Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 239/QĐ-UBND 2023 đầu tư phát triển thủy lợi phát triển kinh tế nông nghiệp Quảng Ngãi

Số hiệu: 239/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 05/04/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 239/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2025, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư, khóa XX về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 20/7/2015 của HĐND tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 16 về việc thông qua Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 về Đề án Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 586/TTr-NNPTNT-TL ngày 22/02/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nh
ận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT.PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh156).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

ĐỀ ÁN

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2025, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Thực trạng hạ tầng thủy lợi và kết quả đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi giai đoạn 2015-2020:

a) Đến cuối năm 2020, toàn tỉnh có 796 công trình đầu mối thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác (Gồm 125 hồ chứa nước, 523 đập dâng, 10 đập/cống ngăn mặn và 138 trạm bơm) và tổng chiều dài hệ thống kênh mương 4.275 km (gồm: Kênh loại I, loại II dài 1.224 km; kênh loại III dài 3.051 km). Tổng năng lực tưới thiết kế của 796 công trình là 88.607 ha, năng lực tưới thực tế là 58.203 ha, đạt 65,7% so với năng lực thiết kế.

- Về công trình đầu mối hồ chứa nước: Có 03 hồ chứa có dung tích trên 10 triệu m3, 15 hồ có dung tích từ (1÷10) triệu m3, số còn lại có dung tích dưới 1 triệu m3; phần lớn các hồ chứa nước được xây dựng từ thập niên 90 trở về trước, từ năm 2000 đến nay đã đầu tư sửa chữa, nâng cấp 68 hồ, còn 28 hồ chưa được đầu tư sửa chữa, nâng cấp, đang bị hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng, không bảo đảm năng lực theo thiết kế và an toàn công trình;

- Về hiện trạng kênh mương: Tổng chiều dài kênh đã kiên cố hóa là 2.278 km/4.275 km (chiếm tỷ lệ 53,3%); kênh mương chưa được kiên cố hóa khoảng 1.996 km (chiếm tỷ lệ 46,7%) là kênh đất bị sạt lở, bồi lắng, công trình trên kênh hư hỏng không bảo đảm tải nước tưới, cử tri đã nhiều lần phản ảnh;

- Về tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển: Hầu hết trên tất cả các sông, suối, bờ biển trên địa bàn tỉnh đều có nguy cơ sạt lở; tình hình sạt lở bờ sông, bờ biển hiện nay diễn ra khá phức tạp, tốc độ sạt lở bờ biển bình quân từ 5-10 m/năm, có vùng lên đến hơn 30 m/năm; toàn tỉnh có khoảng 253 khu vực sạt lở bờ sông, bờ biển với tổng chiều dài 217,3 km (gồm 199,7 km bờ sông và 17,6 km bờ biển), nhiều vị trí sạt lở cần thiết phải đầu tư kiên cố hóa. Hiện trạng toàn tỉnh có: 72,7 km đê (11,85 km đê sông; 60,8 km đê biển, đê cửa sông, đê ngăn mặn); 69,9 km kè (kè sông 61,0 km, kè biển 8,9 km) và 5,3 km kè mỏ hàn.

b) Tổng kinh phí đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi giai đoạn 2015-2020 khoảng 4.626.377 triệu đồng, gồm:

- Đầu tư xây dựng mới và sửa chữa, nâng cấp 135 công trình đầu mối thủy lợi (gồm 36 hồ chứa nước; 91 công trình là đập dâng, đập ngăn mặn; 08 trạm bơm) với tổng kinh phí đầu tư khoảng 1.052.492 triệu đồng;

- Đầu tư xây dựng, nâng cấp 08 hệ thống kênh tiêu nước, tổng kinh phí 580.074 triệu đồng;

- Đầu tư kiên cố hóa hơn 854,3 km kênh mương thủy lợi các loại, tổng kinh phí 1.709.440 triệu đồng;

- Đầu tư kiên cố hóa 30,1 km đê, kè ở các đoạn bờ sông, bờ biển xung yếu, tổng kinh phí 1.284.371 triệu đồng.

2. Sự cần thiết xây dựng Đề án:

Trên cơ sở thực trạng hạ tầng thủy lợi, kết quả đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi giai đoạn 2015-2020; nhu cầu dùng nước của các ngành kinh tế - xã hội ngày càng cao, yêu cầu về chất lượng nước, mức đảm bảo cấp nước ổn định, hiện đại trong công tác vận hành, quản lý, khai thác công trình thủy lợi, tiết kiệm, giảm tổn thất nước. Diễn biến thiên tai, thời tiết ngày khắc nghiệt, tình trạng hạn hán, cạn kiệt nguồn nước, xâm nhập mặn diễn ra phức tạp, mưa bão cực đoan, thời gian tập trung lũ nhanh, cường độ mạnh làm cho nhiều công trình thủy lợi bị hư hỏng, xuống cấp nhanh và sạt lở bờ sông ngày càng nghiêm trọng; sóng biển lớn do bão kết hợp triều cường đã gây sạt lở bờ biển nhiều nơi, nhiều điểm nguy cơ gây thiệt hại đến tính mạng và tài sản của nhân dân và nhà nước.... Vì vậy, cần thiết phải xây dựng Đề án đầu tư phát triển phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và các ngành kinh tế khác của tỉnh.

Đồng thời, Đề án là cụ thể hóa Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, là cơ sở để lựa chọn, ưu tiên các nguồn lực của xã hội, phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi để thực hiện hoàn thành tiêu chí thủy lợi thuộc Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

- Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;

- Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;

- Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

- Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

- Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

- Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 4, khóa XX về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển;

- Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 22 về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025;

- Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 về Đề án Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025;

- Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 20/7/2015 của HĐND tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 16 về việc thông qua Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

- Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

- Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 về kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác;

- Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 13 về việc bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác;

- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;

- Quyết định 1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025;

- Quyết định 147/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025;

- Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;

- Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương;

- Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương;

- Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025;

- Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Các Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của UBND các huyện, thị xã, thành phố (các Quyết định số: 813, 814/QĐ-UBND ngày 09/9/2021; số: 820, 821, 822, 823, 824/QĐ-UBND ngày 10/9/2021; số: 834, 835, 836, 836, 837, 838 /QĐ-UBND ngày 15/9/2021).

III. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

1. Quan điểm:

a) Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ đa ngành, đa mục tiêu, bảo đảm an ninh nguồn nước; góp phần phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; từng bước xã hội hóa lĩnh vực đầu tư, quản lý khai thác kết cấu hạ tầng thủy lợi; chủ động ứng phó có hiệu quả với các tình huống thiên tai bất lợi nhất; nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng, sạt lở bờ sông, bờ biển; bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ du đập, hồ chứa nước thủy lợi.

b) Ưu tiên nguồn lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án đầu tư công để đầu tư xây dựng công trình thủy lợi có tác dụng lan tỏa lớn, dự án phục vụ cho người dân các vùng khan hiếm nước, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và các địa phương thực hiện hoàn thành tiêu chí thủy lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.

c) Từng bước giải quyết những vấn đề tồn tại trong công tác phòng, chống thiên tai mang tính bền vững, ổn định lâu dài, như: phòng, chống lũ và chỉnh trị các tuyến sông lớn thuộc tỉnh; phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, giảm thiểu xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản và các ngành kinh tế khác; lồng ghép công trình hạ tầng khác kết hợp phục vụ phòng, chống thiên tai.

2. Mục tiêu:

Ưu tiên nguồn lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án đầu tư công để đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, công trình đê điều, chống sạt lở bờ sông, bờ biển nhằm mục tiêu đến năm 2025:

- Cơ bản hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp, chưa đủ khả năng thoát lũ theo thiết kế, có nguy cơ rủi ro cao, vùng hạ lưu công trình có nhiều hộ dân sinh sống và các công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng;

- Nâng tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động lên 80%; cấp nước chủ động cho diện tích đất trồng lúa 2 vụ với mức đảm bảo tưới 85%; tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiết kiệm nước phấn đấu đạt 30%; tỷ lệ diện tích cây trồng cạn được tưới đạt 40%, ưu tiên bảo đảm nguồn nước cấp cho diện tích các cây trồng cạn có hiệu quả kinh tế cao, nuôi trồng thủy sản thâm canh tập trung theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao; từng bước giải quyết nguồn nước cho các vùng khó khăn, khan hiếm nguồn nước và đảo Lý Sơn;

- Đầu tư kiên cố hóa các công trình đê, kè ở các đoạn bờ sông, bờ biển xung yếu ảnh hưởng trực tiếp đến các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư và các hoạt động sản xuất khác;

- Thực hiện hoàn thành Tiêu chí về Thủy lợi và phòng chống thiên tai đối với các huyện, xã có kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 theo lộ trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021- 2025 của UBND tỉnh.

IV. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều đồng bộ, hiện đại phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp đến năm 2025:

a) Đập, hồ chứa nước thủy lợi, trạm bơm phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp

- Hoàn thành sửa chữa, nâng cấp và xây mới 12 hồ chứa, 03 đập ngăn mặn chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025: 08 hồ chứa nước Tuyền Tung, Ông Thơ, Hóc Cầy, Sơn Rái, Hóc Mua, Gia Hội, Phố Tinh, Hố Vàng (thuộc Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Quảng Ngãi - giai đoạn 2); xây dựng mới 02 hồ chứa nước (Hố Sổ, Đồng Sông) và 03 Đập ngăn mặn: Trà Bồng, Bình Nguyên và Bình Phước.

- Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 27 hồ chứa nước, 48 đập dâng và 10 trạm bơm.

