BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
01/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/8/2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán
ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách
nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2023 và các phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng; Sở Xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&ĐT;
- Lưu VT, Vụ KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Nghị
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA
NGÀNH XÂY DỰNG VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
QUỐC GIA NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/QĐ-BXD ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách
nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2023. Nhằm cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả Nghị quyết nêu trên, Bộ
Xây dựng ban hành Chương trình hành động của ngành Xây dựng như sau:
I. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Ưu tiên, tập trung hoàn
thiện thể chế pháp luật về xây dựng
1.1. Tiếp tục quán triệt và thể chế hóa kịp thời,
chính xác, đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng trong Văn kiện Đại hội XIII;
các nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, nghị quyết, kết luận, chỉ thị của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung
ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong giai đoạn mới và Kế hoạch số 11/KH-TW
ngày 28/11/2022 thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW.
1.2. Thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ, thời hạn
các nhiệm vụ được giao tại Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ năm 2023.
Xây dựng và thực hiện Chương trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và các đề án của Bộ Xây dựng năm 2023; trọng tâm là: hoàn
thiện dự án Luật Nhà ở (sửa đổi), Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi) và các
văn bản quy định chi tiết bảo đảm tiến độ theo yêu cầu tại Nghị quyết của Quốc
hội; nghiên cứu, xây dựng Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn sau khi được Chính
phủ thông qua chính sách, Quốc hội đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
năm 2024; hoàn thành hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Quản lý và phát triển đô thị, Luật
Cấp, thoát nước, trình Chính phủ trước ngày 01/11/2023; tổ chức nghiên cứu Luật
điều chỉnh về quản lý không gian ngầm.
2. Đẩy mạnh cải cách hành
chính, chuyển đổi số và xây dựng Chính phủ điện tử. Cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao sức cạnh tranh của ngành Xây dựng
2.1. Triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm
2023 và tiếp tục thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030.
Tổ chức thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng sau khi được phê duyệt. Tiếp tục đẩy mạnh
cải cách công vụ, công chức và thực hiện nghiêm túc, đúng quy định công tác
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
2.2. Thực hiện thống kê, công bố, cập nhật và công
khai thủ tục hành chính (TTHC) trên Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC đảm bảo kịp
thời, chính xác và niêm yết TTHC tại Bộ phận Một cửa; rà soát, đánh giá chi phí
tuân thủ, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC; đẩy mạnh việc thực hiện cung cấp
dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Hoàn thành xây dựng Kho dữ liệu dùng chung
ngành Xây dựng; Trục tích hợp chia sẻ dữ liệu Bộ Xây dựng.
2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động
xây dựng; Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công khai thông tin
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị Việt Nam.
2.4. Triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định
số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2025.
2.5. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/05/2020 của Chính phủ ban hành
Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
giai đoạn 2020-2025 và Đề án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Tiếp tục đề xuất thực hiện các giải
pháp cải thiện chỉ số Cấp phép xây dựng theo hướng giảm số lượng thủ tục, thời
gian, chi phí và rủi ro cho doanh nghiệp.
2.6. Nghiên cứu, rà soát ngành nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện; kiến nghị đưa ra khỏi danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện đối với những ngành nghề có thể áp dụng các biện pháp quản lý khác
hiệu quả hơn. Tiếp tục rà soát, đề xuất bãi bỏ các điều kiện kinh doanh quy định
tại các luật chuyên ngành liên quan theo hướng bãi bỏ điều kiện kinh doanh
không hợp pháp, không cần thiết, không khả thi, thiếu cụ thể, khó xác định và
không dựa trên cơ sở khoa học; rà soát các loại chứng chỉ hành nghề để thu gọn,
tránh trùng lặp, tránh lãng phí chi phí của xã hội.
2.7. Nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy
định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hướng
cắt giảm danh mục hàng hóa nhóm 2; áp dụng đầy đủ nguyên tắc về quản lý rủi ro;
bổ sung danh mục mặt hàng miễn, giảm kiểm tra chuyên ngành; thay đổi phương
pháp quản lý từ kiểm tra từng lô hàng sang kiểm tra theo mặt hàng. Nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung quy định theo hướng miễn kiểm tra chuyên ngành đối với các mặt
hàng doanh nghiệp nhập khẩu số lượng nhỏ để sử dụng nội bộ, nhất là các sản phẩm
đã chuẩn hóa cao.
3. Thực hiện nghiêm túc Nghị
quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng và
phát triển bền vững đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
3.1. Tổ chức triển khai hiệu quả, đảm bảo tiến độ
các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 148/NQ-CP
ngày 11/11/2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về
quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch hành động của Bộ Xây dựng triển khai Nghị
quyết.
3.2. Đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch Quy hoạch hệ
thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Tham gia
góp ý, xây dựng nội dung và thẩm định các hợp phần quy hoạch thuộc lĩnh vực xây
dựng trong quy hoạch vùng theo tiến độ chung và phối hợp với các địa phương
trong xây dựng nội dung quy hoạch xây dựng của quy hoạch tỉnh. Tiếp tục nghiên
cứu, bổ sung các quy định về quản lý quy hoạch điều chỉnh, bổ sung các quy chuẩn,
tiêu chuẩn về quy hoạch, đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất giữa quy hoạch phát triển
đô thị và kiến trúc.
