BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
400/QĐ-TĐC
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỐI VỚI XĂNG,
NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN VÀ NHIÊN LIỆU SINH HỌC PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 1:2009/BKHCN
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và
nhiên liệu sinh học (QCVN 1:2009/BKHCN);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn chứng nhận hợp quy đối với xăng,
nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 1:2009/BKHCN”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ
Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy, các tổ chức chứng nhận được chỉ định và các cơ
quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, HCHQ.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trần Văn Vinh
|
HƯỚNG DẪN
CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỐI VỚI XĂNG, NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN VÀ NHIÊN
LIỆU SINH HỌC PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 1:2009/BKHCN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 400/QĐ-TĐC ngày 25 tháng 3 năm 2010 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Mục đích
và phạm vi áp dụng
1.1. Văn bản này hướng dẫn việc chứng
nhận xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học được sản xuất, pha chế và
nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN.
1.2. Văn bản này áp dụng đối với
các tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện việc chứng nhận hợp quy xăng,
nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học được sản xuất, pha chế và nhập khẩu
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN (sau đây viết tắt là
tổ chức chứng nhận).
2. Căn cứ thực
hiện
2.1. Nghị định số 84/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
2.2. Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về chứng nhận hợp
chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
2.3. Thông tư số 15/2009/TT-BKHCN
ngày 02/6/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký
việc sử dụng phụ gia không thông dụng để sản xuất, chế biến, pha chế xăng và
nhiên liệu điêzen.
2.4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học QCVN 01:2009/BKHCN ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là QCVN 1:2009/BKHCN).
2.5. Các văn bản, tài liệu khác:
a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6776:2005 Xăng không chì – Yêu cầu kỹ thuật.
b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
5689:2005 Nhiên liệu điêzen (DO) – Yêu cầu kỹ thuật.
c) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
7716:2007 Etanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên
liệu cho động cơ đánh lửa – Yêu cầu kỹ thuật.
d) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
7717:2007 Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) – Yêu cầu kỹ thuật.
đ) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6702:2007 (ASTM D 3244-04) – Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật.
e) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu.
g) Tiêu chuẩn quốc tế ISO/TS
29001:2005 – Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên – Hệ thống quản lý
chất lượng chuyên ngành – Các yêu cầu đối với tổ chức cung cấp sản phẩm và dịch
vụ.
h) Công văn số 348/CP-KG ngày
27/4/2001 của Chính phủ về sản xuất xăng không chì RON 83.
i) Công văn số 3341/BKHCN-TĐC ngày
11/12/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về chất lượng xăng không chì
RON 83.
k) Quyết định số 1518/QĐ-TĐC ngày
17/10/2007 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về việc
hướng dẫn phương pháp lấy mẫu xăng dầu và Quyết định số 904/QĐ-TĐC ngày 22/7/2008
của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về việc sửa đổi, bổ
sung một số nội dung hướng dẫn phương pháp lấy mẫu xăng dầu ban hành kèm theo
Quyết định số 1518/QĐ-TĐC ngày 17/10/2007.
Khi các tiêu chuẩn quy định tại mục
này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
3. Thuật ngữ
và định nghĩa
3.1. Lô sản phẩm:
a) Đối với xăng, nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu sinh học được sản xuất, pha chế:
Lô sản phẩm là lượng xăng, nhiên liệu
điêzen, nhiên liệu sinh học cùng tên gọi, cùng mức chất lượng, được sản xuất,
pha chế trong cùng một điều kiện (công nghệ, nguồn nguyên liệu, hệ thống thiết
bị, thời điểm sản xuất) và được chứa trong một hoặc nhiều phương tiện lưu trữ
(hầm, bồn, bể … ) tại cùng một địa điểm.
b) Đối với xăng, nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu sinh học nhập khẩu:
Lô sản phẩm là lượng xăng, nhiên liệu
điêzen, nhiên liệu sinh học nhập khẩu có cùng tên gọi, cùng mức chất lượng, thuộc
cùng một hợp đồng mua bán và được chuyên chở trên cùng một phương tiện vận chuyển
và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
3.2. Mẫu đại diện là lượng
xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học được lấy theo cách thức phù hợp
sao cho đảm bảo thể hiện được mức đặc trưng chung nhất về chất lượng đối với
toàn bộ thể tích xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học thuộc lô sản phẩm
được sản xuất, pha chế hoặc nhập khẩu.
