ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2862/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 24 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1831/QĐ-BCT
ngày 12/9/2022 của Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 2574/TTr-SCT ngày 21/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung (03 TTHC cấp tỉnh) trong lĩnh vực điện thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình.
(Có
danh mục thủ tục hành chính kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa
chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh (địa chỉ: http: //vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh theo quy định.
Giao Sở Công Thương:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, căn cứ Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thời gian trước ngày 02/12/2022.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin
điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công
khai XTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đồng bộ hóa dữ liệu TTHC tại Quyết định
này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ
công tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.03b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022
của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
(Cắt
giảm 30% TGGQ)
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
* Lĩnh vực Điện
|
1
|
Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn
điện
2.000621.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc kể từ ngày người
lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm
tra đạt yêu cầu.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
có
|
- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày
02/8/2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung về an toàn điện.
- Quyết định số 1831/QĐ-BCT ngày
12/9/2022 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp lại thẻ an toàn điện
2.000643.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công
Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động
làm hỏng, làm mất thẻ.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
có
|
- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày
02/8/2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
- Quyết định số 1831/QĐ-BCT ngày
12/9/2022 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
3
|
Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện
2.000638.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc kể từ ngày người
lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại và kiểm
tra đạt yêu cầu hoặc ngày Sở Công Thương nhận được văn bản đề nghị của người
sử dụng lao động có người lao động làm hỏng, mất thẻ
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
có
|
- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày
02/8/2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
- Quyết định số 1831/QĐ-BCT ngày
12/9/2022 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Huấn luyện
và cấp mới thẻ an toàn điện
1.1. Trình tự thực hiện
Cấp mới đối với các trường hợp:
* Sau khi người lao động được huấn luyện
lần đầu và sát hạch đạt yêu cầu.
- Bước 1: Nộp hồ sơ: Người sử dụng
lao động có người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp thẻ an
toàn điện đến Sở Công Thương qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Xem xét hồ sơ và trình phê
duyệt: Thời gian cấp thẻ cho người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 05/2021/TT-BCT là không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày người lao
động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt
yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng
lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3)cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày người lao động được huấn luyện lần đầu, huấn
luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu. (Cắt giảm 30% TGGQ)
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn,
miền núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật điện lực và các
luật khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên
giới, hải đảo.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ an toàn điện.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa
chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo mới được tuyển dụng hoặc
chuyển từ công việc khác sang.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày
21/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày
02/8/2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
- Thông tư số 13/2022/TT-BCT ngày
25/8/2022 của Bộ Công Thương bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT
ngày 02/8/2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn
điện;
- Quyết định số 1831/QĐ-BCT ngày
12/9/2022 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày
15/7/2022 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt Danh mục
thủ tục hành chính cắt giảm 30% thời hạn giải quyết so với quy định hiện hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Cấp lại thẻ
an toàn điện
2.1. Trình tự thực hiện
Cấp lại đối với các trường hợp: khi
người lao động làm mất, làm hỏng thẻ an toàn điện.
- Bước 1: Nộp hồ sơ: Người sử dụng
lao động có người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp thẻ an
toàn điện đến Sở Công Thương qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Xem xét hồ sơ và trình phê
duyệt: Thời gian cấp thẻ cho người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 05/2021/TT-BCT là không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công
Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động
làm hỏng, làm mất thẻ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng
lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3)cm và thẻ an toàn điện
cũ (nếu có) của người lao động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công Thương nhận được văn bản đề nghị
của người sử dụng lao động có người lao động làm hỏng, làm mất thẻ. (Cắt giảm
30% TGGQ)
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn,
miền núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật điện lực và các
luật khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên
giới, hải đảo.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ an toàn điện.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa
chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo làm mất hoặc làm hỏng thẻ
an toàn điện.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày
21/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày
02/8/2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
- Thông tư số 13/2022/TT-BCT ngày
25/8/2022 của Bộ Công Thương bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT
ngày 02/8/2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn
điện;
- Quyết định số 1831/QĐ-BCT ngày
12/9/2022 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày
15/7/2022 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính
cắt giảm 30% thời hạn giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
3. Huấn luyện
và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ: Người sử dụng
lao động có người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp thẻ an toàn điện đến
Sở Công Thương qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Xem xét hồ sơ và trình phê
duyệt: Thời gian cấp thẻ cho người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 05/2021/TT-BCT là không quá 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày người lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện
lại, kiểm tra đạt yêu cầu.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao
động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3)cm và thẻ an toàn điện
cũ (nếu có) của người lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày người lao động được huấn luyện lần đầu, huấn
luyện định kỳ, huấn luyện lại và kiểm tra đạt yêu cầu hoặc ngày Sở Công Thương
nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động làm hỏng,
mất thẻ. (Cắt giảm 30% TGGQ)
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn,
miền núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật điện lực và các
luật khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên
giới, hải đảo.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ an toàn điện.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa
chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo chuyển đổi vị trí công việc
hoặc thay đổi bậc an toàn hoặc có sự thay đổi thiết bị, công nghệ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày
21/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày
02/8/2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
- Thông tư số 13/2022/TT-BCT ngày
25/8/2022 của Bộ Công Thương bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông
tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về an toàn điện;
- Quyết định số 1831/QĐ-BCT ngày
12/9/2022 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày
15/7/2022 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính
cắt giảm 30% thời hạn giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
MẪU THẺ
AN TOÀN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mặt
trước
…….(1)…….
|
|
…….(2)…….
|
|
Ảnh
2x3
(đóng dấu giáp lai)
|
THẺ
|
AN
TOÀN ĐIỆN
|
|
|
Số...(3)/...(4).../TATĐ
|
Mặt sau
Họ tên: …………………………..(5)……………………................
Công việc, đơn vị công tác (6) …………………………………….
………………………………………………………………………….
|
Bậc an toàn: /5
|
Cấp ngày
tháng năm
|
|
……..(7)………
|
……..(8)………
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Một số quy định cụ thể:
1. Kích thước (85x53)mm, nền cả hai mặt
màu vàng nhạt.
2. Quy định về viết thẻ:
(1): Tên cơ quan cấp trên của đơn vị
cấp thẻ (nếu có);
(2): Tên đơn vị cấp thẻ;
(3): Số thứ tự Thẻ an toàn do đơn vị
cấp thẻ cấp theo thứ tự tù 01 đến n, số thứ tự thẻ của mỗi
người lao động được giữ nguyên sau mỗi lần cấp lại thẻ;
(4): Chữ viết tắt của đơn vị cấp thẻ;
(5): Họ tên của người được cấp thẻ;
(6): Công việc hiện đang làm của người
được cấp thẻ (vận hành, thí nghiệm, xây lắp...) tại (ghi
tên đơn vị công tác);
(7): Chức vụ của người cấp thẻ;
(8): Chữ ký của người cấp thẻ và dấu
của đơn vị cấp thẻ.
3. Phông chữ:
a) Tại các vị trí (1), (2), (7) sử dụng
phông chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa có dấu, màu
đen;
b) Các chữ “Thẻ an toàn điện” sử dụng
phông chữ Arial, cỡ chữ 22, kiểu chữ in hoa, đậm, có dấu, màu đỏ;
c) Các nội dung còn lại sử dụng phông
chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in thường, có dấu, màu đen./.