3.3. Tăng cường kiểm soát chất lượng công tác lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội. Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn địa phương đối với công tác quy hoạch. Khẩn
trương triển khai lập quy hoạch Trụ sở các Bộ, ngành Trung ương. Đôn đốc, hướng
dẫn các địa phương về lập, điều chỉnh nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ
tầng kỹ thuật phù hợp với quy định tại Luật Quy
hoạch và kiểm soát, quản lý hiệu quả việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật theo quy hoạch.
3.4. Tiếp tục thực hiện Luật Kiến trúc và Định hướng kiến trúc Việt Nam
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tham gia các hoạt động của Ủy ban giám sát
của Việt Nam để thực hiện thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về dịch vụ kiến trúc
trong ASEAN.
3.5. Tăng cường kiểm tra công tác quản lý nhà nước
về phân loại đô thị, quản lý đầu tư phát triển đô thị. Tập trung thực hiện Đề
án An ninh kinh tế trong lĩnh vực cấp nước, thoát nước và xử lý chất thải rắn
và các chương trình, kế hoạch về phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị đã
được phê duyệt đảm bảo tiến độ, chất lượng.
3.6. Nghiên cứu, xây dựng và trình Thủ tướng Chính
phủ Định hướng phát triển không gian xây dựng ngầm đô thị; điều chỉnh Định hướng
phát triển chiếu sáng đô thị Việt Nam; Điều chỉnh Định hướng phát triển thoát
nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Kế
hoạch hành động quốc gia về giảm thiểu ngập úng đô thị.
4. Tập trung tháo gỡ vướng mắc,
khó khăn, thúc đẩy chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo xây
dựng lại chung cư cũ; trọng tâm là triển khai Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01
triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
giai đoạn 2021-2030”. Đồng bộ các giải pháp phát triển thị trường bất động sản
lành mạnh, ổn định
4.1. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công
tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong triển khai thực hiện dự án bất động sản cho các địa phương, doanh
nghiệp. Triển khai có hiệu quả Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm
2030 và Đề án An ninh kinh tế trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản đảm
bảo an sinh xã hội.
4.2. Thực hiện các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội, trọng tâm là triển khai Đề án “Đầu tư xây dựng
ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu
công nghiệp giai đoạn 2021-2030” sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4.3. Tập trung nghiên cứu đồng bộ các cơ chế, chính
sách, giải pháp khuyến khích, thu hút đầu tư nước ngoài vào thị trường bất động
sản, khắc phục lệch pha cung - cầu sản phẩm bất động sản, chú trọng khuyến
khích phát triển sản phẩm bất động sản đáp ứng nhu cầu lớn của xã hội như: nhà ở
xã hội, nhà ở thương mại giá phù hợp.
4.4. Hoàn thiện, duy trì thường xuyên hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản. Thường xuyên bám
sát tình hình thị trường bất động sản để kịp thời điều chỉnh, tháo gỡ những khó
khăn, hạn chế, bất cập của cơ chế, chính sách, pháp luật, thiên tai, tác động của
dịch COVID-19 đối với thị trường bất động sản, để đảm bảo thị trường bất động sản
phát triển ổn định, lành mạnh.
4.5. Theo dõi chặt chẽ việc triển khai Nghị định 69/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ tại các địa phương để kịp thời hướng dẫn,
tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong thực tiễn; phấn đấu năm 2023 khởi công một
số dự án xây dựng lại chung cư cũ, đặc biệt tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.
5. Nâng cao hiệu quả quản lý đầu
tư xây dựng, kiểm soát chặt chẽ chất lượng công trình. Tập trung hoàn thiện hệ
thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức và giá xây dựng
5.1. Kiện toàn quy chế thực hiện, quy trình kiểm
soát để nâng cao chất lượng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng. Tham gia góp
ý kiến đối với các dự án theo quy định với chất lượng cao, đảm bảo thời gian
yêu cầu.
5.2. Nâng cao chất lượng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và bổ sung ngân hàng câu hỏi phục vụ
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; duy trì hoạt động ổn định của phần mềm quản
lý năng lực hoạt động xây dựng và phần mềm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề.
5.3. Tăng cường công tác kiểm tra quản lý chi phí đầu
tư xây dựng, hợp đồng xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng
công trình, nghiệm thu, giám định tư pháp xây dựng, an toàn, vệ sinh lao động,
giảm thiểu sự cố. Chủ động tổ chức các đoàn làm việc với các bộ, ngành, địa
phương để nắm bắt tình hình, phổ biến, hướng dẫn pháp luật, tháo gỡ, xử lý các
khó khăn, vướng mắc trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng. Kiểm tra theo kế
hoạch đối với công trình thuộc trách nhiệm Hội đồng kiểm tra Nhà nước các công
trình xây dựng.
5.4. Tiếp tục triển khai Đề án Hoàn thiện hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng. Thực hiện các nhiệm vụ được giao liên quan
đến Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng sau khi Thủ tướng Chính
phủ có ý kiến đối với Báo cáo tổng kết Đề án và xác định các nhiệm vụ trọng tâm
cần triển khai trong các năm tiếp theo. Tổ chức thực hiện Chương trình hướng dẫn
Lộ trình áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng
sau khi được phê duyệt. Tập trung triển khai Đề án An ninh kinh tế trong đảm bảo
chất lượng, tiến độ các dự án, công trình trọng điểm quốc gia.
