ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 286/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 31 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010
được sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết về hướng dẫn
thi hành một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương, sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương, Quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ
về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011
của Bộ Công thương, quy định về quản lý an toàn
trong khu vực khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009; Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 23/12/2009; Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 19/03/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 06/TTr-SCT ngày 15 tháng 01 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này, 04 thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực
Công nghiệp thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương.
Cách thức thực hiện 04 thủ tục hành chính này được quy định như phụ lục đính
kèm.
Điều 2. Công bố 04 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Công nghiệp, Dầu khí, Quản lý thị trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, được Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009; Quyết định số
3758/QĐ-UBND ngày 23/12/2009; Quyết định số 644/QĐ-UBND
ngày 19/03/2010.
Cách thức thực hiện 04 thủ tục hành
chính này được quy định như phụ lục đính
kèm.
Điều 3.
Công bố bãi bỏ 02 thủ tục hành chính,
lĩnh vực Công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công thương, được UBND tỉnh công bố
tại Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và
các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
(b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh, Website tỉnh;
- Các phòng TH, CN thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (T- 45b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN
I
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, chế biến
thực phẩm
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
|
|
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh thực phẩm
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNC BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND
NGÀY 19/8/2009; QUYẾT ĐỊNH SỐ 3758/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2009; QUYẾT ĐỊNH SỐ
644/QĐ-UBND NGÀY 19/03/2010.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tại
Quyết định
|
Khoản, mục có nội dung thay đổi
|
I. Lĩnh vực công nghiệp
|
|
|
1
|
Thẩm định hồ
sơ trình UBND tỉnh cấp giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Quyết định số
3758/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của
UBND tỉnh
|
Khoản c: Thành phần hồ sơ;
Khoản i: Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
Khoản l: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính.
|
2
|
Đăng ký sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
|
Quyết định số 3758/QĐ-UBND
ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh
|
Khoản l: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
lI. Lĩnh
vực Dầu khí
|
3
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp khí hóa lỏng
(LPG) vào chai
|
Quyết định số
644/QĐ-UBND ngày 19/03/2010 của UBND tỉnh
|
Khoản c: Thành phần hồ sơ
Khoản l: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
III.
Lĩnh vực Quản lý thị trường
|
4
|
Quy trình, thủ
tục tiếp nhận, thụ lý giải quyết đơn yêu cầu xử lý các vụ việc vi phạm hành chính về Sở hữu trí tuệ của cơ quan quản lý thị trường
|
Quyết định số
2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của
UBND tỉnh
|
Khoản c: Thành
phần hồ sơ
Khoản d: Thời hạn giải quyết
Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ,
ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY 19/08/2009
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Khoản, mục có nội dung thay đổi
|
Lĩnh vực Công nghiệp
|
1
|
Thẩm định Hồ sơ đề nghị UBND tỉnh cấp giấy xác nhận doanh nghiệp đủ điều kiện sản xuất lắp ráp ôtô
|
Mục K. Cơ sở
pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của
UBND tỉnh bị thay đổi.
Quyết định số 12/2011/TT-BCT ngày 10/03/2011
của Bộ Công thương Bãi bỏ Khoản 2, Điều 9 của “Quy định tiêu chuẩn doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô" ban hành kèm theo Quyết định số 115/2004/QĐ-BCN ngày 27 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định về
tiêu chuẩn của doanh nghiệp sản xuất ô tô.
|
2
|
Ý kiến về Hồ sơ thiết kế cơ sở các công trình công nghiệp
|
Thủ tục hành
chính này không còn phù hợp với các quy định hiện hành.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH:
I. Lĩnh
vực Công nghiệp thực phẩm:
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá
nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định của Pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn
Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Đến ngày
nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút; buổi
chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày
lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương,
số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản
xuất thực phẩm (bản sao chứng thực);
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định tại Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT
(bản chính);
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất hoặc danh sách các cán bộ
của cơ sở trực tiếp sản xuất do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công thương chỉ định cấp theo quy định (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản
xuất do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo
quy định (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp
nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Tổ chức thẩm định
nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
- Cấp Giấy chứng nhận: 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định “đạt”.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận.
h. Lệ phí: Gồm cấp Giấy chứng nhận 50.000
(đồng) và lệ phí thẩm định theo công suất sản xuất, chế biến như sau:
- Cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm:
200.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng
từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm:
300.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng
từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm:
400.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm: 500.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên: 500.000 (đồng) và cứ tăng thêm 20 tấn/năm cộng thêm
100.000 (đồng).
Theo Công văn số
12075/BCT-KHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Công thương v/v hướng
dẫn thực hiện Luật An toàn thực phẩm và Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (theo quy định tại Phụ lục 1, Ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công thương).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo quy định tại Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ, quy định chi tiết
thi hành một số điều
của Luật an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT
ngày 05/10/2012 của Bộ Công thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương.
- Công văn số
12075/BCT-KHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Công thương v/v hướng dẫn thực hiện Luật An
toàn thực phẩm.
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Phụ
lục 1: Đơn đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …..
tháng ….. 20 …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
Sở Công thương Đắk Lắk
Cơ sở:
.................................................................................................................................
Trụ sở tại:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax:
...............................................................................
Giấy phép kinh doanh số: ……………. ngày cấp: …………. đơn
vị cấp: .....................................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm): .....................................................................................
Cơ sở sản xuất: ....................................................................................................................
Số lượng công nhân viên: ……………….. (trực tiếp: …………………;
gián tiếp: ........................ ).
Nay tôi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến)
Chúng tôi cam kết
bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở
……………….. và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm
ơn!
|
CHỦ
CƠ SỞ
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ
sở:...................................................................................................................................
- Đại diện cơ
sở:......................................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:...................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến:
...........................................................................................
- Địa chỉ
kho:............................................................................................................................
- Điện thoại……………………………………………
Fax.................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi
cấp...............................
- Mặt hàng sản xuất, chế
biến:...................................................................................................
- Công suất thiết kế:..................................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp
sản xuất /kinh doanh
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập
huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT
BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2,
Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho
nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu
vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn
chiếu sáng
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống
thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản
xuất, chế biến
TT
|
Tên
trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu phụ lục và bảo quản phụ
lục
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn
trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực
tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế
biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn
vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định
về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm 20….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, chế biến thực pbẩm:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước 06 tháng (tính đến ngày
Giấy chứng nhận hết hạn), trong trường hợp tiếp tục sản xuất,
kinh doanh, cơ sở chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật xin cấp lại Giấy
chứng nhận.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi
trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết
quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi
sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương số
49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 9, ban hành
kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành
nghề sản xuất thực phẩm (bản sao chứng thực);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định tại
Phụ lục 2, ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2012/TT-BCT (bản chính);
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về
an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất hoặc danh sách các cán bộ
của cơ sở trực tiếp sản xuất do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương
chỉ định cấp theo quy định (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
- Giấy xác nhận đủ
sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất hoặc danh sách các cán
bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất do cơ
quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Tổ chức thẩm định
nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cấp Giấy chứng nhận: 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm
định “đạt”.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận.
h. Lệ phí: Gồm Cấp Giấy chứng nhận 50.000 (đồng) và lệ phí thẩm
định theo công suất sản xuất, chế biến như sau:
- Cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm:
200.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ
hơn 100 tấn/năm: 300.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng
từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm: 400.000
(đồng);
- Cơ sở có sản lượng
từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm: 500.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên: 500.000 (đồng)
và cứ tăng thêm 20 tấn/năm cộng thêm 100.000 (đồng).
Theo Công văn số
12075/BCT-KHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Công thương v/v hướng dẫn thực hiện Luật An toàn thực
phẩm và Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày
17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo
quy định tại Phụ lục 9, Ban hành kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công thương).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo quy định tại Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của
Bộ Công thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ, quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn thực
phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012
của Bộ Công thương quy định cấp, thu
hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương.
- Công văn số 12075/BCT-KHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Công Thương v/v hướng dẫn thực hiện Luật an toàn
thực phẩm.
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng
vệ sinh an toàn thực phẩm.
Phụ
lục 9: Đơn đề nghị cấp lại
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
Sở Công Thương Đắk Lắk
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở)
………………………………………. đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ………….. ngày cấp
………………………………………..
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: …………………………………………………………………..
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
- Lưu: …….
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ
sở:...................................................................................................................................
- Đại diện cơ
sở:......................................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:...................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến:
...........................................................................................
- Địa chỉ
kho:............................................................................................................................
- Điện thoại……………………………………………
Fax.................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi
cấp...............................
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:...................................................................................................
- Công suất thiết
kế:..................................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp
sản xuất /kinh doanh
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập
huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT
BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2,
Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho
nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu
vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn
chiếu sáng
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống
thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản
xuất, chế biến
TT
|
Tên
trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu phụ lục và bảo quản phụ
lục
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn
trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực
tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế
biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn
vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định
về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm 20….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy
định.
Bước 3: Đến ngày
nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết)
tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn
Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ
lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao chứng thực);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm theo quy định tại Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT (bản chính);
- Giấy xác nhận đã
được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ
sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ
của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công
Thương chỉ định cấp
theo quy định (bản chính hoặc bản sao
chứng thực);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp
huyện trở lên cấp theo quy định (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- Tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở;
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
- Cấp Giấy chứng
nhận: 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định "đạt".
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h. Lệ phí: Gồm cấp Giấy chứng nhận 50.000 (đồng) và lệ phí thẩm định theo công suất sản xuất, chế biến như sau:
- Cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm: 200.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ
hơn 100 tấn/năm: 300.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng
từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm: 400.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng
từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm: 500.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên: 500.000 (đồng) và cứ tăng thêm 20 tấn/năm cộng thêm 100.000 (đồng).
Theo Công văn số 2075/BCT-KHCN ngày 12/12/2012
của Bộ Công thương v/v hướng dẫn thực hiện Luật An toàn thực phẩm và Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo
quy định tại Phụ lục 1, Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công thương).
- Bản thuyết minh
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo quy định tại Phụ lục 3 Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của
Bộ Công thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012
của Chính phủ, quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn thực
phẩm.
- Thông tư số
29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công thương quy định
cấp; thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương.
- Công văn số
12075/BCT-KHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Công thương v/v hướng
dẫn thực hiện Luật An toàn thực phẩm.
- Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
Phụ
lục 1: Đơn đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …..
tháng ….. 20 …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
Sở Công thương Đắk Lắk
Cơ sở:
.................................................................................................................................
Trụ sở tại:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax:
...............................................................................
Giấy phép kinh doanh số: ……………. ngày cấp: …………. đơn
vị cấp: .....................................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm): .....................................................................................
Cơ sở sản xuất:
....................................................................................................................
Số lượng công nhân viên: ……………….. (trực tiếp: …………………;
gián tiếp: ........................ ).
Nay tôi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến)
Chúng tôi cam kết
bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở
……………….. và chịu hoàn toàn
trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm
ơn!
|
CHỦ
CƠ SỞ
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ
sở:...................................................................................................................................
- Đại diện cơ
sở:......................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:...................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
......................................................................................................
- Địa chỉ
kho:............................................................................................................................
- Điện thoại……………………………………………
Fax.................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi
cấp...............................
- Mặt hàng kinh
doanh:..............................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02
tỉnh trở lên):........................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công
nhân......................................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp
kinh doanh........................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập
huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định..........................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT
BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh;
……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho
sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;…)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân
(Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi
trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ
kinh doanh
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu
sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn
trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh
thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn
vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định
về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm 20….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh thực phẩm:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước 06 tháng (tính đến ngày
Giấy chứng nhận hết hạn), trong trường hợp tiếp tục sản xuất,
kinh doanh, cơ sở chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật xin cấp lại Giấy chứng nhận.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Đến ngày
nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương, số
49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường
bưu điện.
Thời gian tiếp nhận
và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút;
buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00, vào các ngày
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở
Công Thương.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc
qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 9, ban hành kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành
nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao chứng thực);
- Bản thuyết minh
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định tại Phụ lục 3, ban hành kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT (bản chính);
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh
doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công thương chỉ định cấp theo quy định (bản
chính hoặc bản sao chứng thực);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh
hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở
trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp
huyện trở lên cấp theo quy định (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp
nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
- Tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ và
kiểm tra thực tế tại cơ sở: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Cấp Giấy chứng nhận: 05 ngày làm việc
kể từ khi có kết quả thẩm định "đạt".
đ. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công
Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Gồm Cấp Giấy chứng nhận 50.000 (đồng) và lệ phí thẩm
định theo công suất sản xuất, chế biến
như sau:
- Cơ sở có sản lượng
nhỏ hơn 20 tấn/năm: 200.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm: 300.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng
từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm: 400.000 (đồng);
- Cơ sở có sản lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm: 500.000
(đồng);
- Cơ sở có sản lượng
hơn 1000 tấn/năm trở lên: 500.000 (đồng) và cứ tăng thêm 20 tấn/năm cộng
thêm 100.000 (đồng).
Theo Công văn số 12075/BCT-KHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Công thương
v/v hướng dẫn thực hiện Luật An toàn thực phẩm về Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(theo quy định tại Phụ lục 9, Ban hành kèm theo Thông tư số
29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công
thương).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
theo quy định tại Phụ lục 3 Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công
thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012
của Bộ Công thương quy định cấp, thu
hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công thương.
- Công văn số 12075/BCT-KHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Công thương v/v hướng dẫn thực hiện Luật An toàn thực phẩm.
- Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ
Tài chính việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Phụ
lục 9: Đơn đề nghị cấp lại
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
Sở Công Thương Đắk Lắk
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở)
………………………………………. đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ………….. ngày cấp
………………………………………..
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: …………………………………………………………………..
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
- Lưu: …….
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ
sở:...................................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:......................................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:...................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
......................................................................................................
- Địa chỉ
kho:............................................................................................................................
- Điện thoại……………………………………………
Fax.................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi
cấp...............................
- Mặt hàng kinh
doanh:..............................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02
tỉnh trở lên):........................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công
nhân......................................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp
kinh
doanh........................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập
huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định..........................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT
BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh;
……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho
sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;…)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân
(Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi
trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ
kinh doanh
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Thực
trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh
doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu
sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn
trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh
thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn
vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định
về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
……….,
ngày …. tháng ….. năm 20….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009;
QUYẾT ĐỊNH SỐ 3758/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2009; QUYẾT ĐỊNH SỐ 644/QĐ-UBND NGÀY
19/03/2010.
I. Lĩnh vực Công nghiệp:
1.
Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất
Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cán bộ tiếp nhận, hồ
sơ kiểm tra, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Đến ngày
nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo
đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận
và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại
Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc qua đường
bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng
VLNCN do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN nộp đơn dạng bản in theo quy định tại Phụ lục 1, Thông
tư số 26/2012/TT-BCT.
- Bản sao Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;
- Bản sao Giấy xác
nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết
định trúng thầu thi công công trình
hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực
hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức
quản lý doanh nghiệp;
- Thiết kế thi công các hạng mục,
công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công.
Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên
TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong
các hầm lò than và diệp thạch TCN - 14-06-2006
hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng
TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
- Phương án nổ mìn theo nội dung hướng
dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT;
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
- Phương án giám sát ảnh hưởng
nổ mìn (nếu có); kế hoạch
hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố khẩn cấp đối với
kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản
VLNCN; Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho
hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có
kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu
nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách
thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên
quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 02
(bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
tỉnh Đắk Lắk
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị UBND tỉnh cấp giấy phép.
h. Lệ phí: Theo quy định tại Quyết
định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ
như sau:
- Từ 1 năm trở xuống: 1.000.000 đồng;
- Từ 1 năm đến 2 năm: 1.500.000 đồng;
- Từ 2 năm đến 3
năm: 2.000.000 đồng;
- Từ 3 năm đến 4 năm: 2.500.000 đồng;
- Từ 4 năm đến 5
năm: 3.000.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo quy định tại Mẫu 1a, ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương).
- Phương án nổ mìn (theo nội dung hướng dẫn tại
Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012
của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009
của Bộ Công Thương, Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT
ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương, sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ
Công Thương, Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp.
- QCVN 02:2008/BCT - Quy chuẩn Quốc gia
về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk;
- Sở Công Thương Đắk Lắk
|
Tên doanh nghiệp:
.................................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ................................................................................
Do ……………………………………………… cấp ngày
..............................................................
Nơi đặt trụ sở chính:
.............................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số …………………. do …………. cấp ngày
….. tháng ….. năm 20 …………
Mục đích:
.............................................................................................................................
Phạm vi, địa điểm:
.................................................................................................................
Họ và tên người đại diện:
.......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ……………………… Nam (Nữ)
..............................................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):
...............................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):
...........................................................................................
Đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh. Sở Công thương xem xét và cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định
số 39/2009/NĐ-CP và Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều
tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
|
…....., ngày
….. tháng ….. năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 5
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
I. CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN
- Trích dẫn các Quy định pháp luật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác… làm căn cứ để lập phương án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến
độ hoặc năng suất khai thác ngày, tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai
thác; thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt
(nếu có).
II. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NỔ MÌN
- Vị trí khu vực nổ mìn, cao độ, giới
hạn tọa độ kèm theo bản đồ địa hình;
- Mô tả về đặc điểm dân cư, công trình,
nhà không thuộc quyền sở hữu của tổ chức sử dụng VLNCN trong phạm vi bán kính
1000m kể từ vị trí nổ mìn (kể cả các công trình ngầm);
- Đặc điểm đất đá khu vực nổ mìn (các
đặc tính cơ lý sn, sk, f) hoặc điều kiện địa chất, môi trường
khác (nước, bùn…);
- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi
về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến
công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.
III. TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN CÁC THÔNG
SỐ KHOAN NỔ MÌN
- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều
cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào);
- Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan;
- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính
toán;
- Lựa chọn phương pháp nổ mìn;
- Lựa chọn VLNCN;
- Xác định các thông số khoảng cách lỗ,
góc nghiêng lỗ khoan;
- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ
khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan đảm bảo điều kiện an toàn về bua;
- Lựa chọn cấu trúc cột thuốc nổ trong
lỗ khoan;
- Tính toán về an toàn (chấn động, sóng
không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);
- Lựa chọn khoảng cách an toàn cho người,
thiết bị;
- Dự kiến số lượng VLNCN sử dụng hàng
tháng.
IV. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI
NỔ MÌN
- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển
VLNCN;
- Biện pháp an toàn khi nạp mìn;
- Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá văng
(nếu có);
- Quy định các tín hiệu cảnh báo an toàn
và giờ giấc nổ mìn;
- Quy định về gác mìn;
- Biện pháp kiểm tra sau nổ và xử lý
mìn câm;
- Các quy định bổ sung về biện pháp xử
lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp…;
- Các hướng dẫn khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát
các bước;
- Quy định trách nhiệm của từng cá nhân,
từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép các
sự kiện bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi
chép về sự cố nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định kỷ luật nội bộ khi có vi
phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi,
bổ sung;
- Tên người lập phương án, người duyệt;
cơ quan phê duyệt (nếu có).
Ghi chú: Phương án nổ mìn các dạng đặc
biệt khác (dưới nước, phá dỡ công trình, nổ trong giếng khoan… được lập với các
phần như trên nhưng thay đổi về nội dung cho phù hợp).
2. Đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của Pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Đến ngày
nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công thương, số 49 Nguyễn Tất
Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo
đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ
13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại
Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị đăng
ký giấy phép sử dụng VLNCN (bản chính);
- Giấy phép sử dụng VLNCN (cấp có thẩm quyền cấp - bản sao hợp lệ);
- Thiết kế hoặc Phương án nổ mìn, thời gian, thời điểm tiến hành (bản chính);
- Danh sách chỉ huy
nổ mìn và người trực tiếp liên quan (bản chính);
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn (bản sao);
- Bằng cấp chuyên môn của chỉ huy nổ mìn và người
trực tiếp liên quan (bản sao);
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ, sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương, Quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công thương, sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009
của Bộ Công Thương, Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật
liệu nổ công nghiệp.
- QCVN 02:2008/BCT
- Quy chuẩn Quốc gia về an toàn trong
bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu
hủy vật liệu nổ công nghiệp.
II. Lĩnh
vực Dầu khí:
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí hỏa lỏng (LPG) vào chai:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của Pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương,
số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả
được ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số
49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận
và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
- Bản sao:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó
có đăng ký hành nghề nạp LPG vào
chai, xe bồn;
+ Phiếu kết
quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
+ Phiếu kết quả kiểm
định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng,
đo thể tích, áp kế vá các thiết bị, dụng
cụ khác;
+ Giấy chứng nhận
đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
+ Quy trình nạp
LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
+ Giấy phép xây dựng.
- Sơ đồ mặt bằng
(tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường
có xe tải chạy, thiết
bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống
ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích
các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng
cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ
01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
e. Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
vào chai Phụ lục III kèm Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa
lỏng;
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT
ngày 16/12/2011 của Bộ Công thương, quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
Phụ
lục III
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
Số:
/
|
......., ngày tháng năm 20.....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi:
Sở Công Thương Đắk Lắk
Tên doanh nghiệp:
........................................................................................................