+ Các dự án đã có kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư: Xây dựng mới 04 hồ chứa nước (Suối Đá, Hố Lở, Hố Sâu, Bàu Đen); sửa chữa, nâng cấp 14 hồ chứa nước (Đá Bạc, Di Lăng, Lỗ Thùng, Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố Chuối, Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng, Biều Qua, Sở Hầu và nâng cấp hồ chứa nước Núi Ngang); xây mới và sửa chữa, nâng cấp 27 đập dâng thủy lợi; 05 trạm bơm;

+ Hoàn thành, phê duyệt chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM), sửa chữa, nâng cấp 12 đập dâng thủy lợi, kinh phí 215.000 triệu đồng;

+ Tiếp tục huy động các nguồn lực để ưu tiên đầu tư các dự án: Hệ thống thu gôm nước mặt và bể trữ nước tập trung, huyện Lý Sơn, kinh phí đầu tư 250.000 triệu đồng; Sửa chữa, nâng cấp 09 hồ chứa nước (Hóc Mốc, Hố Chuối xã Bình Trung, Hàm Rồng, Phước Tích, Hố Tre, Hóc Tùng, Suối Khoai, Hòa Hải, Phượng Hoàng), tổng kinh phí đầu tư 135.000 triệu đồng; xây dựng mới và sửa chữa, nâng cấp 09 đập ngăn mặn (ưu tiên đập Khê Hòa, đập Hiền Lương), đập dâng thủy lợi và nâng cấp 05 trạm bơm, kinh phí đầu tư 63.250 triệu đồng.

b) Kênh mương thủy lợi loại III phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp (không kể các xã thuộc kế hoạch thực hiện Nông thôn mới) giai đoạn 2021-2025: 161 km, tổng kinh phí đầu tư 196.982 triệu đồng, đã có kế hoạch vốn đầu tư 111.580 triệu đồng, cần tiếp tục huy động 85.401 triệu đồng.

c) Kiên cố hóa các công trình đê, kè ở các đoạn bờ sông, bờ biển xung yếu

- Hoàn thành các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025: Kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Sông Vệ; Kè chống sạt lở bờ sông Liên, đoạn qua thị trấn Ba Tơ (Giai đoạn 1 - đợt 2); Đầu tư khẩn cấp kè chống sạt lở bờ sông Phủ, huyện Tư Nghĩa; Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi; Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, xã Tịnh Khê; Các tuyến đê biển huyện Lý Sơn (Giai đoạn 1); Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, khu dân cư Khê Tân, xã Tịnh Khê;...

- Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025: 42 dự án, với tổng chiều dài Đê, kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển 57,2 km, tổng kinh phí đầu tư 2.413.111 triệu đồng. Trong đó:

+ 31 dự án đã có kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư giai đoạn 2021-2025, với tổng chiều dài đê, kè: 37,2 km, kinh phí đầu tư: 1.908.111 triệu đồng;

+ Tiếp tục huy động các nguồn lực để bổ sung kế hoạch đầu tư 11 dự án, với tổng chiều dài 20,0 km, tổng nhu cầu kinh phí 475.000 triệu đồng.

2. Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới:

Đầu tư xây mới, nâng cấp 30 đập dâng, 33 trạm bơm, kiên cố hóa 387,8 km kênh tưới, 03 tuyến kênh tiêu và 27 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng kinh phí đầu tư 1.194.458 triệu đồng. Trong đó:

a) Đầu tư hệ thống tưới phục vụ tưới liên xã góp phần hoàn thành Tiêu chí về Thủy lợi các huyện xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao, giai đoạn 2021-2025: Kiên cố hóa 124 km kênh tưới liên xã, 08 trạm bơm và 03 tuyến kênh tiêu, với tổng kinh phí 763.200 triệu đồng.

- Dự án hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi - ADB9 (kiên cố hóa 28 tuyến kênh Thạch Nham dài 94,153 km, hiện đại hóa vận hành điều tiết tự động 24 cống điều tiết; xây dựng mới 01 trạm bơm, sửa chữa 07 trạm bơm và hiện đại hóa vận hành tưới cho 10.037 ha đất sản xuất nông nghiệp có giá trị kinh tế cao. Nâng cấp, cải tạo hệ thống đóng mở cửa van điều tiết của tràn xả lũ hồ chứa nước Núi Ngang) đã có quyết định Chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, tổng mức đầu tư 554.000 triệu đồng;

- Cần tiếp tục bổ sung kế hoạch, ưu tiên đầu tư kiên cố hóa kênh chính Nam sông Vệ và một số tuyến kênh cấp 1 thuộc hệ thống công trình thủy lợi Thạch Nham hư hỏng, xuống cấp, kinh phí khoảng 200.000 triệu đồng;

- Nâng cấp 03 tuyến kênh liên xã địa bàn huyện Mộ Đức, tổng kinh phí 9.200 triệu đồng (đã phân bổ nguồn vốn Chương trình nông thôn mới).

b) Đầu tư công trình thủy lợi góp phần hoàn thành tiêu chí về Thủy lợi các xã kế hoạch thực hiện nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025: Kiên cố hóa 263,8 km kênh tưới, nâng cấp và xây mới 30 đập dâng, 25 trạm bơm và 27 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng nhu cầu kinh phí 431.258 triệu đồng.

- Đầu tư công trình thủy lợi nhỏ, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III tại 31 xã trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (gồm: Bình Chánh, Bình Hải, Bình Châu, Bình An, Bình Thuận; Phổ Nhơn, Phổ Khánh, Long Hiệp, Long Mai, Ba Liên, Ba Điền, Ba Ngạc, Ba Tô, Ba Dinh, Ba Vì, Sơn Linh, Sơn Kỳ, Sơn Trung, Sơn Thủy, Sơn Giang, Sơn Hải, Sơn Thượng, Trà Tân, Trà Giang, Trà Sơn, Trà Thủy, Trà Thanh, Trà Lâm, Trà Hiệp, Sơn Dung, Sơn Mùa): Kiên cố hóa 71,2 km kênh tưới, nâng cấp và xây mới 24 đập dâng và 18 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng nhu cầu kinh phí 148.562 triệu đồng. Trong đó, đã có kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 65.171 triệu đồng; cần ưu tiên nguồn lực bổ sung kế hoạch đầu tư đến năm 2025: 83.391 triệu đồng.

- Đầu tư công trình thủy lợi nhỏ, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III tại 53 xã kế hoạch đạt xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 (gồm: Bình Dương, Bình Trị, Bình Trung, Bình Nguyên, Bình Mỹ, Bình Hòa, Bình Thanh, Bình Khương, Bình Long, Bình Minh, Bình Thạnh, Bình Chương, Tịnh Bắc, Tịnh Giang, Tịnh Minh, Tịnh Sơn, Tịnh Trà, Tịnh Phong, Tịnh Kỳ, Tịnh Châu, Tịnh Khê, Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hà, Tịnh An, Nghĩa Dõng, Tịnh Thiện, Nghĩa An, Nghĩa Phú, Nghĩa Lâm, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Trung, Nghĩa Hòa, Hành Tín Đông, Hành Thịnh, Hành Thuận, Hành Thiện, Hành Minh, Hành Phước, Hành Nhân, Đức Tân, Đức Lợi, Đức Thạnh, Đức Minh, Đức Phú, Đức Hòa, Phổ An, Phổ Thuận Phổ Phong, Phổ Cường, Phổ Nhơn, Trà Bình): Kiên cố hóa 192,6 km kênh tưới, nâng cấp và xây mới 6 đập dâng, 25 trạm bơm và 09 hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, với tổng nhu cầu kinh phí 282.697 triệu đồng. Trong đó, đã có kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 195.819 triệu đồng; cần ưu tiên nguồn lực bổ sung kế hoạch đầu tư đến năm 2025: 86.878 triệu đồng.

V. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021- 2025

Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Đề án đến năm 2025: 5.684.041 triệu đồng, trong đó:

1. Dự kiến khả năng cân đối vốn để thực hiện Đề án đến năm 2025 (đã bố trí vốn hoặc có kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025): 4.275.121 triệu đồng. Gồm:

- Vốn ODA, ngân sách trung ương: 2.403.131 triệu đồng;

- Vốn ngân sách tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh: 1.324.962 triệu đồng;

- Vốn ngân sách cấp huyện, xã: 547.027 triệu đồng.

2. Nhu cầu bổ sung kế hoạch vốn thực hiện Đề án đến năm 2025 (chưa cân đối được nguồn vốn đầu tư): 1.378.920 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn ODA, ngân sách trung ương: 990.528 triệu đồng;

- Vốn ngân sách tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh: 299.304 triệu đồng;

- Vốn ngân sách cấp huyện, xã: 119.088 triệu đồng.

(Chi tiết tại phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo)

VI. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

Để thực hiện tốt Đề án đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 cần tập trung vào các giải pháp chủ yếu sau:

1. Tổ chức thực hiện tốt các chính sách pháp luật về thủy lợi, đê điều, chất lượng công tác quy hoạch lĩnh vực thủy lợi.

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách pháp luật về thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh như thực hiện phân cấp quản lý công trình, bàn giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều cho cơ quản lý nhà nước quản lý, tách bạch chức năng quản lý nhà nước về tài sản (công trình) với hoạt động khai thác, kinh doanh của đơn vị khai thác công trình thủy lợi. Tăng cường tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy lợi nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội đối với công tác thủy lợi và tăng cường kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về thủy lợi.

- Tổ chức thực hiện nội dung điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 bảo đảm đồng bộ, phù hợp yêu cầu thực tiễn và tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; đồng thời, xây dựng danh mục công trình, dự án ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để đầu tư.

