ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3957/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 26
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN/BAN DÂN TỘC/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 262/TTr-SNN&PTNT
ngày 20 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ban Dân
tộc/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn/UBND cấp huyện/UBND cấp xã; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban
Dân tộc xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ban Dân tộc, gửi Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử trước ngày 08/11/2023.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương
binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 Quyết định;
- Cục KSTTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI/BAN DÂN
TỘC/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Kèm
theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Sửa đổi, bổ sung 04
TTHC lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn đã được công bố tại Quyết
định số 309/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển
nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
tỉnh Thanh Hóa.
Stt
|
Mã
hồ sơ TTHC trên Cổng DVCQG/Mã QR
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.011465
|
Hỗ trợ phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với các dự án, kế hoạch liên kết
trên phạm vi từ 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên (liên kết cấp tỉnh) thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
1.011466
|
Hỗ trợ phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với các dự án, kế hoạch liên kết
trên phạm vi một huyện, thị xã, thành phố (liên kết cấp huyện) thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
1.011467
|
Hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2
|
1.011468
|
Hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.
Thủ tục: Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với các dự
án, kế hoạch liên kết trên phạm vi 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên (liên
kết cấp tỉnh) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa (1.011465).
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ban Dân tộc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa), cụ thể:
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: Đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Ban Dân tộc: Đối
với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và dự án đầu tư, hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: Đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới.
c) Trình tự thực hiện
- Đơn vị chủ trì liên
kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến
triển khai dự án, kế hoạch liên kết để xác định sự phù hợp, cần thiết của liên
kết trên địa bàn. Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã thống nhất về sự phù hợp, đơn vị chủ trì liên kết tiến hành lập hồ sơ đề
xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
- Đơn vị chủ trì liên
kết nộp 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ
thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan
tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời gian 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định và tiến hành thực hiện
thẩm định dự án, kế hoạch liên kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt.
Thành phần Hội đồng
bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đại diện các
sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; ngành, lĩnh vực chuyên môn cấp tỉnh có liên
quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); các thành
viên là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện trình phê duyệt, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông
báo cho Đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên
kết.
Nội dung quyết định
dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 21 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia), bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; tên đơn vị chủ trì liên kết, các bên liên
kết; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn
vốn (ngân sách nhà nước, vốn của đơn vị chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên
liên kết, vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách
(nếu có); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng
nội dung, hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà
nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến kết
quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên
kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang
thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất
hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ
gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc
gia; tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); phương án tài
chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và
các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Trường hợp từ chối
phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo cho Đơn vị thực
hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
2. Cách thức thực hiện:
Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực
tuyến (một phần) tại địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo Khoản
1 Điều 12 Chương III Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp, cụ thể:
- Đơn đề nghị về việc
hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Dự án liên kết (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính
phủ) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản thỏa thuận về
việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) (theo Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ- CP ngày 05/7/2018 của Chính
phủ) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với
nhau;
- Bản sao chụp các
chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn
dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản sao chụp hợp
đồng liên kết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn
vị chủ trì liên kết là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề xuất
dự án, kế hoạch liên kết để hợp tác với các cá nhân, tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp
tác để thực hiện hoạt động phát triển sản xuất trên địa bàn thuộc phạm vi đầu
tư của chương trình mục tiêu quốc gia (quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ).
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Ban Dân tộc.
c) Cơ quan phối hợp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; các ngành, lĩnh vực chuyên môn cấp tỉnh có
liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết); Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Trường hợp đối
tượng đủ điều kiện hỗ trợ: Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trường hợp không đủ
điều kiện hỗ trợ: Văn bản thông báo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc văn bản
thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị về việc
hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Dự án liên kết (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính
phủ) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản thỏa thuận về
việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) (theo Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ- CP ngày 05/7/2018 của Chính
phủ) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với
nhau;
- Bản cam kết bảo đảm
các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo Khoản
1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia), cụ thể:
- Dự án, kế hoạch liên
kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng
góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm
kết thúc dự án.
- Đơn vị chủ trì liên
kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào
tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu
hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
- Đảm bảo tỷ lệ tham
gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia
theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ (đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày
24/6/2023 của Chính phủ (Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi chung là
dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án
là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên
nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối
tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số,
người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của cơ quan có
thẩm quyền tại địa phương.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế
hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa
chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND
ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
*Ghi chú: Phần in nghiêng
là phần nội dung được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước.
Mẫu
số 01: Đơn đề nghị về việc hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
(Ban
hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
TÊN ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./
|
……., ngày …. tháng
…. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v
hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Kính
gửi:……………………………………….
Chủ đầu tư dự án liên
kết (hoặc chủ trì liên kết): .........................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
.....................................................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh
doanh số ....................................... ngày cấp ……………..…………
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Điện thoại: …………………
Fax: ………………… Email: ..............................................
Căn cứ chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp,.…………………………....(tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên
kết) đề nghị ................................... (tên cơ quan được giao phê
duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông
nghiệp liên kết:
..................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
..............................................................................................
3. Quy mô liên kết:
.................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện
dự kiến:
..................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư
vấn xây dựng liên kết:
.............................................................
2. Hỗ trợ hạ tầng
phục vụ liên kết:
.........................................................................
3. Hỗ trợ xây dựng mô
hình khuyến nông: .............................................................
4. Hỗ trợ đào tạo,
tập huấn:
....................................................................................
5. Hỗ trợ giống, vật
tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm: ..............................................