5.5. Tổ chức nghiên cứu quy hoạch, sắp xếp lại toàn
bộ hệ thống định mức xây dựng do Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, các địa phương đã ban hành, gắn mã hiệu mới để bảo đảm tính hệ thống,
thống nhất trong quản lý; xây dựng kế hoạch tổng thể hoàn thiện hệ thống định mức,
giá xây dựng cho những năm tiếp theo; xác định danh mục các loại công tác chưa
được xây dựng định mức. Vận hành, quản lý khai thác có hiệu quả Hệ thống cơ sở
dữ liệu về định mức và giá xây dựng.
6. Chú trọng phát triển vật liệu
xây dựng gắn với bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng
với biến đổi khí hậu
6.1. Hoàn thiện “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050” và xây dựng Kế hoạch thực hiện sau khi được phê duyệt. Tiếp
tục triển khai Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ
2021-2030, định hướng đến năm 2050; Đề án An ninh kinh tế trong lĩnh vực vật liệu
xây dựng; Chương trình phát triển vật liệu xây không nung tại Việt Nam đến năm
2030 và các Đề án đã được phê duyệt.
6.2. Tiếp tục theo dõi diễn biến thị trường vật liệu
xây dựng, bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường, đặc biệt là các vật liệu
chủ yếu; nghiên cứu rà soát, đề xuất các giải pháp quản lý việc đầu tư phát triển
các sản phẩm vật liệu xây dựng khi các quy hoạch sản phẩm hết hiệu lực. Tăng cường
rà soát, quản lý, kiểm tra việc thực hiện các quy hoạch khoáng sản làm vật liệu
xây dựng đã ban hành theo hướng khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn
tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
6.3. Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch hành động
ngành Xây dựng ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến
năm 2050; tiếp tục triển khai nhiệm vụ được giao trong Chương trình quốc gia về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030.
6.4. Tiếp tục rà soát, nghiên cứu, bổ sung, lồng
ghép các nội dung về ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng, thiên tai, dịch
bệnh ... vào các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy hoạch xây
dựng, hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, định mức kinh tế - kỹ thuật.
7. Đẩy mạnh phát triển nguồn
nhân lực ngành Xây dựng gắn với đổi mới nghiên cứu, phát triển khoa học công
nghệ, đổi mới sáng tạo
7.1. Tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển
khoa học, công nghệ và Đổi mới sáng tạo ngành Xây dựng đến năm 2030 và Chiến lược
phát triển nguồn nhân lực của ngành Xây dựng đến năm 2030.
7.2. Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất cơ chế phù hợp
thu hút, trọng dụng và bồi dưỡng nhân tài, xây dựng đội ngũ tri thức ngành Xây
dựng. Tăng cường chất lượng và hiệu quả của giáo dục nghề nghiệp, phát triển
giáo dục nghề nghiệp gắn kết công tác đào tạo với thị trường lao động, đáp ứng
nhu cầu phát triển nguồn nhân lực Ngành.
7.3. Đổi mới cơ chế hoạt động khoa học công nghệ,
nâng cao năng lực quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
hướng công khai, minh bạch, khách quan, đơn giản hóa thủ tục hành chính. Tập
trung nghiên cứu khoa học và công nghệ có trọng tâm, trọng điểm.
7.4. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tiếp tục đầu tư, đổi mới
hoạt động của các tổ chức khoa học công nghệ, trường đại học. Đẩy mạnh thương mại
hóa kết quả nghiên cứu trong thực tiễn sản xuất, kinh doanh.
8. Siết chặt kỷ cương, kỷ luật
trong quản lý tài chính - ngân sách nhà nước. Tổ chức thực hiện kế hoạch và đẩy
nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công
8.1. Quản lý chặt chẽ thu, chi ngân sách; tăng cường
công tác theo dõi, đánh giá, kiểm tra, giám sát. Hoàn thành giao dự toán ngân
sách, kế hoạch đầu tư công theo đúng thời hạn quy định. Kiên quyết cắt giảm những
khoản chi thường xuyên đã được giao trong dự toán đầu năm nhưng chậm phân bổ,
chậm triển khai.
8.2. Có giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt, sớm khắc phục
các tồn tại, hạn chế để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu
năm 2023 gắn với nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công. Thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết
quả giải ngân.
8.3. Tuân thủ nghiêm Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý nợ công, Luật Xây dựng, Luật
Đấu thầu, Luật Phí và Lệ phí,... và các Nghị
định của Chính phủ hướng dẫn thi hành các luật và các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành liên quan đến quản lý thu, chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ,
tiết kiệm các khoản chi, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công năm 2023; người đứng đầu chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng trong việc chậm triển khai thực hiện và giải ngân vốn
đầu tư công.
9. Tập trung thực hiện Kế hoạch
sắp xếp lại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu
9.1. Triển khai thực hiện Kế hoạch của Ban cán sự Đảng
về tái cơ cấu, cổ phần hóa, thoái vốn, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu
các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do Bộ Xây dựng
làm đại diện chủ sở hữu giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 29/11/2022 của Thủ tướng Chính
phủ.
9.2. Hoàn thành phê duyệt các Đề án, Phương án sắp
xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025 đối với Tổng công ty HUD và
VICEM; thông qua Phương án sắp xếp, tái cơ cấu giai đoạn 2021-2025 đối các Tổng
công ty - CTCP để Người đại diện phần vốn nhà nước biểu quyết theo thẩm quyền.
