ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
15 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại tờ
trình số 1181/TTr-SCT ngày 26/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc
Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh
- VPUBND tỉnh: CVP, các PCVP UBND tỉnh;
Cổng TTĐT, Công báo, CN&XDCB;
- Lưu: VT, KSTT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG BẮC NINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc
Ninh).
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian thực hiện
|
Đia điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thẩm định dự án đầu
tư công trình theo phân cấp thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương (với
công trình luyện kim và cơ khí chế tạo, công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản, công trình dầu khí, công trình hóa chất).
|
Thời gian thẩm định dự
án: 30 ngày với dự án nhóm B, 15 ngày với dự án nhóm C
Thời gian thẩm định
thiết kế cơ sở: 20 ngày với dự án nhóm B, 10 ngày với dự án nhóm C
- Thời gian thực hiện
tại Trung tâm hành chính công (nhận hồ sơ và trả kết quả): 02 ngày.
- Thời gian thực hiện tại Sở Công thương Bắc
Ninh: Thời gian còn lại
|
- Nơi tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số
11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Cơ quan thực hiện: Sở Công thương Bắc Ninh, địa chỉ: số 07 đường Lý Thái Tổ,
phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
- Hoặc qua dịch vụ
công trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn /
|
Theo quy định tại
Thông tư 209/2016/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016.
|
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị đinh số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
- Quyết định 39/2016/QĐ- UBND ngày 20/9/2016 của
UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 27/2/2017
của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi một số điều của Quyết định
39/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
2
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công
trình theo phân cấp thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương (với công
trình luyện kim và cơ khí chế tạo, công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng
sản, công trình dầu khí, công trình hóa chất).
|
Không quá 30 ngày với công trình cấp II và cấp
III;
- Thời gian thực hiện tại Trung tâm hành chính
công (nhận hồ sơ và trả kết quả): 02 ngày.
- Thời gian thực hiện tại Sở Công thương Bắc
Ninh: 28 ngày
Không quá 20 ngày với các công trình còn lại.
Thời gian thực hiện tại Trung tâm hành chính
công (nhận hồ sơ và trả kết quả): 02 ngày.
- Thời gian thực hiện tại Sở Công thương Bắc
Ninh: 18 ngày
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ,
phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- Cơ quan thực hiện: Sở Công thương Bắc
Ninh, địa chỉ: số 07 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ
http://dvc.ba cninh.gov.vn /
|
Theo quy định tại Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016.
|
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ.
- Quyết định 39/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của
UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 27/2/2017
của UBND tỉnh Bắc Nỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quyết định
39/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
|
3
|
Xác nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển
|
Không quá 30 ngày làm việc
- Thời gian thực hiện tại Trung tâm hành chính
công (nhận hồ sơ và trả kết quả): 02 ngày.
- Thời gian thực hiện tại Sở Công thương Bắc
Ninh: 28 ngày
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ,
phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- Cơ quan thực hiện: Sở Công thương Bắc
Ninh, địa chỉ: số 07 đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ
http://dvc.ba cninh.gov.vn
|
Không có
|
- Nghị định số 11 1/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015
của Chính phủ về Phát triển công nghiệp hỗ trợ;
- Thông tư số 55/2015/TT-BCT của Bộ Công
thương ngày 30/12/2015 về quy định trình tự thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm
ưu đãi đối với Dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh
mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu phát triển
|
PHÂN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/QĐ-UBND ngày
15/01/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thẩm định dự án đầu
tư công trình theo phân cấp thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương (với
công trình luyện kim và cơ khí chế tạo, công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản, công trình dầu khí, công trình hóa chất).
Tên TTHC
|
Thẩm định dự án đầu
tư công trình theo phân cấp thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương (với
công trình luyện kim và cơ khí chế tạo, công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản, công trình dầu khí, công trình hóa chất).
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp
hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Hồ sơ được chuyển cho Bộ phận
chuyên môn thụ lý hồ sơ. Bộ phận chuyên môn kiểm tra nội dung hồ sơ (trong thời
gian 03 ngày phải thông báo đến Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính
công, đơn vị nộp hồ sơ trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi...)