Mẫu điển hình quy định trong quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN là mẫu đại diện.
4. Nguyên tắc
chung
4.1. Chứng nhận hợp quy đối với
doanh nghiệp sản xuất, pha chế
4.1.1. Đối với doanh nghiệp sản xuất,
pha chế ổn định
Việc đánh giá chứng nhận xăng,
nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học trong sản xuất, pha chế phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN được thực hiện theo phương thức 5 của
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN , bao gồm thử nghiệm mẫu đại diện và đánh giá quá
trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp
với đánh giá quá trình sản xuất.
Hoạt động giám sát được thực hiện định
kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết.
Hoạt động giám sát định kỳ được thực
hiện 3 tháng/1 lần đối với việc thử nghiệm mẫu đại diện (chu kỳ này có thể được
điều chỉnh nhưng không quá 6 tháng/1 lần nếu kết quả giám sát sau 1 năm kể từ
ngày chứng nhận cho thấy chất lượng sản phẩm được duy trì ổn định) và 6 tháng/1
lần đối với quá trình sản xuất.
4.1.2. Đối với các doanh nghiệp mới
đi vào sản xuất, pha chế
Việc chứng nhận xăng, nhiên liệu
điêzen, nhiên liệu sinh học được thực hiện theo phương thức 7 của Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN , bao gồm thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của từng
lô sản phẩm trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường trong thời gian tối thiểu
6 tháng kể từ ngày đi vào sản xuất, pha chế.
Tuy nhiên, nếu sau 6 tháng doanh
nghiệp vẫn chưa ổn định quá trình sản xuất và không chứng minh được việc đã duy
trì được các điều kiện bảo đảm chất lượng, tổ chức chứng nhận phải tiếp tục thực
hiện chứng nhận hợp quy trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của từng lô sản phẩm.
Giấy chứng nhận có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
4.2. Chứng nhận hợp quy đối với
doanh nghiệp nhập khẩu
Đối với xăng, nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu sinh học nhập khẩu chưa được chứng nhận hợp quy thì việc đánh giá chứng
nhận xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN được thực hiện theo phương thức 7 của Quyết
định số 24/2007/QĐ-BKHCN , bao gồm thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp
của lô sản phẩm nhập khẩu.
4.3. Nguyên tắc thừa nhận kết
quả đánh giá sự phù hợp, sử dụng tổ chức thử nghiệm
4.3.1. Tổ chức chứng nhận có thể
xem xét thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp do tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức
giám định có năng lực thực hiện tại nước xuất khẩu (tại bến đi). Các tổ chức
này phải đáp ứng các yêu cầu quy định theo tiêu chuẩn tương ứng, cụ thể:
a) Đối với tổ chức chứng nhận: Đáp ứng
các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 (hoặc ISO/IEC Guide 65)
và/hoặc TCVN ISO/IEC 17021 (hoặc ISO/IEC 17021);
b) Đối với tổ chức giám định: Đánh
giá các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17020 (hoặc ISO/IEC
17020).
4.3.2. Tổ chức chứng nhận có thể
xem xét sử dụng tổ chức thử nghiệm có năng lực để phục vụ hoạt động chứng nhận.
Các tổ chức thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu quyết định tại tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025).
4.3.3. Trước khi thừa nhận kết quả
đánh giá sự phù hợp hoặc sử dụng phòng thử nghiệm phục vụ chứng nhận hợp quy, tổ
chức chứng nhận phải báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các thông
tin về tổ chức đánh giá sự phù hợp để theo dõi, quản lý.
