ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2015/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối
với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao
thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 2320/TTr-STC ngày 17 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về
cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính nghiên cứu điều chỉnh giá cước phù hợp với biến động thị trường như
sau:
1. Mức giá cước vận tải biến động
dưới 10%: không điều chỉnh.
2. Mức giá cước biến động từ 10% đến
dưới 20%: Căn cứ phương án giá cước do UBND tỉnh phê duyệt để điều chỉnh cho
phù hợp với tình hình thực tế thông qua hệ số điều chỉnh biến động giá cước.
Hệ số điều chỉnh biến động giá cước =
Tỷ trọng giá nhiên liệu trong cơ cấu giá thành (40-60%) *
tỷ lệ biến động giá nhiên liệu.
3. Mức giá cước biến động từ 20% trở
lên: Sở Giao thông Vận tải xây dựng phương án giá cước gửi Sở Tài chính thẩm
định trình UBND tỉnh ban hành quyết định thay thế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2014
của UBND tỉnh về việc quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao
thông Vận tải, Tư pháp, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Quản lý giá - Bộ Tài
chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ
Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, TC, GT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
VỀ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm Quyết định số
41/2015/QĐ-UBND ngày 30/09/2015 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Những quy định về cước vận tải hàng
hóa bằng ô tô trong quy định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hóa
thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước không thông qua hình thức đấu thầu,
đấu giá. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa
thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Xác định giá cước vận chuyển cung
ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào
miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo.
3. Làm cơ sở để các đơn vị tham khảo
trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường
hợp nêu trên.
Điều 2. Nguyên tắc
áp dụng
1. Giá cước trong
Quyết định này là giá cước tối đa chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Trọng lượng hàng hóa tính cước là
trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
3. Đơn vị trọng lượng tính cước là
tấn (viết tắt là T).
Điều 3. Khoảng cách
tính cước
1. Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
2. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi
gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách
tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất
không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là
khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng chủ hàng và chủ phương tiện phải ghi vào
hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lệ khác.
3. Đơn vị khoảng cách tính cước là
kilomet (km).
4. Khoảng cách tối thiểu tính cước là
1km, số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 1km được tính là
1km.
Điều 4. Loại
đường tính cước
1. Loại đường tính cước được chia
thành 6 loại theo bảng phân loại đường để tính cước của cơ quan quản lý đường
bộ.
2. Đối với loại đường do Trung ương
quản lý: thực hiện theo Quyết định của Bộ Giao thông Vận tải về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ.
3. Đối với loại đường do địa phương
quản lý:
a) Căn cứ vào Quyết định về xếp loại
đường bộ để xác định cước vận tải do UBND tỉnh quy định
hàng năm để áp dụng.
b) Đối với tuyến đường mới khai thông
chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn
cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận về loại
đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Vận chuyển hàng hóa trên đường nội
thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ
phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí
vận tải cao, được tính cước theo loại 3 cho các mặt hàng.
Chương II
GIÁ CƯỚC, PHƯƠNG
PHÁP TÍNH CƯỚC
Điều 5. Đơn giá cước
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại (Tính theo Phụ lục kèm theo Quyết định).
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
hóa bậc 2: Được tính bằng 1,15 lần cước hàng hóa bậc 1.
Hàng hóa bậc 2 bao gồm: Ngói, lương
thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng,
sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và
bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây
cuộn, ống (trừ ống nước)...).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
hóa bậc 3: Được tính bằng 1,2 lần cước hàng hóa bậc 1.
Hàng hóa bậc 3 bao gồm: Lương thực
rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân
động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống
mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành,
nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
hóa bậc 4: Được tính bằng 1,25 lần cước hàng hóa bậc 1.
Hàng hóa bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại dơ bẩn,
kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các loại
hàng hóa không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ
phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng
thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Khi vận chuyển hàng hóa trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn
chặng đường ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Điều 6. Phương pháp tính cước
cơ bản theo các cự ly
1. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một
loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30km, trên đường loại 3. Tính cước cơ bản
như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 3 là: 1.860 đ/Tkm. Cước
thu được là: 1.860đ/Tkm x 30km x
10 tấn = 558.000 đồng (giá chưa thuế).
2. Vận chuyển hàng hóa trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn
chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng
lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, khoảng cách vận chuyển 140km, trong đó gồm 70km đường loại 2; 50km đường loại 3; 20km đường loại 4. Tính cước cơ bản
như sau:
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 km
trở lên của đường loại 2 để tính cho 70km đường loại 2 là:
1.042đ/Tkm x 70km x 10 tấn = 729.400 đồng.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 km
trở lên của đường loại 3 để tính cho 50km đường loại 3 là: 1.532đ/Tkm x 50km x 10 tấn = 766.000 đồng.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 km
trở lên của đường loại 4 để tính cho 20km đường loại 4 là: 2.222đ/Tkm x 20km x 10 tấn = 444.400 đồng.
Cước toàn chặng đường của hàng bậc 1 là:
(729.400 + 766.000 + 444.400) = 1.939.400 đồng.
Điều 7. Các trường hợp được
tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một
số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng phương tiện 3
cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe
tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp
chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương
tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển bằng phương tiện
có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
c) Ngoài giá cước quy định tại Điểm a
và b nói trên mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 2.500đ/tấn hàng.
- Thiết bị nâng hạ: Được cộng thêm 3.000đ/tấn hàng.
5. Đối với hàng hóa chứa trong
Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của
Container.
6. Trường hợp
vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa
vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương
tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ
hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng
thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng
phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng biểu cước do Bộ Giao
thông Vận tải quy định.