9.3. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý các
cơ sở nhà, đất của các doanh nghiệp. Xử lý các tồn tại về cổ phần hóa, quyết
toán vốn nhà nước chuyển sang công ty cổ phần. Thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức
năng của chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp.
10. Tăng cường công tác xây dựng
Đảng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí
10.1. Chú trọng công tác xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức Đảng và đảng
viên. Triển khai, thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Quyết định của Trung ương về
xây dựng, chỉnh đốn Đảng, gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong thực thi công vụ;
tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoàn
thành nhiệm vụ.
10.2. Tiếp tục triển khai nghiêm túc Chương trình
hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW
của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp
tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả. Kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ.
10.3. Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn
thanh tra của Thanh tra Bộ; tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực chuyên môn cán bộ đoàn thanh tra gắn với đạo đức công vụ, triển khai các
đoàn Thanh tra theo Kế hoạch thanh tra 2023 theo tiến độ đề ra. Chú trọng thực
hiện tổng hợp bất cập của pháp luật qua thanh tra, hỗ trợ các tổ chức cá nhân
tuân thủ đúng pháp luật; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm.
10.4. Kiểm tra, rà soát, giải quyết kịp thời, có hiệu
quả theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với thực tế đối với các vụ việc
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền. Tiếp tục nghiên cứu đề nghị sửa đổi, bổ
sung hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách liên quan đến phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực và phòng chống tội phạm trong lĩnh vực Xây dựng, tăng cường hoạt
động quản lý Nhà nước, gắn công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực với việc hướng dẫn, tuyên truyền,
phổ biến pháp luật.
10.5. Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực năm 2023 bám sát các định hướng, yêu cầu của Ban Chỉ đạo
Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và đồng chí Tổng Bí thư - Trưởng
Ban Chỉ đạo. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết kịp thời, đúng
pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền.
11. Tăng cường hội nhập kinh tế
quốc tế; đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông. Tiếp tục thực hiện, phối hợp
công tác phòng chống dịch Covid-19
11.1. Theo dõi, đôn đốc, hỗ trợ các Bộ, ngành và
doanh nghiệp tham gia thực hiện tốt các nội dung cam kết tại các Biên bản Kỳ họp
của các UBLCP Việt Nam - Cuba, Việt Nam - An-giê-ri mà Bộ trưởng Bộ Xây dựng
làm đồng Chủ tịch. Phối hợp với phía Cuba tổ chức Kỳ họp thứ 41 UBLCP Việt Nam
- Cuba dự kiến vào Quý IV năm 2023 tại Việt Nam; thúc đẩy hợp tác với An-giê-ri
trên các lĩnh vực tiềm năng và chuẩn bị tổ chức Kỳ họp lần thứ 12 UBHH Việt Nam
- An-giê-ri dự kiến tại Việt Nam vào Quý II/2023.
11.2. Tiếp tục chủ động tham gia vào tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình cam kết của Chính phủ và của Ngành; triển
khai Kế hoạch thực hiện Hiệp định CPTPP và Hiệp định EVFTA trong lĩnh vực xây dựng;
triển khai thực hiện các cam kết của Ngành tại các Hiệp định UKFTA, RCEP, APEC,
ASEM; tăng cường hoạt động hợp tác chuyên ngành trong khuôn khổ nội khối ASEAN
và giữa ASEAN với các đối tác ngoài khối. Thực hiện tốt nhiệm vụ Đại diện quốc
gia và tham gia các hoạt động Mạng lưới đô thị thông minh ASEAN. Tích cực vận động
tài trợ, quản lý thực hiện hiệu quả các dự án, chương trình ODA của Bộ Xây dựng.
11.3. Thực hiện nghiêm quy chế người phát ngôn và
cung cấp thông tin cho báo chí; chủ động cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời,
chính xác về các hoạt động của Ngành và những vấn đề dư luận quan tâm.
11.4. Không chủ quan, lơ là trước dịch bệnh. Thực
hiện nghiêm túc, đầy đủ các nhiệm vụ được Chính phủ giao trong công tác phòng,
chống dịch, nhất là Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời "Thích ứng an
toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19".
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lãnh đạo Bộ Xây dựng
1.1. Tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện Chương
trình hành động trong các lĩnh vực công tác và đơn vị được phân công phụ trách;
chỉ đạo các đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình hành động.
1.2. Kịp thời chỉ đạo xử lý những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện của các đơn vị; trường hợp cần giải quyết
các vấn đề khó hoặc có liên quan đến lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách thì
chủ động trao đổi, giải quyết hoặc báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
2.1. Trước ngày 30/01/2023, trên cơ sở các nhiệm vụ
trọng tâm của Chương trình hành động và Phụ lục 1, 2 kèm theo, các đơn vị xây dựng,
ban hành kế hoạch cụ thể để triển khai Chương trình hành động của Bộ, trong đó
xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính
để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
2.2. Tập trung, chủ động tổ chức thực hiện có hiệu
quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được phân công cho đơn vị trong Chương
trình hành động, bảo đảm tiến độ, chất lượng; tổ chức giao ban hàng tháng để kiểm
điểm tình hình thực hiện; chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải
pháp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh. Tăng cường kiểm
tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao; xử
lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người
dân và doanh nghiệp.
