ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 473/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
469/QĐ-BCT ngày 05/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 8/TTr-SCT ngày 12/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Công Thương xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục
hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy
trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, HCC, TH, KTN, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường
hợp hoạt động của Văn phòng đại diện có liên quan đến xúc tiến thương mại
không cho hàng hóa, dịch vụ chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng
|
MC
|
20 ngày
|
20 ngày
|
20 ngày
|
|
không
|
|
|
|
|
-
|
Trường
hợp hoạt động của Văn phòng đại diện có liên quan đến xúc tiến thương mại cho
hàng hóa, dịch vụ chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng
|
MC
|
40 ngày
|
40 ngày
|
40 ngày
|
14 ngày
|
không
|
|
|
|
2
|
|
Sửa đổi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
MC
|
14 ngày
|
14 ngày
|
14 ngày
|
|
không
|
|
|
|
3
|
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp cấp lại theo quy định
tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm
a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
|
MC
|
14 ngày
|
14 ngày
|
14 ngày
|
|
không
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp cấp lại theo quy định
tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm
a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
|
MC
|
26 ngày
|
26 ngày
|
26 ngày
|
|
không
|
|
|
|
4
|
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
MC
|
14 ngày
|
14 ngày
|
14 ngày
|
|
không
|
|
|
|
5
|
|
Chấm dứt hoạt động và thu hồi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
|
MC
|
30 ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
|
không
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại
Việt Nam
1.1 Trình tự thực hiện:
- Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cơ quan cấp giấy
phép) nơi dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP , trường hợp không cấp, cơ quan
cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong trường hợp phải
xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị định số
14/2024/NĐ-CP) thì thời hạn giải quyết là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy phép
thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài trong trường hợp pháp luật của nước mà tổ chức đó thành lập có quy định
thời hạn giấy phép thành lập.
1.2. Cách thức thực hiện: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ
sơ sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công
Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Người nộp hồ sơ phải có giấy giới
thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Thông qua hệ thống dịch vụ
bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần
hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
14/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài ký;
+ Văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền của nước ngoài cho phép tổ chức xúc tiến thương mại thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam hoặc văn bản, tài liệu chứng minh về quyền thành lập
Văn phòng đại diện tại nước ngoài của tổ chức;
+ Bản sao Giấy phép thành lập
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
+ Bản sao Điều lệ hoặc quy chế
hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
+ Điều lệ hoặc quy chế hoạt động
dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
+ Báo cáo tình hình hoạt động của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 năm gần nhất;
+ Văn bản bổ nhiệm và lý lịch của
người đứng đầu, của các nhân sự thuộc Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Các loại tài liệu nêu tại dấu
(+) thứ 2, 3, 4, 5, 6,7 phải được dịch ra tiếng Việt; Các tài liệu nêu tại dấu
(+) thứ 2, 3, 4, 7 phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ,
- 40 ngày kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoặc văn bản không cấp phép.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một
số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 01
Tên tổ chức XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa
điểm, ngày...tháng…năm...
|
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ….
Tên tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.............................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài: ......................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập): ...................................................
Thời hạn hoạt động của tổ chức
(nếu có): ..........................................................
Điện thoại:
.................................................
Fax:……………………………………….
Email:
................................................................ Website:
………………….
Đại diện theo pháp luật (người
đứng đầu tổ chức):
Họ và tên:
.......................................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................
Quốc tịch:
...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý
ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số
14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát
triển ngoại thương, (ghi đầy đủ tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài)
đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cụ thể như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện (ghi
tên đầy đủ bằng chữ in hoa, đậm): ................................
Tên viết tắt (nếu có)
........................................................................................
2. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng
đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
3. Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện (nêu cụ thể những hoạt động dự kiến sẽ tiến hành tại Việt Nam):
………………………………
- Ghi rõ nội dung hoạt động dự
kiến có hoặc không liên quan đến việc xúc tiến thương mại hàng hóa, dịch vụ thuộc
lĩnh vực an ninh, quốc phòng: ............................................
