

Chương 05

Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác

WO

Phần II - Các sản phẩm thực vật

67

Chương 06

Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí

WO

68

Chương 07

Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được

WO

Chương 08

Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa

08.01

Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

- Dừa:

69

0801.11

- - Đã làm khô

WO

70

0801.19

- - Loại khác

WO

- Quả hạch Brazil:

71

0801.21

- - Chưa bóc vỏ

WO

72

0801.22

- - Đã bóc vỏ

WO

- Hạt đào lộn hột (hạt điều):

73

0801.31

- - Chưa bóc vỏ

WO-AK

74

0801.32

- - Đã bóc vỏ

WO-AK

75

08.02

Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ

WO

76

08.03

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô

WO-AK

08.04

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô

77

0804.10

- Quả chà là

WO

78

0804.20

- Quả sung, vả

WO

79

0804.30

- Quả dứa

WO-AK

80

0804.40

- Quả bơ

WO-AK

81

0804.50

- Quả ổi, xoài và măng cụt

WO-AK

82

08.05

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.

WO

83

08.06

Quả nho, tươi hoặc khô.

WO

84

08.07

Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ (papayas), tươi.

WO

85

08.08

Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi.

WO

86

08.09

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi.

WO

87

08.10

Quả khác, tươi.

WO

88

08.11

Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác

WO

89

08.12

Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được

WO

08.13

Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này

90

0813.10

- Quả mơ

WO

91

0813.20

- Quả mận đỏ

WO

92

0813.30

- Quả táo

WO

93

0813.40

- Quả khác

WO

94

0813.50

- Hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này

WO-AK

95

08.14

Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác

WO

Chương 09

Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị

09.01

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó

- Cà phê chưa rang:

96

0901.11

- - Chưa khử chất ca-phê- in

WO

97

0901.12

- - Đã khử chất ca-phê-in

RVC 45%

- Cà phê đã rang:

98

0901.21

- - Chưa khử chất ca-phê- in

RVC 45%

99

0901.22

- - Đã khử chất ca-phê-in

RVC 45%

100

0901.90

- Loại khác

RVC 40%

101

09.02

Chè đã hoặc chưa pha hương liệu.

WO

102

09.03

Chè Paragoay.

WO

09.04

Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.

- Hạt tiêu:

103

0904.11

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền

WO

104

0904.12

- - Đã xay hoặc nghiền

RVC 40%

105

0904.20

- Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, đã làm khô hoặc xay hoặc nghiền

WO

106

09.05

Vani.

WO

09.06

Quế và hoa quế

107

0906.11

- Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume)

WO

108

0906.19

- Loại khác

WO

109

0906.20

- Đã xay hoặc nghiền

RVC 40%

110

09.07

Đinh hương (cả quả, than và cành).

WO

111

09.08

Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu

WO

112

09.09

Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries)

WO

09.10

Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác

113

0910.10

- Gừng

WO

114

0910.20

- Nghệ tây

WO

115

0910.30

- Nghệ (curcuma)

WO

- Gia vị khác:

116

0910.91

- - Hỗn hợp các gia vị đã nêu trong Chú giải 1 của Chương này

RVC 40%

117

0910.99

- - Loại khác

A. Riêng với Lá rau thơm; lá nguyệt quế: WO

B. Loại khác: RVC 40%

118

Chương 10

Ngũ cốc

WO

Chương 11

Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì

119

11.01

Bột mì hoặc bột meslin

CC

11.02

Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin

120

1102.10

- Bột lúa mạch đen

WO

121

1102.20

- Bột ngô

WO

122

1102.90

- Loại khác

A. Riêng với Bột gạo: WO-AK

B. Loại khác: CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK

11.03

Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên

- Dạng tấm và bột thô:

123

1103.11

- - Của lúa mì

CC; hoặc RVC 40%

124

1103.13

- - Của ngô

CC; hoặc RVC 40%

125

1103.19

- - Của ngũ cốc khác

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK

126

1103.20

- Dạng bột viên

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK

11.04

Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền

- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh:

127

1104.12

- - Của yến mạch

CC; hoặc RVC 40%

128

1104.19

- - Của ngũ cốc khác:

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK

- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ: xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô):

129

1104.22

- - Của yến mạch

WO

130

1104.23

- - Của ngô

WO

131

1104.29

- - Của ngũ cốc khác

WO

132

1104.30

- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền

WO

11.05

Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên

133

1105.10

- Bột, bột mịn và bột thô

CC; hoặc RVC 40%

134

1105.20

- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên

WO

135

11.06

Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc chương 8

CC; hoặc RVC 40%

11.07

Malt, rang hoặc chưa rang

136

1107.10

- Chưa rang

CC

137

1107.20

- Đã rang

WO

138

11.08

Tinh bột; i-nu-lin

CC; hoặc RVC 40%

139

11.09

Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô

WO

140

Chương 12

Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc

WO

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác

141

13.01

Nhựa cánh kiến đỏ, nhựa tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam)

WO

13.02

Nhựa và các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật

- Nhựa và các chiết suất từ thực vật:

142

1302.11

- - Từ thuốc phiện

WO

143

1302.12

- - Từ cam thảo

WO

144

1302.13

- - Từ hoa bia (hublong)

WO

145

1302.19

- - Loại khác

WO

146

1302.20

- Chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic

WO

- Chất nhầy và chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật:

147

1302.31

- - Thạch

RVC 70%

148

1302.32

- - Chất nhầy hoặc chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả cây minh quyết, hạt cây minh quyết hoặc hạt guar

WO

149

1302.39

- - Loại khác

WO

150

Chương 14

Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

WO

Phần III - Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

Chương 15

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

15.15

Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học

151

1515.50

- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng:

CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK

15.17

Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15 16

152

1517.10

- Margarin, trừ margarin dạng lỏng

CC + RVC 40%

153

1517.90

- Loại khác

RVC 40%

154

15.18

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sun phát hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các chế phẩm hoặc hỗn hợp không ăn được từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu động vật khác nhau thuộc Chương này

CC + RVC 40%

Phần IV - Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến

Chương 16

Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác

155

16.01

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó

RVC 40%

16.02

Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác

156

1602.20

- Từ gan động vật

CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO

- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:

157

1602.31

- - Từ gà tây

CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO

158

1602.32

- - Từ gà loài Gallus domesticus

RVC 60%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2 và 5 phải đạt được tiêu chí WO-AK

159

1602.39

- - Từ gia cầm khác

CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO

- Từ lợn:

160

1602.41

- - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh

RVC 40%

161

1602.42

- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh

CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO

162

1602.49

- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn

CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO

163

1602.50

- Từ trâu bò

RVC 40%

164

1602.90

- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật

CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO

16.04

Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá

- Cá nguyên con hoặc cá miếng, nhưng chưa xay nhỏ:

165

1604.11

- - Từ cá hồi

CC; hoặc RVC 40%

166

1604.12

- - Từ cá trích

RVC 40%

167

1604.13

- - Từ cá sacdin, cá trích cơm (sprats) hoặc cá trích kê (brisling)

RVC 40%

168

1604.15

- - Từ cá thu

RVC 40%

169

1604.16

- - Từ cá trng

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK

170

1604.19

- - Từ cá khác

CC; hoặc RVC 40%

171

1604.20

- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác

CC; hoặc RVC 40%

172

1604.30

- Trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối

CC; hoặc RVC 40%

16.05

Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản

173

1605.10

- Cua

RVC 35%

174

1605.20

- Tôm Shrimp và tôm pandan (prawns):

RVC 35%

175

1605.30

- Tôm hùm

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK

176

1605.40

- Động vật giáp xác khác

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK

177

1605.90

- Loại khác

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK

Chương 19

Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh

19.01

Chiết suất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết suất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 0401 đến 0404, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

178

1901.10

- Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói để bán lẻ

CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK.

179

1901.20

- Bột trộn hoặc bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05

CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK.