2.3. Báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính
trước ngày 20 hàng tháng và 15 tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
2.4. Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Chương
trình hành động trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao và đề xuất các nhiệm
vụ trọng tâm, các giải pháp thực hiện trong năm 2023, báo cáo Bộ trưởng, các Thứ
trưởng phụ trách lĩnh vực đồng thời gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng
Bộ trước ngày 10/11/2023 để tổng hợp chung.
3. Giám đốc Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố; Sở
Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội, Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh; Sở
Giao thông vận tải- Xây dựng Lào Cai
Trên cơ sở các nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình
hành động này và nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương, xây dựng, ban hành kế hoạch cụ thể của đơn vị mình, trong
đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, gửi báo cáo Bộ Xây dựng.
4. Chánh Văn phòng Bộ
Đưa nội dung kiểm điểm tình hình triển khai Chương
trình hành động vào nội dung giao ban Bộ thường kỳ hàng tháng; phối hợp với Vụ Kế
hoạch - Tài chính đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình hành động.
5. Giám đốc Trung tâm Thông tin; Tổng biên tập
Báo Xây dựng, Tạp chí Xây dựng
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Chương
trình hành động này đến các đơn vị thực hiện chức năng quản lý nhà nước ngành
Xây dựng, các hội, hiệp hội, các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh
vực của ngành Xây dựng và tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong toàn Ngành.
6. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
của Chương trình hành động này tại các phiên họp giao ban của Bộ. Tổng hợp,
đánh giá báo cáo tình hình thực hiện hàng quý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 20 tháng cuối quý và cuối năm trước ngày 20/11/2023./.
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 42/QĐ-BXD ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu phấn đấu
của Chính phủ
|
Mục tiêu phấn đấu
của ngành Xây dựng
|
Đơn vị chủ trì
theo dõi, báo cáo
|
1
|
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) ngành Xây dựng
|
%
|
7,3
|
7,3
|
Vụ KHTC
|
2
|
Tỷ lệ đô thị hóa cả nước tính theo khu vực nội
thành/nội thị
|
%
|
42,6
|
42,6
|
Cục PTĐT
|
3
|
Tỷ lệ đô thị hóa cả nước tính theo khu vực toàn
đô thị
|
%
|
53,9
|
53,9
|
Cục PTĐT
|
4
|
Tỷ lệ dân cư khu vực thành thị được cung cấp nước
sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
96
|
96
|
Cục HTKT
|
5
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
|
%
|
16
|
16
|
Cục HTKT
|
6
|
Tỷ lệ thu gom xử lý nước thải
|
%
|
17
|
17
|
Cục HTKT
|
7
|
Diện tích nhà ở bình quân cả nước
|
m2
sàn/người
|
26
|
26
|
Cục QLN&TTBĐS
|
PHỤ LỤC 2
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CÁC LĨNH VỰC NGÀNH XÂY DỰNG
NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 42/QĐ-BXD ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1. Ưu tiên, tập trung hoàn thiện thể chế pháp luật
về xây dựng
|
1.1
|
Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và các đề án năm 2023
|
Các đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản theo phân công
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
1.2
|
Luật Nhà ở (sửa
đổi)
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
Quí I/2023
|
1.3
|
Luật Kinh doanh bất
động sản (sửa đổi)
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
Quí I/2023
|
1.4
|
Đề nghị xây dựng Luật điều chỉnh về quản lý phát
triển đô thị
|
Cục PTĐT
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
Tháng 10/2023
|
1.5
|
Đề nghị xây dựng Luật Cấp, thoát nước
|
Cục HTKT
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
Tháng 10/2023
|
1.6
|
Nghiên cứu, xây dựng Luật Quy hoạch đô thị và
nông thôn
|
Vụ QHKT
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023 -2024
|
1.7
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng
|
Thanh tra Bộ
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2023
|
1.8
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 26/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về
tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Xây dựng
|
Thanh tra Bộ
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị liên quan
|
Tháng 11/2023
|
1.9
|
Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng
|
Cục QLHĐXD
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị liên quan
|
Quý III/năm 2023
|
1.10
|
Nghị định hướng dẫn về trình tự, thủ tục đầu tư
xây dựng các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị và nhà ở xã hội.
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
2. Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số
và xây dựng Chính phủ điện tử. Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức
cạnh tranh của ngành Xây dựng
|
2.1
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023
|
Vụ TCCB
|
Vụ Pháp chế và các
đơn vị liên quan
|
Quý I/2023
|
2.2
|
Thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Xây dựng sau khi được
phê duyệt
|
Vụ TCCB
|
Vụ KHTC và các đơn
vị liên quan
|
Năm 2023
|
2.3
|
Công bố, chuẩn hóa danh mục TTHC thực hiện tại Bộ
phận Một cửa
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm thông
tin và các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
2.4
|
Tiếp tục triển khai số hóa kết quả giải quyết
TTHC
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị liên quan
|
Trung tâm Thông
tin
|
Năm 2023
|
2.5
|
Hoàn thành Kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng:
Trục tích hợp chia sẻ dữ liệu Bộ Xây dựng.
|
Trung tâm Thông
tin
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
2.6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây
dựng
|
Trung tâm Thông
tin; Cục QLHĐXD
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023 -2024
|
2.7
|
Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong
công khai thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Cổng thông tin
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam
|
Trung tâm Thông
tin; Vụ QHKT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
2.8
|
Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số theo Kế hoạch
ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021-2025.