Bước 3: Cơ quan chủ trì thẩm định có
trách nhiệm tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và các nội
dung khác của dự án, cụ thể như sau:
a) Cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức,
cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định từng phần dự án, từng
phần thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và các nội dung khác của dự án;
b) Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện
công tác thẩm định, Sở Công Thương đề nghị chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký công khai thông tin
năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở
Xây dựng để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông tin
năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở
Xây dựng thì phải được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp
thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn lập dự án không được thực hiện thẩm tra dự
án do mình lập.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công. Công chức trả kết quả,
kiểm tra giấy hẹn hồ sơ và yêu cầu người đến nhận ký vào sổ theo dõi, sau đó
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số
11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
* Thành
phần hồ sơ:
1. Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ
sở ( Theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59).
2. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công)
hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn
phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định
và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn
nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được
cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt
hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi
trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận;
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật
đô thị;
- Các văn bản pháp
lý khác có liên quan (nếu có).
3. Tài liệu khảo
sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự
toán):
- Hồ sơ khảo sát xây
dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo
cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức
đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao
gồm bản vẽ và thuyết minh.
4. Hồ sơ năng lực của
các nhà thầu:
- Thông tin năng lực
của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề
và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án
thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời gian thẩm định
dự án: 30 ngày với dự án nhóm B , 15 ngày với dự án nhóm C
Thời gian thẩm định
thiết kế cơ sở: 20 ngày với dự án nhóm B, 10 ngày với dự án nhóm C
Trường hợp Sở Công Thương
đề nghị chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp đơn vị tư vấn thẩm tra, trong thời gian
5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản
thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và
ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra; thời gian thực hiện thẩm tra không vượt
quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án
nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Sở Công Thương để
làm cơ sở thẩm định dự án, thiết kế cơ sở.
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Công Thương tỉnh
Bắc Ninh
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Hoàn thành mẫu
đơn, tờ khai
|
Tờ trình thẩm định dự
án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở ( Theo Mẫu số 06
quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định 59).
|
Phí, lệ phí
|
Theo quy định
tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016.
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
Công văn thông báo kết
quả thẩm định dự án hoặc
Công văn thông báo kết
quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án
|
Yêu cầu điều kiện
thực hiện TTHC
|
Các dự án phải đầy đủ
tính pháp lý
Các dự án phải thuộc
thẩm quyền phê duyệt, thẩm định của Sở Công Thương theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP , Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
|
Căn cứ pháp lý
|
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 06/2/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định
39/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định phân
công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh; Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 27/2/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về
việc sửa đổi một số điều của Quyết định 39/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của
UBND tỉnh Bắc Ninh.
Thông tư
209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016;
|
Thông tin liên hệ
|
- Bộ phận thực hiện:
Phòng Quản lý công nghiệp
- Địa chỉ cơ quan: Sở
Công Thương tỉnh Bắc Ninh
- Số điện thoại cơ
quan: 0241.3825985
- Địa chỉ email:
sct@bacninh.gov.vn hoặc sct.bacninh@gmail.com
|
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày … tháng ….
năm ……..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình
(Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi
công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG
CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
...........................................................................
2. Cấp công trình:
................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo
quyết định đầu tư được phê duyệt ...............................
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ...........
5. Địa điểm xây dựng:
..................................................................
6. Giá trị dự toán xây
dựng công trình: .......................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:
..........................................................................
8. Nhà thầu lập thiết
kế và dự toán xây dựng: ........................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng: ................................................................
10. Các thông tin khác
có liên quan: ...................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ
GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở
được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo
cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có
liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây
dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng
công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của
các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu
nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế
của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình
(Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với
các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
2. Thẩm định thiết
kế, dự toán xây dựng công trình theo phân cấp thuộc trách nhiệm quản lý của Sở
Công Thương (với công trình luyện kim và cơ khí chế tạo, công trình khai thác mỏ
và chế biến khoáng sản, công trình dầu khí, công trình hóa chất).