2. Quản lý chất lượng đầu tư xây dựng công trình thủy lợi; huy động và sử dụng hiệu quả các các nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê, kè phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển.

- Tăng cường công tác quản lý chất lượng trong công tác lập, thẩm định dự án, thiết kế; quản lý chất lượng, tiến độ thi công xây dựng công trình bảo đảm công trình phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội cao; sớm hoàn thành đưa vào sử dụng các công trình đã phân bổ kinh phí đầu tư để phát huy hiệu quả;

- Tập trung, tranh thủ huy động đối đa, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện Đề án. Trong đó, ưu tiên đầu tư công trình cấp nước tưới và phục vụ sinh hoạt ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, đảo Lý Sơn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng khan hiếm nước, vùng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn để ổn định đời sống nhân dân; tập trung đầu tư công trình phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 nhằm đảm bảo đạt tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao của các địa phương.

- Ưu tiên đầu tư công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước để tưới cho cây trồng cạn, cấp nước cho các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa có giá trị cao.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ để hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, vận hành công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu thực tế, giảm chi phí quản lý vận hành, tiết kiệm nguồn nước, tăng tuổi thọ công trình.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung Đề án này; giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và hàng năm cho các dự án đầu tư thuộc Đề án theo thứ tự ưu tiên, bảo đảm tập trung nguồn lực của địa phương trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh huy động các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác để đầu tư các dự án, công trình theo Đề án đã phê duyệt.

3. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi:

Nghiên cứu, tham mưu các cơ chế, chính sách, giải pháp về khuyến khích thu hút các nhà đầu tư đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cấp nước cho các khu công nghiệp.

4. Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành:

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.

5. Sở Tài chính:

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh phân bổ vốn chi đầu tư phát triển hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác có tính chất đầu tư để đầu tư các dự án, công trình theo Đề án đã phê duyệt.

6. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

Tổ chức triển khai thực hiện và phối hợp với các sở ngành chuyên môn thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án trong phạm vi quản lý của địa phương, trong đó cần lưu ý kế hoạch thực hiện dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng, kế hoạch sử dụng đất của địa phương./.

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Đề án Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên địa phương thực hiện NTM-năm hoàn thành/ công trình

Khái toán tổng chi phí đầu tư (Triệu đồng)

Khả năng cân đối vốn (đã có vốn/kế hoạch đầu tư công) giai đoạn 2021-2025

Dự kiến nhu cầu bổ sung kế hoạch đầu tư công đến 2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Dự kiến phân theo nguồn vốn

Ngân sách TW, ODA

NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh

NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân

Ngân sách TW, ODA

NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh

NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân

1

Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2021-2025

4.489.583

3.450.931

1.906.485

1.097.072

447.374

1.008.651

786.500

178.729

73.422

2

Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025

1.194.458

824.190

496.646

227.890

99.653

370.269

204.028

120.574

45.666

TỔNG CỘNG

5.684.041

4.275.121

2.403.131

1.324.962

547.027

1.378.920

990.528

299.304

119.088

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
Đề án Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Loại, tên dự án

Địa điểm xây dựng

Quy mô chủ yếu

Tổng mức đầu tư

Khả năng cân đối vốn (đã có vốn/kế hoạch đầu tư công) giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu bổ sung kế hoạch vốn đầu tư đến năm 2025

Ghi chú

Ngân sách TW, ODA

NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh

NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân

Tổng số

Trong đó

Ngân sách TW, ODA

NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh

NS cấp huyện, xã và vận động N. dân

TỔNG CỘNG

4.489.583

1.906.485

1.097.072

447.374

1.008.651

786.500

178.729

73.422

A

Xây mới/sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước, đập dâng

27 hồ, 48 đập

1.866.181

1.009.829

375.271

38.031

443.050

389.500

51.850

1.700

1

Hồ chứa nước Suối Đá, huyện Nghĩa Hành

Nghĩa Hành

Đầu mối, kênh

96.252

90.000

6.252

NQ 42/NQ-HĐND 21/7/2021

2

Hồ chứa nước Hố Lở, xã Bình Minh

Bình Minh, Bình Sơn

Đầu mối, kênh

34.000

34.000

NQ 14/NQ-HĐND 27/4/2021

3

Hồ chứa nước Hố Sâu

Tịnh Đông, Sơn Tịnh

Đầu mối, kênh

45.000

45.000

NQ 14/NQ-HĐND 27/4/2021

4

Hồ chứa nước Bàu Đen

Phổ Cường, Đức Phổ

Đầu mối, kênh

75.000

-

65.000

10.000

116/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của Đức Phổ

5

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Di Lăng

TT Di Lăng, Sơn Hà

Cụm đầu mối

45.064

30.064

15.000

3859/QĐ-BNN-TCTL ngày 24/9/2021

6

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Lỗ Thùng, huyện Mộ Đức

Đức Phú, Mộ Đức

Cụm đầu mối

35.000

35.000

17/NQ-UBND ngày 09/12/2020 Mộ Đức

7

Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước huyện Bình Sơn (Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố Chuối)

Bình Sơn

Cụm đầu mối

70.000

65.000

5.000

NQ 20/NQ-HĐND ngày 07/7/2022

8

Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng)

Sơn Tịnh

Đầu mối, kênh

65.000

50.000

15.000

NQ 21/NQ-HĐND ngày 07/7/2022

9

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Biều Qua, huyện Minh Long

Long Sơn, Minh Long

Cụm đầu mối

30.000

20.000

10.000

673/QĐ-UBND ngày 23/6/2022

10

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Sở Hầu, thị xã Đức Phổ

Phổ Nhơn, Đức Phổ

Cụm đầu mối

20.000

20.000

674/QĐ-UBND ngày 23/6/2022

11

Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước Đá Bạc

Bình An, Bình Sơn

Cụm đầu mối

15.000

15.000

3233/QĐ-BNN-KH ngày 21/7/2021

12

Dự án Nâng cấp mở rộng Hệ thống thủy lợi hồ Núi Ngang-Liệt Sơn

Đức Phổ, Ba Tơ

Đầu mối, kênh

540.000

540.000

3281/QĐ-BNN-KT ngày 22/7/2021

13

Sửa chữa, nâng cấp đập Liền

Tịnh Thọ, Sơn Tịnh

Cụm đầu mối

200

200

03/2021/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của Sơn Tịnh

14

Đập tràn xứ đồng Cống Chỉnh - Hà Nhai Bắc

Tịnh Hà, Sơn Tịnh

Cụm đầu mối

200

200

15

Điều tiết Mương Mới kết hợp giao thông, xã Đức Hòa và Đức Tân

Mộ Đức

Cụm đầu mối

7.000

6.300

700

Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức

16

Đập ngăn mặn Phổ Quang

Phổ Quang, Đức Phổ

Cụm đầu mối

85.000

85.000

Nghị quyết 116/NQ-HĐND ngày 17/17/7071 của Đức Phổ

17

Nâng cấp Đập Rớ, Phổ Minh

Phổ Minh, Đức Phổ

Cụm đầu mối

7.000

7.000

18

Đập ngăn giữ nước, khơi thông dòng chảy và kè chống sạt lở suối Cầu Gạch, Phổ Cường

Phổ Cường, Đức Phổ

Cụm đầu mối

8.000

8.000

19

Đập Hố Nang

Nghĩa Sơn, Tư Nghĩa

Cụm đầu mối

3.000

3.000

20

Cải tạo thủy lợi cánh đồng Trà Lý, Tà Núc

Trà Thủy, Trà Bồng

Đầu mối, kênh

1.150

1.000

100

50

Vốn thuộc Chương trình Phát triển đồng bào Dân tộc thiểu số và Miền núi giai đoạn 2021-2025

21

Cải tạo thủy lợi NataCuk thôn Băng

Trà Thủy, Trà Bồng

Đầu mối, kênh

2.300

2.000

200

100

22

Cải tạo thủy lợi suối Nguyên

Trà Thủy, Trà Bồng

Đầu mối, kênh

2.300

2.000

200

100

23

Thủy lợi nước Con Lang

Trà Lâm, Trà Bồng

Đầu mối, kênh

1.668

1.450

145

73

24

Thủy lợi Nà Ba Rắc

Trà Lâm, Trà Bồng

Đầu mối, kênh

1.725

1.500

150

75

25

Thủy lợi Suối Doanh 2, thôn Trà Linh

Hương Trà, Trà Bồng

Đầu mối, kênh

990

900

90

26

Thủy lợi Sà Pao - Nà Hồng

Sơn Trà, Trà Bồng

Đầu mối, kênh

927

843

84

27

Nâng cấp sửa chữa đập dâng Làng Trê

Long Môn, Minh Long

Đầu mối, kênh

1.200

1.200

Vốn Chương trình NTM giai đoạn 2021-2025

28

Đập + Kiên cố kênh mương ruộng Hin thôn Bầu Sơn

Sơn Nham, Sơn Hà

Đầu mối, kênh

920

800

120

29

Đập và Kênh mương Đồng Un, thôn Xà Riêng

Sơn Nham, Sơn Hà

Đầu mối, kênh

948

853

94,8

30

Đập thủy lợi thôn Mang Rễ

Sơn Lập, Sơn Tây

Cụm đầu mối

920

800

80

40

-

31

Nâng cấp Đập Tà Ngâm

Sơn Lập, Sơn Tây

Cụm đầu mối

1.164

1.012

101

51

-

32

Nâng cấp Đập Mang Trẫy

Sơn Lập, Sơn Tây

Cụm đầu mối

900

783

78

39

-

Vốn thuộc Chương trình Phát triển đồng bào Dân tộc thiểu số và Miền núi giai đoạn 2021-2025

33

Xây dựng đập Ka Rơn II

Sơn Tinh, Sơn Tây

Cụm đầu mối

1.201

1.044

105

52

-

34

Đập thủy lợi Tà Vanh, thôn Đăk Pao

Sơn Tinh, Sơn Tây

Cụm đầu mối

1.400

1.218

121

61

-

35

Nâng cấp, sửa chữa đập thủy lợi Nước Chớt

Sơn Bua, Sơn Tây

Cụm đầu mối

1.001

870

87

44

-

36

Nâng cấp đập Nước Ma

Sơn Bua, Sơn Tây

Cụm đầu mối

1.011

879

88

44

-

37

Đập thủy lợi suối Ka Lăng

Sơn Lập, Sơn Tây

Cụm đầu mối

1.001

870

87

44

-

Vốn thuộc Chương trình Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

38

Xây dựng Đập thủy lợi cánh đồng ông Lọa - ông Tụy

Sơn Tinh, Sơn Tây

Cụm đầu mối

1.501

1.305

131

65

-

39

Nâng cấp thủy lợi Ka Lớt

Sơn Bua, Sơn Tây

Cụm đầu mối

989

860

86

43

-

40

Nâng cấp nhà điều hành và bờ đập Hồ chứa nước Thới Lới

Lý Sơn

Nhà quản lý, đập

1.000

850

150

41

Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn nước phục vụ sản xuất của Bể chứa nước An Bình

Lý Sơn

Ống cấp nước

1.200

1.020

180

42

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)

a

Tiểu dự án QNg06: Khôi phục các công trình thủy lợi huyện Ba Tơ (gồm công trình: Ka La, Mang Voang, đập Làng Xi, Đập Nước Lầy, Cụm Đập Tà Noát-Am Ré, Đập Mang Biều)

Ba Tơ

Cụm đầu mối

92.500

68.311

24.189

b

Tiểu dự án QNg07: Khôi phục các công trình thủy lợi huyện Trà Bồng (gồm công trình: Xen Bay, Nước Nun, Hồ Hố Leo)

Trà Bồng

Cụm đầu mối

29.500

21.786

7.714

c

Tiểu dự án QNg08: Khôi phục các công trình thủy lợi huyện Sơn Hà (gồm công trình: kênh Hồ chứa nước Di Lăng, đập Pring, đập Nước Lác, đập Tà Pa và đập Xô Lô)

Sơn Hà

Cụm đầu mối

93.000

68.681

24.320

43

Hệ thống thu gôm nước mặt và bể trữ nước tập trung

Lý Sơn

Kênh, bể chứa

250.000

250.000

250.000

44

Sửa chữa, nâng cấp Đập Khê Hòa

TP Quảng Ngãi

Cụm đầu mối

15.000

15.000

15.000

45

Sửa chữa, nâng cấp Đập Hiền Lương

TP Quảng Ngãi

Cụm đầu mối

30.000

30.000

30.000

46

Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước Hóc Mốc, Hố Chuối xã Bình Trung, Hàm Rồng, Phước Tích, Hố Tre, Hóc Tùng, Suối Khoai, Hòa Hải, Phượng Hoàng

Bình Sơn, Sơn Tịnh

Cụm đầu mối

135.000

135.000

94.500

40.500

47

Đập Hóc Cùng, Phổ Châu

Phổ Châu, Đức Phổ

Cụm đầu mối

2.000

2.000

2.000

48

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Ba Suối

Long Sơn, Minh Long

Đầu mối, kênh

1.200

1.200

1.200

49

Nâng cấp sửa chữa đập dâng CHRing.