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
2.9
|
Tiếp tục đề xuất thực hiện các giải pháp cải thiện
chỉ số cấp phép xây dựng theo hướng giảm số lượng thủ tục, thời gian, chi phí
và rủi ro cho doanh nghiệp.
|
Cục QLHĐXD
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
2.10
|
Tiếp tục rà soát, kiến nghị bãi bỏ các điều kiện
kinh doanh quy định tại các luật chuyên ngành liên quan
|
Cục Quản lý HĐXD,
Cục GĐ, Cục HTKT, Cục QLN, Cục PTĐT, Vụ QHKT, Vụ KHCN&MT
|
Vụ Pháp chế, Văn
phòng Bộ, các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
2.11
|
Rà soát, cắt giảm danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu
thuộc diện quản lý, kiểm tra chuyên ngành
|
Vụ VLXD
|
Viện VLXD và các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
2.12
|
Tiếp nhận, xử lý kịp thời, hiệu quả phản ánh, kiến
nghị của doanh nghiệp, người dân về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong
thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh và công
khai kết quả xử lý trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng Bộ,
Trung tâm thông tin
|
Các đơn vị theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Thường xuyên
|
3. Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về
quy hoạch, xây dựng và phát triển bền vững đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045
|
3.1
|
Hoàn thành Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Cục PTĐT
|
Vụ QHKT và các đơn
vị liên quan
|
Quý III/2023
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Xây dựng
triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị
|
Cục PTĐT; Vụ QHKT;
Cục HTKT; Cục KTXD; Cục QLN&TTBĐS: Học viện AMC; các đơn vị theo nhiệm vụ
phân công tại kế hoạch
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD, Sở QHKT địa phương
|
Năm 2023
|
3.3
|
Tham gia góp ý, xây dựng nội dung và thẩm định
các hợp phần quy hoạch thuộc lĩnh vực xây dựng trong quy hoạch vùng theo tiến
độ chung và phối hợp với các địa phương trong xây dựng nội dung quy hoạch xây
dựng của quy hoạch tỉnh
|
Vụ QHKT
|
Các Sở XD, Sở QHKT
|
Năm 2023
|
3.4
|
Thực hiện thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ các
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng. Triển
khai lập quy hoạch Trụ sở các Bộ, ngành Trung ương
|
Vụ QHKT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
3.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
|
Vụ QHKT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
3.6
|
Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương về lập, điều chỉnh
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật theo Luật Quy hoạch và kiểm soát, quản lý xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch.
|
Cục HTKT
|
Các Sở XD địa
phương
|
Năm 2023
|
3.7
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình, kế
hoạch: phát triển đô thị quốc gia; phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí
hậu giai đoạn 2021-2030; kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam
đến năm 2030; kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; phát
triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến
năm 2030
|
Cục PTĐT
|
Các đơn vị liên
quan: các Sở XD, Sở QHKT
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
3.8
|
Trình Thủ tướng Chính phủ Đề án thống nhất quản
lý nhà nước về cấp nước đô thị và nông thôn, xây dựng cơ chế quản lý cấp nước
liên vùng
|
Cục HTKT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
3.9
|
Trình Thủ tướng Chính phủ Định hướng phát triển
không gian xây dựng ngầm đô thị
|
Cục HTKT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
3.10
|
Trình Thủ tướng Chính phủ Đề án xây dựng các nhà
máy nước quy mô vùng
|
Cục HTKT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
3.11
|
Tiếp tục thực hiện Đề án “An ninh kinh tế trong
lĩnh vực cấp nước, thoát nước và xử lý chất thải rắn”; Đề án trồng 1 tỷ cây
xanh giai đoạn 2021-2025; Chương trình quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn và
chống thất thoát, thất thu nước sạch giai đoạn 2016 - 2025; định hướng phát
triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
chỉ thị số 34/CT-TTg về tăng cường công tác
quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn,
liên tục.
|
Cục HTKT
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
4. Tập trung tháo gỡ vướng mắc, khó khăn, thúc
đẩy chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo xây dựng lại
chung cư cũ, trọng tâm là triển khai Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu
căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
giai đoạn 2021-2030”. Đồng bộ các giải pháp phát triển thị trường bất động sản
lành mạnh, ổn định
|
4.1
|
Tập trung triển khai Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia đến năm 2030 đã được Chính phủ phê duyệt.
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023
|
4.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác của Thủ tướng
Chính phủ về rà soát, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong
triển khai thực hiện dự án bất động sản cho các địa phương, doanh nghiệp
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
4.3
|
Tiếp tục triển khai “Đề án An ninh kinh tế trong
lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản đảm bảo an sinh xã hội”
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023
|
4.4
|
Triển khai Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu
căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
giai đoạn 2021-2030” sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023
|
4.5
|
Hướng dẫn, tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong
thực tiễn triển khai Nghị định số 69/2021/NĐ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ tại các
địa phương
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023
|
4.6
|
Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội xác định
nhu cầu và triển khai cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình để mua, thuê mua
nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023
|
4.7
|
Theo sát diễn biến tình hình thị trường bất động
sản, tăng cường công tác thông tin dự báo, kịp thời có giải pháp ứng phó khi
thị trường có biến động bất thường, kịp thời xử lý các vấn đề “nóng” phát
sinh.