4. Người đứng đầu Văn phòng đại
diện:
Họ và tên:
.................................................. Giới tính: …………………………
Quốc tịch:
.......................................................................................................
Địa chỉ thường trú/tạm trú tại
Việt Nam: .............................................................
Số hộ chiếu/Căn cước công dân:
.........................................................................
Do:
................................................. cấp ngày .... tháng ... năm
….. tại ………
5. Nhân sự của Văn phòng đại diện:
Tổng số lượng nhân sự (dự kiến):
.........................................................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch
nước ngoài (dự kiến): ...........................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch
Việt Nam (dự kiến): .............................................
6. Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam đã được cấp trước đây (Trường hợp đã được cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam trước đây, tổ chức điền thông
tin dưới đây. Trường hợp cấp mới lần đầu thì ghi “đề nghị cấp mới lần đầu”):
- Số, ngày, thời hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp: …
- Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại
diện đã được cấp Giấy phép thành lập: ……… (Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật
khác có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm (Ghi rõ và
đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
2. Sửa đổi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại
nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy phép đến Sở Công Thương tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày có sự thay đổi theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 27
Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (điểm a, điểm b được sửa đổi theo quy định tại điểm
a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương xem xét sửa đổi Giấy phép. Trường hợp không sửa đổi phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ
sơ sau:
- Trực tiếp Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện. Người nộp hồ
sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài.
- Thông qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần
hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
14/2024/NĐ-CP do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài ký;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;
+ Văn bản, giấy tờ bổ nhiệm người
đứng đầu Văn phòng đại diện mới của tổ chức xúc tiến thương mại được dịch ra tiếng
Việt và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp dụng
trong trường hợp sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP , được sửa đổi tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
14/2024/NĐ-CP);
+ Bản sao Giấy đăng ký thành lập
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ này phải dịch ra tiếng Việt và được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp dụng trong trường
hợp sửa đổi theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 27 Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 14
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoặc văn bản nêu rõ lý do không sửa đổi Giấy phép.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 03: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được sửa đổi trong các trường hợp
sau:
a) Thay đổi người đứng đầu của
Văn phòng đại diện hoặc thay đổi thông tin của người đứng đầu Văn phòng đại diện
ghi trên Giấy phép;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
Văn phòng đại diện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn
phòng đại diện đang đặt trụ sở;
c) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động
của Văn phòng đại diện đã được cấp phép;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
đ) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi
nơi đăng ký thành lập của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài từ một nước
sang một nước khác;
e) Thay đổi hoạt động của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một
số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 03
Tên tổ chức XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số............
|
Địa
điểm, ngày...tháng...năm...
|
ĐỀ
NGHỊ SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức)
................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...............................................................................................
Quốc tịch:
...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập): .......................................
Điện thoại:
........................................................Fax: ……………………………
Email:
..............................................................Website:
……………………………
Đại diện theo pháp luật (người
đứng đầu tổ chức):
Họ và tên:
..............................................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
Quốc tịch:
...............................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện:
.......................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số:
……………….….. cấp ngày... tháng … năm .................
Căn cứ Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định
số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển
ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị sửa đổi Giấy
phép thành lập số... ngày... tháng... năm... với các nội dung cụ thể sau:
Nội dung sửa đổi:
….............................................................................................
Lý do sửa đổi:
........................................................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật
khác có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm (Ghi rõ và
đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
3. Cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại
nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép đến Cục Xúc tiến thương mại
(theo quy định tại khoản 1, khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ
sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số
14/2024/NĐ-CP), cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm cấp lại Giấy phép cho tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài. Giấy phép được cấp lại trong trường hợp
này có thời hạn trùng với thời hạn của Giấy phép bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị
tiêu hủy dưới hình thức khác.
- Khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều
28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị
định số 14/2024/NĐ-CP), cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở xin ý kiến
về việc cấp lại Giấy phép. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở trả lời bằng văn bản không quá 14 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Thời hạn cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP là 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài, trường hợp không cấp cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời trả lại bản gốc Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đã nộp theo hồ sơ đề nghị cấp lại. Giấy phép
được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 26
Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
- Sau khi cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, cơ quan cấp Giấy phép gửi bản điện tử của Giấy
phép đã được cấp lại cho các cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 26 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Nghị định số
14/2024/NĐ-CP).
3.2. Cách thức thực hiện: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ
sơ sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Người nộp đơn phải có giấy giới
thiệu hoặc ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài.
- Thông qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần
hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ 01 văn bản đề nghị Sở Công
Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP (áp dụng trong trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a khoản
3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP);
+ 01 văn bản đề nghị Sở Công
Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến chuyển trụ sở Văn
phòng đại diện đến cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số
04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ; bản gốc Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt
Nam đang còn thời hạn hoạt động ít nhất 60 ngày; tài liệu chứng minh đã thực hiện
niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo
điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp về việc chuyển
trụ sở của Văn phòng đại diện đến tỉnh, thành phố khác (áp dụng trong trường hợp
quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại
điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ
sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
- 23 ngày kể từ ngày tiếp nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ,
được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài được cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện khi có đủ
các Điều kiện sau đây:
a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động
tại Việt Nam theo hình thức Văn phòng đại diện;
b) Tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài vẫn đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến
thương mại đó thành lập;
c) Không có hành vi vi phạm quy
định tại điểm c Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
1a. Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp lại trong
trường hợp sau:
a) Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
Văn phòng đại diện sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Chậm nhất
90 ngày trước ngày dự kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở, tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài hoặc Văn phòng đại diện phải gửi thông báo về việc thay đổi
địa điểm đặt trụ sở đến các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện,
người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo này phải nêu rõ
thời điểm dự kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện, phải
niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo
điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một
số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 04
Tên tổ chức XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa
điểm, ngày...tháng...năm…
|
ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
..............................................................................................
Quốc tịch:
...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập): ...............................................
Điện thoại: ……………………………… Fax:
...........................................
Email: ………………………………………….
Website: ...................................
Đại diện theo pháp luật (người
đứng đầu tổ chức):
Họ và tên:
.............................................................................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Quốc tịch:
..............................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: .......................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số:
......................................................................................
Do: ………………………………. cấp ngày ...
tháng … năm ... tại ....................
Căn cứ Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định
số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển
ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập với lý do:
..............................................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện mới (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):………………………………………..
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật
khác có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ
và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
4. Gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại
nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép đến Cục Xúc tiến thương mại
(trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
hết hạn).
- Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xem xét gia hạn Giấy phép. Trong trường hợp
không đồng ý gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ
sơ sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Người nộp đơn phải có giấy giới
thiệu hoặc ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài.
- Thông qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần
hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
14/2024/NĐ-CP do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài ký;
+ Báo cáo tài chính có kiểm
toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động
thực sự của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
Các giấy tờ này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Báo cáo hoạt động của Văn
phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 14
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 05: Đề nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các Điều kiện
sau đây:
a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động
tại Việt Nam theo hình thức Văn phòng đại diện;
b) Tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài vẫn đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến
thương mại đó thành lập;
c) Không có hành vi vi phạm quy
định tại điểm c Khoản 6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một
số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 05
Tên tổ chức XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa
điểm, ngày...tháng...năm…
|
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
.........................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
......................................................................................................
Quốc tịch:
.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập): .......................................
Điện thoại: .............................................................
Fax: ……………………
Email:
................................................................... Website:
…………………
Đại diện theo pháp luật (người
đứng đầu tổ chức):
Họ và tên:
..............................................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
Quốc tịch: ..............................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện:
......................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số:
......................................... cấp ngày... tháng …. năm …
Căn cứ Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định
số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát
triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:
.......................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn
thêm: ................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật
khác có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ
và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
5. Chấm dứt
hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài tại Việt Nam
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức Xúc tiến thương mại
nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện đến Cục
Xúc tiến thương mại chậm nhất 90 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động
(theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018).