6. Hỗ trợ chuyển
giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới: ......................................
7. Tổng vốn, kinh phí
đề nghị hỗ trợ
...................................................................... Chi tiết
các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):
..............................
III. CAM KẾT: ....................................
(tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của
những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ
các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết
định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số
lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết
theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các
tài liệu có liên quan gửi kèm): ......................../.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02: Dự án liên kết
(Ban
hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./
|
……., ngày …. tháng
…. năm ……..
|
DỰ
ÁN LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: .................................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên
kết:
.............................................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật: .............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số ....................... ,ngày cấp ........................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
........................ Fax: ........................ Email: ......................................
2. Các bên tham gia
liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham
gia liên kết:
..............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số…………………………, ngày cấp: ......................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại: ……………….
Fax: ……………………E-mail ..............................
b) Tên đơn vị tham
gia liên kết: .............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số………………………., ngày cấp: ..........................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………. Fax: ……………………E-mail ...............................
c)
.............................................................................................................................
3. Số lượng nông dân
tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ................................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ
XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt
kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ....................................
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
LIÊN KẾT:.................................................................
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN
KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ
CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên
địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết):
...........................
2. Tổng quan về liên
kết và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên
kết (Kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có
thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát
tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây
dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ
ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông
nghiệp thực hiện liên kết:
.........................................................
2. Quy mô liên kết:
.................................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật
áp dụng khi liên kết:
.............................................................
4. Hình thức liên
kết: ..............................................................................................
5. Quyền hạn, trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết: .....................................
6. Thị trường sản
phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh
của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực
hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các
trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội
dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư
vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...)
...........
- Hỗ trợ hạ tầng phục
vụ liên kết (số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản
vẽ thiết kế, chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)…………………………
.................................................................................................................................
- Hỗ trợ xây dựng mô
hình khuyến nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu
liên quan theo quy định của Chương trình khuyến nông,...)……………………………..
.................................................................................................................................
- Hỗ trợ đào tạo, tập
huấn (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng,
dự toán chi phí, ………………..) ...................................
- Hỗ trợ giống, vật
tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời
gian hỗ trợ, dự toán chi phí, ………………..) ............................
- Hỗ trợ chuyển giao,
ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và
quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...) …………………………
………………..............................................................................................................
2. Đối ứng của đối
tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối
với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh
phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ
(chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)…. ………………............................................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ
(chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ
trợ
.............................................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm
(chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình,
nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các
tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết):………………………..
.......................................................................................................................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án
liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): ................................
2. Tác động của dự án
liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải
pháp khắc phục):
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng
kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển
khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch
giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung
nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm
rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
CHỦ
ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03: Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
(Ban
hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
KẾ
HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết:
...................................................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số ........................ , ngày cấp
......................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
..................... Fax: ................ Email:
.................................................
2. Các bên tham gia
liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham
gia liên kết: ..............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số………………………… ngày cấp: .......................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... , Fax: ................ E-mail
..............................................
b) Tên đơn vị tham
gia liên kết:
.............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật: .............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số……..……………, ngày cấp: .................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... Fax: .................. E-mail
................................................
c)
.............................................................................................................................
3. Số lượng nông dân
tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
4. Tổng quan về liên
kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện
liên kết:
...............................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN
KẾT
- Sản phẩm nông
nghiệp thực hiện liên kết: ...........................................................
- Quy mô liên kết:
...................................................................................................
- Quy trình kỹ thuật
áp dụng khi liên kết:
..............................................................
- Hình thức liên kết:
................................................................................................
- Quyền hạn, trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết: .......................................
- Thị trường và khả
năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội
dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư
vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập
huấn.
- Hỗ trợ giống, vật
tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao,
ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng đồng bộ theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối
tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối
với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
|
CHỦ
TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04: Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc
chủ trì liên kết)
(Ban
hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
BẢN
THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày .......... tháng
............ năm .............. , tại
............................................,.................... chúng tôi là
các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham
gia liên kết: ..............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số ..................................., ngày cấp:
..........................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại: ..............................
, Fax: .................... E-mail ..................................
2. Tên đơn vị tham
gia liên kết:
..............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật: .............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số ............................... , ngày cấp:
..............................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................. , Fax: ...................... E-mail ................................
3.
.............................................................................................................................
Các bên tham gia liên
kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU
TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT):………….. .....................................................
II. THÔNG TIN CHUNG
VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết:
.................................................................................................
2. Sản phẩm nông
nghiệp thực hiện liên kết:
.........................................................
3. Quy mô liên kết:
.................................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật
áp dụng khi liên kết:
.............................................................
5. Quyền hạn, trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết: .....................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN
KẾT:
....................................
đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ
trợ:
...............................................................................
đồng
2. Đối ứng của các
bên tham gia liên kết: .....................................................
đồng
-
......................... (tên đơn vị tham gia liên kết):
........................................... đồng
-
......................... (tên đơn vị tham gia liên kết):
........................................... đồng
3. Các nguồn vốn
khác: .................................................................................
đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN
KẾT
1. Trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
...................................................................................................
2. Các quy định về
sửa đổi các nội dung được thỏa thuận ....................................
Các bên tham gia liên
kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận.
Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời
gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa
đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự
án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này
được lập thành ……….. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ
……….. bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ ……..bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05: Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
(Ban
hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN
CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn
thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính
gửi:
………………………………………………………………..