Tên TTHC
|
Thẩm định thiết kế,
dự toán xây dựng công trình theo phân cấp thuộc trách nhiệm quản lý của Sở
Công Thương (với công trình luyện kim và cơ khí chế tạo, công trình khai thác
mỏ và chế biến khoáng sản, công trình dầu khí, công trình hóa chất)
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Hồ sơ được chuyển cho Bộ phận
chuyên môn thụ lý hồ sơ. Bộ phận chuyên môn kiểm tra nội dung hồ sơ (trong thời
gian 03 ngày phải thông báo đến Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính
công, đơn vị nộp hồ sơ trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi...)
Bước 3: Cơ quan chủ trì thẩm định có
trách nhiệm tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán công trình, cụ thể như sau:
a) Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ
chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
b) Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện
công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư
được yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp
đã đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm
tra phục vụ công tác thẩm định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấn thẩm tra
chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết kế
không được thực hiện thẩm tra công trình do mình thiết kế.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công. Công chức trả kết quả,
kiểm tra giấy hẹn hồ sơ và yêu cầu người đến nhận ký vào sổ theo dõi, sau đó
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số
11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
* Thành
phần hồ sơ:
1. Tờ trình
thẩm định thiết kế theo Mẫu số 06 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59.
2. Thuyết
minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
3. Bản sao
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế
cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ
công trình nhà ở riêng lẻ.
4. Bản sao hồ
sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng
công trình; văn bản thoả thuận đấu nối hệ thống điện, văn bản thẩm duyệt
phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
5. Báo cáo tổng
hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
6. Dự toán
xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày với
công trình cấp II và cấp III;
Không quá 20 ngày với
các công trình còn lại.
Trường hợp Sở Công Thương
đề nghị chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp đơn vị tư vấn thẩm tra, trong thời gian
5 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản
thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và
ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra; thời gian thực hiện thẩm tra không vượt
quá 15 (mười lăm) ngày đối với công trình cấp II và cấp III và 10 (mười) ngày
đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm
tra cho Sở Công Thương để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Công Thương tỉnh
Bắc Ninh
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Hoàn thành mẫu
đơn, tờ khai
|
Tờ trình thẩm định dự
án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở ( Theo Mẫu số 06
quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định 59).
|
Phí, lệ phí
|
Theo quy định
tại Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016.
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
Công văn thông báo kết
quả thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình hoặc quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định
|
Yêu cầu điều kiện
thực hiện TTHC
|
Các dự án phải đầy đủ
tính pháp lý;
Các dự án phải thuộc
thẩm quyền phê duyệt, thẩm định của Sở Công Thương theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP , Nghị định số 42/2017/NĐ-CP .
|
Căn cứ pháp lý
|
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 06/2/2015 của Chính
phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt
dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định
39/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định phân
công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh; Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 27/2/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về
việc sửa đổi một số điều của Quyết định 39/2016/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của
UBND tỉnh Bắc Ninh.
Thông tư số
210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016;
|
Thông tin liên hệ
|
- Bộ phận thực hiện:
Phòng Quản lý công nghiệp
- Địa chỉ cơ quan: Sở
Công Thương tỉnh Bắc Ninh
- Số điện thoại cơ
quan: 0241.3825985
- Địa chỉ email:
sct@bacninh.gov.vn hoặc sct.bacninh@gmail.com
|
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày … tháng ….
năm ……..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý
khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình
(Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi
công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG
CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
...........................................................................
2. Cấp công trình:
................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo
quyết định đầu tư được phê duyệt ...............................
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ...........
5. Địa điểm xây dựng:
..................................................................
6. Giá trị dự toán xây
dựng công trình: .......................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:
..........................................................................
8. Nhà thầu lập thiết
kế và dự toán xây dựng: ........................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng: ................................................................
10. Các thông tin khác
có liên quan: ...................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ
GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở
được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo
cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có
liên quan.
2. Tài liệu khảo sát
xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng
công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của
các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu
nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế
của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình
(Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với
các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
3. Xác nhận ưu đãi
đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
Tên TTHC
|
Xác nhận ưu đãi đối
với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Ninh. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp
hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Trung tâm hành chính công tỉnh
Bắc Ninh chuyển cho Bộ phận chuyên môn thụ lý hồ sơ. Bộ phận chuyên môn kiểm
tra nội dung hồ sơ (trong thời gian 03 ngày phải thông báo đến Bộ phận tiếp
nhận tại Trung tâm hành chính công, đơn vị nộp hồ sơ trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, sửa đổi...)
Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, Sở Công thương tiến hành thẩm định
nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Sở Công
thương phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba
mươi (30) ngày làm việc.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Công
chức trả kết quả, kiểm tra giấy hẹn hồ sơ và yêu cầu người đến nhận ký vào sổ
theo dõi, sau đó trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số
11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
* Thành
phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi( theo mẫu 01 Phụ lục 2)
2. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Thuyết minh dự
án:
- Trường hợp dự
án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật
về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự
án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện
trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng
kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn
chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường,
kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần
nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Thuyết minh đầu tư
mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất
mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực
sản xuất tăng ít nhất 20%.
4. Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc
cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác
nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang
hoạt động).
5. Giấy chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu
chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc
tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận
theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
* Số lượng
hồ sơ: 06 bản bao gồm 01 bản
chính và 05 bản sao.
Lưu
ý:
- Hồ sơ
phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức,
cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
- Trường
hợp các dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ
sung (nội dung phần thay đổi) tới cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
|
Thời hạn giải quyết
|
Chậm nhất sau ba
mươi (30) ngày làm việc.
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Công Thương tỉnh Bắc
Ninh
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Hoàn thành mẫu
đơn, tờ khai
|
Văn bản đề nghị xác nhận
ưu đãi( theo mẫu 01 Phụ lục 2)
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả thực hiện
TTHC
|
Giấy xác nhận ưu đãi
|
Yêu cầu, điều kiện
khác
|
1. Sự phù hợp của dự
án sản xuất đối với các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của
dự án.
3. Tính khả thi, hợp
lý của các giải pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài
chính, hiệu quả đầu tư của dự án.
5. Khả năng đáp ứng
các điều kiện về bảo vệ môi trường của dự án.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về Phát triển công nghiệp hỗ trợ;
- Thông tư số
55/2015/TT-BCT của Bộ Công thương ngày 30/12/2015 về quy định trình tự thủ tục
xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với Dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ
thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
|
Thông tin liên hệ
|
- Bộ phận thực hiện:
Sở Công Thương tỉnh Bắc Ninh
- Địa chỉ cơ quan: Số
7 – Lý Thái Tổ - Thành phố Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh
- Số điện thoại cơ
quan: 02223 822 653
- Địa chỉ email:
sct@bacninh.gov.vn hoặc sct.bacninh@gmail.com
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC
NHẬN ƯU ĐÃI
(Mẫu 01)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công văn
|
………….., ngày ……. tháng ….. năm …..
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền2
nơi nộp hồ sơ)
1.
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………..…………
2.
Địa chỉ liên lạc: ………………………… Điện thoại: …………..……………
Fax:
……………………………………….. E-mail: ……………………………
3.
Hồ sơ kèm theo:
a)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b)
Thuyết minh dự án:
-
Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án)
đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
-
Trường hợp dự án đang sản xuất:
+
Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc
thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các
công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị
đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập
năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài
chính);
+
Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy
trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c)
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư
mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường
hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án
đang hoạt động).
d)
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn
do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization
ban hành) hoặc tương đương (nếu có).
4.
Sau khi nghiên cứu các quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên
quan khác, (tổ chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận
ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
-
Loại sản phẩm (đánh dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt
may
□ Cơ khí chế tạo
□
Da
giày
□ Sản xuất lắp ráp ô
tô
□
Điện
tử
□ Công nghệ
cao
□
-
Giải trình sản phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5.
Các chính sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn
cứ vào Điều 12, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân)
liệt kê các chính sách xin hưởng ưu đãi).
6.
Cam kết của tổ chức, cá nhân:
-
Sẽ có sản phẩm theo đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể
từ thời điểm được xác nhận ưu đãi.
-
Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận
đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận
ưu đãi.
2 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan
có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.