Khi cần thiết, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểm tra việc thừa nhận kết quả đánh giá sự phù
hợp, sử dụng tổ chức thử nghiệm của các tổ chức chứng nhận cũng như năng lực của
tổ chức đánh giá sự phù hợp trước hoặc sau được thừa nhận hoặc sử dụng …
4.3.4. Khi thừa nhận kết quả đánh
giá sự phù hợp hoặc sử dụng tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận phải chịu
trách nhiệm về kết quả chứng nhận cuối cùng.
5. Thử nghiệm
mẫu đại diện
5.1. Lấy mẫu
Mẫu đại diện được lấy phải bảo đảm
đại diện cho lô sản phẩm. Phương pháp lấy mẫu được thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 1518/QĐ-TĐC ngày 17/10/2007 và Quyết định số 904/QĐ-TĐC ngày
22/7/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
5.2. Thử nghiệm mẫu
Mẫu đại diện phải được thử nghiệm tại
tổ chức thử nghiệm có năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu đáp ứng tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN. Ưu tiên sử dụng tổ chức thử nghiệm do Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định.
Chỉ tiêu cần thử nghiệm và phương
pháp thử tương ứng được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN điều 2.1, 2.2, 2.3, 2.4.
5.3. Xử lý kết quả thử nghiệm
mẫu
Việc xử lý kết quả thử nghiệm của mẫu
đại diện được thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6702:2007 (ASTM D
3244-04).
6. Đánh giá
quá trình sản xuất
6.1. Đánh giá sự phù hợp với
các quy định chung
Doanh nghiệp sản xuất, pha chế xăng
dầu phải đáp ứng các yêu cầu bao gồm:
a) Yêu cầu nêu tại Mục
2 Chương II của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu;
b) Có đủ tư cách pháp nhân (Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký sản xuất, pha chế xăng dầu);
c) Được Bộ Công Thương xác nhận
đăng ký kế hoạch sản xuất, pha chế, tiêu thụ xăng dầu;
d) Được Bộ Khoa học và Công nghệ chấp
thuận đăng ký sử dụng phụ gia không thông dụng trong sản xuất, chế biến xăng dầu
(nếu có);
đ) Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với
xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học thành phẩm.
6.2. Đánh giá hệ thống đảm bảo
chất lượng
a) Tổ chức chứng nhận đánh giá việc
doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/TS 29001.
b) Trường hợp doanh nghiệp có Giấy
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng cho phạm vi sản xuất, pha chế xăng dầu
phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/TS 29001
còn thời hạn hiệu lực (do tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng
nhận tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định tại Thông tư số
08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 cấp) thì tổ chức chứng nhận không cần phải đánh
giá toàn bộ hệ thống bảo đảm chất lượng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tổ chức chứng
nhận cần xem xét đến những điều kiện bảo đảm chất lượng tối thiểu bao gồm:
- Năng lực thử nghiệm;
- Thiết bị thử nghiệm, đo lường;
- Tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn,
quy trình kiểm tra, quy trình thử nghiệm;
- Trình độ, năng lực của cán bộ kỹ
thuật, nhân viên vận hành quy trình sản xuất; và
- Kế hoạch tự kiểm tra, thử nghiệm
chất lượng cho từng lô sản phẩm của doanh nghiệp theo tiêu chuẩn công bố áp dụng
và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN.
7. Đánh giá
chứng nhận hợp quy xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học trong sản xuất,
pha chế
7.1. Chứng nhận hợp quy theo
phương thức 5
7.1.1. Hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy đối
với xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học trong sản xuất, pha chế do
doanh nghiệp lập theo hướng dẫn của tổ chức chứng nhận.
7.1.2. Đánh giá quá trình sản
xuất
Việc đánh giá quá trình sản xuất được
thực hiện theo các yêu cầu nêu tại Mục 6 của Hướng dẫn này.
