ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2134/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 2009/TTr-SCT ngày 08 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn
giản hóa 13 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Công Thương tham mưu dự thảo văn bản thực
thi Phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP. UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Phòng KSTT, KT, TT.PVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực: Lưu
thông hàng hóa trong nước (06 TTHC)
1.1. Thủ tục: Cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá (mã số TTHC: 2.000626).
1.1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ
10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Đối
với thủ tục này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hướng
dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Công Thương trong
thời hạn là 1/2 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm định
theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 06 ngày
làm việc. Việc phát hành và chuyển kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm Phục vụ
hành chính công trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết nhóm thủ tục này chỉ cần 07 ngày làm việc
là phù hợp.
1.1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá, như sau:
“Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản
trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do”.
1.1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so
với quy định hiện hành là: 30%.
1.2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (mã số TTHC: 2.000204).
1.2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ
15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do:
Đối với thủ tục này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Công Thương
trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm
định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 09
ngày làm việc. Việc phát hành và chuyển kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm Phục
vụ hành chính công trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết nhóm thủ tục này chỉ cần 10 ngày làm việc
là phù hợp.
1.2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 38 Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá, như sau:
“Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không
đáp ứng được điều kiện theo quy định cơ quan có thẩm
quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và
nêu rõ lý do”
1.2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so
với quy định hiện hành là: 33,33%.
1.3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
mua bán nguyên liệu thuốc lá (mã số TTHC: 2.000622).
1.3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ
15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do:
Đối với thủ tục này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Công Thương
trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm
định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 09
ngày làm việc. Việc phát hành và chuyển kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm Phục
vụ hành chính công trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết nhóm thủ tục này chỉ cần 10 ngày làm việc
là phù hợp.
1.3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 39 Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá, như sau:
“Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp tổ
chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định cơ quan có thẩm
quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do”.
1.3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so
với quy định hiện hành là: 33,33%.
1.4. Nhóm thủ tục (03 thủ tục):
- Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu (mã số TTHC: 2.000673).
- Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (mã số TTHC: 2.000645).
- Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu (mã số TTHC: 2.000672).
1.4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ
30 ngày làm việc xuống còn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do:
Đối với nhóm thủ tục này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Công
Thương trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem
xét, thẩm định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời
hạn là 19 ngày làm việc. Việc phát hành và chuyển kết quả giải quyết TTHC về
Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc để trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết nhóm thủ tục này chỉ cần
20 ngày làm việc là phù hợp.
1.4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c, khoản 5, Điều 20 Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng
dầu, như sau:
“Trong thời hạn hai mươi (20) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan
có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối
cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do”.
1.4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so
với quy định hiện hành là: 33,33%.
II. Lĩnh vực: Kinh
doanh khí (07 thủ tục):
2.1. Nhóm TTHC (03 thủ tục):
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện trạm nạp LPG vào chai (mã số TTHC: 2.000207).
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (mã số TTHC: 2.000194).
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG (mã số TTHC: 2.000156).
2.1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ
07 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do:
Đối với nhóm thủ tục này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Công Thương trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc. Phòng chuyên
môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt
kết quả trong thời hạn là 02 ngày làm việc. Việc phát hành và chuyển kết quả giải
quyết TTHC về Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn là 1/2 ngày làm
việc để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết nhóm thủ tục
này chỉ cần 03 ngày làm việc là phù hợp.
2.1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi điểm d khoản 1 Điều
45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh
doanh khí, như sau:
“Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận được lưu,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại
Giấy chứng nhận ”
2.1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so
với quy định hiện hành là: 57,14%.
2.2. Nhóm TTHC (03 thủ tục):
- Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm nạp LPG vào chai (mã số TTHC: 2.000201).
- Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (mã số TTHC: 2.000175)
- Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG (mã số TTHC: 2.000387).
2.2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ
07 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do:
Đối với nhóm thủ tục này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Công
Thương trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem
xét, thẩm định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời
hạn là 02 ngày làm việc. Việc phát hành và chuyển kết quả giải quyết TTHC về
Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc để
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết nhóm
thủ tục này chỉ cần 03 ngày làm việc là phù hợp.
2.2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi điểm c khoản 2 Điều
45 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh
doanh khí, như sau:
“Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận không thay đổi.”
2.2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so
với quy định hiện hành là: 57,14%.
2.3. TTHC: Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải (mã số TTHC: 1.000444).
2.3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ
15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do:
Đối với thủ tục này, công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định và chuyển về Sở Công Thương
trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ xem xét, thẩm
định theo quy định và trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả trong thời hạn là 09
ngày làm việc. Việc phát hành và chuyển kết quả giải quyết TTHC về Trung tâm Phục
vụ hành chính công trong thời hạn là 1/2 ngày làm việc để trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân. Do đó, thời hạn giải quyết nhóm thủ tục này chỉ cần 10 ngày làm việc
là phù hợp.
2.2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị
định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí,
như sau:
“Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy
chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
2.2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm và so
với quy định hiện hành là: 33,33%.