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ đầu tư dự án liên
kết (hoặc chủ trì liên kết): .................................................
,
Người đại diện theo
pháp luật:
...............................................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện thoại: ………………,
Fax: ……………………… E-mail: ...................................
Mã số thuế
................................................................................................................
Sản phẩm liên kết:
....................................................................................................
Loại hình liên kết:
......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt
|
□
|
Lâm nghiệp
|
□
|
Chăn nuôi
|
□
|
Nuôi trồng thủy sản
|
□
|
Khai thác, sản xuất
muối
|
□
|
Thu hái, đánh bắt,
khai thác nông lâm thủy sản
|
□
|
(Đánh
dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ
ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I.
Thủ tục: Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với các dự
án, kế hoạch liên kết trên phạm vi một huyện, thị xã, thành phố (liên kết cấp
huyện) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
(1.011466).
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
c) Trình tự thực hiện
- Đơn vị chủ trì liên
kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển
khai dự án, kế hoạch liên kết để xác định sự phù hợp, cần thiết của liên kết
trên địa bàn. Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
thống nhất về sự phù hợp, Đơn vị chủ trì liên kết tiến hành lập hồ sơ đề xuất
thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
- Đơn vị chủ trì liên
kết nộp 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ
thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ
về phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết theo quy
định, cụ thể như sau:
+ Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội: Đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
+ Phòng Dân tộc: Đối
với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và dự án đầu tư, hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế): Đối với các dự án thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Trong thời gian 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ
tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định và tiến
hành thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch liên kết; trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
Thành phần Tổ thẩm
định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên gồm
Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các
phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện khác có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc
các thành phần khác (nếu cần thiết); các thành viên là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện trình phê duyệt, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ có văn bản
thông báo cho Đơn vị thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên
kết.
Nội dung quyết định
dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 21 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia), bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; tên đơn vị chủ trì liên kết, các bên liên
kết; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn
vốn (ngân sách nhà nước, vốn của đơn vị chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên
liên kết, vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách
(nếu có); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng
nội dung, hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà
nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến kết
quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên
kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang
thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất
hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ
gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc
gia; tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); phương án tài
chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và
các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Trường hợp từ chối
phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Đơn vị
thực hiện liên kết biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
2. Cách thức thực hiện:
Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực
tuyến một phần tại địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo khoản
1 Điều 12 Chương III Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp, cụ thể:
- Đơn đề nghị về việc
hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Dự án liên kết
(theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của
Chính phủ) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản thỏa thuận về
việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (chủ trì liên kết) (theo Mẫu số 04
ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) đối
với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
- Bản sao chụp các
chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn
dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản sao chụp hợp
đồng liên kết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn
vị chủ trì liên kết là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đề xuất
dự án, kế hoạch liên kết để hợp tác với các cá nhân, tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp
tác để thực hiện hoạt động phát triển sản xuất trên địa bàn thuộc phạm vi đầu
tư của chương trình mục tiêu quốc gia (quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ).
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế), Phòng Dân tộc.
c) Cơ quan phối hợp:
Phòng Tài chính - Kế hoạch, các phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên
quan; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, kế hoạch liên kết.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Trường hợp đối
tượng đủ điều kiện hỗ trợ: Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp không đủ
điều kiện hỗ trợ: Văn bản thông báo của phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hoặc
văn bản thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Đơn đề nghị về việc
hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Dự án liên kết (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính
phủ) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ);
- Bản thỏa thuận về
việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (chủ trì liên kết) (theo Mẫu số 04
ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ) đối
với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
- Bản cam kết bảo đảm
các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo khoản
1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, cụ thể:
- Dự án, kế hoạch liên
kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng
góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm
kết thúc dự án.
- Đơn vị chủ trì liên
kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào
tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu
hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
- Đảm bảo tỷ lệ tham
gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo
quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính
phủ(đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24/6/2023 của Chính phủ (Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi
chung là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham
gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó
ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án
là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu
số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của cơ quan
có thẩm quyền tại địa phương.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế
hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa
chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND
ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là
phần nội dung được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước.
Mẫu
số 01: Đơn đề nghị về việc hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
(Ban
hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
TÊN
ĐỐI TƯỢNG
THAM
GIA LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../
|
.…..,
ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Kính
gửi:………………………………………………
Chủ đầu tư dự án liên
kết (hoặc chủ trì liên kết):
......................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
...................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh
doanh số ....................................... ngày cấp ……………….……..
Địa chỉ:
.........................................................................................................................
Điện thoại: …………………
Fax: ………………… Email: ............................................
Căn cứ chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp,.…………………………....(tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên
kết) đề nghị ................................... (tên cơ quan được giao phê
duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông
nghiệp liên kết: ..................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
..............................................................................................
3. Quy mô liên kết:
.................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện
dự kiến:
..................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư
vấn xây dựng liên kết: .............................................................
2. Hỗ trợ hạ tầng
phục vụ liên kết:
.........................................................................
3. Hỗ trợ xây dựng mô
hình khuyến nông: .............................................................
4. Hỗ trợ đào tạo,
tập huấn: ....................................................................................
5. Hỗ trợ giống, vật
tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm: ..............................................
6. Hỗ trợ chuyển
giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới: ......................................
7. Tổng vốn, kinh phí
đề nghị hỗ trợ
........................................................................
Chi tiết các năm đề
nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): .................................