(1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:
..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
...................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
….. do …. cấp ngày … tháng … năm .........................
Mã số thuế:
.........................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ………. (1) ………… theo
quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào
chai:
............................................................................
Địa chỉ trạm nạp:
..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
....................................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
.................................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
GIÁM
ĐỐC
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
III. Lĩnh
vực Quản lý thị trường:
1. Thủ
tục Quy trình, thủ tục tiếp nhận, thụ lý giải
quyết đơn yêu cầu xử lý các vụ việc vi phạm hành chính về sở hữu
trí tuệ của cơ quan quản lý
thị trường:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
của Pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục
Quản lý thị trường Đắk Lắk. Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xem xét hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 27
Nghị định số 97/2010/NĐ-CP, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Chi cục Quản
lý thị trường xem xét, bổ sung chứng cứ hoặc yêu cầu người
nộp hồ sơ bổ sung chứng cứ; trưng cầu giám định (nếu có); trao đổi ý kiến chuyên môn
với cơ quan có liên quan hoặc cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ (nếu cần thiết), hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định kiểm tra và tổ chức
thực hiện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở
Công thương.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
Trực tiếp tại Chi cục Quản lý thị trường Đắk Lắk, Địa chỉ:
08 Nguyễn Công Trứ, phường Tự An, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Hồ sơ do chủ thể
quyền yêu cầu xử lý gồm các tài liệu
sau:
+ Đơn yêu cầu xử
lý có đầy đủ các nội dung quy định tại
Điều 22 của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu người yêu cầu đăng ký kinh doanh
tại Việt Nam);
+ Các tài liệu chứng cứ phù hợp với tổ chức, cá nhân yêu cầu xử lý
và các nội dung yêu cầu xử lý quy định tại các Điều 23, Điều 24, Điều 25 của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP .
+ Kết luận giám định (nếu có);
+ Trường hợp vụ việc
đã được giải quyết tại Tòa Hình sự hoặc cơ quan có
thẩm quyền khác, nay tái phạm thì phải gửi kèm theo 01 bản sao
có chứng thực Quyết định, bản án có hiệu lực cửa Toà án
hoặc quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền
khác.
- Hồ sơ do tổ chức, cá nhân bị thiệt
hại hoặc phát hiện hành vi xâm phạm quyền tố cáo gồm các tài liệu sau:
+ Đơn tố cáo, yêu cầu xử lý các nội dung quy định tại Điều 22 của Nghị định
số 105/2006/NĐ-CP ;
+ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (nếu người yêu cầu đăng ký kinh
doanh tại Việt Nam);
+ Chứng cứ về thiệt hại do quy định tại
điểm d khoản 1
Điều 23 Nghị định số 105/2006/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP;
+ Kết luận giám định về thiệt hại (nếu có);
- Hồ sơ tố cáo hành vi sản xuất, buôn bán hàng hóa giả mạo
sở hữu trí tuệ gồm các tài liệu sau:
+ Đơn tố cáo, yêu cầu xử lý với các nội dung quy định tại Điều
22 của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP;
+ Chứng cứ, hiện vật là hàng hóa giả mạo
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
23 Nghị định số 105/2006/NĐ-CP , được sửa đổi bổ
sung một số điều theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ;
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại năm 2011; Điều 21 Luật tố cáo năm 2011
có hiệu lực từ ngày 01/07/2012.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Quản lý thị trường Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, thông báo.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
I. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật sở hữu trí
tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/06/2009 được
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Luật khiếu nại
số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 (Luật khiếu nại năm 2011)
có hiệu lực từ ngày 01/07/2012.
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày
11/11/2011 (Luật tố cáo năm 2011) có hiệu
lực từ ngày 01/07/2012.
- Pháp lệnh xử lý
vi phạm hành chính năm 2002 ngày 02/7/2002,
có hiệu lực từ ngày 01/10/2002.
- Pháp lệnh sửa đổi
một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 08/3/2007,
có hiệu lực từ ngày 21/3/2007.
- Pháp lệnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử
lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008, có hiệu lực từ ngày 01/8/2008.
- Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở
hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
- Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở
hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
- Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010
được sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
- Nghị định số 97/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ về quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp thay thế Nghị định số
106/2006/NĐ-CP.