180

1901.90

- Loại khác

Riêng với mã HS 1901.90.2000 của Hàn Quốc: WO-AK;

Đối với các mã HS khác: CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và phải phải có xuất xứ AK

19.04

Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ: mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, mảnh hoặc hạt đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác

181

1904.90

- Loại khác

Riêng với mã HS 1904.90.1000 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện quy tắc de minimis sẽ không áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên khối AKFTA dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi nguyên liệu không có xuất xứ đó có mã HS 6 số khác với mã HS 6 số của thành phẩm; hoặc RVC 40%;

Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40%

19.05

Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự

- Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh kem xốp (wafers):

182

1905.31

- - Bánh quy ngọt

CC; hoặc RVC 40%

183

1905.32

- - Bánh quế và bánh kem xốp

CC; hoặc RVC 40%

184

1905.90

- Loại khác

CC; hoặc RVC 40%

Chương 20

Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây

20.03

Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic

185

2003.90

- Loại khác

CTH + RVC 60%

20.05

Rau khác, đã chế biến hay bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hay axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06

186

2005.91

- Măng tre

RVC 40%

187

2005.99

- Loại khác

Riêng với mã HS 2005.99.1000 của Hàn Quốc: RVC 60%;

Đối với các mã HS khác: RVC 40%

188

20.06

Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường)

RVC 45%

20.08

Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến, bảo quản cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

- Quả hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc chưa pha trộn với nhau:

189

2008.11

- - Lạc

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK

190

2008.19

- - Loại khác, kể cả hỗn hợp

CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO-AK.

191

2008.20

- Dứa

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK

- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp, trừ loại thuộc phân nhóm 2008.19:

192

2008.92

- - Dạng hỗn hợp

CC; hoặc RVC 40%

193

2008.99

- - Loại khác

CC; hoặc RVC 40%

20.09

Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác

- Nước dứa ép:

194

2009.41

- - Với giá trị Brix không quá 20

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK

195

2009.49

- - Loại khác

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK

- Nước táo ép:

196

2009.80

- Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác

CC; hoặc RVC 40%

197

2009.90

- Nước ép hỗn hợp

CC; hoặc RVC 40%

Chương 21

Các chế phẩm ăn được khác

21.01

Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paraguay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê

- Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hay có thành phần cơ bản là cà phê:

198

2101.20

- Chất chiết suất, tinh chất và các chất cô đặc từ chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất hoặc chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản từ chè hoặc chè Paragoay

CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc nhóm 09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK

21.03

Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến

199

2103.90

- Loại khác:

Riêng với các mã HS 2103.90.1030; 2103.90.9030; 2103.90.9090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 phải đạt được tiêu chí WO-AK;

Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40%

21.06

Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

200

2106.90

- Loại khác

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20, 1212.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK

Chương 22

Đồ uống, rượu và giấm

22.02

Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09

201

2202.10

- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu

RVC 40%

202

2202.90

- Loại khác

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK

203

22.03

Bia sản xuất từ malt

CC; hoặc RVC 40%

22.04

Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09

- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:

204

2204.21

- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít

CC; hoặc RVC 40%

205

2204.29

- - Loại khác

CC; hoặc RVC 40%

22.08

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác

206

2208.20

- Rượu mạnh cất từ rượu vang nho hoặc từ rượu bã nho

CC; hoặc RVC 40%

207

2208.30

- Rượu Whisky

CC; hoặc RVC 40%

208

2208.70

- Rượu mùi và rượu bổ

RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK

Chương 23

Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến

23.01

Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ

209

2301.20

- Bột mịn, bột thô và bột viên, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác

CC; hoặc RVC 40%

23.06

Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hay ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05

- Từ hạt cải dầu:

210

2306.50

- Từ dừa hoặc cùi dừa

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK

211

23.08

Nguyên liệu thực vật và phế thải thực vật, phế liệu thực vật và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK

23.09

Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật

212

2309.90

- Loại khác

RVC 40%

Chương 24

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến

213

24.01

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá

WO

24.02

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá

214

2402.20

- Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá

CTH, với điều kiện giá trị của nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 24.03 không vượt quá 60% giá sản phẩm (FOB)

Phần VI - Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan

Chương 29

Hóa chất hữu cơ

29.21

Hợp chất chức amin

- Amin đa chức mạch hở, các dẫn xuất của chúng và muối của chúng:

215

2921.21

- - Ethylenediamine và muối của nó

CTSH; hoặc RVC 40%

216

2921.29

- - Loại khác

CTSH; hoặc RVC 40%

29.22

Hợp chất amino chức oxy

- Rượu amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, ete, este của chúng; muối của chúng:

217

2922.12

- - Diethanolamine và muối của chúng

CTSH; hoặc RVC 40%

218

2922.13

- - Triethanolamine và muối của chúng

CTSH; hoặc RVC 40%

- Axit amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, este của nó; muối của chúng:

219

2922.41

- - Lysin và este của nó; muối của chúng

CTSH; hoặc RVC 40%

29.23

Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học

220

2923.90

- Loại khác

CTSH; hoặc RVC 40%

Chương 33

Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

33.01

Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa chứa dầu đã chiết; tinh dầu đậm đặc trong mỡ, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu của hoa hoặc phương pháp dầm, ngâm; sản phẩm phụ terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu

- Tinh dầu của các loại quả chi cam quýt:

221

3301.30

- Chất tựa nhựa

CTSH; hoặc RVC 40%

222

3301.90

- - Loại khác

CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK

Phần VII - Nhựa và các sản phẩm từ nhựa; Cao su và các sản phẩm từ cao su

Chương 40

Cao su và các sản phẩm bằng cao su

40.11

Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su

223

4011.10

- Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)

CTH + RVC 55%

224

4011.20

- Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô vận tải:

CTH + RVC 55%

225

4011.40

- Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô vận tải

CTH + RVC 55%

Phần VIII - Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

Chương 42

Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự, các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)

42.03

Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp

- Găng tay thường, găng tay hở ngón và găng tay bao:

226

4203.21

- - Loại được thiết kế chuyên dùng cho thể thao

CC

Phần XI - Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt

Chương 50

Tơ tằm

227

50.01

Kén tằm thích hợp để ươm tơ

CC; hoặc RVC 40%

228

50.02

Tơ sống (chưa xe hay chưa đậu)

CC; hoặc RVC 40%

229

50.03

Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

230

50.04

Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), chưa được đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

231

50.05

Sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa được đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

232

50.06

Sợi tơ và sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã được đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm

CTH, ngoại trừ từ nhóm 50.04 cho đến nhóm 50.05; hoặc RVC 40%

233

50.07

Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

Chương 51

Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên

234

51.01

Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ

CC; hoặc RVC 40%

235

51.02

Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, chưa chải thô hoặc chải kỹ

CC; hoặc RVC 40%

236

51.03

Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế

CC; hoặc RVC 40%

237

51.04

Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế

CC; hoặc RVC 40%

238

51.05

Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn)

CC; hoặc RVC 40%

239

51.06

Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

240

51.07

Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

241

51.08

Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

242

51.09

Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ

CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 cho đến nhóm 51.08; hoặc RVC 40%

243

51.10

Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

244

51.11

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải thô

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

245

51.12

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

246

51.13

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

Chương 52

Bông

247

52.01

Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ

CC; hoặc RVC 40%

248

52.02

Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

249

52.03

Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ

CC; hoặc RVC 40%

250

52.04

Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

251

52.05

Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

252

52.06

Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

253

52.07

Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ

CTH, ngoại trừ từ nhóm 52.04 cho đến nhóm 52.06; hoặc RVC 40%

Chương 53

Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy

254

53.01

Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

255

53.02

Gai dầu (cannabis sativa L), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

256

53.03

Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

257

53.05

Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai manila hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)

CC; hoặc RVC 40%

258

53.06

Sợi lanh

CTH; hoặc RVC 40%

259

53.07

Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

CTH; hoặc RVC 40%

260

53.08

Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy

CTH; hoặc RVC 40%

261

53.09

Vải dệt thoi từ sợi lanh

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

262

53.10

Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

263

53.11

Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%

Chương 54

Sơi filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo

264

54.01

Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

CC; hoặc RVC 40%

265

54.02

Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex

CC; hoặc RVC 40%

266

54.03

Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex

CC; hoặc RVC 40%

267

54.04

Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải và các dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