Long Môn, Minh Long

Đầu mối, kênh

1.150

1.150

1.150

50

Nâng cấp Đập Quán, Phổ Minh

Phổ Minh, Đức Phổ

Cụm đầu mối

4.000

4.000

3.000

1.000

51

Sửa chữa, nâng cấp hồ Suối Thìn

Trà Bùi, Trà Bồng

Cụm đầu mối

2.000

2.000

2.000

52

Nạo vét, sửa chữa cải tạo HCN Rộc Sâu

Trà Xuân, Trà Bồng

Cụm đầu mối

2.000

2.000

2.000

53

Xây mới đập Tà Vin - Thôn Làng Vẹt

Sơn Thành, Sơn Hà

Đầu mối, kênh

700

700

700

B

Xây mới/sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm

10 trạm bơm

13.309

1.705

-

6.405

5.200

-

2.050

3.150

1

Nâng cấp, sửa chữa Trạm bơm NBm3-3

Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa

Đầu mối, kênh

1.200

1.200

NS huyện

2

Xây mới Trạm bơm Ồ Ồ

Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa

Đầu mối, kênh

2.000

2.000

NS huyện

3

Xây mới Trạm bơm Điện An 4

Nghĩa Thương, Tư Nghĩa

Đầu mối, kênh

1.500

1.500

NS huyện

4

Trạm bơm Bờ Tân, xã Đức Nhuận

Đức Nhuận, Mộ Đức

Cụm đầu mối

1.700

850

850

-

-

Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức

5

Trạm bơm Gò Tre, xã Đức Phong

Đức Phong, Mộ Đức

Cụm đầu mối

1.709

855

855

-

-

6

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cây Thị

TT Châu Ổ, Bình Sơn

Cụm đầu mối

1.000

1.000

1.000

7

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Vĩnh Sơn

Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi

Cụm đầu mối

500

500

400

100

8

Nâng cấp vận hành Trạm bơm tiêu Bàu Nú

Phổ Châu, Đức Phổ

Cụm đầu mối

500

500

500

9

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Vực Bình

Phổ Quang, Đức Phổ

Cụm đầu mối

200

200

150

50

10

Xây mới trạm bơm Làng Trá

Sơn Cao, Sơn Hà

Đầu mối, kênh

3.000

3.000

3.000

C

KCH kênh mương thủy lợi loại III

161 km

196.982

41.158

25.167

45.255

85.401

-

58.829

26.572

I

BÌNH SƠN

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Bình Hiệp

Bình Hiệp

2,1 km

2.510

840

210

1.460

1.022

438

Vốn NTM

2

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Bình Phước

Bình Phước

2,5 km

3.000

1.713

428

859

601

258

Vốn NTM

3

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Bình Tân Phú

Bình Tân Phú

1,3 km

1.900

-

-

411

1.489

1.042

447

NS huyện

II

Huyện Sơn Tịnh

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Bình

Tịnh Bình

4,8 km

3.300

-

-

3.300

-

-

-

03/2021/NQ-HĐND ngày 22/12/2021 của Sơn Tịnh

2

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Đông

Tịnh Đông

4,8 km

4.850

-

-

4.850

-

-

-

3

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Hà

Tịnh Hà

8,5 km

4.250

-

720

3.530

-

-

-

Vốn NTM

4

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Hiệp

Tịnh Hiệp

2,1 km

1.863

-

203

1.660

-

-

-

Vốn NTM

5

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Thọ

Tịnh Thọ

6,9 km

8.150

-

3.961

4.189

-

-

-

Vốn NTM

III

Thành phố Quảng Ngãi

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Hòa

Tịnh Hòa

4,4 km

4.404

-

-

3.210

1.194

716

478

Vốn NTM

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Tịnh Ấn Đông

Tịnh Ấn Đông

2,77 km

3.285

2.628

657

-

-

-

-

Vốn NTM

IV

Huyện Tư Nghĩa

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Điền

Nghĩa Điền

5,18 km

5.891

2.628

-

2.650

613

368

245

Vốn NTM

2

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Thắng

Nghĩa Thắng

3,28 km

4.700

-

-

4.700

-

-

-

Vốn NTM

3

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Kỳ

Nghĩa K

1,75 km

2.135

1.708

-

427

-

-

-

Vốn NTM

4

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Thuận

Nghĩa Thuận

4,55 km

5.735

2.748

-

2.300

687

-

-

687

Vốn NTM

5

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Phương

Nghĩa Phương

3,95 km

5.600

1.680

-

3.500

420

-

-

420

Vốn NTM

6

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Nghĩa Mỹ

Nghĩa M

1,01 km

1.400

1.120

-

-

280

-

-

280

NS huyện

V

Huyện Nghĩa Hành

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Đức

4,0 km

4.800

640

-

160

4.000

2.800

1.200

Vốn NTM

2

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Tín Tây

3,0 km

3.600

360

-

90

3.150

2.205

945

Vốn NTM

3

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Trung

4,0 km

4.800

-

-

-

4.800

3.360

1.440

Vốn NTM

4

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Dũng

0,5 km

576

461

-

115

-

-

-

Vốn NTM

VI

Huyện Mộ Đức

-

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Nhuận

0,87 km

1.039

831

208

Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức

2

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Chánh

2,63 km

3.289

2.167

1.122

3

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Lân

0,8 km

1.048

838

210

4

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Phong

1,7 km

2.387

1.910

477

5

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Hiệp

0,6 km

576

461

115

VII

Thị xã Đức Phổ

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Châu

Phổ Châu

4,0 km

4.800

-

-

-

4.800

2.880

1.920

3

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Hòa

Phổ Hòa

1,4 km

1.950

-

-

-

1.950

1.170

780

4

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Vinh

Phổ Vinh

4,8 km

5.664

-

-

-

5.664

3.398

2.266

5

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Ninh

Phổ Ninh

1,7 km

2.500

-

-

-

2.500

1.500

1.000

6

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Minh

Phổ Minh

3,8 km

5.600

-

-

-

5.600

3.360

2.240

7

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Văn

Phổ Văn

4,6 km

6.260

-

-

-

6.260

3.756

2.504

8

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Phổ Quang

Phổ Quang

4,6 km

5.800

-

-

-

5.800

3.480

2.320

VIII

Huyện Ba Tơ

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III-Ba Tiêu

Ba Tiêu

2,6 km

4.400

-

2.200

200

2.000

1.600

400

Vốn NTM

2

KCH kênh mương thủy lợi loại III-Ba Xa

Ba Xa

2,65 km

5.198

943

2.960

94

1.200

960

240

Vốn NTM

3

KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Giang

Ba Giang

1,6 km

2.300

-

650

50

1.600

1.280

320

Vốn NTM

4

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Thị trấn Ba Tơ

Thị trấn Ba Tơ

2,7 km

3.200

284

29

2.887

2.310

577

Vốn PT DT thiểu số

5

KCH kênh mương thủy lợi loại III-Ba Bích

Ba Bích

3,94 km

6.000

1.000

2.570

2.030

400

320

80

Vốn NTM

6

KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Lế

Ba Lế

3,65 km

5.388

913

1.300

1.000

2.175

1.740

435

Vốn NTM

7

KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Nam

Ba Nam

2,7 km

4.200

-

1.800

200

2.200

1.760

440

Vốn NTM

8

KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Cung

Ba Cung

4,0 km

5.000

3.887

-

-

1.113

891

223

Vốn NTM

9

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Ba Thành

Ba Thành

1,8 km

3.000

-

-

-

3.000

2.400

600

10

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Ba Vinh

Ba Vinh

0,8 km

1.050

-

-

550

500

400

100

NS huyện

11

KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Động

Ba Động

2,6 km

4.722

1.100

1.112

1.510

1.000

800

200

Vốn NTM

12

KCH kênh mương thủy lợi loại III -Ba Khâm

Ba Khâm

3,1 km

3.727

843

-

84

2.800

2.240

560

Vốn NTM

13

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Ba Trang

Ba Trang

1,2 km

1.400

-

540

60

800

640

160

Vốn NTM

IX

Huyện Sơn Hà

1

Khắc phục Kênh chính đông hồ Di Lăng, xã Sơn Thành

Sơn Thành

3,7 km

4.500

4.500

-

-

-

Vốn NTM

2

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Sơn Thành

0,67 km

1.120

720

400

-

-

-

Vốn NTM

3

KCH kênh mương thủy lợi loại III- Sơn Bao

Sơn Bao

2,0 km

2.300

2.000

300

-

-

-

Vốn NTM

4

KCH kênh mương thủy lợi loại III- Sơn Ba

Sơn Ba

1,6 km

2.100

2.100

1.680

420

5

KCH kênh mương thủy lợi loại III- Sơn Cao

Sơn Cao

1,7 km

2.200

2.200

1.760

440

6

KCH kênh mương thủy lợi loại III- Sơn Hạ

Sơn H

1,5 km

2.000

2.000

1.600

400

X

Huyện Sơn Tây

1

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Sơn Liên

Sơn Liên

2,8 km

3.201

2.784

278

139

-

-

-

Giảm nghèo bền vững

2

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Sơn Bua

Sơn Bua

0,8 km

1.000

300

-

-

700

630

70

Vốn NTM

3

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Sơn Màu

Sơn Màu

2,3 km

3.262

3.000

174

88

-

-

-

Giảm nghèo bền vững

4

KCH kênh mương thủy lợi loại III - Sơn Tân

Sơn Tân

0,5 km

650

650

-

-

-

-

-

Vốn NTM

XI

Huyện Trà Bồng

1

Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn xã Trà Xinh

Trà Xinh

2,0 km

2.200

2.200

1.760

440

2

Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn xã Hương Trà

Hương Trà

1,6 km

1.500

1.500

1.200

300

3

Sửa chữa, nâng cấp công trình kênh mương thủy lợi Xen Bay trên.

Trà Xuân

1,5 km

1.500

1.500

1.200

300

XII

Huyện Lý Sơn

1

Kiên cố hóa hệ thống thoát nước kênh nội đồng chống ngập úng đồng ruộng An Hải

Lý Sơn

1,2 km

1.200

1.020

180

Giảm nghèo bền vững

2

Kiên cố hóa hệ thống thoát nước kênh nội đồng chống ngập úng đồng ruộng An Vĩnh

Lý Sơn

1,0 km

1.000

850

150

Giảm nghèo bền vững

D

Công trình đê, kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển

57,2 km

2.413.111

853.793

696.634

357.684

475.000

397.000

66.000

42.000

1

Kè chống sạt lở bờ biển thôn Phước Thiện, thôn An Cường

Bình Hải, huyện Bình Sơn

Dài 1,4 km

100.000

100.000

879/QĐ-UBND ngày 22/6/2021

2

Kè chống sạt lở sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi

Trương Quang Trọng

Dài 0,39 km

14.999

14.999

1270/QĐ-UBND ngày 24/12/2021

3

Kè chống sạt lở bờ biển thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

Bình Trị, Bình Sơn

Dài 0,49 km

31.000

25.000

6.000

1270/QĐ-UBND ngày 24/12/2021

4

Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ, thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp

Đức Hiệp, Mộ Đức

Dài 0,767 km

40.000

40.000

640/QĐ-UBND ngày 01/3/2021 của UBND huyện Mộ Đức

5

Kè chống sạt lở bờ sông Vệ (đoạn cuối thị trấn Sông Vệ, giáp xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa)

TT Sông Vệ, tư Nghĩa

Dài 0,45 km

13.000

13.000

42/HĐND ngày 21/7/2021 của HĐND tỉnh

6

Kè từ cầu sông Rin đến trường phổ thông DTNT THCS Sơn Hà

TT Di Lăng, Sơn Hà

Dài 0,472 km

30.000

30.000

584/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 của UBND huyện Sơn Hà

7

Kè chống sạt lở bờ sông Phước Giang, đoạn qua xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành

Hành Dũng, Nghĩa Hành

Dài 1,352 km

25.000

25.000

452/UBND ngày 08/4/2022 của UBND tỉnh

8

Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc đoạn qua xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh

Tịnh Hà, Sơn Tịnh

Dài 0,462 km

20.000

20.000

376a-TTr/BCS ngày 18/11/2021 của Ban cán sự Đảng

9

Kè chống sạt lở Trung tâm huyện Sơn Tây

Sơn Mùa, Sơn Dung, Sơn Tây

Dài 1,065 km

75.000

75.000

71/NQ-HĐND ngày 08/9/2021 của HĐND tỉnh

10

Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông Trà Câu

Phổ Ninh, Phổ Vinh

Dài 1,696 km

50.000

50.000

116/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND Đức Phổ

11

Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi

Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi

Dài 1,05 km

35.000

35.000

42/NQ-HĐND ngày 21/7/2021

12

Kè bảo vệ bờ sông Vệ (Xóm A)

Đức Lợi, Mộ Đức

Dài 0,5 km

25.000

25.000

2091/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của UBND tỉnh

13

Chống sạt lở bờ biển Sa Huỳnh, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ

Phổ Thạnh, Đức Phổ

Dài 1,032 km

84.950

84.950

27/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh

14

Chống sạt lở suối Bàu Trai

Tịnh Bắc, Sơn Tịnh

Dài 0,32 km

7.000

7.000

290/QĐ-UBND ngày 08/3/2022 của UBND tỉnh

15

Kè chống sạt lở bờ biển thôn Phổ Trường

Nghĩa An, TP Quảng Ngãi

Dài 0,7 km

85.000

85.000

563/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của UBND tỉnh

16

Kè chống sạt lở bờ sông thôn Long Châu

Long Sơn, Minh Long

Dài 0,88 km

24.500

24.500

95/NQ-HĐND ngày 07/12/2020

17

Kè chống sạt lở bờ biển các thôn Thanh Thủy, Phước Thiện, Phước Thiện 1, Phước Thiện 2, xã Bình Hải

Bình Hải, Bình Sơn

Dài 1,0 km

75.000

50.000

25.000

349/QĐ-UBND ngày 25/03/2022 của UBND tỉnh

18

Xây dựng tuyến đê biển thôn Thạnh Đức

Phổ Thạnh, Đức Phổ

Dài 2,42 km

146.155

146.155

1299/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh

19

Khắc phục khẩn cấp để chống sạt lở đê Phổ Minh

Phổ Minh, Đức Phổ

Dài 0,484 km

14.980

14.980

338/QĐ-UBND ngày 15/02/2022 của UBND TX.Đức Phổ

20

Khắc phục khẩn cấp để chống sạt lở đê ngăn mặn đầm Bàu Nú

Phổ Châu, Đức Phổ

Dài 0,299 km

5.000

5.000

297/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh

21

Khắc phục khẩn cấp để chống sạt lở bờ suối Biện Nhĩ

Phổ Phong, Đức Phổ

Dài 0,435 km

12.000

12.000

116/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND Đức Phổ

22

Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc, đoạn qua xã Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh

Tịnh Minh, Sơn Tịnh

Dài 0,734 km

25.000

25.000

Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 27/12/2019

23

Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc

Tịnh Hà, Tịnh Sơn

Dài 5,4 km

200.000

200.000

Công văn s450/TTg-KTTH ngày 20/5/2022

24

Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc (Cầu Trà Khúc I - bến Tam Thương)

Lê Hồng Phong, TP Quảng Ngãi

Dài 1,2 km

150.000

150.000

NQ 42/NQ-HĐND ngày 12/10/2021

25

Kè chống sạt lở bờ sông Phước Giang, đoạn qua thị trấn Chợ Chùa (Kè Bến Đá)

TT Chợ Chùa, Nghĩa Hành

Dài 3,2 km

149.000

149.000

Quyết định vốn cấp huyện

26

Kè Bến Đụn

TT Châu Ổ, Bình Sơn

Dài 0,75 km

25.500

25.500

Quyết định vốn cấp huyện

27

Kè chống sạt lở Sông La Châu

Nghĩa Trung, Tư Nghĩa

Dài 0,75 km

10.000

5.000

5.000

5.000

Quyết định vốn cấp huyện

28

Kè chống sạt lở cầu Bàu sông Rớ (Hệ thống thoát nước khu vực đô thị (từ cầu Bàu đến sông Rớ)

Đức Phổ

Dài 2,7 km

170.000

170.000

297/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh

29

Xây dựng kè chống sạt lở bờ Bắc Sông Trà Bồng

Trà Xuân, Trà Bồng

Dài 3,5 km

178.000

178.000

Vốn khác của UBND huyện

30

Kè suối nước So

Trà Phong, Trà Bồng

Dài 0,3 km

2.027

1.843

184

Vốn Nông thôn mới

31

Kè chống sạt lở bờ biển Tổ dân phố Thạnh Đức 1, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ

Phổ Thạnh, Đức Phổ

Dài 1,0 km

90.000

90.000

1661/QĐ-TTg ngày 31/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ

32

Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Cây Bứa, đoạn qua xã Nghĩa Phương

Nghĩa Phương, Tư Nghĩa

Dài 0,95 km

30.000

30.000

Khắc phục lũ năm 2022

33

Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng đoạn qua xã Bình Minh, Bình Dương, Bình Chương, Bình Trung huyện Bình Sơn

Bình Sơn

Dài 3,5 km

80.000

80.000

80.000

34

Kè hai đầu cầu Hưng Nhơn

Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi

Dài 2,0 km

38.000

38.000

38.000

35

Kè bờ Nam sông Trà Khúc đoạn qua huyện Tư Nghĩa

Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa

Dài 5,0 km

100.000

100.000

100.000

36

Kè chống sạt lở dọc Sông Cây bứa xuống đập Cây Xanh

Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa

Dài 1,0 km

20.000

20.000

16.000

4.000

37

Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ, thôn An Mô, xã Đức Lợi

Đức Lợi, Mộ Đức

Dài 0,7 km

40.000

40.000

40.000

38

Kè Chợ Huyện Đức Nhuận

Đức Nhuận, Mộ Đức

Dài 0,25 km

7.000

7.000

7.000

39

Chỉnh trị dòng chảy sông Trà Câu

Phổ Văn, Phổ Minh, Phổ Quang-Đức Phổ

Khơi thông, chỉnh tuyến 1,4 km; Kè 2,9 km

100.000

100.000

100.000

40

Kè chống sạt lở bờ sông Liên Chiểu, đoạn qua thôn Kim Giao, xã Phổ Thuận

Phổ Thuận, Đức Phổ

Dài 0,5 km

15.000

15.000

15.000

41

Kè chống sạt lở dọc sông Vệ thôn Vạn Xuân 2, thôn Phú Lâm Tây

Hành Thiện, Nghĩa Hành

Dài 0,8 km

30.000

30.000

30.000

42

Kè chống sạt lở bờ sông Vệ, đoạn qua xã Hành Phước

Hành Phước, Nghĩa Hành

Dài 1,0 km

40.000

40.000

40.000

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Đề án Đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên địa phương thực hiện NTM/ công trình

Địa điểm xây dựng

Quy mô chủ yếu

Tổng mức đầu tư

Khả năng cân đối vốn (đã có vốn/kế hoạch đầu tư) 2021-2025

Nhu cầu bổ sung kế hoạch đầu tư đến năm 2025

Ghi chú

Ngân sách TW, ODA

NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh

NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách TW, ODA

NS tỉnh, vốn khác thuộc tỉnh

NS cấp huyện, xã và vận động nhân dân

TỔNG CỘNG

1.194.458

496.646

227.890

99.653

370.269

204.028

120.574

45.666

I

HỆ THỐNG THỦY LỢI LIÊN XÃ -HUYỆN NÔNG THÔN MỚI

124 km kênh, 08 trạm bơm, 03 tuyến kênh tiêu

763.200

453.252

105.348

4.600

200.000

200.000

0

0

1

Hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi (ADB9)

Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Ba Tơ, thị xã Đức Phổ và TP. Quảng Ngãi

28 tuyến kênh, dài 94,153 km; xây dựng mới 01 trạm bơm, sửa chữa 07 trạm bơm

554.000

448.652

105.348

823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022

2

Kiên cố hóa kênh chính Nam Sông Vệ và một số tuyến kênh cấp 1 Thạch Nham bị xuống cấp nặng

Bình Sơn, Sơn Tịnh, Mộ Đức, Đức Phổ

30 km

200.000

200.000

200.000

3

Nâng cấp kênh Kiến Khương - Mương Rạng

Đức Chánh, Đức Thắng, huyện Mộ Đức

Kênh liên xã

2.300

1.150

1.150

Vốn NTM theo QĐ 192/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Mộ Đức

4

Nâng cấp kênh Năm Bàu

Đức Hiệp, Đức Hòa, Đức Chánh, huyện Mộ Đức

Kênh liên xã

3.400

1.700

1.700

5

Điều tiết nước và KCH kênh xứ đồng Hóc Cân, Đồng Giữa xã Đức Tân và xứ đồng Cây Si xã Đức Hòa

Đức Tân, Đức Hòa, huyện Mộ Đức

Kênh liên xã

3.500

1.750

1.750

II

THỦY LỢI XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI (31 XÃ)

71,2 km kênh, 24 đập dâng, 18 Hệ thống tưới tiết kiệm nước

148.562

13.963

26.915

24.293

83.391

2.800

58.516

22.075

1

Bình Chánh, huyện Bình Sơn

5.430

-

4.344

1.086

-

-

-

-

-

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III

Bình Chánh

3,6 km

5.430

4.344

1.086

-

-

-

2

Bình Hải, huyện Bình Sơn

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3

Bình Châu, huyện Bình Sơn

1.800

-

-

-

1.800

-

1.260

540

-

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III

Bình Châu

1,2 km

1.800

-

-

-

1.800

1.260

540

4

Bình An, huyện Bình Sơn

16.800

-

-

7.233

9.567

-

7.197

2.370

-

Sửa chữa nâng cấp Đập dâng Cây Hàn

Bình An

Đầu mối

7.000

7.000

-

Sửa chữa, nâng cấp Đập Hang Beo

Bình An

Đầu mối

5.000

5.000

4.000

1.000

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình An

4,0 km

4.800

-

-

233

4.567

3.197

1.370

5

Bình Thuận, huyện Bình Sơn

540

-

432

108

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Thuận

0,5 km

540

432

108

-

-

-

6

Phổ Khánh, thị xã Đức Phổ

14.800

-

-

8.000

6.800

-

4.600

2.200

-

Sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối thủy lợi (Đập Dân cầu Ông Vân)

Phổ Khánh

Đầu mối

800

800

400

400

-

Kênh thoát nước chống ngập úng Đồng Lau

Phổ Khánh

2,8 km

8.000

8.000

-

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III

Phổ Khánh

5 km

6.000

6.000

4.200

1.800

7

Phổ Nhơn, thị xã Đức Phổ

10.203

-

8.162

2.041

-

-

-

-

-

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III

Phổ Nhơn

8,5 km

10.203

-

8.162

2.041

-

-

-

-

8

Long Hiệp, huyện Minh Long

7.150

3.950

215

107

2.878

-

2.302

576

-

Xây dựng Đập và kênh sau nhà Ông Măm

Long Hiệp

Đầu mối

1.000

1.000

-

Nâng cấp sửa chữa Đập Gò Cà Niêu

Long Hiệp

Đầu mối

800

800

-

Đập gần nhà ông Nĩ (Bê tông hóa)

Long Hiệp

Đầu mối

1.150

1.000

100

50

-

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III

Long Hiệp

3,0 km

4.200

1.150

115

57

2.878

2.302

576

9

Long Mai, huyện Minh Long

2.709

2.355

236

118

-

-

-

-

-

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III

Long Mai

2,5 km

2.709

2.355

236

118

-

-

-

10

Sơn Linh, huyện Sơn Hà

5.955

1.700

1.535

320

2.400

-

1.920

480

-

Nâng cấp Đập Pa Ra

Sơn Linh

Đầu mối + Kênh

805

700

105

-

Nâng cấp Đập Suối Tiên Ka La

Sơn Linh

Đầu mối + Kênh

1.150

1.000

150

-

Xây dựng Đập, kênh mương Bờ Nú

Sơn Linh

Đầu mối

1.600

1.280

320

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Sơn Linh

2,0 km

2.400

2.400

1.920

480

11

Sơn Kỳ, huyện Sơn Hà

5.025

1.500

225

-

3.300

-

2.640

660

-

Nâng cấp đập dâng kênh Bồ Nung

Sơn K

Cụm đầu mối

690

600

90

-

Xây mới hệ thống đường ống dẫn nước thủy lợi cho cánh đồng Bờ La

Sơn K

0,7 km

1.035

900

135

-

Đập kênh mương Suối Ra Nhoa

Sơn K

1,0 km

1.500

1.500

1.200

300

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Sơn K

1,45 km

1.800

1.800

1.440

360

12

Sơn Trung, huyện Sơn Hà

5.000

-

-

-

5.000

-

4.000

1.000

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Sơn Linh

4,0 km

5.000

5.000

4.000

1.000

13

Sơn Thủy, huyện Sơn Hà

6.700

2.000

1.900

400

2.400

-

1.920

480

-

Nâng cấp đập suối Tà Gầm

Sơn Thủy

Đầu mối

1.150

1.000

150

-

Đập suối Nước Bầng

Sơn Thủy

Đầu mối + Kênh

2.000

1.600

400

-

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi loại III

Sơn Thủy

2,6 km

3.550

1.000

150

2.400

1.920

480

14

Sơn Giang, huyện Sơn Hà

1.000

-

-

-

1.000

-

800

200

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Sơn Giang

1 km

1.000

1.000

800

200

15

Sơn Hải, huyện Sơn Hà

4.000

1.000

150

-

2.850

-

2.280

570

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Sơn Hải

2,8 km

4.000

1.000

150

2.850

2.280

570

16

Sơn Thượng, huyện Sơn Hà

7.650

1.000

4.550

1.100

1.000

-

800

200

-

Nâng cấp đập Suối Dầu

Sơn Thượng

Đầu mối

1.150

1.000

150

-

Đập dâng Rà Lô

Sơn Thượng

Đầu mối

4.000

3.200

800

-

Đập dâng Ka Rủ

Sơn Thượng

Đầu mối

1.500

1.200

300

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Sơn Thượng

0,8 km

1.000

1.000

800

200

17

Ba Liên, huyện Ba Tơ

8.800

-

720

1.680

6.400

1.200

2.240

2.960

-

Nâng cấp sửa chữa Đập Dốc ổi 2

Ba Liên

Đập, kênh

900

720

180

-

Nâng cấp sửa chữa Xi phông số 1 Hồ Núi Ngang đi Ngũ Huỳnh Sơn

Ba Liên

0,2 km

1.000

1.000

800

200

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Ba Liên

2,1 km

3.300

-

-

1.500

1.800

1.440

360

-

Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

Ba Liên

07 hệ thống

3.600

3.600

1.200

2.400

18

Ba Điền, huyện Ba Tơ

4.350

0

0

1.000

3.350

400

1.720

1.230

-

-

Đập nước Tun

Ba Điền

Đầu mối

1.000

1.000

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III toàn xã

Ba Điền

1,5 km

2.150

-

-

-

2.150

-

1.720

430

-

Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

Ba Điền

03 hệ thống

1.200

1.200

400

800

19

Ba Vì, huyện Ba Tơ

5.400

458

46

0

4.896

800

1.997

2.099

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Ba Vì

1,8 km

3.000

458

46

2.496

1.997

499

-

Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

Ba Vì

5 hệ thống

2.400

2.400

800

1.600

20

Ba Ngạc, huyện Ba Tơ

4.900

-

-

-

4.900

400

2.960

1.540

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Ba Ngạc

3,2 km

3.700

-

-

-

3.700

-

2.960

740

-

Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

Ba Ngạc

03 hệ thống

1.200

1.200

400

800

21

Ba Tô, huyện Ba Tơ

2.300

-

-

-

2.300

-

1.840

460

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Ba Tô

1,9 km

2.300

-

-

-

2.300

1.840

460

22

Ba Dinh, huyện Ba Tơ

2.900

-

-

-

2.900

-

2.320

580

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Ba Dinh

2,7 km

2.900

-

-

-

2.900

2.320

580

23

Trà Tân, huyện Trà Bồng

3.500

-

-

-

3.500

-

2.800

700

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Trà Tân

3,5 km

3.500

-

-

-

3.500

2.800

700

24

Trà Giang, huyện Trà Bồng

2.000

-

-

-

2.000

-

1.600

400

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Trà Giang

1,3 km

2.000

-

-

-

2.000

1.600

400

25

Trà Sơn, huyện Trà Bồng

2.000

-

-

-

2.000

-

1.600

400

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Trà Sơn

1,3 km

2.000

-

-

-

2.000

1.600

400

26

Trà Thủy, huyện Trà Bồng

3.250

-

-

-

3.250

.

2.600

650

-

Thủy lợi Chà Mương

Trà Thủy

Đầu mối

1.000

1.000

800

200

-

Thủy lợi Cà Đú

Trà Thủy

Đầu mối

1.500

1.500

1.200

300

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Trà Thủy

0,8 km

750

-

-

-

750

600

150

27

Trà Thanh, huyện Trà Bồng

-

-

-

-

-

-

-

-

28

Trà Lâm, huyện Trà Bồng

3.700

-

2.000

500

1.200

-

960

240

-

Thủy lợi Nà Ba Rắc

Trà Lâm

Đầu mối

2.500

2.000

500

-

-

-

-

Kiên cố hóa kênh mương loại III

Trà Lâm

0,8 km

1.200

1.200

960

240

29

Trà Hiệp, huyện Trà Bồng

3.200

-

1.200

300

1.700

-

1.360

340

-

Nâng cấp thủy lợi Nà Thon thôn Cưa

Trà Hiệp

Đầu mối

1.500

1.200

300

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Trà Hiệp

1,0 km

1.700

-

-

-

1.700

1.360

340

30

Sơn Dung, huyện Sơn Tây

2.000

2.000

0

1.600

400

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Sơn Dung

1,6 km

2.000

2.000

1.600

400

31

Sơn Mùa, huyện Sơn Tây

5.500

-

1.200

300

4.000

-

3.200

800

-

Sửa chữa, nâng cấp Đập dâng Tà Vôi

Sơn Mùa

Đầu mối

1.500

1.200

300

-

Sửa chữa, nâng cấp Đập Nước Lát II

Sơn Mùa

Đầu mối

2.000

2.000

1.600

400

-

Sửa chữa, nâng cấp Đập Mang Tu La

Sơn Mùa

Đầu mối

2.000

2.000

1.600

400

III

THỦY LỢI XÃ ĐẠT NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO (53 xã)

192,6 km kênh, 25 trạm bơm,6 đập dâng, 9 HT tưới tiết kiệm nước

282.697

29.431

95.627

70.760

86.878

1.228

62.058

23.591

1

Bình Dương, huyện Bình Sơn

5.450

388

2.800

422

1.840

0

938

902

-

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Gò Cai

Bình Dương

Đầu mối

1.000

650

350

350

-

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Gò Tàu

Bình Dương

Đầu mối

1.000

850

150

150

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Dương

3,8 km

3.450

388

1.300

422

1.340

938

402

2

Bình Trị, huyện Bình Sơn

2.350

432

1.448

470

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Tr

2,2 km

2.350

432

1.448

470

-

-

-

3

Bình Trung, huyện Bình Sơn

4.300

224

752

244

3.080

-

2.156

924

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Trung

4,4 km

4.300

224

752

244

3.080

2.156

924

4

Bình Nguyên , huyện Bình Sơn

3.510

829

1.933

691

57

-

40

17

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Nguyên

3,3 km

3.510

829

1.933

691

57

40

17

5

Bình Mỹ, huyện Bình Sơn

4.094

-

-

4.094

-

-

-

-

-

Trạm bơm điện thôn Thạch An

Bình M

Đầu mối

2000

2.000

-

Trạm bơm điện thôn Phước Tích

Bình M

Đầu mối

1.900

1.900

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình M

0,4 km

194

-

-

194

-

6

Bình Hòa, huyện Bình Sơn

5.192

1.246

2.908

1.038

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Hòa

4,4 km

5.192

1.246

2.908

1.038

-

-

-

7

Bình Thanh, huyện Bình Sơn

6.751

1.306

3.048

1.089

1.308

-

1.216

92

-

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hóc Hão

Bình Thanh

Cụm đầu mối

1.000

1.000

1.000

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Thanh

4,1 km

5.751

1.306

3.048

1.089

308

216

92

8

Bình Khương, huyện Bình Sơn

4.355

186

433

155

3.581

-

2.506

1.074

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Khương

3,9 km

4.355

186

433

155

3.581

2.506

1.074

9

Bình Long, huyện Bình Sơn

6.056

1.453

3.391

1.211

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Long

4,9 km

6.056

1.453

3.391

1.211

-

-

-

10

Bình Minh, huyện Bình Sơn

8.000

365

851

2.304

4.480

-

3.136

1.344

-

Trạm bơm Sông Sâu

Bình Minh

2.000

2.000

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Minh

3,0 km

6.000

365

851

304

4.480

3.136

1.344

11

Bình Thạnh, huyện Bình Sơn

-

-

-

12

Bình Chương, huyện Bình Sơn

7.702

1.351

3.153

1.126

2.072

-

1.750

322

-

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Gò Ninh

Bình Chương

Cụm đầu mối

1.000

1.000

1.000

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Bình Chương

4,7 km

6.702

1.351

3.153

1.126

1.072

750

322

13

Tịnh Bắc, huyện Sơn Tịnh

11.270

-

6.120

2.373

2.777

-

1.734

1043

-

Đập dâng đuôi Bàu trai

Tịnh Bắc

Đầu mối

500

500

-

Đập Bàu Trai

Tịnh Bắc

Đầu mối

300

300

300

-

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Bàu Trai

Tịnh Bắc

Cụm đầu mối

300

300

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Bắc

11 km

10.170

6.120

1.573

2.477

-

1.734

743

14

Tịnh Giang, huyện Sơn Tịnh

4.050

-

1.400

350

2.300

-

1.610

690

-

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Phước Thọ

Tịnh Giang

Đầu mối

600

480

120

-

-

-

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm An Kim

Tịnh Giang

Đầu mối

700

560

140

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Giang

2,3 km

2.750

-

360

90

2.300

1.610

690

15

Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh

6.950

-

-

4.700

2.250

-

1.575

675

-

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Keo Tây

Tịnh Minh

Cụm đầu mối

700

700

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Minh

4,8 km

6.250

-

-

4.000

2.250

1.575

675

16

Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh

5.600

-

640

1.600

3.360

-

2.352

1.008

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Sơn

4,8 km

5.600

-

640

1.600

3.360

2.352

1.008

17

Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh

5.580

-

-

4.780

800

-

560

240

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Sơn

5,6 km

5.580

-

-

4.780

800

560

240

18

Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh

3.400

-

-

1.500

1.900

-

1.330

570

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Sơn

3,1 km

3.400

-

-

1.500

1.900

1.330

570

19

Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi

20

Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi

3.030

-

-

1.330

1.700

-

1.190

510

-

Sửa chữa trạm bơm Hố Hưởng

Tịnh Châu

Đầu mối

500

500

350

150

-

Sửa chữa trạm bơm Núi Sinh

Tịnh Châu

Đầu mối

300

300

210

90

-

Sửa chữa trạm bơm Lệ Thủy 1

Tịnh Châu

Đầu mối

300

300

210

90

-

Sửa chữa trạm bơm Lệ Thủy 2

Tịnh Châu

Đầu mối

300

300

210

90

-

Sửa chữa trạm bơm Sa Kiều

Tịnh Châu

Đầu mối

300

300

210

90

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Châu

1,3 km

1.330

1.330

21

Tịnh Khê, TP Quảng Ngãi

11.348

-

7.324

3.917

107

-

75

32

-

Trạm bơm cánh đồng Hóc Khê Thượng

Tịnh Khê

Đầu mối

2.000

2.000

-

-

-

-

Trạm bơm cánh đồng Hóc Khê Bình, Khê Định, Khê Trung

Tịnh Khê

Đầu mối

3.000

3.000

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Khê

5,3 km

6.348

2.324

3.917

107

75

32

22

Tịnh Ấn Tây, TP Quảng Ngãi

960

-

-

960

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Ấn Tây

0,8 km

960

960

23

Tịnh Long, TP Quảng Ngãi

3.751

-

-

663

3.088

-

2.162

926

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Long

2,2 km

3.751

663

3.088

2.162

926

24

Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi

3.811

-

-

3.811

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Nghĩa Dũng

2,1 km

3.811

3.811

25

Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi

5.040

-

156

2.600

2.284

-

1.599

685

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Nghĩa Hà

4,2 km

5.040

-

156

2.600

2.284

1.599

685

26

Tịnh An, TP Quảng Ngãi

2.256

-

616

1.640

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh An

1,4 km

2.256

-

616

1.640

-

-

-

27

Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi

1.600

-

-

1.600

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Nghĩa Dõng

1,6 km

1.600

-

-

1.600

28

Tịnh Thiện, TP Quảng Ngãi

6.286

635

1.447

3.140

1.064

-

745

319

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Tịnh Thiện

4,2 km

6.286

635

1.447

3.140

1.064

745

319

29

Nghĩa An, TP Quảng Ngãi

30

Nghĩa Phú, TP Quảng Ngãi

-

-

-

-

-

-

-

31

Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa

6.523

1.466

0

4.300

757

-

312

445

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Nghĩa Lâm

3,4 km

6.523

1.466

-

4.300

757

-

312

445

32

Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa

8.200

-

6.560

1.640

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Nghĩa Hiệp

6,0 km

8.200

-

6.560

1.640

-

-

-

-

33

Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa

5.740

880

592

2.543

1.725

-

1.327

397

-

Xây mới Trạm bơm Vườn Lượng

Nghĩa Trung

Đầu mối, kênh

1.200

1.200

960

240

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Nghĩa Trung

3,8 km

4.540

880

592

2.543

525

367

157

34

Nghĩa Hòa, huyện Tư Nghĩa

2.200

-

-

1.100

1.100

-

880

220

-

Trạm bơm Đồng Cồn, Nghĩa Hòa

Nghĩa Hòa

Đầu mối

300

300

240

60

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Nghĩa Hòa

1,8 km

1.900

-

-

1.100

800

-

640

160

35

Đức Tân, huyện Mộ Đức

2.300

359

817

294

830

-

581

249

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Tân

1,5 km

2.300

359

817

294

830

581

249

36

Đức Lợi, huyện Mộ Đức

1.400

342

778

280

-

-

-

-

-

Hệ thống tiêu nước vùng SXNN xóm C, Đức Lợi

Đức Lợi

0,9 km

1.000

244

556

200

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Lợi

0,3 km

400

98

222

80

-

-

-

37

Đức Thạnh -2023

1.620

395

901

324

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Thạnh

1,4 km

1.620

395

901

324

-

-

-

38

Đức Minh, huyện Mộ Đức

2.254

550

1.253

451

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Minh

1,55 km

2.254

550

1.253

451

-

-

-

39

Đức Phú, huyện Mộ Đức

3.732

911

2.075

747

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Phú

3,4 km

3.732

911

2.075

747

-

-

-

40

Đức Hòa, huyện Mộ Đức

4.615

1.254

2.288

1.073

-

-

-

-

-

Trạm bơm Phước Xã, xã Đức Hòa

Đức Hòa

Cụm đầu mối

500

250

250

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Đức Hòa

3,6 km

4.115

1.004

2.288

823

-

-

-

41

Xã Phổ An, thị xã Đức Phổ

26.179

2.587

6.036

2.156

15.400

15.200

200

-

Sửa chữa Trạm bơm Tiêu Hội An 1

Phổ An

Đầu mối

400

400

200

200

-

Kênh thoát nước chống ngập úng Đồng Lau, xã Phổ An

Phổ An

4,4km

15.000

15.000

15.000

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Phổ An

9,8 km

10.779

2.587

6.036

2.156

-

-

-

-

42

Phổ Thuận, thị xã Đức Phổ

9.029

2.167

5.056

1.806

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Phổ Thuận

5,6 km

9.029

2.167

5.056

1.806

-

-

-

-

43

Phổ Phong, thị xã Đức Phổ

5.401

1.296

3.024

1.080

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III - xã Phổ Phong

Phổ Phong

5,4 km

5.401

1.296

3.024

1.080

-

-

-

44

Phổ Cường, thị xã Đức Phổ

6.576

483

1.588

518

3.987

-

2.392

1.595

-

Đập dâng suối xóm 1 thôn Thủy Thạch

Phổ Cường

Đầu mối

576

461

115

-

Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn xã

Phổ Cường

5,0 km

6.000

483

1.127

403

3.987

2.392

1.595

45

Phổ Nhơn, thị xã Đức Phổ

3.700

-

-

3.700

-

2.220

1.480

-

Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn xã

Phổ Nhơn

2,5 km

3.700

3.700

2.220

1.480

46

Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành

5.400

538

1.254

448

3.160

-

1.896

1.264

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Tín Đông

4,5 km

5.400

538

1.254

448

3.160

1.896

1.264

47

Hành Thịnh, huyện Nghĩa Hành

3.782

908

2.118

756

-

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Thịnh

5,403 km

3.782

908

2.118

756

-

-

-

48

Hành Thuận, huyện Nghĩa Hành

9.660

1.152

2.688

960

4.860

420

2.520

1.920

-

Kiên cố hóa kênh mương loại III

Hành Thuận

7,0 km

8.400

1.152

2.688

960

3.600

2.520

1.080

-

Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (vùng phát triển chuyên canh cây ăn quả)

Hành Thuận

03 hệ thống

1.260

1.260

420

840

49

Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành

8.270

858

2.002

715

4.695

640

1.978

2.078

-

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hố Cua

Hành Thiện

Đầu mối, kênh

350

350

280

70

-

Nâng cấp trạm bơm Mễ Sơn

Hành Thiện

Đầu mối, kênh

1.500

1.500

1.050

450

-

Nâng cấp trạm bơm Ngọc Dạ

Hành Thiện

Đầu mối, kênh

500

500

350

150

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Thiện

3 km

4.000

858

2.002

715

425

298

128

-

Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

Hành Thiện

02 hệ thống

1.920

1.920

640

1.280

50

Hành Minh, huyện Nghĩa Hành

3.600

-

-

-

3.600

-

2.520

1.080

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Minh

3,0 km

3.600

3.600

2.520

1.080

51

Hành Phước, huyện Nghĩa Hành

4.400

933

2.177

778

513

-

359

154

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Phước

4,0 km

4.400

933

2.177

778

513

359

154

52

Hành Nhân, huyện Nghĩa Hành

21.426

3.938

16.000

984

504

168

0

336

-

Nâng cấp trạm bơm Đồng Thét

Hành Nhân

Đầu mối

5.000

5.000

-

-

-

-

Nâng cấp trạm bơm Đồng Vinh

Hành Nhân

Đầu mối

6.000

6.000

-

-

-

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Hành Nhân

8,0 km

9.922

3.938

5.000

984

-

-

-

-

Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

Hành Nhân

04 hệ thống

504

504

168

336

53

Trà Bình, huyện Trà Bồng

4.000

-

-

-

4.000

-

3.200

800

-

Cải tạo, nâng cấp Hồ Sình Kiến

Trà Bình

Đầu mối

1.500

1.500

1.200

300

-

Cải tạo, nâng cấp đập Quang

Trà Bình

Đầu mối

500

500

400

100

-

KCH kênh mương thủy lợi loại III

Trà Bình

2,0 km

2.000

-

-

-

2.000

1.600

400

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 239/QĐ-UBND ngày 05/04/2023 về Đề án đầu tư phát triển đồng bộ, hiện đại kết cấu hạ tầng thủy lợi, đê điều phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


727

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.28.200
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!