III. CAM KẾT: ....................................
(tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của
những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ
các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết
định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số
lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết
theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các
tài liệu có liên quan gửi kèm): ....................... ./.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02: Dự án liên kết
(Ban
hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
TÊN
CHỦ ĐẦU T Ư
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………..
|
…...…..,
ngày….……tháng…….…năm…………
|
DỰ
ÁN LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ....................................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên
kết:
.............................................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số ....................... ,ngày cấp
........................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
........................ Fax: ........................ Email:
......................................
2. Các bên tham gia
liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham
gia liên kết:
..............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ: ...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số…………………………, ngày cấp: ......................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại: ……………….
Fax: ……………………E-mail .................................
b) Tên đơn vị tham
gia liên kết:
.............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số………………………., ngày cấp: ..........................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………. Fax: ……………………E-mail .................................
c)
.............................................................................................................................
3. Số lượng nông dân
tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC
HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ....................................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ
XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt
kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết)
....................................
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
LIÊN KẾT:.................................................................
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN
KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ
CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên
địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết):
...........................
2. Tổng quan về liên
kết và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên
kết (Kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có
thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát
tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây
dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ
ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông
nghiệp thực hiện liên kết:
.........................................................
2. Quy mô liên kết:
.................................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật
áp dụng khi liên kết:
.............................................................
4. Hình thức liên
kết:
..............................................................................................
5. Quyền hạn, trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết: .....................................
6. Thị trường sản
phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh
của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực
hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các
trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội
dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư
vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...)
...........
- Hỗ trợ hạ tầng phục
vụ liên kết (số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản
vẽ thiết kế, chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)…………………….
.................................................................................................................................
- Hỗ trợ xây dựng mô
hình khuyến nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu
liên quan theo quy định của Chương trình khuyến nông,...)………………………..
.................................................................................................................................
- Hỗ trợ đào tạo, tập
huấn (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng,
dự toán chi phí, ………………..) .................................................................
- Hỗ trợ giống, vật tư,
bao bì, nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian
hỗ trợ, dự toán chi phí, ………………..) ....................................................
- Hỗ trợ chuyển giao,
ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và
quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...) ......................................
...................................................................................................................................
2. Đối ứng của đối
tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối
với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh
phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi
tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
.....................................................................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ
(chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ
trợ
.................................................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm
(chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình,
nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các
tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): ..................................
........................................................................................................................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án
liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): .........................................
2. Tác động của dự án
liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải
pháp khắc phục):
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng
kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển
khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch
giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung
nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm
rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
CHỦ
ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03: Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
(Ban
hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
KẾ
HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết:
...................................................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số ........................ , ngày cấp
......................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
..................... Fax: ................ Email:
.................................................
2. Các bên tham gia
liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham
gia liên kết:
..............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số………………………… ngày cấp: .......................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... , Fax: ................ E-mail
..............................................
b) Tên đơn vị tham
gia liên kết:
.............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số……..……………, ngày cấp: .................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
...................... Fax: .................. E-mail ..............................................
c)
.............................................................................................................................
3. Số lượng nông dân
tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
4. Tổng quan về liên
kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện
liên kết:
...............................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN
KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp
thực hiện liên kết: ...........................................................
- Quy mô liên kết:
...................................................................................................
- Quy trình kỹ thuật
áp dụng khi liên kết: ..............................................................
- Hình thức liên kết:
................................................................................................
- Quyền hạn, trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết: .......................................
- Thị trường và khả
năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội
dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư
vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập
huấn.
- Hỗ trợ giống, vật
tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao,
ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng đồng bộ theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối
tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối
với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
|
CHỦ
TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04: Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc
chủ trì liên kết)
(Ban
hành kèm theo Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp)
BẢN
THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày .......... tháng
............ năm .............. , tại
..................................................,................... chúng
tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia
liên kết:
..............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số ................................... , ngày cấp:
..........................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................. , Fax: .................... E-mail
..................................
2. Tên đơn vị tham
gia liên kết: ..............................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh
doanh số ............................... , ngày cấp:
..............................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................. , Fax: ...................... E-mail
................................
3.
.............................................................................................................................
Các bên tham gia liên
kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU
TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): .............
II. THÔNG TIN CHUNG
VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết:
.................................................................................................
2. Sản phẩm nông
nghiệp thực hiện liên kết:
.........................................................
3. Quy mô liên kết:
.................................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật
áp dụng khi liên kết:
.............................................................
5. Quyền hạn, trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết: .....................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN
KẾT: ....................................
đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ
trợ:
...............................................................................
đồng
2. Đối ứng của các
bên tham gia liên kết: .....................................................
đồng
- .........................
(tên đơn vị tham gia liên kết): ...........................................
đồng
-
......................... (tên đơn vị tham gia liên kết):
........................................... đồng
3. Các nguồn vốn
khác: .................................................................................
đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN
KẾT
1. Trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
...................................................................................................................................
2. Các quy định về
sửa đổi các nội dung được thỏa thuận .......................................
Các bên tham gia liên
kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận.
Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời
gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa
đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự
án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này
được lập thành ……….. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ
……….. bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ ……..bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05: Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
(Ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN
CAM KẾT
Bảo
đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính
gửi:
………………………………………………………………..
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ đầu tư dự án liên
kết (hoặc chủ trì liên kết): .................................................
,
Người đại diện theo
pháp luật: ...............................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Điện thoại: ………………,
Fax: ……………………… E-mail: ...................................
Mã số thuế
................................................................................................................
Sản phẩm liên kết:
....................................................................................................
Loại hình liên kết:
......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt
|
□
|
Lâm nghiệp
|
□
|
Chăn nuôi
|
□
|
Nuôi trồng thủy sản
|
□
|
Khai thác, sản xuất
muối
|
□
|
Thu hái, đánh bắt,
khai thác nông lâm thủy sản
|
□
|
(Đánh
dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ
ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
C.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I.
Thủ tục: Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
(1.011467).
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển
khai thực hiện dự án, phương án sản xuất.
c) Trình tự thực
hiện:
- Thông báo kế hoạch
thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng và lập hồ sơ dự
án:
+ Cơ quan, đơn vị
được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi
kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các
phương tiện truyền thông, hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ
sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
+ Cộng đồng dân cư
phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để
xây dựng hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ.
- Cộng đồng dân cư
gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất trực tiếp (hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai thực hiện
dự án, phương án sản xuất.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm tổng hợp hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê
duyệt.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, phương án sản xuất;
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt, cụ thể như sau:
+ Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế): Đối với dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững.
+ Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội: Đối với dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Thành phần Tổ thẩm
định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên gồm
Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các
phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các
thành phần khác (nếu cần thiết); đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có dự án, phương án sản xuất.
Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện phê duyệt, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông
báo cho Ủy ban nhân dân xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án và cộng đồng
dân cư được biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, phương án sản
xuất.
Nội dung quyết định
dự án, phương án sản xuất theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia), bao gồm: Tên dự án, phương án; đại diện cộng đồng và danh sách
cộng đồng tham gia dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng
tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí chi tiết; nguồn kinh
phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn
lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia
(nếu có); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng
hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự
toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến hiệu quả, kết
quả đầu ra của dự án, phương án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương
án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây
trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); tổ chức
quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu
có); giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết (nếu có).
Trường hợp từ chối
phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Ủy ban
nhân dân xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án và Cộng đồng dân cư được
biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực
tuyến (một phần) tại địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Đề cương xây dựng dự
án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (theo Mẫu số 02, Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa
sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cộng
đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật;
nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát
triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số miền núi (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản
13 Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ)).
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Dân tộc, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Phòng Tài chính - Kế hoạch; các
phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Trường hợp đối
tượng đủ điều kiện hỗ trợ: Quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp không đủ
điều kiện hỗ trợ: Văn bản thông báo của phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hoặc
văn bản thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
(theo Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày
25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo khoản 1
Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (đã được sửa
đổi bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia), cụ thể:
- Đảm bảo tỷ lệ tham
gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia
theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24/6/2023 của Chính phủ) (Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi
chung là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham
gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó
ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án
là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu
số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cộng đồng dân cư đề
xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ
do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn
làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
miền núi.
- Tổ, nhóm cộng đồng
phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận.
- Hộ tham gia dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao
động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối
ứng thực hiện dự án, phương án.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
- Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định nội
dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án
sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
- Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa
chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND
ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là
phần nội dung được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước.
Mẫu
số 02. Đề cương xây dựng dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày …… tháng …… năm ……
TÊN
DỰ ÁN …………………………
1. Đại diện cộng đồng
dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện
thoại liên lạc).
2. Mục tiêu dự án
(mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):
………………………………………………………………………………………………….
3. Đối tượng tham
gia: ……………………………………………………………………
4. Thời gian triển
khai: ……………………………………………………………………
5. Địa bàn thực hiện:
………………………………………...……………………………
6. Các hoạt động của
dự án: ………………………………………….…………………
7. Dự toán kinh phí
thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn
tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các
hộ gia đình tham gia (nếu có)): ………………………………………………………………………...
8. Hình thức, mức
quay vòng (nếu có): …………………………………………………
9. Dự kiến kết quả
đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan,
đơn vị chủ trì, phối hợp: ……………………………………………………………
10. Chế tài xử lý
trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có): ……………………….
11 Tổ chức thực hiện
dự án: ……………………………………………………………...
12. Các nội dung liên
quan khác …………………………………………………………
|
ĐẠI
DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký,
ghi rõ họ
tên)
|
II.
Thủ tục: Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (1.011468).
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển
khai thực hiện dự án, phương án sản xuất.
c) Trình tự thực hiện
- Thông báo kế hoạch
thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng và lập hồ sơ dự án
+ Cơ quan, đơn vị
được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi
kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các
phương tiện truyền thông, hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ
sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
+ Cộng đồng dân cư
phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để
xây dựng hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ.
- Cộng đồng dân cư gửi
01 bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất trực tiếp (tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến) tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự
án, phương án sản xuất.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm tổng hợp hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê
duyệt.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng
Dân tộc tiếp nhận hồ sơ (đối với các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi), tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập Tổ thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định dự án, phương án
sản xuất; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt.
Thành phần Tổ thẩm
định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên gồm
Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các
phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan; chuyên gia độc lập hoặc các
thành phần khác (nếu cần thiết); đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có dự án, phương án sản xuất.
Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện phê duyệt, Phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông
báo cho Ủy ban nhân dân xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án và cộng đồng
dân cư được biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt dự án, phương án sản
xuất.
Nội dung quyết định
dự án, phương án sản xuất theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia), bao gồm: Tên dự án, phương án; đại diện cộng đồng và danh sách cộng đồng
tham gia dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự
án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí chi tiết; nguồn kinh phí thực
hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng
ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu
có); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng hoạt
động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán
chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến hiệu quả, kết quả
đầu ra của dự án, phương án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án
mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây
trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); tổ chức
quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu
có); giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết (nếu có).