- Trường hợp chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP , sau 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện mà không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, Sở Công Thương tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại
diện và thu hồi Giấy phép nếu không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu
kiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và rút Giấy phép trong vòng 07
ngày làm việc.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày có văn bản không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc
kể từ ngày ra quyết định thu hồi Giấy phép (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ- CP) quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 33 Nghị
định số 28/2018/NĐ-CP , cơ quan cấp Giấy phép phải công bố thông tin trên trang
tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép và thông báo cho Bộ Công Thương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi
Văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn
phòng đại diện được thành lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP .
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy
phép, cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm thông báo về việc chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ
sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện được thành
lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
5.2. Cách thức thực hiện: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ
sơ sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công
Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Người nộp đơn phải có giấy giới
thiệu hoặc ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài.
- Thông qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến các thành phần
hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt
động Văn phòng đại diện theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số
14/2024/NĐ-CP ;
+ Tài liệu chứng minh đã thực
hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc
báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 (ba) số liên tiếp về việc
chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
mà không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút
Giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 07: Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Văn phòng đại diện chấm dứt
hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của tổ chức xúc
tiến thương mại nước ngoài và được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận;
b) Khi tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến
thương mại đó thành lập;
c) Hết thời hạn hoạt động theo
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài không đề nghị gia hạn;
d) Hết thời gian hoạt động theo
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được cơ quan cấp Giấy phép chấp
thuận gia hạn;
đ) Bị thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
(được sửa đổi tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP).
2. Các trường hợp bị thu hồi Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện:
a) Không chính thức đi vào hoạt
động trong thời gian 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép;
b) Ngừng hoạt động 06 tháng
liên tục mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy phép thành lập;
c) Không hoạt động đúng chức
năng của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước
quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên;
d) Có bằng chứng cho thấy Văn
phòng đại diện tổ chức thực hiện hoặc tham gia hoặc tài trợ cho các hoạt động
gây phương hại đến an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội và trái với
truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép nhận
được thông báo chính thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc vi phạm pháp luật
về lao động của Việt Nam đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài, Văn phòng đại diện;
e) Cơ quan cấp Giấy phép nhận
được thông báo chính thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài thuộc danh sách bị áp dụng các biện pháp trừng phạt theo
các Nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.”.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một
số biện pháp phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 07
Tên tổ chức XTTMNN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa
điểm, ngày...tháng...năm…
|
ĐỀ
NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố…
Tên tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.............................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài: .......................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập): ......................................
Điện thoại:
........................................................
Fax:…………………………………
Email:
..................................................................... Website:
…………
Đại diện theo pháp luật (đại diện
có thẩm quyền):
Họ và tên:
...........................................................................................................
Chức vụ:
................................................................................................................
Quốc tịch:
............................................................................................................
Căn cứ Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định
số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển
ngoại thương, (Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị
chấm dứt hoạt động của:
Văn phòng đại diện (ghi
bằng chữ in hoa, đậm theo tên trên Giấy phép thành lập):
..................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.............................................................................................
Giấy phép thành lập số:
................ cấp ngày ……….. tháng ………… năm…
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện
(địa chỉ trên Giấy phép thành lập):
Điện thoại:
.............................................. Fax: ………………………………
Email:
....................................................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt
hoạt động: ngày…… tháng …… năm ………
Lý do chấm dứt hoạt động: .................................................................................
(Tên đầy đủ của Văn phòng đại
diện theo Giấy phép) đã thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại
diện và đăng báo (ghi rõ tên báo viết/báo điện tử được phép phát hành tại Việt
Nam) trong 03 số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài và tên đầy đủ của Văn phòng đại diện theo Giấy phép) cam
kết sẽ thanh toán xong các Khoản nợ và hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ với nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tổ chức, cá nhân liên quan tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về nội dung thông báo này./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ
và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi