ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2316/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ VÀ
THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định
công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư và Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã thuộc địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm nhập các thủ
tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh
Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết, công khai
thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử của
đơn vị; Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 03/01/2016 của UBND tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc địa bàn các huyện, thị xã và thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch
UBND cấp xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, TT&TT và Sở KHCN;
- Các Phòng TCKH các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- VP: LĐ và các CV: TH, NC;
- Lưu: VT, KSTT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC
ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ VÀ THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2316/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
ĐẤU THẦU ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh
vực đấu thầu (02 thủ tục hành chính)
|
|
1. Giải quyết
kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu
2. Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ.
1. Giải quyết
kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu
a) Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp
của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có
quyền gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm
thường xuyên, mua sắm tập trung từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông
báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có
văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu
không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu
có quyền gửi văn bản kiến nghị đến
người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết
kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi đơn kiến nghị trực tiếp hoặc
thông qua đường bưu điện
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến
nghị;
d) Số lượng hồ sơ: 01 bản gốc
đ) Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc đối với chủ đầu tư
và bên mời thầu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu, 05 ngày
làm việc đối với người có thẩm quyền kể từ ngày nhận được
văn bản kiến nghị của nhà thầu.
e) Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư,
- Bên mời thầu,
- Người có thẩm quyền.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản giải quyết kiến nghị
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Đơn kiến nghị là của nhà thầu tham
dự thầu
- Đơn kiến nghị phải có chữ ký của
người ký đơn dự thầu hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu
có)
- Người có trách nhiệm giải quyết kiến
nghị nhận được đơn kiến nghị theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu thầu.
- Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà thầu khởi kiện ra Tòa án.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
2. Giải quyết
kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu
a) Trình tự thực hiện:
- Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp
của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến
nghị đến chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với
mua sắm thường xuyên, mua sắm tập
trung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu;
- Chủ đầu tư, bên mời thầu phải có
văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu
không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu
có quyền gửi văn bản kiến nghị đến
người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được
văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu;
- Khi nhận được văn bản kiến nghị, Hội
đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư, bên mời
thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản báo
cáo người có thẩm quyền về phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
- Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng
tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ vào văn bản kiến nghị của
nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét, tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng cuộc thầu được tính từ ngày chủ đầu tư, bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng cho đến khi người có thẩm quyền ban hành
văn bản giải quyết kiến nghị;
- Người có thẩm quyền ban hành quyết
định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc thông qua đường bưu
điện
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn kiến nghị nêu rõ nội dung kiến
nghị;
d) Số lượng
hồ sơ:
- 01 bản gốc
đ) Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc đối với chủ đầu tư
và bên mời thầu kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu, Hội đồng
tư vấn giải quyết kiến nghị trong vòng 20 ngày, 05 ngày
làm việc đối với người có thẩm quyền kể từ ngày nhận được
ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến
nghị hoặc nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu.
e) Cơ quan thực hiện:
- Chủ đầu tư đối với dự án;
- Bên mời thầu đối với mua sắm thường
xuyên;
- Người có thẩm quyền và Hội đồng tư
vấn giải quyết kiến nghị
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản giải quyết kiến nghị
i) Lệ phí:
Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị,
tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục (nếu có):
- Kiến nghị là của nhà thầu tham dự
thầu, gửi đến chủ đầu tư, bên mời thầu trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Đơn kiến nghị phải có chữ ký của người ký đơn dự thầu hoặc
đại diện hợp pháp của nhà thầu, được đóng dấu (nếu có);
- Người có trách
nhiệm giải quyết kiến nghị nhận được đơn kiến nghị theo
quy định tại Điều 92 của Luật Đấu thầu.
- Nội dung kiến nghị đó chưa được nhà
thầu khởi kiện ra Tòa án.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.