7.1.3. Thử nghiệm mẫu đại diện
Việc thử nghiệm mẫu đại diện được
thực hiện theo các yêu cầu nêu tại Mục 5 của Hướng dẫn này. Biên bản lấy mẫu đại
diện lô sản phẩm trong sản xuất được trình bày trong Phụ
lục 1 của Hướng dẫn này.
Việc kết luận về sự phù hợp của lô
sản phẩm được thực hiện như sau:
a) Mẫu đại diện của lô sản phẩm có
tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm phù hợp theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 1:2009/BKHCN thì kết luận lô sản phẩm đó phù hợp quy định.
b) Mẫu đại diện của lô sản phẩm có
từ một chỉ tiêu trở lên thử nghiệm không đạt theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN thì kết luận lô sản phẩm đó không phù hợp quy định.
Trong trường hợp này, tổ chức chứng nhận gửi thông báo lô sản phẩm có chất lượng
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN để doanh nghiệp
có các biện pháp khắc phục, tái chế trong thời hạn quy định. Sau khi hoàn thành
việc khắc phục, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản để tổ chức chứng nhận tiến
hành lấy mẫu lần 2 để thử nghiệm lại các chỉ tiêu không đạt. Kết quả thử nghiệm
lần 2 sẽ là kết quả đánh giá cuối cùng. Trường hợp kết quả thử nghiệm lần 2 vẫn
không đạt, tổ chức chứng nhận sẽ thông báo đến doanh nghiệp đó chưa đủ điều kiện
để chứng nhận hợp quy tại thời điểm đánh giá.
7.1.4. Cấp Giấy chứng nhận
Sản phẩm xăng, nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu sinh học được xem là phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN và được cấp Giấy chứng nhận khi đảm bảo cả 2 điều kiện sau:
a) Tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm
trên mẫu đại diện được lấy từ lô sản phẩm phù hợp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN;
b) Kết quả đánh giá quá trình sản
xuất như quy định tại Mục 6 Hướng dẫn này phù hợp với yêu cầu.
Giấy chứng nhận có hiệu lực 3 năm kể
từ ngày ký với điều kiện doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các yêu cầu giám sát sau
chứng nhận. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục
3 của Hướng dẫn này.
7.1.5. Giám sát sau chứng nhận
và chứng nhận lại
7.1.5.1. Trong thời hạn hiệu lực của
Giấy chứng nhận đã cấp, Tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động giám sát bao gồm:
a) Định kỳ:
- 3 tháng/1 lần, lấy mẫu đại diện
theo lô sản phẩm tại nơi sản xuất; chu kỳ này có thể được điều chỉnh nhưng
không quá 6 tháng/1 lần nếu kết quả giám sát sau 1 năm kể từ ngày giấy chứng nhận
cho thấy chất lượng sản phẩm được duy trì ổn định;
- 6 tháng/1 lần, xem xét việc duy
trì điều kiện bảo đảm quá trình sản xuất, hoạt động kiểm tra, thử nghiệm các lô
sản phẩm do doanh nghiệp thực hiện.
b) Đột xuất: Giám sát đột xuất
thông qua việc lấy mẫu đại diện tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình
sản xuất trong các trường hợp:
- việc xem xét nêu tại điểm a khoản
7.1.5.1. Mục này cho thấy có dấu hiệu rõ ràng về việc chất lượng sản phẩm bị biến
động xấu;
- có biến động về công nghệ, hệ thống
thiết bị làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm; hoặc
- có phản ánh, khiếu nại của người
tiêu dùng hoặc cơ quan quản lý về sai phạm liên quan đến chất lượng sản phẩm được
chứng nhận.
7.1.5.2. Việc thử nghiệm mẫu đại diện
được thực hiện theo các yêu cầu tại Mục 5 của Hướng dẫn này. Việc đánh giá quá
trình sản xuất được thực hiện theo các yêu cầu tại Mục 6 của Hướng dẫn này.
7.1.5.3. Kết quả giám sát là căn cứ
để tổ chức chứng nhận duy trì hoặc đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng
nhận đã cấp cho doanh nghiệp. Thời hạn đình chỉ hiệu lực giấy chứng nhận không
quá 3 tháng. Nếu quá 3 tháng, doanh nghiệp sản xuất không khắc phục xong vấn đề
không phù hợp, tổ chứng nhận xem xét và ra quyết định hủy bỏ hiệu lực của Giấy
chứng nhận.
7.1.5.4. Ba tháng trước khi hết hạn
hiệu lực Giấy chứng nhận, tổ chức chứng nhận thông báo để tổ chức, doanh nghiệp
biết và làm thủ tục chứng nhận lại. Thủ tục chứng nhận lại được thực hiện theo
các khoản 7.1.1 ÷ 7.1.4 Mục này.
7.2. Chứng nhận hợp quy theo
phương thức 7
7.2.1. Hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy đối
với xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học trong sản xuất, pha chế do
doanh nghiệp lập theo hướng dẫn của tổ chức chứng nhận.
7.2.2. Cách thức thực hiện chứng nhận
hợp quy được thực hiện theo Mục 8 của Hướng dẫn này.
Giấy chứng nhận có giá trị đối với
từng lô sản phẩm. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ
lục 5 của Hướng dẫn này.
8. Đánh giá
chứng nhận hợp quy xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học nhập khẩu
8.1. Hồ sơ đăng ký
Doanh nghiệp nhập khẩu xăng, nhiên
liệu điêzen, nhiên liệu sinh học nếu chưa được chứng nhận hợp quy, cần lập hồ sơ
đăng ký chứng nhận hợp quy của lô sản phẩm. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Giấy đăng ký chứng nhận hợp quy
(theo mẫu của tổ chức chứng nhận).
- Bản sao hồ sơ nhập khẩu lô sản phẩm
(hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, …).
- Các tài liệu khác liên quan tới
chất lượng (nếu có) gồm:
+ Kết quả thử nghiệm – đánh giá mẫu
đại diện.
+ Giấy chứng nhận hợp chuẩn.
8.2. Thử nghiệm mẫu đại diện
Việc lấy mẫu đại diện và tiến hành
thử nghiệm mẫu xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học nhập khẩu được thực
hiện theo Mục 5 của Hướng dẫn này.
Tổ chức chứng nhận lập Biên bản lấy
mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Hướng dẫn
này.
Trường hợp thử nghiệm mẫu đại diện
lần 1 không đạt theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN, tổ chức chứng nhận có thể lấy mẫu đại diện lần 2. Kết quả thử
nghiệm lần 2 sẽ là kết quả đánh giá cuối cùng.
8.3. Kết luận về sự phù hợp của
lô sản phẩm
Việc kết luận sự phù hợp của lô sản
phẩm nhập khẩu được thực hiện như sau:
a) Mẫu đại diện của lô sản phẩm có
tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm phù hợp theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 1:2009/BKHCN thì kết luận lô sản phẩm đó phù hợp quy định.
b) Mẫu đại diện của lô sản phẩm có
từ một chỉ tiêu trở lên thử nghiệm không đạt theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN thì kết luận lô sản phẩm đó không phù hợp quy định.
Tổ chức chứng nhận gửi thông báo lô
sản phẩm có chất lượng không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
1:2009/BKHCN để doanh nghiệp biết và xử lý; đồng thời thông báo cho Cục Quản lý
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để có
biện pháp quản lý kịp thời.
8.4. Cấp giấy chứng nhận
Lô xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên
liệu sinh học nhập khẩu được xem là phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 1:2009/BKHCN và được cấp Giấy chứng nhận khi tất cả các chỉ tiêu thử nghiệm
trên mẫu đại diện được lấy từ lô sản phẩm nhập khẩu phù hợp quy định tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN.
Giấy chứng nhận có giá trị đối với
lô sản phẩm nhập khẩu được lấy mẫu đại diện thử nghiệm, Mẫu Giấy chứng nhận được
quy định tại Phụ lục 4 của Hướng dẫn này.
9. Một số yêu
cầu chung đối với việc lưu giữ hồ sơ chứng nhận
a) Lưu giữ đầy đủ các tài liệu, giấy
tờ của hồ sơ khi đăng ký chứng nhận hợp quy;
b) Lưu giữ đầy đủ các biên bản lấy
mẫu, khi cần thiết đánh giá viên cần ghi nhận lại các vấn đề nảy sinh tại hiện
trường để làm cơ sở cho quá trình xem xét, đánh giá và lưu giữ tại hồ sơ chứng
nhận;
c) Lập bảng theo dõi diễn biến chất
lượng của xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học được sản xuất, nhập khẩu
… theo cách thích hợp để sử dụng làm thông tin tham khảo cho việc đánh giá chứng
nhận sau này hoặc trao đổi thông tin giữa các tổ chức chứng nhận khi cần thiết.
10. Chế độ
báo cáo
Tổ chức chứng nhận báo cáo về Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
a) Kết quả chứng nhận hợp quy lần đầu
đối với từng doanh nghiệp sản xuất, pha chế xăng dầu ngay sau khi hoàn thành việc
chứng nhận hợp quy và theo định kỳ 3 tháng, báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động
chứng nhận hợp quy;
b) Kết quả chứng nhận hợp quy cho từng
lô xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học trong 6 tháng đầu đối với tổ chức,
doanh nghiệp mới đi vào sản xuất, pha chế;
c) Định kỳ 3 tháng, báo cáo tổng hợp
tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy lô xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu
sinh học nhập khẩu;
d) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu quản
lý của Tổng cục.
11. Biểu mẫu
sử dụng
- Phụ lục
1: Mẫu Biên bản lấy mẫu chứng nhận hợp quy xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên
liệu sinh học trong sản xuất, pha chế.
- Phụ lục
2: Mẫu Biên bản lấy mẫu chứng nhận hợp quy xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên
liệu sinh học nhập khẩu.
- Phụ lục
3: Mẫu Giấy chứng nhận (theo phương thức 5 đối với doanh nghiệp đã ổn định
quá trình sản xuất, pha chế xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học).
- Phụ lục
4: Mẫu Giấy chứng nhận (đối với xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học
nhập khẩu).
- Phụ lục
5: Mẫu Giấy chứng nhận (theo phương thức 7 cho từng lô sản phẩm đối với
doanh nghiệp chưa ổn định quá trình sản xuất, pha chế xăng, nhiên liệu điêzen,
nhiên liệu sinh học).
PHỤ LỤC 1
(Tên
tổ chức chứng nhận)
Số:
………/………..
BIÊN BẢN LẤY MẪU
CHỨNG NHẬN HỢP QUY XĂNG, NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN,
NHIÊN LIỆU SINH HỌC ĐƯỢC SẢN XUẤT, PHA CHẾ
1. Sản phẩm:
|
□ Xăng không chì có trị số octan
RON ….
□ Xăng E5
□ Nhiên liệu điêzen DO …….. %S
□ Nhiên liệu điêzen B5
□ Nhiên liệu điêzen sinh học gốc
B100
□ Etanol nhiên liệu biến tính
|
2. Doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
4. Địa điểm lấy mẫu:
5. Phương pháp lấy mẫu: Quyết định số:
1518/QĐ-TĐC của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
□ Lấy mẫu di động
|
□ Lấy mẫu cục bộ
|
□ Lấy mẫu tại vị trí cấp phát
|
□ Lấy mẫu bằng dụng cụ MMC
|
6. Chi tiết về lấy mẫu:
TT
|
Thành
phẩm
|
Số
lượng bồn/bể/hầm chứa xăng dầu
|
Ký
hiệu bồn/bể/hầm chứa/cần cấp phát được lấy mẫu
|
Tên
|
Số
lô
|
Ngày
SX
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
▪ Kết quả kiểm tra tỷ trọng:
Tầng trên: …………. Tầng giữa: …………..