CC; hoặc RVC 40%

268

54.05

Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dài và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5mm

CC; hoặc RVC 40%

269

54.06

Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ

CC; hoặc RVC 40%

Chương 55

Xơ, sợi staple nhân tạo

270

55.01

Tô (tow) filament tổng hợp

CC; hoặc RVC 40%

271

55.02

Tô (tow) filament tái tạo

CC; hoặc RVC 40%

272

55.03

Xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

CC; hoặc RVC 40%

273

55.04

Xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi

CC; hoặc RVC 40%

274

55.05

Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo

CC; hoặc RVC 40%

275

55.06

Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

CC; hoặc RVC 40%

276

55.07

Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi

CC; hoặc RVC 40%

277

55.08

Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

278

55.09

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

279

55.10

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ

CTH; hoặc RVC 40%

280

55.11

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ

CTH, ngoại trừ từ nhóm 55.08 cho đến nhóm 55.10; hoặc RVC 40%

Chương 56

Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng

281

56.01

Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt

CC; hoặc RVC 40%

282

56.02

Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

CC; hoặc RVC 40%

283

56.03

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

CC; hoặc RVC 40%

284

56.04

Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic

CC; hoặc RVC 40%

285

56.05

Sợi kim loại hóa, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại

CC; hoặc RVC 40%

286

56.06

Sợi quấn bọc, sợi dạng dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng

CC; hoặc RVC 40%

287

56.07

Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic

CC; hoặc RVC 40%

288

56.08

Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt

CC; hoặc RVC 40%

289

56.09

Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05; dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

CC; hoặc RVC 40%

Chương 57

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác

290

57.01

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác loại thắt gút, đã hoặc chưa hoàn thiện

CC; hoặc RVC 40%

291

57.02

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, bao gồm thảm "kelem", "schumacks", "karamanie" và các loại thảm nhỏ dệt thủ công tương tự

CC; hoặc RVC 40%

292

57.03

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần sợi nổi vòng, đã hoặc chưa hoàn thiện

CC; hoặc RVC 40%

293

57.04

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần sợi nổi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện

CC; hoặc RVC 40%

294

57.05

Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện

CC; hoặc RVC 40%

Chương 58

Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu

295

58.01

Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

CC; hoặc RVC 40%

296

58.02

Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

CC; hoặc RVC 40%

297

58.03

Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

CC; hoặc RVC 40%

298

58.04

Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

CC; hoặc RVC 40%

299

58.05

Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ: thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện

CC; hoặc RVC 40%

300

58.06

Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc, không có sợi ngang, liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs)

CC; hoặc RVC 40%

301

58.07

Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu

CC; hoặc RVC 40%

302

58.08

Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự

CC; hoặc RVC 40%

303

58.09

Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác

CC; hoặc RVC 40%

304

58.10

Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu

CTH; hoặc RVC 40%

305

58.11

Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10

CTH; hoặc RVC 40%

Chương 59

Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp

306

59.01

Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng hoặc các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ

CC; hoặc RVC 40%

307

59.02

Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon hoặc các polyamit, các polyeste khác hoặc viscose rayon

CC; hoặc RVC 40%

308

59.03

Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

CC; hoặc RVC 40%

309

59.04

Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình

CC; hoặc RVC 40%

310

59.05

Các loại vải dệt phủ tường

CC; hoặc RVC 40%

311

59.06

Vải dệt cao su hóa, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

CC; hoặc RVC 40%

312

59.07

Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự

CC; hoặc RVC 40%

313

59.08

Các loại bấc dệt thoi, tết hoặc dệt kim dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tương tự; mạng đèn măng sông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng sông, đã hoặc chưa ngâm tẩm

CC; hoặc RVC 40%

314

59.09

Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót hoặc bọc vỏ cứng, hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác

CC; hoặc RVC 40%

315

59.10

Băng tải, băng truyền hoặc băng đai bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác

CC; hoặc RVC 40%

316

59.11

Các sản phẩm và mặt hàng dệt phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này

CC; hoặc RVC 40%

Chương 61

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc

317

61.01