ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2970/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 26 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH HOẠT ĐỘNG KARAOKÉ, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ
NĂM 2007 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Nghị định số
39/2000/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ "về cơ sở lưu trú du
lịch";
Căn cứ Chỉ thị số
17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh
hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoké, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số
54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn
quy hoạch nhà hàng karaoké, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số
69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa - Thông tin thành phố Cần Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
hoạt động karaoké, vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010
và định hướng đến năm 2020 với các nôi dung như sau:
1. Số lượng
cơ sở kinh doanh karaoké, vũ trường trên địa bàn thành phố được phép hoạt động:
a. Cơ sở kinh doanh karaoké:
Tổng số cơ sở kinh doanh karaoké
được phép hoạt động giai đoạn 2007 - 2010: 251 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện đổi giấy phép: 86 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoké cấp
giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 165 điểm.
b. Cơ sở kinh doanh vũ trường
trên địa bàn thành phố được phép hoạt động: 13 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường
đủ điều kiện đổi giấy phép: 02 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường
cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 11 điểm.
2. Số lượng
cơ sở kinh doanh karaoké, vũ trường tính theo địa bàn quận, huyện và ngành du lịch
cụ thể như sau:
2.1. Cơ sở kinh doanh karaoké,
vũ trường trong các nhà hàng, khách sạn (do Sở Du lịch quản lý):
a. Cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện hoạt động giai đoạn 2007 - 2010: 48 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện hoạt động: 19 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoké
quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 29 điểm.
b. Cơ sở kinh doanh vũ trường đủ
điều kiện hoạt động giai đoạn 2007 - 2010: 04 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường
đủ điều kiện đổi giấy phép: 01 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường
cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 03 điểm.
2.2. Quận Ninh Kiều:
a. Cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện hoạt động giai đoạn 2007 - 2010: 57 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện đổi giấy phép : 27 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoké cấp
giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 30 điểm.
b. Cơ sở kinh doanh vũ trường đủ
điều kiện hoạt động giai đoạn 2007 - 2010: 04 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường
đủ điều kiện đổi giấy phép: 01 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường
cấp giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 03 điểm.
2.3. Quận Bình Thủy:
a. Cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện hoạt động giai đoạn 2007 - 2010: 41 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện đổi giấy phép: 05 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoké cấp
giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 36 điểm.
b. Cơ sở kinh doanh vũ trường cấp
giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 03 điểm.
2.4. Quận Ô Môn:
a. Cơ sở kinh doanh karaoké cấp
giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 36 điểm.
b. Cơ sở kinh doanh vũ trường cấp
giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 03 điểm.
2.5. Quận Cái Răng:
Cơ sở kinh doanh karaoké đủ điều
kiện hoạt động giai đoạn 2007 - 2010: 23 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện đổi giấy phép: 02.
- Số cơ sở kinh doanh karaoké cấp
giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 21 điểm.
2.6. Huyện Phong Điền:
Cơ sở kinh doanh karaoké đủ điều
kiện hoạt động giai đoạn 2007 - 2010: 55 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện đổi giấy phép: 03 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoké cấp
giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 52 điểm.
b. Cơ sở kinh doanh vũ trường cấp
giấy phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 01 điểm.
2.7. Huyện Thốt Nốt:
Cơ sở kinh doanh karaoké đủ điều
kiện hoạt động giai đoạn 2007 - 2010: 48 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện đổi giấy phép: 09 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoké giấy
phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 39 điểm.
2.8. Huyện Cờ Đỏ:
- Số cơ sở kinh doanh karaoké giấy
phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 38 điểm.
2.9. Huyện Vĩnh Thạnh:
Cơ sở kinh doanh karaoké đủ điều
kiện hoạt động giai đọan 2007 - 2010: 15 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoké đủ
điều kiện đổi giấy phép: 06 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoké giấy
phép mới theo quy hoạch từ năm 2007 - 2010: 09 điểm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Văn hóa - Thông tin chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn
các địa phương thực hiện việc cấp, đổi giấy phép kinh doanh karaoké, vũ trường
theo nội dung hướng dẫn tại Công văn số 4779/BVHTT-PC ngày 20 tháng 11 năm 2006
của Bộ Văn hóa - Thông tin.
Sở Văn hóa - Thông tin, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo thẩm quyền ra quyết định thu hồi giấy
phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh những cơ sở kinh doanh
karaoké, vũ trường không đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số
11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
Việc cấp mới giấy phép kinh
doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh những cơ sở kinh doanh karaoké, vũ
trường thực hiện đúng theo Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện
chịu trách nhiệm:
Căn cứ vào Quyết định này tiến
hành điều chỉnh nội dung quy hoạch các cơ sở kinh doanh karaoké, vũ trường trên
địa bàn cho phù hợp với quy định chung của thành phố.
3. Sở Văn hóa - Thông tin và Ủy
ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo các lực lương thanh tra, kiểm tra tăng cường
kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm những điều kiện theo quy định tại Nghị
định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ, đảm bảo thực hiện
đúng quy hoạch theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa Thông tin;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND quận, huyện;
- Trung tâm Công báo;
- VP.UBND thành phố (3D);
- Lưu TTLT.TP
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tô Minh Giới
|