Tầng giữa: ……………….. Trung bình: ………………
▪ Lượng mẫu đại diện đã lấy được chia
đều vào … bình đựng mẫu mang số hiệu … và được niêm phong như sau:
Ký
hiệu mẫu
|
Số
niêm phong
|
Ký
hiệu mẫu
|
Số
niêm phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
▪ (Tên tổ chức chứng nhận) ……..
gửi thử nghiệm mẫu số ………. và lưu mẫu số ………..
▪ Doanh nghiệp lưu và bảo quản mẫu
số ………………………………………………………………
▪ Thời gian lưu mẫu đến ngày
…………………….. Trong thời gian lưu mẫu, chỉ có ……… (Tổ chức chứng nhận) ……… mới có
quyền mở niêm phong.
▪ Doanh nghiệp (hoặc tổ chức chứng
nhận) có trách nhiệm chuyển các mẫu mang số ……… còn nguyên niêm phong và Bản
copy của Biên bản này đến Tổ thử nghiệm …………………………. trước ngày ………………………..
Biên bản này được lập thành 02 bản
và có giá trị ngang nhau ……… (tên tổ chức chứng nhận) ……….. lưu 01 bản,
Doanh nghiệp lưu 01 bản.
Biên bản lấy mẫu và mẫu lưu được giao
cho đại diện của Doanh nghiệp lúc ……… giờ … phút ngày …/…/200…
Đại
diện Doanh nghiệp
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người
lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Thêm tên và chữ ký của các
thành viên khác của Tổ chức chứng nhận khi cần thiết)
PHỤ LỤC 2
(Tên
tổ chức chứng nhận)
Số:
………/………..
BIÊN BẢN LẤY MẪU
CHỨNG NHẬN HỢP QUY XĂNG, NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN,
NHIÊN LIỆU SINH HỌC NHẬP KHẨU
1. Hàng hóa:
|
□ Xăng không chì có trị số octan
RON ….
□ Xăng E5
□ Nhiên liệu điêzen DO …….. %S
□ Nhiên liệu điêzen B5
□ Nhiên liệu điêzen sinh học gốc
B100
□ Etanol nhiên liệu biến tính
|
2. Doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
4. Số lượng hàng hóa theo khai báo:
5. Địa điểm lấy mẫu:
6. Phương pháp lấy mẫu: Quyết định
số: 1518/QĐ-TĐC của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
□ Lấy mẫu di động
|
□ Lấy mẫu cục bộ
|
□ Lấy mẫu tại vị trí cấp phát
|
□ Lấy mẫu bằng dụng cụ MMC
|
7. Phương tiện lưu trữ lô xăng dầu
nhập khẩu:
▪ Số lượng các phương tiện lưu trữ
hàng hóa:
£ ………….. hầm
£ ………… bồn
£ ………… bể
£ khác: ……………….
▪ Kết quả kiểm tra tỷ trọng:
Tầng trên: …………. Tầng giữa: …………..
Tầng giữa: ……………….. Trung bình: ………………
8. Chi tiết về lấy mẫu:
▪ Ký hiệu bồn/bể/hầm chứa/cần cấp
phát được lấy mẫu:
▪ Lượng mẫu đại diện đã lấy được
chia đều vào ……….. bình đựng mẫu mang số hiệu …….. và được niêm phong như sau:
Ký
hiệu mẫu
|
Số
niêm phong
|
Ký
hiệu mẫu
|
Số
niêm phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
▪ (Tên tổ chức chứng nhận) ……..
gửi thử nghiệm mẫu số ………. và lưu mẫu số ………..
▪ Doanh nghiệp lưu và bảo quản mẫu số
………………………………………………………………
▪ Thời gian lưu mẫu đến ngày
…………………….. Trong thời gian lưu mẫu, chỉ có ……… (Tổ chức chứng nhận) ……… mới có
quyền mở niêm phong.