Điều 8. Các loại chi
phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa
1. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài
dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ
bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km khi đến địa điểm khác
làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện
vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương
tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở
cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính
theo công thức sau:
Tiền
huy động phương tiện
|
=
|
((Tổng
số km xe chạy - 3km xe chạy đầu x 2)-(số km xe chạy có hàng x 2)) x Đơn giá cước Hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100km x Trọng tải đăng ký
phương tiện
|
2. Chi phí phương tiện chờ đợi:
a) Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao
nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào
gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả
tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận
chuyển ghi trong hợp đồng).
b) Tiền chờ đợi quy định cho các loại
xe là 15.000 đ/tấn-xe-giờ và 6.000 đ/tấn-mooc-giờ.
c) Việc quy tròn
số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút;
trên 30 phút tính là 1 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng
hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh
vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng
buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng
buộc bào gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng
và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách
nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót,
chằng buộc hàng hóa.
4. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển
trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí
đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do nhà nước quy định.
5. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng
hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm
không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các
loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh
cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
thực hiện Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BIỂU
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐỐI VỚI HÀNG BẬC 1
(Kèm
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND
ngày 30/09/2015 của UBND
tỉnh)
ĐVT: Đồng/tấn
Số km
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
loại 6
|
1
|
11.275
|
13.418
|
19.724
|
28.600
|
41.470
|
49.764
|
2
|
6.242
|
7.428
|
10.919
|
15.832
|
22.957
|
27.548
|
3
|
4.490
|
5.343
|
7.854
|
11.389
|
16.514
|
19.817
|
4
|
3.675
|
4.373
|
6.428
|
9.321
|
13.515
|
16.218
|
5
|
3.222
|
3.834
|
5.635
|
8.171
|
11.849
|
14.218
|
6
|
2.911
|
3.465
|
5.093
|
7.385
|
10.708
|
12.850
|
7
|
2.684
|
3.194
|
4.695
|
6.808
|
9.871
|
11.846
|
8
|
2.507
|
2.983
|
4.385
|
6.358
|
9.220
|
11.064
|
9
|
2.362
|
2.811
|
4.132
|
5.991
|
8.687
|
10.424
|
10
|
2.243
|
2.669
|
3.924
|
5.689
|
8.250
|
9.900
|
11
|
2.140
|
2.547
|
3.744
|
5.429
|
7.872
|
9.446
|
12
|
2.046
|
2.434
|
3.579
|
5.189
|
7.524
|
9.029
|
13
|
1.949
|
2.319
|
3.409
|
4.944
|
7.168
|
8.602
|
14
|
1.860
|
2.214
|
3.254
|
4.719
|
6.843
|
8.211
|
15
|
1.778
|
2.116
|
3.110
|
4.510
|
6.539
|
7.847
|
16
|
1.703
|
2.027
|
2.980
|
4.321
|
6.265
|
7.518
|
17
|
1.651
|
1.965
|
2.888
|
4.188
|
6.072
|
7.287
|
18
|
1.609
|
1.914
|
2.814
|
4.081
|
5.917
|
7.100
|
19
|
1.562
|
1.859
|
2.733
|
3.963
|
5.747
|
6.896
|
20
|
1.510
|
1.797
|
2.642
|
3.830
|
5.554
|
6.665
|
21
|
1.450
|
1.725
|
2.536
|
3.677
|
5.332
|
6.398
|
22
|
1.393
|
1.658
|
2.437
|
3.534
|
5.125
|
6.149
|
23
|
1.343
|
1.598
|
2.349
|
3.406
|
4.939
|
5.927
|
24
|
1.299
|
1.545
|
2.272
|
3.294
|
4.776
|
5.732
|
25
|
1.256
|
1.495
|
2.198
|
3.187
|
4.621
|
5.545
|
26
|
1.216
|
1.447
|
2.127
|
3.085
|
4.473
|
5.367
|
27
|
1.176
|
1.399
|
2.057
|
2.983
|
4.325
|
5.190
|
28
|
1.136
|
1.351
|
1.987
|
2.880
|
4.177
|
5.012
|
29
|
1.097
|
1.306
|
1.920
|
2.783
|
4.036
|
4.843
|
30
|
1.063
|
1.265
|
1.860
|
2.697
|
3.910
|
4.692
|
31-35
|
1.031
|
1.227
|
1.803
|
2.615
|
3.792
|
4.550
|
36-40
|
1.003
|
1.193
|
1.754
|
2.543
|
3.688
|
4.425
|
41-45
|
981
|
1.167
|
1.715
|
2.487
|
3.606
|
4.328
|
46-50
|
960
|
1.143
|
1.680
|
2.436
|
3.532
|
4.239
|
51-55
|
942
|
1.121
|
1.648
|
2.390
|
3.466
|
4.159
|
56-60
|
926
|
1.102
|
1.620
|
2.349
|
3.406
|
4.088
|
61-65
|
912
|
1.085
|
1.596
|
2.314
|
3.355
|
4.026
|
66-70
|
912
|
1.085
|
1.596
|
2.314
|
3.355
|
4.026
|
71-75
|
900
|
1.071
|
1.574
|
2.283
|
3.310
|
3.972
|
76-80
|
900
|
1.071
|
1.574
|
2.283
|
3.310
|
3.972
|
81-85
|
890
|
1.059
|
1.557
|
2.257
|
3.273
|
3.928
|
86-90
|
890
|
1.059
|
1.557
|
2.257
|
3.273
|
3.928
|
91-100
|
882
|
1.049
|
1.543
|
2.237
|
3.244
|
3.892
|
>101
km
|
876
|
1.042
|
1.532
|
2.222
|
3.221
|
3.866
|