ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2872/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính
tỉnh theo đúng quy định; niêm yết công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ
quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực,
Sở Công Thương có trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết các thủ tục hành
chính này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học và Công nghệ cho ý kiến
trước khi ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP Huế (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CCHC, CT, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện
|
12 ngày
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, 01 đường Lê Lai
|
800.000 đồng
|
- Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
- Thông tư
số 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động tư vấn chuyên ngành điện
|
12 ngày
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối
với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW
|
12 ngày
|
2.100.000 đồng
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW
|
12 ngày
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4 kV
|
12 ngày
|
700.000 đồng
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV
|
12 ngày
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện
đến cấp điện áp 35 kV
|
12 ngày
|
800.000 đồng
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phân
phối điện đến cấp điện áp 35 kV
|
12 ngày
|
Ghi chú: Các TTHC này sửa đổi, thay thế
các TTHC từ số 1 đến số 10 lĩnh vực điện lực đã được công bố tại Quyết định
2400/QĐ-UBND ngày 27/10/2018 của UBND tỉnh.
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện.
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ
theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công
Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên
quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp
tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực
hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp
đồng lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ
chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự
mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn và cam kết của tổ chức đảm
bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong
lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định
800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở
lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1
+ 0,4Pi
Trong đó:
- P1 Phí thẩm định lớn nhất
của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại
Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các
lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn phải đáp ứng các điều kiện sau:
* Đối với cấp giấy phép tư vấn đầu tư
xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký
doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư
vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động
hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm
công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một
dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công
trình đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau: Hạng 4: Có 05 chuyên
gia trở lên.
* Đối với cấp giấy phép tư vấn giám
sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng
ký doanh nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư
vấn, trong đó chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành
tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia
giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện
áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình
đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau: Hạng 4: Có 05 chuyên
gia trở lên.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1…………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị: ...................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .............................................................................
Có trụ sở chính tại: …………… Điện thoại: ……………. Fax: …………….; Email: .............
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: ………..
ngày
... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ……….., đăng ký lần ... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …… do
……….. cấp ngày ………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực, phạm vi hoạt động sau đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị 2...cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
________________________
1 Gửi Sở Công
Thương,
2 Gửi Sở Công
Thương
Mẫu 3a
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN
LỰC
(Cho
lĩnh vực hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp
có cấp điện áp đến 35 kV)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định
danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thâm niên
công tác (năm)
|
Số lượng dự
án, công trình đã tham gia
|
Chứng chỉ
hành nghề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công
Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên
quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định
800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở
lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1
+ 0,4Pi
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất
của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại
Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các
lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được sửa đổi, bổ
sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với
trường hợp cấp mới.
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018
của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Cấp giấy
phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 3 MW.
a) Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất trước 15 ngày làm việc
tính từ ngày dự kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt động
phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công
Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên
quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp
tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực
hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an
toàn điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp
cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công
Thương ban hành; hợp đồng thuê khoán nhà máy điện, hợp đồng thu quản lý vận
hành hoặc văn bản giao quản lý vận hành đối với trường hợp thuê khoán, cho thuê
hoặc giao quản lý vận hành.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, chủ trương đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự
án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
môi trường.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.
- Bản sao Văn bản thẩm duyệt về phòng
cháy, chữa cháy; bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành lắp đặt hệ thống phòng
cháy, chữa cháy.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Quy
trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt tổ máy hoặc hệ thống pin năng lượng mặt trời; bản sao tài liệu
xác định thông số chính của nhà máy điện (thông số tua bin, máy phát, máy biến
áp chính).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hoàn
thành lắp đặt hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ
vận hành thị trường điện theo quy định; bản sao biên bản nghiệm thu hoàn thành
lắp đặt hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy
điện; phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với
tình huống khẩn cấp; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến
kỳ kiểm định).
- Trường hợp nhà máy điện, tổ máy phát
điện dự phòng không nối lưới và chỉ phát điện để bán điện cho khách hàng khi sự
cố mất điện từ lưới điện quốc gia, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được miễn trừ nội
dung quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư số 36/2018/TT-BCT. Trường hợp nhà
máy điện có hoạt động bán lẻ điện trực tiếp cho khách hàng sử dụng điện, hồ sơ
đề nghị có thêm các nội dung sau: Danh sách khách hàng; sơ đồ lưới điện cung cấp
điện cho khách hàng.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định
2.100.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở
lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1
+ 0,4Pi
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất
của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại
Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các
lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện
phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Các hạng mục công trình
nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được duyệt, được kiểm tra,
nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ
thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về
an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện
theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ
thống điện và thị
trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường,
bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy
của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp
luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với
nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập
thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 3…………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị: ...................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .............................................................................
Có trụ sở chính tại: ………………. Điện thoại:
……………… Fax: ………..; Email: ............
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: …………….ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm
...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……… do
………….. cấp ngày ……………….. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực, phạm vi hoạt động sau đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị 4...cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
3 Gửi Sở Công
Thương,
4 Gửi Sở Công
Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Mã số định
danh (nếu có)
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Số năm công
tác
|
Ghi chú
|
I
|
Người trực tiếp quản
lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô dưới 3 MW.
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công
Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên
quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực phát điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định
2.100.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở
lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1
+ 0,4Pi
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất
của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại
Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các
lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực được cấp sửa đổi,
bổ sung.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với
trường hợp cấp mới.
- Có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 5…………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị: ...................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .............................................................................
Có trụ sở chính tại: ………………… Điện
thoại: ………………… Fax: ……….; Email: .......
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: …………….. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ……………., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm
...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………….
do ……….. cấp ngày …………… (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị 6...cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
_______________________
5 Sở Công
Thương.
6 Gửi Sở Công
Thương.
5. Cấp giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV.
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công
Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên
quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp
tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực
hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận
tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong danh sách.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định
700.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở
lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1
+ 0,4Pi
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất
của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại
Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các
lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau:
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh
bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế,
tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực
kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm ….
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 7…………………………………………………
Tên tổ chức đề nghị: ...................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .............................................................................
Có trụ sở chính tại: …………………. Điện
thoại: …………….. Fax: …………….; Email: ....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: …………… ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………………., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm
...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do
…………… cấp ngày ………………. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị 8...cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
... (Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
________________________
7 Gửi Sở Công
Thương,
8 Gửi Sở Công
Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phân phối và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Số năm công
tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản
lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công
Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên
quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực bán lẻ điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định
700.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở
lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1
+ 0,4Pi
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất
của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại
Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các
lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với
trường hợp cấp mới.
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 9……………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị: ...................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .............................................................................
Có trụ sở chính tại: ……………Điện thoại:…………… Fax: ……….;
Email: ......................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: ………….ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp……………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……. do
…….. cấp ngày ………………….(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị 10...cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
9 Gửi Sở Công
Thương.
10 Gửi Sở Công
Thương.
7. Cấp giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công
Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên
quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
Trước khi giấy phép hoạt động điện lực
hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp
tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực
hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT ; bản sao bằng tốt nghiệp,
thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển
cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc
gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới
điện chính do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao
không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc
Biên bản bàn giao tài sản.
- Bản sao tài liệu về đảm bảo điều kiện
phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận đấu nối
hoặc Hợp đồng đấu nối vào hệ thống điện quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và
phạm vi hoạt động.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định
800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở
lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1
+ 0,4Pi
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất
của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại
Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các
lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2018/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trang thiết bị công nghệ, công
trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt
yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo
quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện
do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn
theo quy định pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 11……………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị: ...................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .............................................................................
Có trụ sở chính tại: …………. Điện
thoại: …………… Fax: ………………..; Email: ............
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: ……………..ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm
...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……… do
…… cấp ngày …………………..(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị 12...cấp giấy phép
hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
_________________________
11 Gửi Sở Công
Thương.
12 Gửi Sở Công
Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phân phối điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Số năm công
tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản
lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận
hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công
Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ
lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên
quan để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan của Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ
sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm
tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định,
Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung
để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện gửi
trực tiếp, qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy
phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Tài liệu chứng minh việc chuyển giao
tài sản, tài liệu về đội ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
trong lĩnh vực phân phối điện.
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định
800.000 đồng/1 lĩnh vực cấp phép.
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở
lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD =P1
+ 0,4Pi
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất
của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại
Biểu mức thu nêu trên).
- Pi: Phí thẩm định của các
lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
i) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
36/2018/TT-BCT .
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện như đối với
trường hợp cấp mới.
- Có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của
đơn vị được cấp giấy phép; hoặc tổ chức đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày
16/10/2018 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 13………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị: ...................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): .............................................................................
Có trụ sở chính tại: ……………………. Điện thoại: ……………….
Fax: ………..;
Email:
....
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: ………….ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm
...
Giấy phép hoạt động điện lực số:
………….. do ……………. cấp ngày …………. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: .................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị 14...cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan
hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
______________________
13 Gửi Sở Công Thương.
14 Gửi Sở Công
Thương.