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Viện KTXD, các Sở
XD
|
Thường xuyên
|
4.8
|
Hoàn thiện, duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở Xây dựng
|
Thường xuyên
|
5. Nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng,
kiểm soát chặt chẽ chất lượng công trình. Tập trung hoàn thiện hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn, định mức và giá xây dựng
|
5.1
|
Nghiên cứu, dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 về hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích
|
Cục KTXD
|
Cục HTKT, viện
KTXD
|
Năm 2023
|
5.2
|
Nghiên cứu, đề xuất các nội dung quản lý chi phí
bảo trì công trình xây dựng
|
Cục KTXD
|
Viện KTXD
|
Năm 2023
|
5.3
|
Kiện toàn Quy chế thực hiện, quy trình kiểm soát
để nâng cao chất lượng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng
|
Cục QLHĐXD
|
Cục KTXD và các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
5.4
|
Theo dõi tình hình hoạt động của các tổ chức được
cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài ở Việt Nam, thông tin, phản
ánh từ các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng để kịp thời phục vụ
công tác quản lý nhà nước và xây dựng chính sách pháp luật.
|
Cục QLHĐXD
|
Cục KTXD và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5.5
|
Biên soạn và công bố các quy chuẩn tiêu chuẩn kỹ
thuật theo Đề án “Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng”
|
Vụ
KHCN&MT&MT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
5.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được giao liên quan đến Đề
án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng sau khi Thủ tướng Chính phủ
có ý kiến đối với Báo cáo tổng kết Đề án
|
Cục KTXD
|
Viện KTXD và các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
5.7
|
Xây dựng kế hoạch hoàn thiện hệ thống định mức,
phân định phạm vi, trách nhiệm rà soát, xây dựng các định mức sử dụng chung,
định mức chuyên ngành, đặc thù của Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành, các địa phương, bảo đảm thực hiện đồng bộ và thống nhất,
giảm chồng chéo, huy động được các nguồn lực thực hiện
|
Cục KTXD
|
Viện KTXD và các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
5.8
|
Thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống định
mức và giá xây dựng, tập trung cho định mức xây dựng chủ yếu, có ảnh hưởng lớn
đến chi phí đầu tư xây dựng, suất vốn đầu tư, đơn giá xây dựng tổng hợp
|
Cục KTXD
|
Viện KTXD và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5.9
|
Hoàn thiện, đổi mới, số hóa, mã hóa hệ thống định
mức và giá xây dựng
|
Cục KTXD
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023-2025
|
5.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng đối với các dự án trọng điểm
|
Cục KTXD
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
5.11
|
Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các địa phương thực
hiện việc công bố giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo tháng, quý hoặc năm,
bảo đảm kịp thời với những biến động giá trên thị trường xây dựng
|
Cục KTXD
|
Các Sở XD
|
Năm 2023
|
5.12
|
Tổ chức thực hiện Chương trình hướng dẫn Lộ trình
áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng sau khi
được phê duyệt
|
Viện KTXD
|
Cục KTXD; các Sở
XD
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
5.13
|
Tập trung triển khai Đề án An ninh kinh tế trong
đảm bảo chất lượng, tiến độ các dự án, công trình trọng điểm quốc gia.
|
Cục GĐNN về CLCTXD
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
5.14
|
Tăng cường công tác hướng dẫn, thanh tra, kiểm
tra sự tuân thủ pháp luật trong của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng
|
Cục GĐNN về
CLCTXD; Cục QLHĐXD; Cục KTXD; Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
5.15
|
Rà soát điều kiện năng lực của các tổ chức, cá
nhân hoạt động kiểm định kiểm tra an toàn lao động.
|
Cục GĐNN về CLCTXD
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
5.16
|
Hoàn thành rà soát Danh mục nghề, công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm trong lĩnh vực xây dựng; điều kiện năng lực của các
tổ chức, cá nhân hoạt động kiểm định kiểm tra an toàn lao động trong thi công
xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
|
Cục GĐNN về CLCTXD
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
6. Chú trọng phát triển vật liệu xây dựng gắn
với bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
6.1
|
Hoàn thiện “Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050” và xây dựng Kế hoạch thực hiện sau khi được phê duyệt
|
Vụ VLXD
|
Viện VLXD và các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
6.2
|
Tiếp tục triển khai Đề án: Đẩy mạnh xử lý, sử dụng
tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy nhiệt điện, hóa chất phân bón làm nguyên
liệu xây dựng và sử dụng trong công trình xây dựng: Phát triển vật liệu xây dựng
phục vụ các công trình ven biển và hải đảo đến năm 2025; An ninh kinh tế
trong lĩnh vực vật liệu xây dựng; Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt
Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050; Chương trình phát triển vật
liệu xây không nung tại Việt Nam đến năm 2030.