Trường hợp từ chối
phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Ủy ban
nhân dân xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án và cộng đồng dân cư được
biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến
(một phần) tại địa chỉ: http://dichvucong.thanhhoa.gov.vn.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị về việc
hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia của
cộng đồng dân cư (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa);
- Biên bản họp dân
(theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ
tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng
trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND
ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa));
- Dự án, phương án hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết
số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa).
b). Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải
quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất là
nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện
theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại
diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi (quy định tại điểm b khoản 1 Điều
22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (đã được sửa đổi bổ
sung tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia)).
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Dân tộc, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Phòng Tài chính - Kế hoạch; các
phòng, đơn vị chuyên môn cấp huyện có liên quan.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Trường hợp đối
tượng đủ điều kiện hỗ trợ: Quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp không đủ
điều kiện hỗ trợ: Văn bản thông báo của phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hoặc
văn bản thông báo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Đơn đề nghị về việc
hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia (theo
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh);
- Biên bản họp dân
(theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa));
- Dự án, phương án hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết
số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Thực hiện theo khoản 1
Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ (đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia), cụ thể:
- Đảm bảo tỷ lệ tham
gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia
theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24/6/2023 của Chính phủ) (Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi
chung là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham
gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó
ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án
là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu
số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo) và quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Cộng đồng dân cư đề
xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ
do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn
làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
miền núi.
- Tổ, nhóm cộng đồng
phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận.
- Hộ tham gia dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao
động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối
ứng thực hiện dự án, phương án.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ
trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Nghị quyết số
10/2023/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa
chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND
ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là
phần nội dung được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước.
Mẫu
số 01: Biên bản họp dân
(Ban
hành kèm theo kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND
tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn
dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện
các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND
ngày 29/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế
hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày
11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày …… tháng …… năm ……
BIÊN
BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày …..
tháng ….. năm ……,
tại ……………………… tổ chức họp nhân dân để thảo luận lựa chọn nội dung dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ………………
I. Chủ trì cuộc họp:
- Chủ trì cuộc họp:
Ông (bà)..................................................Chức vụ: ……………
- Thư ký cuộc họp:
Ông (bà)................................................ Chức vụ
....................
II. Thành phần tham
gia:
-
…………………….………………………………………………….………………......
-
…………………….………………………………………………….………………......
- Số hộ tham gia: …………..
hộ là các hộ sinh sống trên địa bàn ………………….
III. Nội dung cuộc
họp
1. Phổ biến điều kiện,
chính sách hỗ trợ và các thông tin có liên quan đến dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng, cụ thể:
- Điều kiện hỗ trợ
theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 38/2023/NĐ-CP ngày
24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia).
- Chính sách hỗ trợ
theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về ban hành quy định mức hỗ trợ cho một dự án phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
-
…………………….…………………………………………………………………………
-
…………………….…………………………………………………………………………
2. Tên dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng
a) Dự kiến tên dự án
là: ………………………………………………...………................
b) Ý kiến tham gia
của các thành phần tham gia cuộc họp:
..…………………….…………………………………………………..…………………......
..…………………….…………………………………………………..…………………......
c) Thống nhất tên dự
án là: ………………………………………………………………...
Biểu
quyết: ……….. hộ/… tổng số hộ tham gia.
3. Đối tượng tham gia
dự án
a) Ý kiến bình xét
đối tượng đủ điều kiện tham gia dự án: (nêu cụ thể các ý kiến bình xét của các
thành phần tham gia cuộc họp)
..…………………….…………………………………………………..…………………......
..…………………….…………………………………………………..…………………......
..…………………….…………………………………………………..…………………......
..…………………….…………………………………………………..…………………......
b) Số đối tượng được
lựa chọn tham gia dự án: …… hộ, trong đó: …….. (nêu cụ thể số lượng từng đối
tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số,
người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ khác, …).
Lưu ý: Các dự án, kế hoạch,
phương án, mô hình (gọi chung là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối
thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu
quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người
dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo
(theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 38/2023/NĐ-CP ngày
24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia).
- Có danh sách các
đối tượng được lựa chọn tham gia dự án kèm theo.
4. Xác định kinh phí
thực hiện dự án
Trên cơ sở chính sách
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, khả năng huy động kinh phí hợp pháp khác, cuộc
họp đã thảo luận, tính toán, thống nhất kinh phí thực hiện dự án, như sau:
Tổng kinh phí là:
…………………………….…... đồng, gồm:
- Đề nghị hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước là: ………… đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi
là: ……………………….……… đồng
- Kinh phí đóng góp
của cộng đồng: …………..….….. đồng
- Huy động từ nguồn
kinh phí hợp pháp khác: ……… đồng
5. Nội dung hoạt động
5.1. Cuộc họp bàn
bạc, thống nhất lựa chọn các nội dung hoạt động đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước, gồm:
..…………………….…………………………………………………..…………………......
..…………………….…………………………………………………..…………………......
..…………………….…………………………………………………..…………………......
Lưu ý: Nguồn ngân
sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nội dung (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm, (2)
Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật
nuôi, (3) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy
xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm; vì vậy, cuộc họp bàn bạc, thống nhất
lựa chọn trong các nội dung này đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ.
