ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2935/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 17 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-BTP
ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh
vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Quyết định số 2586/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 1773/STP-VP ngày 27 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ
tục hành chính (TTHC) được chuẩn hóa, 19 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng
tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (xem các Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp:
a) Cập nhật TTHC được chuẩn hóa trong
lĩnh vực Trọng tài thương mại tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh
Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Công bố công khai TTHC này trên Trang Thông
tin điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được chuẩn hóa trong lĩnh vực
Trọng tài thương mại tại Quyết định này để cấu hình trên phần mềm Hệ thống xử
lý một cửa tập trung của tỉnh.
c) Phổ biến việc triển khai thực hiện
giải quyết các TTHC này đến các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn tại các Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cập nhật TTHC được chuẩn hóa trong
lĩnh vực Trọng tài thương mại tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC;
b) Công khai các TTHC được chuẩn hóa;
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại tại Quyết định
này trên Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này chuẩn hóa, bãi bỏ các
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trọng tài thương mại được quy định tại Mục
IV, Phần I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục
thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp. Những nội dung khác thuộc Quyết định số
2586/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu
lực thi hành trừ trường hợp đã sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng Quyết định khác.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp và Giám đốc các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND: cấp huyện, cấp xã;
- Cổng Thông tin Điện tử;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh và CV: TTr;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2935/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Tên
thủ tục hành chính (Mã hồ sơ)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm
Tiếp nhận/ Thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng
tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung
tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
1.500.000
đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt
động trọng tài thương mại.
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi
thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
10
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
1.000.000
đồng (Một triệu đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt
động trọng tài thương
|
3
|
Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng)
đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài;
3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) đối
với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu
mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
4
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm
đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
07
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
500.000
đồng (Năm trăm nghìn đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt
động trọng tài thương mại.
|
5
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép
thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc
trung ương khác
|
10
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp
|
5.000.000
đồng (Năm triệu đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ
chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt
động trọng tài thương mại.
|
6
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam (1.001248)
|
05
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Sở Tư pháp.
|
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng)
- Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng)
- Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài
thương mại.
|
Phần II:
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP
1. Đăng ký hoạt
động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập;
đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
Cách thức thực hiện:
Nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng
tài (Mẫu số 04/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung
tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối
chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM).
Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư pháp cấp
Giấy phép thành lập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức
và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng
tài: …………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập
số: ………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……… năm.... tại ……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài: ………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………..
2. Trụ sở:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email: ………………………………
Website (nếu
có):…………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên:
………………………………………………………Giới tính:………………………..
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………….
Ngày
sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:…………………………
Số chứng minh nhân
dân/hộ chiếu:……………….do ...................................cấp
ngày …....
4. Lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết
về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung
khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy
định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1 ……………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………….
3.
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh
(thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của
Trung tâm trọng tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính
Trung tâm trọng tài.
2. Đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung
tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời
gian pháp luật quy định.
Cách thức thực hiện:
Nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu;
- Bản chính Quyết định thành lập Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Bản chính Quyết định của Trung tâm
trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung
tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….
Fax:……………………………………………
Email:
…………………………………...............Website: (nếu có)……………………………
Giấy phép thành lập
số: ………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……….. năm.... tại……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh: …….………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:
………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có): …..……………………………………………………….
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
………………………………………….Fax: …………………… Email: …………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:
…………………………………………………… Giới tính:…………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:…………………………….
Số hộ chiếu /Chứng
minh nhân dân:……………………..do …………………………………cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt
động của Chi nhánh:
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ
sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng
nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của
pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh
(thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng
Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
3. Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi
đăng ký hoạt động để ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu; Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trong trường hợp nộp bản sao thì
phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
10/TP-TTTM).
Phí thẩm định:
- 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng)
đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;
- 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) đối
với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng
tài:…………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập
số: …………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……….. năm.......tại ………………………………….
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………….
Fax:……………………………………………
Email:
…………………………………...............Website (nếu có):…………………………….
Đề nghị thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1………………………………………………………………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………………….
3. …………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề
nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng
tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh
(thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng
Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
Trình tự thực hiện: Chi nhánh Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh gửi cho Sở Tư pháp nơi
đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện:
Nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài;
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Lệ phí:
500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
của Chi nhánh Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
5. Đăng ký hoạt động
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp
cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương khác
Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng
ký hoạt động gửi Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
Cách thức thực hiện:
Nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh
Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để
đối chiếu;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
05/TP-TTTM).
Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………….
Fax:……………………………………………
Email:
…………………………………...............Website: (nếu có)…………………………….
Giấy phép thành lập
số: …………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp
ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………….
Đề nghị đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh: …………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:
…………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có): …………………………………….……………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………………………….Fax: …………………… Email: ………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:
…………………………………………………… Giới tính:……………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:……………………………….
Số hộ chiếu /Chứng
minh nhân dân:……………..do ……………cấp ngày ……………………
4. Lĩnh vực hoạt
động của Chi nhánh: …………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ
sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng
nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của
pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh
(thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng
Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà
Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy có thể gửi
hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt
động để được cấp lại.
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký
hoạt động xem xét cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị cấp lại.
Cách thức thực hiện:
Nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM);
- Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy
đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng
tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM).
Phí thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài,
Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số 12/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG
TÀI/CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng
tài: ………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu
có): ………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động
đã được cấp số ………………………………………………………
do Sở Tư pháp cấp ngày.... tháng... năm………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………..
Đề nghị cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng
tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu
có): .………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có): .…………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ
sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………
4. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và
tên:………………………………………. Giới tính ………………………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………
Sinh
ngày……………………………………. Quốc tịch: ……………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân: ……………………………………………………………
Do: ………………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ……………………………………………………………….
Địa chỉ nơi ở hiện
nay:........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề
nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt
Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao
gồm:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh
(thành phố), ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG
TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2935/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
1.
|
1.001511
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài
|
Sở
Tư pháp
|
2.
|
2.001020
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
3.
|
1.002242
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm Trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
4.
|
1.002213
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm Trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
5.
|
1.002199
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
6.
|
2.000951
|
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
7.
|
1.002164
|
Chấm dứt hoạt động của Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
8.
|
1.002891
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Tư pháp
|
9.
|
2.000544
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Tư pháp
|
10.
|
1.002132
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Tư pháp
|
11.
|
1.002102
|
Thông báo về việc thành lập Văn
phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Tư pháp
|
12.
|
1.002709
|
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng
đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Sở
Tư pháp
|
13.
|
1.002703
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
14.
|
1.002050
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
15.
|
2.000586
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
16.
|
1.002026
|
Thông báo về việc thành lập Chi
nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài
|
Sở
Tư pháp
|
17.
|
1.002009
|
Thông báo về việc thành lập Văn
phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
18.
|
1.001891
|
Thông báo về việc thay đổi địa điểm
đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
19.
|
1.001819
|
Thông báo thay đổi danh sách trọng
tài viên
|
Sở
Tư pháp
|