▪ Doanh nghiệp (hoặc tổ chức chứng
nhận) có trách nhiệm chuyển các mẫu mang số ……… còn nguyên niêm phong và Bản
copy của Biên bản này đến Tổ thử nghiệm …………………………. trước ngày ………………………..
Biên bản này được lập thành 02 bản
và có giá trị ngang nhau ……… (tên tổ chức chứng nhận) ……….. lưu 01 bản,
Doanh nghiệp lưu 01 bản.
Biên bản lấy mẫu và mẫu lưu được
giao cho đại diện của Doanh nghiệp lúc ……… giờ … phút ngày …/…/200…
Đại
diện Doanh nghiệp
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Thêm tên và chữ ký của các
thành viên khác của Tổ chức chứng nhận khi cần thiết)
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Đối với xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học chứng nhận theo phương
thức 5)
Tên
Tổ chức Chứng nhận
(logo
nếu có)
GIẤY CHỨNG NHẬN
Số:
………………….....
Chứng nhận loại sản phẩm:
…………. (Tên, chủng loại xăng/nhiên
liệu điêzen/nhiên liệu sinh học) …………………………..
Được sản xuất tại:
Công
ty XYZ
địa
chỉ:
………………………………………
Phù hợp với Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia:
QCVN 1:2009/BKHCN
Phương thức chứng nhận:
Phương
thức 5
(Quyết
định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Giấy chứng nhận có hiệu lực
từ: ………………….. đến: ………………………
* Để duy trì hiệu lực của Giấy
chứng nhận, doanh nghiệp được chứng nhận có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các
yêu cầu của văn bản quy phạm pháp luật liên quan và tuân thủ chặt chẽ yêu cầu
giám sát định kỳ và đột xuất theo quy định.
Đại
diện có thẩm quyền của Tổ chức Chứng nhận
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Đối với xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học chứng nhận theo phương
thức 7)
Tên
Tổ chức Chứng nhận
(logo
nếu có)
GIẤY CHỨNG NHẬN
Số:
…………………..
Chứng nhận lô hàng hóa:
…………. (Tên, chủng loại xăng/nhiên
liệu điêzen/nhiên liệu sinh học) …………………………..
- Số lượng:
……………………………………………………………………………………………….
- Ký hiệu lô: ………………………………………………………………………………………………
- Hợp đồng số: ……….. ngày ………
- Hóa đơn số ………….. ngày ……….
- Vận đơn số …………… ngày ……….
- Tờ khai hải quan số: …………………
Được nhập khẩu bởi:
Công
ty XYZ
địa
chỉ:
……………………………………….....................
Phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia:
QCVN 1:2009/BKHCN
Phương thức chứng nhận:
Phương
thức 7
(Quyết
định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Ngày cấp Giấy chứng nhận ……………………….………………………
Đại
diện có thẩm quyền của Tổ chức Chứng nhận
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(theo phương thức 7 cho từng lô sản phẩm đối với doanh nghiệp chưa ổn định
quá trình sản xuất, pha chế xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học)
Tên
Tổ chức Chứng nhận
(logo
nếu có)
GIẤY CHỨNG NHẬN
Số:
…………………..
Chứng nhận lô sản phẩm:
…………. (Tên, chủng loại xăng/nhiên
liệu điêzen/nhiên liệu sinh học) …………………………..
- Số lượng:
……………………………………………………………………………………………….
- Ký hiệu lô:
………………………………………………………………………………………………
- Ngày sản xuất, pha chế: ……………………………………………………………………………..
Được sản xuất tại:
Công
ty XYZ
địa
chỉ:
…………….........…………………………
Phù hợp với Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia:
QCVN 1:2009/BKHCN
Phương thức chứng nhận:
Phương
thức 7
(Quyết
định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Ngày cấp Giấy chứng nhận ……………………….………………………
Đại
diện có thẩm quyền của Tổ chức Chứng nhận
(Ký
tên, đóng dấu)
|