5.2. Cuộc họp bàn
bạc, thống nhất các nội dung hoạt động sử dụng từ các nguồn kinh phí khác
- Nội dung hoạt động
sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
..…………………….…………………………………………………..…………………......
..…………………….…………………………………………………..…………………......
- Nội dung hoạt động
sử dụng kinh phí đóng góp của cộng đồng:
..…………………….…………………………………………………..…………………......
..…………………….…………………………………………………..…………………......
- Nội dung hoạt động
sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp khác:
..…………………….…………………………………………………..…………………......
..…………………….…………………………………………………..…………………......
Lưu ý: Nêu cụ thể các
nội dung hoạt động dự kiến thực hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây
dựng, quản lý dự án, (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa
các địa phương, (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực
hiện dự án cho đến khi có kết quả.
6. Hình thức luân
chuyển, cách thức quản lý tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng
a) Thống nhất tỷ lệ quay vòng, luân
chuyển một phần vốn hỗ trợ: ...... %.
b) Thời gian thu,
nộp: ...................................................................................
c) Cách thức quản lý
tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng: Theo
quy định tại Quyết
định số ...../QĐ-UBND ngày / / của UBND tỉnh.
7. Dự kiến kết quả
thực hiện dự án: ……………………...……..……..
(Nêu cụ thể khối
lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ
sản phẩm; cải thiện tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
8. Chế tài xử lý
trong trường hợp vi phạm cam kết: ………………....
IV. Kết luận
Trên cơ sở các nội
dung nêu trên, cuộc họp thống nhất để cộng đồng dân cư ……….. xây dựng và hoàn
thiện hồ sơ đề nghị dự án/phương án sản xuất trình các cấp có thẩm quyền theo
quy định.
Cuộc họp đã kết thúc
vào …. giờ cùng ngày, đọc lại cho các thành phần tham dự nghe, thống nhất nội
dung biên bản./.
Đại
diện nhóm hộ/Tổ hợp tác/cộng đồng
|
Đại
diện UBND
Xã…………..
|
Thư
ký
|
Chủ
trì cuộc họp
|
Mẫu
số 02: Đơn đề nghị
(Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy
định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày……tháng……năm………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình MTQG ……
(Xây
dựng nông thôn mới hoặc Giảm nghèo bền vững hoặc Phát triển KTXH vùng đồng bào
DTTS&MN giai đoạn 2022- 2025)
Kính
gửi: ………………………………………………………
Cộng đồng dân cư:
..................................................................................................
Người đại diện
.........................................................................................................
Chức vụ:
...................................................................................................................
CMTND/CCCD............................. ngày cấp……….……Nơi cấp……….….………...
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại: …………………
Fax:……………… Email: ...............................................
Trên cơ sở Biên bản
họp dân ngày tháng năm , Cộng đồng dân cư……………... đề nghị UBND
huyện ........... xem xét, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
thuộc Chương trình MTQG …………………….., với các nội dung cụ thể sau:
I. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Tên dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng: …………………...
2. Số đối tượng được
lựa chọn tham gia dự án: …… hộ, trong đó: …….. (nêu cụ thể số lượng từng đối
tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số,
người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ khác, …).
Đối tượng tham gia dự
án đạt ….% (≥ 50%) đối tượng hỗ trợ của Tiểu dự án … hoặc Dự án …. thuộc Chương
trình MTQG …….; trong đó có ….. % đối tượng tham gia dự án hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng,
phụ nữ thuộc hộ nghèo.
3. Kinh phí thực hiện
dự án
Tổng kinh phí:
………………………………….….…... đồng, gồm:
- Đề nghị hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước là: ………… đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi
là: ……………………….……… đồng
- Kinh phí đóng góp
của cộng đồng: ……….…….….. đồng
- Huy động từ nguồn
kinh phí hợp pháp khác: ……… đồng
4. Nội dung hoạt động
4.1. Nội dung hoạt
động đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm:
……....…………………….……………………………………………………………..
……....…………………….……………………………………………………………..
Lưu ý: Nguồn ngân
sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nội dung (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm, (2)
Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật
nuôi, (3) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy
xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
4.2. Nội dung hoạt
động sử dụng từ các nguồn kinh phí khác
- Nội dung hoạt động
sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
……....…………………….……………………………………………………………..
……....…………………….……………………………………………………………..
- Nội dung hoạt động
sử dụng kinh phí đóng góp của cộng đồng:
……....…………………….……………………………………………………………..
……....…………………….……………………………………………………………..
- Nội dung hoạt động
sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp khác:
……....…………………….……………………………………………………………..
……....…………………….……………………………………………………………..
Lưu ý: Nêu cụ thể các
nội dung hoạt động dự kiến thực hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây
dựng, quản lý dự án, (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa
các địa phương, (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực
hiện dự án cho đến khi có kết quả.
5. Hình thức luân chuyển,
cách thức quản lý tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng
a) Tỷ lệ quay vòng,
luân chuyển một phần vốn hỗ trợ: ...... %.
b) Thời gian thu,
nộp:
...................................................................................
c) Cách thức quản lý
tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng: Theo quy định tại Quyết định số
...../QĐ-UBND ngày …../….. /……. của UBND tỉnh.
6. Dự kiến kết quả
thực hiện dự án: ……………………….………..…..
(Nêu cụ thể khối
lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ
sản phẩm; cải thiện tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
7. Chế tài xử lý
trong trường hợp vi phạm cam kết: ………………....
II. CAM KẾT: ........................
(tên Cộng đồng dân cư)……….. cam kết:
1. Đảm bảo tính chính
xác của những thông tin nêu trên.