|
Vụ VLXD
|
Viện VLXD; các Sở
XD và các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
6.3
|
Hoàn thiện Đề án “Tăng cường công tác quản lý và
sử dụng amiăng trắng trong sản xuất vật liệu xây dựng”
|
Vụ VLXD
|
Viện VLXD và các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
6.4
|
Theo dõi, bám sát tình hình thị trường vật liệu
xây dựng; tăng cường, nâng cao chất lượng công tác dự báo về khả năng cung -
cầu, về biến động giá nhất là đối với các loại vật liệu xây dựng chủ yếu; chủ
động đề xuất các giải pháp để kiểm soát giá vật liệu xây dựng, không để xảy
ra tình trạng lợi dụng khả năng cung - cầu để đầu cơ, tăng giá bất hợp lý
|
Vụ VLXD
|
Cục KTXD, Viện
KTXD, các Sở XD
|
Thường xuyên
|
6.5
|
Đôn đốc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng; phương án sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong quy hoạch tỉnh
|
Vụ VLXD
|
Cục KTXD, Viện
KTXD, các Sở XD
|
Thường xuyên
|
6.6
|
Thực hiện Kế hoạch hành động ngành Xây dựng ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Vụ
KHCN&MT&MT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
6.7
|
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách
huy động nhiều nguồn lực triển khai thực hiện các giải pháp công trình, phi
công trình bảo đảm nước sinh hoạt cho người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long
và khu vực Nam Trung Bộ
|
Cục HTKT
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
6.8
|
Rà soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực
vật liệu xây dựng để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn trong
công tác quản lý nhà nước, phù hợp sự phát triển của công nghệ, tiết kiệm tài
nguyên, năng lượng, bảo vệ môi trường
|
Vụ VLXD; Vụ
KHCN&MT
|
Viện VLXD và các
đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
7. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực ngành
Xây dựng gắn với đổi mới nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ
|
7.1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển
nguồn nhân lực của ngành Xây dựng đến năm 2030
|
Vụ TCCB
|
Học viện
QLCBĐT&XD, các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
7.2
|
Tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển khoa học,
công nghệ và Đổi mới sáng tạo ngành Xây dựng đến năm 2030
|
Vụ
KHCN&MT&MT
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023
|
8. Siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong quản lý
tài chính - ngân sách nhà nước. Tổ chức thực hiện kế hoạch và đẩy nhanh tiến
độ giải ngân vốn đầu tư công
|
8.1
|
Hoàn thành giao và tổ chức thực hiện dự toán ngân
sách, kế hoạch đầu tư công theo đúng thời hạn quy định
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị hành
chính, sự nghiệp thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
8.2
|
Ban hành và triển khai Chương trình hành động về
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị hành
chính, sự nghiệp thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
8.3
|
Ban hành Chỉ thị của Bộ trưởng về đẩy nhanh tiến
độ thực hiện các dự án đầu tư thuộc Bộ Xây dựng và giải ngân kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2023
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị hành
chính, sự nghiệp thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
9. Tập trung thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại
các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu
|
9.1
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch của Ban cán sự Đảng
về tái cơ cấu, cổ phần hóa, thoái vốn, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu
các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do Bộ Xây dựng
làm đại diện chủ sở hữu giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1479/QĐ-TT9 ngày 29/11/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Vụ KHTC
|
Vụ TCCB và các
doanh nghiệp thuộc Bộ
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
9.2
|
Phê duyệt Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước
Tổng công ty HUD, VICEM; Thông qua nội dung Phương án sắp xếp, tái cơ cấu
doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025 đối với LILAMA, COMA, HANCORP
|
Vụ KHTC
|
Vụ TCCB và các TCT
Vicem, HUD, COMA, LILAMA, HANCORP
|
Năm 2023
|
10. Tăng cường công tác xây dựng Đảng, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực, lãng phí
|
10.1
|
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
10.2
|
Hướng dẫn, đầu mối trong hoạt động thanh tra
ngành Xây dựng toàn quốc trên cơ sở định hướng của Ngành. Thực hiện thanh tra
lại đối với một số trường hợp chưa được Thanh tra địa phương giải quyết dứt
điểm
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023 và các
năm tiếp theo
|
10.3
|
Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động Đoàn thanh
tra của Thanh tra Bộ
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2023
|
10.4
|
Thực hiện hiệu quả Kế hoạch thanh tra năm 2023
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023
|
10.5
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực năm 2023
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên
quan; các Sở XD
|
Năm 2023
|
10.6
|
Tổ chức đi địa phương kiểm tra, hướng dẫn việc thực
hiện pháp luật về xây dựng đối với các lĩnh vực được giao quản lý
|
Các Cục, Vụ theo
chức năng QLNN
|
|
Năm 2023
|
11. Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế; đẩy mạnh
công tác thông tin, truyền thông. Tiếp tục thực hiện, phối hợp công tác phòng
chống dịch Covid-19
|
11.1
|
Phối hợp với phía An-giê-ri tổ chức thành công Kỳ
họp thứ 12 UBHH Việt Nam - An-giê-ri
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý II năm 2023
|
11.2
|
Phối hợp tốt với phía Cuba tổ chức Kỳ họp thứ 41
UBLCP Việt Nam - Cuba tại Việt Nam
|
Vụ HTQT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý IV Năm 2023
|
11.3
|
Thực hiện nhiệm vụ Đại diện quốc gia và tham gia
các hoạt động Mạng lưới đô thị thông minh ASEAN
|
Cục PTĐT
|
Vụ HTQT và các đơn
vị liên quan
|
Năm 2023
|
11.4
|
Thực hiện nghiêm quy chế người phát ngôn và cung
cấp thông tin cho báo chí; chủ động cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời,
chính xác về các hoạt động của Ngành và những vấn đề dư luận quan tâm
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị báo chí
thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
11.5
|
Thực hiện công tác phòng, chống dịch tại Nghị quyết
số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ
ban hành Quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu
quả dịch COVID-19".
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|