ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 338/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 10
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ (DÂN TỘC RƠ MĂM) TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2025 ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 744/QĐ-UBND
NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC
ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6
năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện một số
dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ
lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số
24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mục tiêu, nhiệm
vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương; mức vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số
25/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mục tiêu, nhiệm
vụ và dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số
54/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự
án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị Quyết số
81/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt kế
hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum;
Căn cứ Nghị Quyết số
64/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt kế
hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số
81/QĐ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Làng
Le, xã Mô Rai, huyện Sa Thầy thuộc đối tượng đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo,
sửa chữa cơ sở hạ tầng thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 9 của Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số
744/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Đề án đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội dân tộc có khó khăn đặc thù (dân tộc Rơ Măm)
trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025;
Theo đề nghị của Trưởng Ban
Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
dân tộc có khó khăn đặc thù (Dân tộc Rơ Măm) trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến
năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Đề án) với các nội dung cụ thể như sau:
1. Điều
chỉnh nội dung tại điểm 2, mục III, phần thứ ba Đề án, như sau:
“2. Hỗ trợ phát triển sản xuất
và sinh kế
- Hỗ trợ giống, chuồng trại, một
số vật tư đầu vào để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế
cao cho 190 hộ (tối đa 10 triệu đồng/hộ/năm).
- Hỗ trợ nâng cao kiến thức,
trình độ năng lực sản xuất, tổ chức lớp tập huấn cho các hộ gia đình về kiến thức
sản xuất tại thôn, làng và học tập trao đổi kinh nghiệm cho cộng đồng[1], gồm các nội dung:
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình, tổ hợp
tác liên kết theo chuỗi sản xuất tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động phát triển
sản xuất khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của
cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 04 mô hình(2) (tối đa 500 triệu
đồng/mô hình/tổ hợp tác)”.
2. Điều
chỉnh nội dung “Thông tin, truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng
bào” tại điểm 3, mục III, phần thứ ba Đề án như sau:
“- Thông tin, truyền thông nâng
cao đời sống tinh thần cho đồng bào, gồm các nội dung:
+ Xây dựng thực hiện các nội
dung như: (1) Thực hiện thông tin, tuyên truyền bằng xuất bản phẩm; (2) Thực hiện
thông tin, tuyên truyền bằng các loại hình báo chí; (3) Hoạt động thông tin,
tuyên truyền dưới hình thức tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và
các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác: 03 sản phẩm.
3. Bổ
sung nội dung tại điểm 3, mục III, phần thứ ba Đề án như sau:
“- Tổ chức hội nghị, hội thảo,
tọa đàm giao lưu văn hóa, học tập trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương,
thuê chuyên gia đối thoại, nói chuyện chuyên đề hoạt động mang tính chất nghiên
cứu khoa học phục vụ hoạt động chuyên môn; kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết
hội nghị: 01 Hội nghị/hội thảo.
- Chi thông tin tuyên truyền phục
vụ bảo tồn lễ hội truyền thống: 01 phóng sự.
- Tổ chức ngày hội, giao lưu,
liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống, trình diễn trang
phục của đồng bào các dân tộc”: 01 ngày hội, giao lưu, liên hoan”.
4. Bổ
sung điểm 4, mục III, phần thứ ba Đề án như sau:
“+ Hỗ trợ đảm bảo bữa ăn dinh
dưỡng cân đối hợp lý cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập: tối đa
550.000 đồng/tháng/trẻ. Thời gian hỗ trợ theo số tháng thực tế đi học và hỗ trợ
tối đa không quá 36 tháng/trẻ”.
5. Điều
chỉnh nội dung tại mục IV, phần thứ ba Đề án như sau:
“1. Tổng dự toán kinh phí thực
hiện: Dự kiến khoảng 22.696,6 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Trung ương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025: dự kiến khoảng 21.583,4 triệu đồng. Trong đó: vốn đầu tư phát triển:
9.918 triệu đồng, vốn sự nghiệp 11.665,4 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: dự kiến
khoảng 1.133,2 triệu đồng; trong đó: vốn đầu tư phát triển 991,8 triệu đồng; vốn
sự nghiệp 121,4 triệu đồng”.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Thời gian thực hiện:
Từ ngày Quyết định được ký ban hành đến hết năm 2025.
(2) Mô hình chăn nuôi bò cái
sinh sản, mô hình chăn nuôi trâu sinh sản, mô hình trồng cao su và mô hình trồng
điều.
2. Áp dụng các mức chi
theo Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân
sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-
2025.
3. Các nội dung khác giữ
nguyên theo Đề án.
Điều 3. Trưởng
Ban Dân tộc; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo;
Thủ trưởng các đơn vị: Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên
phòng tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Sa Thầy và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh-Y Ngọc (đ/b);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- VPUBND tỉnh: CVP, PCVP-Trà Thanh Trí;
- Lưu: VT, TTHCC, KTTH, KGVX.PTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
[1] Định mức quy định tại
khoản 1 và khoản 8 Điều 4 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.