2. Thực hiện đầy đủ
các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết
định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đối ứng đủ
kinh phí huy động từ nguồn khác theo nội dung đã đăng ký và dự án được phê
duyệt.
4. Đảm bảo thực hiện
quay vòng, luân chuyển một phần vốn hỗ trợ theo nội dung đã đăng ký và dự án
được phê duyệt.
5. Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Nếu không thực
hiện đúng cam kết nêu trên, cộng đồng dân cư chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
cơ quan đơn vị giao vốn và trước pháp luật.
III. TÀI LIỆU KÈM
THEO
(liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm).
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Lưu:…
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ
(Ký,
ghi họ tên)
|
Mẫu
số 03: Dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
(Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy
định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày……tháng……năm………
DỰ
ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
thuộc Chương trình MTQG ………………………….
Tên
dự án: …………………………………………………
1. Cộng đồng dân cư:
.................................................................................
Người đại diện
........................................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
CMTND/CCCD.............................. ngày cấp………..……Nơi cấp……….….……..
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………
Fax:……………… Email: .....................................
2. Mục tiêu dự án:
a) Mục tiêu chung:
b) Mục tiêu cụ thể:
Sau chu kỳ sản xuất các đối tượng tham gia dự án sẽ tăng thu nhập từ … đồng trở
lên (xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất được
và quy đổi thành tiền theo giá trị tại thời điểm tính toán); các đối tượng
tham gia dự án là hộ nghèo, hộ cận nghèo mục tiêu có ….. hộ thoát nghèo và ….
hộ thoát cận nghèo (nếu có).
3. Đối tượng tham gia dự
án:
… hộ, trong đó: …… (nêu cụ thể số lượng từng đối tượng, ví dụ: hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng,
phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ khác, …).
Đối tượng tham gia dự
án đạt …% (≥ 50%) đối tượng hỗ trợ của Tiểu dự án … hoặc Dự án …. thuộc Chương
trình MTQG ……; trong đó có …..% đối tượng tham gia dự án hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng,
phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Có danh sách các
đối tượng được lựa chọn tham gia dự án kèm theo.
4. Thời gian triển
khai:
……………………..……………….…...………………………..
5. Địa bàn triển khai
dự án:
………..……..………………………………………………
6. Nội dung hoạt động
của dự án
6.1. Nội dung hoạt
động hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, gồm:
….…………..…………………….…………………………….………………………………
….…………..…………………….…………………………….………………………………
Lưu ý: Nguồn ngân
sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nội dung (1) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm, (2)
Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật
nuôi, (3) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy
xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
6.2. Nội dung hoạt
động sử dụng từ các nguồn kinh phí khác
- Nội dung hoạt động
sử dụng vốn tín dụng ưu đãi:
….…………..…………………….…………………………….………………………………
….…………..…………………….…………………………….………………………………
- Nội dung hoạt động
sử dụng kinh phí đóng góp của cộng đồng:
….…………..…………………….…………………………….………………………………
….…………..…………………….…………………………….………………………………
- Nội dung hoạt động
sử dụng nguồn kinh phí hợp pháp khác:
….…………..…………………….…………………………….………………………………
….…………..…………………….…………………………….………………………………
Lưu ý: Nêu cụ thể các
nội dung hoạt động dự kiến thực hiện từ nguồn kinh phí khác, ví dụ: (1) Xây
dựng, quản lý dự án, (2) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa
các địa phương, (3) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực
hiện dự án cho đến khi có kết quả.
7. Tổng kinh phí thực
hiện dự án: ………………... đồng, trong đó:
- Hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước là: ………… đồng
- Vốn tín dụng ưu đãi
là: …………………..… đồng
- Kinh phí đóng góp
của cộng đồng: ……….. đồng
- Huy động từ nguồn
kinh phí hợp pháp khác: … đồng
(Có
mẫu dự toán chi tiết đính kèm theo)
8. Nguồn kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước
- Nguồn vốn: Từ nguồn
vốn Chương trình mục tiêu quốc gia …………...
- Thời gian hỗ trợ:
Năm …… hoặc Giai đoạn ……….
9. Hình thức luân
chuyển, cách thức quản lý tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng
a) Tỷ lệ quay vòng,
luân chuyển một phần vốn hỗ trợ: ...... %.
b) Thời gian thu,
nộp:
...................................................................................
c) Cách thức quản lý
tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng: Theo quy định tại Quyết định số
...../QĐ-UBND ngày / / của UBND tỉnh.
10. Dự kiến kết quả
thực hiện dự án:
………………………...………...
(Nêu cụ thể khối
lượng, số lượng sản phẩm dự kiến sau một chu kỳ sản xuất; thị trường tiêu thụ
sản phẩm; cải thiện tăng thu nhập cho đối tượng tham gia dự án).
11. Hiệu quả thực hiện của
dự án, phương án
- Hiệu quả về kinh tế
- Hiệu quả về xã hội
- Hiệu quả về môi
trường
12. Trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp: (nêu rõ trách nhiệm của các bên có liên
quan)………………………….……………….……………….……………...
13. Chế tài xử lý
trong trường hợp vi phạm cam kết: …………..……………
14. Tổ chức thực hiện
dự án:
…………………………………..…………………
15. Các nội dung liên
quan khác
……………………………….…………..…….
Kính đề nghị ………… xem
xét, phê duyệt dự án ……. thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ………………../.
|
ĐẠI
DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký,
ghi rõ họ tên)
|